Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ An ninh dữ liệu trong cơ sở dữ liệu...

Tài liệu An ninh dữ liệu trong cơ sở dữ liệu

.PDF
84
114
103

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI K IiO A CÒNG N G IIỆ __í丄J--- N gười th ự c h iệ n : N g u y ễ n T h ị M in h T h u AN NINH Dữ LIỆU TRONG c ơ s ở DỮ LIỆU C huyên ngàn h: C ông ng hệ th ô n g t in M ã số: LUÂN VĂN TIIAC s ĩ KHOA HOC N gư ời hướng dẫn kho a học: TS. Đ o à n V ă n B a n V iệ n C ông nghộ th ô n g t i l l Hà nội, năm 2001 MỤC LỤC đầu (yhương I: Vân để a n n ỉn h tro n g CSDL 1.1 An ninh C S D L...............................................................................................5 1.1.1 Mô hình CSDL quan h ệ ..................................................................... 7 1.1.2 Những môi đe doạ dôi với hệ C S D L .................................................9 1.2 M ộ t sô mô h ìn h an n in h ...................................................................................11 1.2.1 Mô bình an n in h tự ch ủ ....................................................................12 1.2.1.1 Đ iề u k h iể n tr u y n h ậ p tự chủ (D A C )........................................ 12 1.2.1.2 Các giói hạn cấu trúc dựa trên D A C ..................................... 14 1.2.2 Mô hình an n inh bắt bu ộc............................................................... 15 1.2.2.1 Các diêu k h iể n tr u y n h ậị) b ắ t buộc (M A C ).............................15 1.2.2.2 M ô h ìn h an tiin h da m ứ c ............................................................. 18 1.2.2.3 Các hạn oh G câ\i trú c dựa trê n M A C .......................................25 1.2.3 Mô hình điều khiển tru y nhập bắt buộc chấp nhận bắt buộc (A C M C ).......................... : ....... ................. :.......... .........:................. . 26 1.2.3.1 T ổ ng q u a n về A C M C .................................................................... 27 L.2.3.2 C h i tiế t hơn về A C M C .................................................................. 30 1.3 Kết lu ậ n ........................................................................................................35 Cỉmưng II. Các ràng buộc dữ liệu trong mô hình dữ liệu quan hệ 2.1 rỉiiô t kế CSDL có cấu trú c .........................................................................37 '1.2 Khái niệm ngữ nghĩa an n in h ................................................................. 40 2.3 Dác rà n g buộc p h â n h ạ n g ............................................................................... 43 í . 8.1 í . 3.2 L 3 .3 2.3.4 R àng R àng R àng R àng buộc buộc buộc buộc dơn g iíín ..................................................................................43 trê n n ộ i d u n g ....................................................................... 44 phức t ọ p ................................................................................ 45 theo m ứ c ................................................................................ 46 2.3.5 Ràng buộc trong liên k ế t ..................................................................47 2.3.6 R àng buộc tro n g k ế t n h ậ p .....................................................................48 2.3.7 Ràng buộc suy d iễ n ........................................................................... 49 2.4:Kiên định và quản lý xung đ ộ t.................................................................50 2.5» Kôì, lu â n .................................................................................................................52 C h ư ư n g I I I . Ilệ th ố n g h ọ c tr ê n m ạ n g 5 ' 5 , o ọ 3.1.2 Đặc cỉiểm của hộ í hôn g học trô n m ạ ng ,'ỉ.2 M ô h ìn h hệ th ô n g học trê n m ạ n g .................. H.2. 1 Y êu c ầ u ......................................................... 3.2.2 M ô h ìn h k h á i n iệ m ................................... 7 7 4 4 c p 5 Lc 5 5 3. L Giới thiệu chung.............................................. 3.1.1 Đ ịnh nghĩa............................................... Chương IV. Áp d ụ n g c h ín h sách an n inh tr on g hệ th ố n g học trên m ạ n g 4 . 1 D iề u k h iể n t r u y n h ậ p tự c h ủ ......................................................................... 61 4.1.1 Chủ thề và quyền tru y nhập hệ thố ng...........................................61 4.1.2 Xác lộp cơ chê điểu khiển tru y nhập tự c h ủ .................................63 4.2 D iề u k h iể n t r u y n h ậ p b ắ t buộc..................................................................... 66 4.2.1 Xác định chủ thể phân hạng an n in h ........................................... 66 4.2.2 Yêu cầu a 11 nin h hệ thông................................................................ 67 4.2.3 Đ inh nghĩa và biểu diễn các ràng buôc......................................... 67 7 7 Phụ l ụ c ................... Tài ỉiêu tham khảo 7 Í 0 12 P h ầ n k ế t lu ậ n ....... MỞ Đ Ầ U Các vấn (lể về an n in h dữ liệ u dược nghiên cứu tro n g nhiều năm . A n n in h dữ liệ u không chỉ bao gồm nhữ ng tín h c h ấ t n h ư : .độc lập dữ liệ u , tr u y nhập chia sẻ, toàn vẹn dữ liệ u mà còn có các ch ín h chất sau: tín h rió n g tư, kiê n đ ịn h , sẵn sàng. Các n g h iê n cứu về an n in h C S D L dựa trê n n h ữ ng vấn đê n h ư : an n in h v ậ t lý , an n in h trê n hệ điêu hành, an n in h tro n g hệ qu ản t r ị CSD L, và m ã hoá dữ liệ u . Các vấn đề kiể m soát các tr u y nhập, suy diễn tro n g m ộ t hệ quản t r ị C S D L góp ph ần dảm bảo tín h bí m ậ t, toàn vẹn, sẵn sàng của hệ th ố iig đó. H ầ u h ế t các mối đe doạ an n in h của hệ C S D L b ắ t nguồn từ bên ngoài hộ thông. Các hệ thô ng h iệ n nay xác n h ậ n người dù ng thông qua thông tin đăng nhập người dùng: tà i kho ản và m ậ t k h ẩ u . Các tiế n trìn h của ứ ỉig dụng được thực hiện dưới tư cách của xác n h ậ n người dùng hợp lệ. T u y nh iê n m ột người dùng hợp ỉệ của hệ th ô n g cũng có th ể dóng v a i trò là m th ấ t th o á t th ô n g t in qua các dòng thô ng tin chuyển xuống cho người dùng k h ô iig có quyền tru y nh ip dữ liệ u dó. Các phư ơi.g thứ c xâm nh ập hệ the ng nh ư : dùng sai xác n h ậ n người dùng, suy lu ậ n logic và k ế t nh ập th ô n g tin , giả danh người (lù ng hợp lộ, vư ợt qua các cơ chế điều k h iể n tr u y nhập hệ thống, d u yộ t th ô n g tin , phần m ềm h o ạt động ngoài mong muốn của ngưòi dùng. L u ậ n v ă n tậ p tru n g vào các k lìía cạnh liê n quan tố i xác nhận và điều k h iể n tr u y nhập tro n g an n in h hệ quản t r ị CSDL. N g hiên cứu các mô h ìn li an n in h , các rà n g buộc dữ liệ u dể dảm bảo mô h ìn h diều kh iể n tm ỵ n h ậ p tro n g 111Ô h ìn h dữ liệ u quan hệ. An ninh. dử. liệu trong CSDL ■Nguyễn Thị M inh Thu 2 L u ậ n văn gồm 4 chương và ph ần k ế t luận. Chương 1: V ấ n đê an n in h tro n g CSDL. Giói th iệ u m ộ t số mô hình diều kh iể n tr u y nhập: điểu k h iể n an n in li tự chủ, điều kh iể n an n in h bắt buộc, điểu khiển an n in h b ắ l buộc chấp nhộn. Đ iểu kh iể n tru y nhập tự chủ giới hạn quyền tru y nhập clio các đối tirợn g dựa trê n xác nhộn các chủ thổ, nhóm chủ thổ. T rong đó, diều khiển t.ruy nhập lự chủ (lu'ric hiểu là ní^uòi dùng, lia y tiố n (,1'ìn li trao quyển có thể tu ỳ ý tra o quyền tru y n lìậ p m ột dôi tưựng cho các chủ I.hổ khác. D iê u khiển tru y nhập bắ t buộc còn quan tâm tối dòng thông t ill lìộ I hông. An n in h bắt buộc yêu cầu các dôi tượng và các chủ thể dược xác (ỉịnh nhãn an Ììin h nliâl. d ịiìli. Các yôu cầu dieu k h i ổn tru y nhập (hi'ọ'0 xây (lựng bởi Bell và LaP a dnla (1976) và dược xác dịn h bơi hai lu ậ t: l u ậ t (ìọc th à n h CÔ11ÍỊ, và lu ậ t ghi th à n li công. Diều khiển tr u y ìihộp l)íú buộc còn có một; sô nhược diểm k h i l,riổi\ k lin i các ứng (lụng phức I;.»]), m ột tro n g các pliương pháp giỏi qu ỵôt là mô h ìn h điều khiển t.m y nhạp bắt buộc chấp ìibậ n. Chương 2: Các ràng buộc dữ liệ u Il'ong mô hình dữ liệ u quí川lỉệ. C"ác yêu cầu an ninh của hộ tliố ìig rlii'ç'c thổ hiộn bỏi các ràng In lộc an nin h tro n g hệ CSDL. H a i loại ràng buộc (ló là: ràng buộc an n in h (lộc lập úng dụng và ràng buộc an n in h phụ tỉiuộc ứng dụng. Ràng buộc ntl lũ n h d ()f lậ p ứ n g ( lụ n g co ỉiiộ n lự c ỏ' m ọ i C S D Ii d a 111UC bao g ồ m : 1'àng buộc dõu giản, ràiìEỊ buộc Irên uni dung (dựa trôn giá trị của thuộc tm li), là 11g buộc phức tạp, và ràng buộc t-lioo mức. T ro 11tí k h i ràng bu <ộc |)]iụ thuộc ừng dụng do nguoi Ihiôl; 1、 " ' xác dị nil (ió là các ràng l)U«ạc phân hạnự kê t quả tr u y \w i\t tliô n g tin 11hư rà)ìg 1.U1ỘC l.roní.Ị lión kêt;; , ràn g buộc suy (liễn, và rà n g buộc tro n g kết nhập. An ninh dữ liệu (rong CSDL - M i'll yen Thi Minh Thu 3 C liuơ ng 3: Hệ thống học trê n mạng. Phân tích hệ th ố n g học trê n m ạ rg : phân tích yêu cầu, xây dựng mô h ìn h k h á i niệm bao gồm: lược đồ luồng dữ liệ u , mô h ìn h thự c thể, từ diển dữ liệu. Chuơng 4: Á p dụng chính sách an n in h tro n g hệ thông học trê n m ạng. Phân tích các yêu cầu về an n in h của hệ thống học trê n m ạng, lu ậ n vă n th ể h iệ n các yêu cầu an n in h dựa trê n mô h ìn h an n in h b ắ t buộc chấp nhận. Đ â y là mô h ìn h k ế t hợp được các chính sách điểu k h iể n tr u y nhập tự chủ, và điều k h iể n tr u y nhập b ắ t buộc. L u ậ n văn đã tập tru n g n g h iê n cứu các mô h ìn h điều k h iể n tru y nhập b iệ r hà nh và vận dụng chúng để xây dựng nên k h u n g dựng cho m ột ứng dụ ng học trê n mạng. D ừ ng lạ i ở mô h ìn h k h á i niệm , các k ế t quả của lu ậ n vă n là mô hình k h á i q u á t về các chức năng, cũng nh ư thể hiện (lữ liệ u cùng các ràn g buộc an n in h của dữ liệ u tro n g ứng dụng. Đ â y là tà i liẹ u cho các bước triể n k h a i tiế p theo của th iế t k ế C S D L có càn trú c n h ư : th iế t k ế logic, lậ p nguyên m ẫu, triể n kh a i, th ẩ m đ ịn h , đ á n li giá, kiể m tr ỉ ỈÌO C iỊỉỉíy c - t j i c i kJC xi ná iy v^à \^ ìc /iy ( ^ ô t n ỵ ỉu ị I ì c ^ l / u r ò ’n ( j ' i i t ì ị l à i y L iiô .tv ítu*o'c^ ô. ỉ t ệ d ĩ L (ĩíỉoy CUU c Ầ íly \^ù A it: Ijiu jyy đ õ ' l ả ỉ v í i f ì ft a l e t c ẩ o lí\ ầ tjỷ c ấ c cô y (ỵiOJUỊy IxiCÒUvtỊỷ \ltCÍU c^Ới Cò.tìiỊ í/tàn/i dùìíì J(íii ôăc ctỉa nlùl/ìị lỏ i xitv đưọ: c t” i•乙 l< íi ítầíỊ^ iỊXẩOy, iP a A n V ă n ^ ìc u v C ò •í) c a ỉlly o!ỉv c íĩấ ỉv l í ì à n ỉ ! t\hal< t j f t à (Ị •(tã. licjjy íĩ ĩL1 ó: Ị\(j^ íiẵỉì.ị d ỉ l í ỉ ẳ o , L x o tì iỊ ỏ u ô % y f ỉ ấ Ỉ y i l ỉ i í í x o i j ílỉú u Ị y L u i t v s^ãtu 汉. i ỉ v a / u i/ K l í i à f t / h C C Ì/ÌV ơ,fh c ấ e t . ) í ì í ) Ị J ị c c íc , C.Vy ỈA O i\c jr Ễ íỉo a (^ ô fU j^ \ l i ế i v (. ô .n c ỵ ỈÌ(Jlì ẻ ỉdô.iìiỊ !.(tì điĩ 11íì CCỉ Ịtti/t IỊ( Úịv đữ. lôô íỉưàỉv iíĩciỉìíì ()íỉỉĩ, íuãn, s^ãtv tĩàỉji f j d ô c ĩ ĩ t u p x À tì d ì â n d ì i í ụ c n y ÍỊ t a l / u ĩ ỉ i ỉ ì CCI/ ĩ ly ư V r ( iỶ L Ic iX c ả c ấ c - ổ .a tv ẩ â i u y tu Ị .Ị ìic Ị } ị a ấ a c ấ t v ()ồy l ĩO i ìí Ị y \Ji ẩ ỉ v í / ) à o ^ l a o ^ c ỏ ỉ ì i Ị ^ n < jíì C l l Ỉ ố n ( j ' L i" ' ì t ỉ l c í ì ia . ò Ẳ \UÌ i t o j u j ^ CJốỊ)y ỊìlìU lìiỊy í ! ì ỏ f ì t j / Cfb y / / ỵ Iỏ Ịh , l l ì ỉ ỉ fc (ì IC iV t ỉ l c ì ỉ ĩ (n i tỉ, lỊ iu Ị? y đ ỏ ' t ỏ ô \}Ầ m ( ) t' m x í L ly io ttijy ổ U ũíiy (Ịttiíy t x u i í ì í ỉ o c fit Y, k h i và chỉ k h i không tồn tạ i 2 bộ có cùng giá t r ị tro n g X nhưng lạ i khác nhau tro n g Y. Các rà n g buộc (lữ liệ u tro n g CSJ3L quan hệ dược thể hiệ n thông qua các p h ụ thuộc hàm. T ro n g các 1'àng buộc có hai rà n g buộc tương ứng với an n in h CSDL đó là: thuộc tín h klio á , thuộc tín h bảo toàn quan hệ. Thuộc tín h khoá chỉ ra các bộ tro n g C S D L được xác đ ịn h du y n h ấ t bởi lchoá. Thuộc tín h bảo toàn quan hệ th ể hiện: nhữ ng bộ th a m chiếu tro n g m ộ t quan hệ p h ả i tồ n tạ i tro n g các quan hệ khá c và được biểu diễn bởi khoá ngoại (fo re ig n key). T h iế t k ế C S D L quan hệ là quá trìn h phức tạp, kh ó và bao gồm nh iề u g ia i đoạn và hoạt động khác nhau. Trước k h i xác đ ịn h m ột lược đồ An ninh dữ liệu trong CSDL - Nguyễn Thị M inh Thu quan hệ cần p h ả i phân tích k ỹ lưỡng yêu cầu, và xây dựng mô h ìn h k h á i niệm . T hông thường dựa trê n m ộ t mô h ìn h k h á i n iệ m dủ m ạnh cho phép ta xâ y dựng m ột lược đồ qu an hệ. M ô h ìn h k h á i niệm là thể h iệ n tru n g g ia n của C S D L và cuối cùng chuyển th à n h lược đồ quan hệ tư ơng ứng. M ô h ìn h k h á i niệm có ý n g h ĩa r ấ t quan trọ n g tron g bước nà y bởi v ì chỉ có m ột mô h ìn h mức cao m ới cho phép biểu diễn m ột C S D L th ể hiệ n được tấ t cả các p h ụ thuộc dữ liệ u ứng dụng. M ột tro n g các mô h ìn h th ích hợp cho b iể u đồ quan hệ thự c thể (E n tity R e la tio n sh ip -E R ) (Chen, 1976) [1]. B iể u d iễ n đồ hoạ quan hộ th ự c thể th ể h iệ n m ôi quan hệ tro n g th ế g iớ i th ự c thô ng qua các thực thể. Biểu diễn thự c thể (h ìn h chữ n h ậ t), thuộc tín h (h ìn h chữ n h ậ t cạnh tròn được liê n k ế t tớ i các h ìn h chữ n h ậ t th ể h iệ n thực thể) và loại qu an hệ (h ìn h tho i). Các quan hệ được đ ịn h n g h ĩa giữa các lo ạ i thực th ể bac gồm quan hệ <1:1>, < l,n > , hoặc . M ức biểu diễn số cực đ ạ i các thực th ể th a m gia. V í dụ dưới dây biểu cliỗn m ột C S D L quan hệ. Các m in h hoạ trong lu ậ n văn nà y dựa trê n mô tả về các hệ thố ng học trê n m ạng (được trìn h bày ch i tiế t tro n g chương 3 , 4). H ìn h 1.1 chứa 1Ĩ 1Ô h ìn h khá: niệm của C S D L dưới dạng m ột sơ đồ quan hệ thực th ể và các lược dc quan hệ tương ứng (tên khoá được gạch chân, klio á ngoài được ir nghiêng). T ro n g h ìn li t,liể hiện 3 dôi tượng an n in h : giảng viêi (in s tru c to r): thể h iệ n các giảng viên, m ỗi giảng viên được xác d ịn li bỏ khoá in s tru c to r_ id , dep_id, các th ô n g t in khác về giảng viê n bao gồm tên (name), chuyên n g hà nh (m ajor), lư ơng (salary), địa chỉ th ư điện t ỉ (em ail), sô' điện tho ại (tel), khoá học (course), m ỗi khóa học được xá( đ ịn h qua mã klio á học (course—id), các thông t ill khác của khoá họ< bao gồm: tê n khoá học (name), chủ đề khoá học (subject), điểm yêu cầi (required_score), mô tả khoá học (d e scrip tio n ), liên k ế t tớ i nội d u n ị An ninh dữ liệu trong CSDL • Nguyễn Thị M inh Thi (lin k _ to _ c o n tc iìt), liê n k ế t tớ i b à i kiể m tra điểu kiệ n (link_p re q_e xam ), và giảng dạy (in strn cto r_co u rse ) ckrợc biểu diễn bởi ngày th a m gia (date), chức vụ (title ). M ỗ i g iả n g viên có thể dược phân công phụ trá ch m ộ t hoặc n h h iề u khoá học, m ộ t khoá học do m ột hoặc n h iề u giảng v iê n th a m gia H ìn h 1.1 V í dụ m ộ t CSDL quan hệ 1.1.2 Những mối đe doạ đối với CSDL A n n in h là các yêu cầu được xác d ịn li thông qua các ch ín h sách a il n in h bao gồm lu ậ t pháp, lu ậ t v à bảo vệ và phân phôi thông t i l l bí m ật. N h ìn chung chính sách an n in h bao gồm m ột tập các chủ thể (subject) và các dôi tượng (object). M ộ t đôi tượng an n in h là m ộ t thự c thể bị động mà chứa hoặc n h ậ n th ô n g tin . Đ iêu này có thể là m ộ t k h á i niệm có cấu trú c như toàn cục, m ộ t quan hệ, k h u n g nh ìn , bộ và giá t r ị hay th ậ m chí m ột thể hiện tro n g C S D L. M ộ t đôl tượng cũng có thể p h i cấu trú c như m ột m áy in , m ộ t bộ v i xử lý. Chú ý k h á i niệm đôi tượng ỏ đây được hiểu khác vối k h á i n iệ m đối tượng khác tro n g mô tả khoa học m á y tín h . Các đối tượng an n in h có trá ch n h iệ m đối vớ i sự th a y đổi trạ n g th á i của m ột C S D L v à nguyên n h â n chuyển đổi giữa các đối tư ợ n g và các chủ thể. A n ninh dữ liệu trong CSDL - Nguyễn Thị M inh Thu H ầ u h ế t các m ối đe doạ đối với C S D L b ắ t nguồn từ bên ngoài hệ thông. N ếu hệ thô ng xác n h ậ n (a u th e n tic a tio n ) ngư ời d ù n g tậ p tru n g và các tiế n tr ìn h h o ạ t động dưới tư cách của ngư òi d ù n g buộc ph ả i tu â n theo điều k h iể n an n in h . Có các tiế n tr ìn h th ự c h iệ n vớ i tư cách của m ộ t người dùng hờp pháp của hệ thông. H ơn nữa m ột người dùng hợp pháp cũng có th ể thự c h iệ n m ộ t “ k ê n li thô ng t in ” để chu yển thông t in (tro n g quyền tr u y nhập) tớ i nhữ ng người d ù n g kh ô n g có quyền tr u y nhập tớ i ta ì ng uyê n đó. M ộ t số" phương thứ c xâ m n h ậ p hệ thông: • D ù ng sai xác n h ận : T ru y nhập hệ th ố n g m ộ t cách t r á i phép đế đánh cắp chương trìn h , tr u y nhập ổ đĩa, sửa đổi h a y phá h u ỷ dữ liệ u . • Suy diễn logic và k ế t nhập th ô n g till: T ro n g h a i trư ờ n g hợp này ngưòi dùng được hệ thố ng xác n h ậ n để sử dụng G SDL. Suy diễn logic p h á t s in h k h i nhữ ng th ô n g t in bí m ậ t hơn có th ể được suy lu ậ n được từ nhữ ng thông tin í t bí m ậ t hơn m à người dùng đó được quyền tru y nhập. Gần với suy diễn logic là k ế t nh ập th ô n g tin , k h i t ạ i m ỗi th à n h phần dữ liệ u không chứa thô ng tin bí m ật, nh ư ng m ộ t tậ p số th ô n g tin đơn lẻ đủ lốn để thể h iệ n thông tin bí m ậ t của hệ thông. • G iả dạng: Q uá tr ìn h xâm nhập được thực h iệ n th à n h công bởi việc giả danh m ột người d ù n g hợp pháp. • V ư ợt qua cơ c liế đ iề u k h iể n tr u y nhập: N g u y cơ có thể tấ n công m ật k h ẩ u phá h u ỷ của các cửa hậu, chúng trá n h được các cơ chế điều k h iể n tru y nhập của hệ thông được cài đ ặ t trước, c ử a h ậ u là th iế u sót an n in h được dựng tro n g mã nguồn của chương tr ìn h do lỗ i của người lập trìn h . • D u yệ t thô ng tin : N h ữ ng kẻ xâm phạm hệ th ô n g bảo vệ và tìin k iế m th ư m ục ha y th ô n g t in từ điển, cô" đ ịn h ra th ô n g t in quyền. An ninh dữ liệu trong CSDL - Nguyễn Thị M inh Thu 11 • Ngựa th à n h T roa (tro ja n horse): M ộ t tro ja n horse là ph ần m ềm ẩn lừ a nh ữ ng ngươi dùng được xác n h ậ n để thực h iệ n m ột sổ hà nh động m à anh ta không n h ậ n b iế t được. V í nh ư m ột tro ja n horse có thể hoạt động n h ư th ủ tụ c sắp xếp được th iô t kê để chuyển thô ng t in n h ấ t đ ịn h tớ i người dùng ngoài hệ thống. K h i người dùng kích h o ạ t th ủ tục sắp xốp, v í n h ư sắp xếp k ế t quả của m ột câu liỏ i C SD L, tro ja n horse sẽ ho ạt động với xác n h ậ n ngưòi dùng và sẽ có m ọi quyền của người dùng đó. • K ê n h chuyển đổi (convert channel): T hông thư ờng th ô n g tin được lấ y từ C S D L theo kênh hợp pháp. Ngược lạ i với kênh hợp pháp đó ỉà đưòng mà không n h ấ t th iế t g ià n h cho tru y ề n tliô n g tin . N h ữ n g đưòng dẫn ẩn nh ư vậy có th ể là các kê n h lư u trữ như bộ nhớ chia sẻ hay các file tạ m thò i, có thể sử dụng cho m ục đích tru y ề n thô ng hoặc các kênh tín h iệ u đồng hồ n h ư giảm h iệ u s u ấ t h o ạ t động của hệ th ố h g • Tấn công phần cứng và mòi trường: Tấn công một cách vật lý vào các thiết bị và môi trường lưu trữ. 1.2 Một sô mô hình an ninh V ớ i sự da dạng của các ứng dụ ng trê n các mô h ìn h ứng dụng CSDL, n liiề ư k ỹ th u ậ t được đề x u ấ t để c liố iig lạ i nhữ ng m ối đe doạ về an n in h . T ro n g p h ầ n này chúng ta sẽ th ả o lu ậ n về m ột sổ mô h ìn h nổ i bật. M ộ t cách ngắn gọn, an n in h tự chủ (d iscre tio n a ry se cu rity) mô tả các lu ậ t m à dưới chúng các chủ thể k h ả dĩ, tro n g quyền tự do của m ìn h để tạo và xoá các đốì tượng, tra o h a y lo ạ i bỏ để tru y nhập cho cácđối tượng khác. Đ iề u k h iể n tr u y nhập an n in h b ắ t buộc (m ad atory se cu rity) điều ch ỉn h lu ồn g thô ng tin giữa các dối tượng và các chủ thể. Đ iề u kh iể n an n in h b ắ t buộc r ấ t h iệ u quả n h ư ng còn m ộ t số nhược điểm . M ộ t tro n g An ninh dữ liệu trong CSDL • Nguyễn T hị M inh Thu 12 các g iả i pháp khắc phục nhữ ng hạn chê của mô h ìn h an n in h bắt buộc đó là mô h ìn h điều k h iể n tr u y nhập b ắ t buộc chấp n h ậ n (adapted m ad ato ry access con trol), m ột k ỹ th u ậ t an n in h tập tru n g th iế t k ế các k h ía cạnh an n in h CSDL. 1.2.1 Mô hình an ninh tự chủ (Discretionary Security Model) M ô h ìn h an n in h tự chủ là nền tả n g của các hệ điều h à n h và các hç quản t r ị CSD L, được nghiên cứu tro n g n h iề u năm . D A C có n g h ĩa lề giói h ạ ii quyền tr u y nhập cho các đốỉ tư ợng dựa trê n sự xác nhận củg các chủ thể hay nhóm và chủ thể đó là m ộ t th à n h viên. Việc cỉiều k h iể n tự chủ được hiểu là người dùng h a y m ộ t tiế n tr ìn h được trac quyển tru y nh ập tự chủ có th ể tra o quyền đó cho các chủ th ể khác. 1.2.1.1 Điều khiển truy nhập tự chủ (Discreationary Access Control-DAC) Các điều k h iể n tr u y nhập tù y ý được dựa trê n k h á i n iệ m tậ p các đố tượng (object) o, tr u y nhập T , xác đ ịn h kiể u m ột chủ th ể tr u y cập tớ i m ộ t đôi tượnị m ột tập các chủ th ể (subject) s, m ộ t tậ p các quyêr n h ấ t định, và nhằm để biểu diễn các lu ậ t tr u y nhập dựa trê n nội dunị m ột tập các tâ n từ (predicate) p . Á p dụng dôi với C S D L quan hệ o lì m ộ t tập các giá t r ị {o " o2, ",o n) thể h iệ n các lược đồ quan hệ, s là mộ tậ p các chủ thể tiề m năng {sI,s2,..,sni) th ể h iệ n người (lù ng và nhón người dùng, hay các giao dịch thực h iệ n trê n tư cách của người dùng Các kiể u tr u y cập là tập các phép toán C S D L như phép chọn, chèn thực hiện, tra o quyền, ha y lo ại bỏ và các tâ n từ p các đ ịn h cửa sổ tru ' nhập của các chủ thể seS trê n dối tư ợng oeO . Bộ được gọi ỉ; lu ậ t tru y nhập và m ộ t hàm f được đ ịn h n g h ĩa dể xác đ ịn h m ột ta n u f(o , s, t, p) F: 0 X S X T X P -> { dú ng , sai} An ninh dữ liệu trong CSDL • Nguyễn T hị M inh Th 13 Vói m ỗi bộ nếu f(o , s, t, p) xác đ ịn h là đúng, đối tượng s có xác nhận t đổ tr u v cập dôi tư ợng o tro n g m iền được xác đ ịn h bởi tâ n từ p. M ộ t thuộc tín h quan trọ n g của các mô h ìn h an n in h tự chủ dó là c h ú n g h ỗ t r ợ n g u y ê n tắ c cơ b ả n c ủ a u ỷ q u y ể n , t r o n g đó m ộ t q u y ể n là (o , t, p) v ị t r í của lu ậ t t r u y nhập. M ộ t đối tượng Sj có quyền (o , t, p) có thể dược phép u ỷ quyền đó cho đôi tượng khác Sj (i 式 j). Phần lớn các hệ thô ng hỗ trợ D A C lư u trữ các quyền tru v nhập trong m ột m a trậ n quyển tr u y nhập. T ro n g dạng đơn giản n h ấ t các hàng của ma trậ n biểu diễn các chủ th ể s, các cột biểu diễn các đốì tượng và điểm giao của hàng và cột chứa loại tr u y cập và ẹác chủ th ể có xác nhộn đôi với đôi tượng. A ll n in h tự chủ điĩdc thoả m ãn tro n g hầu h ế t các sản phẩm hệ quản trị C S D L và xây dựng dựa trên khái niệm khung nhìn (view). Thay vì việc xác nhận người d ù n g dựa trê n quan hộ của m ột hệ thông, thông t ill của ma trậ n diều k h iể n tr u y nhập được sử dụng để hạn chế người dùng tr u y cập m ột tậ p con dữ liệ u sẵn có. H a i kiế n trú c hệ thống chính để bảo vệ k h u n g n h ìn có th ể được xác đ ịn h : sửa đổi câu tr u y vấn và các quan hệ k h u n g n h ìn , sử a đổi các câu hỏi tr u y vấn được thực hiệ n tro n g các hệ q u ả n t r ị C S D L kiể u In g re s và bao gồm việc đưa thêm các đánh giá an n in h th ích hợp vào m ột câu hỏi tru y vấn do người dùng đưa vào. Các quan hệ k h u n g n h ìn là các câu hỏi tr u y vấn p h i cụ thể hoá mà chú ng dựa trê n các quan hệ v ậ t lý cơ bản. T h a y vì ” iệc xác n h ậ n người d ù n g tố i các quan hệ cơ sở, người dùng chỉ có quyền tr u y nhập tớ i các qu an hệ của các k h u n g nhìn. Theo cách xác n h ậ n tư c á c h tr o n g đ ịn h n g h ĩa các h ạ n c h ế a n n in h có th ể được th ự c hiện. An ninh dữ liệu trong CSDL - Nguyễn Thị M inh Thu 1-i 1.2.1.2 Các giới hạn cấu trúc dựa trên DAC M ặc dù D A C là mô h ìn h được áp dụng n h iề u như ng chúng có m ộ t số nhược điểm k h i áp dụng vào C S D L với yêu cầu k h ắ t khe về an n in h . N h ữ ng nhược điểm cơ bản như sau: • Việc tu â n th ủ các chín h sách vê an n in h : D A C dựa trên k h á i niệm quyền sở hữu về thô ng tin . Ngược lạ i đốì với mô h ìn h các doanh nghiệp, tro n g k h i toàn bộ doanh ng hiệp là chủ của thô ng t in và có trá c h nhiệm đối với tra o quyển tr u y cập tớ i dữ liệ u được lư u trữ , các hệ thống D A C phân quyền là m chủ cho người tạo ta th à n h p h ầ n du liệ u tro n g C S D L và cho phép người tạo ra đối tượng được quyền trac quyền cho nhữ ng người khác. Đ iều này có m ột nhược điểm đó là gánh nặng tra o các yêu cầu về an n in h của doanh nghiệp được đ ặ t vào trong ta y của m ột số người dùng và ch i p h í cao. • Xác nhận phân tầng: Nếu hai hay nhiều chủ thể cùng có quyển trac quyền hoặc h u ỷ bỏ các lu ậ t tru y cập n h ấ t đ ịn h đôi v iơ í các chủ thể khác th ì diều nà y có thể dẫn tớ i chuỗi h u ỷ bỏ n h iề u tầng. • Các cuộc tấ n công tro ja n h o r s e : Việc xác nhận chủ thể tro n g hẹ thô ng DAC giữ va i trò quyêt đ ịn h , nôu các h à n h động có thể dược tiế r hà nh bằng m ột xác nh ận của người d ù n g khác, k h i đó DAC có th ể b phá vỡ. M ộ t chương tr ìn h tro ja n horse có thể dược sử dụng để phâr quyền (o,t,p) của chủ th ể Sị cho chủ thể mà không cần b iế t về ch ỉ t h ể Sj. B ấ t cứ c h ư ơ n g t r ì n h n à o đ ư ợ c c h ạ y v ố i t ư c á c h c ủ a m ộ t c h ủ th í hợp lệ và do đó có m ọi quyển tru y cập D A C . Cơ chê điều k h iể n tự ch{ không hạn chế được các T ro ja n horse tiế n h à n h tra o quyền. • Các vấn để về cập n h ậ t: Việc bảo vệ dựa trê n k h u n g n h ìn tạo nêi các câu tru y vấn không cụ thổ hoá m à khô ng có thể h iệ n v ậ t lý rõ rànị An ninh dữ Uệu trong CSDL ■Nguyễn Thị M inh Thi 15 tro n g C SD L. Die'll này có ưu cỉiổm ỉà hỗ trợ m ột cách m ềm dẻo các chủ thể với các k h u n g n h ìn khác n ỉia u và tự dộng lọc dữ liệ u của m ột chủ thể tr u y nh ập tr á i phép n h u n g có nhược điểm là không phải m ọi dữ liệ u có th ể cập n h ậ t được qua m ộ t k h u n g n h ìn n h ấ t đ ịn h . Do dữ liệ u h iể n th ị tro n g k h u n g n h ìn khô ng thoả m ãn tín h bảo toàn trong C S D L thự c do đó người dùng k h ô n g thự c hiệ n được thao tác cập n h ậ t dữ liệu. 1.2.2 Mô hình an ninh bắt buộc (Mandatory Security Model) Các ch ín h sách b ắ t buộc chỉ ra mức an n in h cao hơn của các chính sách an n in h tự chủ bởi vì ngoài việc diều k h iể n tr u y cập dữ liệu chú ng còn điều k h iể n dòng dữ liệ u . Hơn nữa, các k ỹ th u ậ t an n in h b ắ t buộc g iả i q u yế t được các g ió i hạ n bảo vệ dựa trê n D A C được trì n il bày tro n g p h ầ n trê n 1.2.2.1 Các điều khiển truy nhập bắt buộc (Mandatory Access control-MAC) T ro n g k h i mô h ìn h tự chủ dề cập tố i việc đ ịn h nghĩa, lập mô hình, và tu â n th ủ tr u y nhập th ô n g tin , ngoài ra mô h ìn h an n in h b ắ t buộc còn quan tâm tớ i dòng thô ng t in tro n g hệ thông. A n n in h bắ t buộc yêu cầu các đôi tượng và các ch ủ th ể dược th iế t d ặ t m ột mức an n in h n h ấ t d ịn h , dược biểu diễn bởi m ộ t nhãn. N h ã n của m ột đôl tượng o được gọi là ph ân hạ ng (cla ssifica tio n ) (class(o)) và n h ã n của chủ thể s được gọi là mức rõ (clearance) (clear(s)). Phân hạng thể h iệ n độ bí m ậ t của th ô n g tin có nh ãn tro n g k h i mức rõ của m ột chủ thể lạ i thể hiện tín h t in cậy (không để lộ th ô n g t in cho các chủ thể khác). M ộ t nhăn bao gồm h a i th à n h phần: m ộ t m ức từ m ột danh sách p h â n cấp về mức bí m ậ t h a y các lớp tr u y nhập, v í d ụ (tu y ệ t m ậ t> b í m ật>cẩn m ật>t]iư ờng) và m ộ t th à n h phần của m ộ t tậ p không phân cấp các phân mục, thể hiện các lớp của các k iể u đôì tượng. Mức rõ và phân hạng nói chung có th ứ tự tạo nên nhãn an n in h có th ứ tự bộ p h ậ n - do đó tập các phân An ninh dữ liệu trong CSDL - Nguyễn Thị M inh Thu 1G hạng tạo nên m ột lư ói (la ttice ). T ro n g lư ới an n in h nà y class(c,) có thể so sánh được hay th ố n g t r ị (>) k í h iệ u class(cị)>class(c2) nếu độ bí m ậ t của c, lớ n hơn hoặc bằng độ bí m ậ t của c, và các ph ân mục tro n g Cj chứa các ph ân m ục của Cj Các yêu cầu điều kh iể n tr u y nhập b ắ t buộc được d ặ t ra dựa trê n B e ll và LaP a dula (1976) [1 ,P .1 2 ],và được chuẩn hoá bởi h a i lu ậ t. L u ậ t th ứ n h ấ t- Thuộc tín h đơn giả n (sim ple pro p e rty) bảo vệ thông tin của C S D L k h ỏ i việc để ỉộ thô ng t in không có xác nh ận ngưòi dùng và lu ậ t th ứ hai, thuộc tín h * (^prop erty), bảo vệ dữ liệ u b ị khô ng bị lâ y nhiễm ha y b ị sửa đôi không có xác nh ận người dùng bằng cách hạn chê dòng thô ng t in từ cao xuông thấp. (1) Đối tượng s được phép đọc dữ liệu d nếu clear(s) > class(d) (2) Đối tượng s được phép ghi dữ liệu d nếu clear(s) =.f . I 衫 An ninh dữ liệu trong CSDL - Nguyễn Thị M inh Thu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan