THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 725/1997/QĐ-TTg
Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 1997
QUYẾT ĐNNH
PHÊ DUYỆT TỔNG SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIAI ĐOẠN 1996-2000
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Tổng công ty Điện lực Việt Nam, ý kiến của Bộ Công nghiệp, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và đề nghị của Hội đồng thm định Nhà nước về các dự án đầu tư
(Công văn số 944 BKH/HĐTD ngày 18/2/1997) về việc phê duyệt Tổng sơ đồ phát
triển điện giai đoạn 1996-2000 và dự báo đến năm 2010.
QUYẾT ĐNNH
Điều 1: Phê duyệt Tổng sơ đồ phát triển điện giai đoạn 1996-2000 và dự báo đến năm
2010 (Tổng số điện giai đoạn IV) có các nội dụng chính sau đây:
1- Về nhu cầu phụ tải:
Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và sinh hoạt của nhân dân trong sự nghiệp
phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Điện sản xuất cuối năm 2000 đạt
30 tỷ KWh.
2- Về cơ cấu và phát triển nguồn điện:
ĐNy mạnh xây dựng các công trình nguồn điện theo kế hoạch tiến độ đã đề ra bao
gồm các dự án vay vốn tín dụng, vay vốn ODA và các dự án BOT (xem phụ lục 1).
Công suất, địa điểm và thời gian xây dựng các công trình nguồn điện sẽ được cấp có
thNm quyền quyết định khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của từng dự án cụ
thể.
Việc cân đối nguồn điện thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam phải tính các phương
án đầu tư chiều sâu và đổi mới công nghệ các nhà máy điện đang vận hành, sử dụng
công nghệ hiện đại đối với các nhà máy điện xây dựng mới. Đồng thời phải kết hợp
với nguồn điện thuộc các nhà máy điện độc lập, các nhà máy điện theo hình thức
BOT, liên doanh và việc mua bán điện với các nước láng giềng... để đáp ứng điện cho
từng khu vực và cho các hệ thống. Cơ cấu nguồn điện phải tính toán cho phù hợp với
tình hình thực tế để chủ động cung cấp điện theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và
sinh hoạt của nhân dân giữa mùa khô và mùa mưa, cao điểm và thấp điểm đạt hiệu
quả cao.
Đối với việc nghiên cứu các dự án thuỷ điện trong tương lại, các đơn vị khảo sát, thiết
kế phải tính toán hết sức chặt chẽ và tiết kiệm, tính hiệu quả, phải xét cả yếu tố môi
trường, sinh thái và quy hoạch, xây dựng khu tái định cư. 3- Về phát triển lưới điện:
Việc xây dựng hệ thống lưới điện phải đồng bộ với việc xây dựng các nguồn điện,
tránh tình trang có nguồn nhưng hệ thống lưới điện, kể cả lưới điện phân phối không
đồng bộ (Xem phụ lục 2).
Đối với các trạm biến áp và lưới điện 220 KV trở lên sẽ được cấp có thNm quyền phê
duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của từng dự án cụ thể.
4- Về cấp điện cho nông thôn, miền núi:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Tổng công ty Điện
lực Việt Nam sớm có đề án giải quyết điện cho nông thôn, miền núi trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định. Phân loại các vùng để kéo điện từ hệ thống quốc gia
và các vùng để cấp điện tại chỗ bằng các nguồn điện Diesel, điện gió, điện mặt trời,
thuỷ điện nhỏ, địa nhiệt... Lưu ý trong vùng có khả năng cấp điện từ hệ thống quốc
gia nhưng có thể phát triển nguồn tại chỗ có hiệu quả thì cần được xem xét để phát
triển các nguồn điện này. Cần có chính sách cụ thể cho các đối tượng dùng điện ở
nông thôn và miền núi.
5- Về nguồn vốn đầu tư:
Cho phép ngành điện được huy động mọi nguồn vốn để đầu tư theo cơ chế tự vay, tự
trả (vay tín dụng của Ngân hàng, vay tín dụng xuất khNu của người bán thiết bị, vay
vốn ODA và tiếp tục thực hiện cơ chế Trung ương và địa phương cùng làm...). Tổ
chức tốt việc giải ngân để đảm bảo tiến độ xây dựng các công trình theo kế hoạch đã
đề ra.
Điều 2:
1- Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường, Ban Vật giá Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước ra
soát các khoản mục chi phí giá thành sản xuất điện năng, giá bán điện và đề xuất cơ
chế tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
2- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ
Công nghiệp, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường lập tổ công tác bao gồm các
chuyên gia giỏi nghiên cứu đề án tổ chức lại sản xuất - kinh doanh ngành điện, theo
hướng từng bước chuyển ngành điện sang hoạt động theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước để báo cáo Thủ tướng Chính phủ cuối quí IV/1997.
Điều 3: Tổng công ty Điện lực Việt Nam tổ chức thực hiện để giảm tổn thất điện
năng đến năm 2000 còn 15-16%; nâng cao hiệu suất và tăng số giờ vận hành của các
nhà máy điện; kiểm soát phụ tải nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh; thực hiện
chương trình tiết kiệm điện trong sản xuất và tiêu dùng trong ngành cũng như toàn xã
hội và tiết kiệm vốn đầu tư.
Điều 4: Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông báo cho Tổng công ty Điện lực
Việt Nam biết nhu cầu phụ tải cũng như khả năng đáp ứng các nguồn nhiên liệu cho
sản xuất điện của cả nước sau năm 2000 để Tổng công ty Điện lực Việt Nam xây
dựng đề án phát triển điện tiếp theo (có cải tiến cho phù hợp với thời kỳ đổi mới).
Điều 5: Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Điện
lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Trần Đức Lương
(Đã Ký)
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN GIAI ĐOẠN 1996-2000 VÀ DỰ
BÁO ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 725/TTg ngày 3 tháng 9 năm 1997 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. CÁC NGUỒN ĐIỆN ĐƯA VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 1996-2000
a) Các nguồn điện do TCTy Điện lực quản lý
1. Tua bin khí Bà Rịa:
1F6 x 37,5 MW
5/1996
2 x 56 MW
1999-2000
2. Tua bin khí Trà Nóc
2 F6 x 37,5 MW
10/1996
3. Phú Mỹ 1 (TBKHH):
900 - 1000 MW
1998-2000
2 x 144 MW
1997
Phần đuôi đuôi hơi
4. Phú Mỹ 2-1 (TBK):
Phần đuôi hơi dự kiến đưa vào năm
2000-2001
5. Phú Mỹ 2 2-1 mở rộng (TBKHH):
450 MW
1998-2000
6. Phả Lại 2 (Nhiệt điện than)
600 MW
1999-2000
7. Yaly (Thuỷ điện)
720 MW
1999-2000
8. Sông Hinh (Thuỷ điện)
70 MW
1999-2000
9. Hàm Thuận - Đa Mi (Thuỷ điện)
475 MW
2000-2001
10. Đại Ninh (Thuỷ điện)
300 MW
2000-2002
b) Các nguồn điện BOT:
1. Wartsila (diesel):
120 MW
1998
2. Phú Mỹ 3 (TBKHH)
680 MW
1999-2000
3. Quảng Ninh (Nhiệt điện than)
300 MW
1999-2000
4. Phú Mỹ 2-2 (TBKHH)
600-900
2000-2001
5. Na Dương (Nhiệt điện than)
100 MW
2000 (dự kiến)
1. Hiệp Phước (Nhiệt điện dầu):
375 MW
1997-1998
2. Nomura Hải Phòng (diesel)
50 MW
1997
3. KCN singapore - Sông Bé (diesel)
12 MW
1997-1998
4. Amata (TBKHH)
120 MW
1997-1999
c) Các nguồn điện độc lập - IPP:
II. CÁC NGUỒN ĐIỆN CHO GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2000:
a) Về thuỷ điện:
* Lập và bổ sung quy hoạch Hệ thống thuỷ điện trên các dòng sông chính, tiến hành
lập báo cáo khả thi các dự án có hiệu quả cao để trình duyệt theo quy định hiện hành.
* Tích cực chuNn bị mọi mặt cho xây dựng thuỷ điện Sơn La theo nội dung và thời
gian xây dựng sẽ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
của dự án.
* Nghiên cứu một số dự án thuỷ điện tích năng để áp dụng trong tương lai.
b) Về các nguồn nhiệt điện:
ChuNn bị đầu tư các dự án theo khả năng của nguồn nhiên liệu (Khí, than, dầu...) để
xác định địa điểm ở đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh phía Bắc và vùng Duyên Hải
để trình duyệt.
c) Về điện nguyên tử:
Hoàn thành nghiên cứu đề án tổng quan về phát triển điện nguyên tử ở Việt Nam để
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định về chủ trương.
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI GIAI ĐOẠN 19962000 VÀ DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 725/TTg ngày 3 tháng 9 năm 1997 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Đường dây và trạm 5000 kV cần xây dựng giai đoạn 1996-2000:
- Đường dây 5000 KV Plecu - Phú Lâm 537 km
(Phù hợp với tiến độ xây dựng thuỷ điện Ialy).
- Đường dây 500 KV Phú Mỹ - Nhà Bè - Phú Lâm 2 x 42 + 22 km
(Phù hợp với tiến độ xây dựng các dự án tại TT điệnlực Phú Mỹ)
- Trạm 500/220 KV Hà Tĩnh 450 MVA
- Trạm 500/220 KV Nhà Bè hoặc Cát Lái 2 x 450 MVA
(Phù hợp với tiến độ xây dựng các công trình nguồn).
2. Đường dây và trạm 110-220 KV xây dựng giai đoạn 1996-2000:
I. Lưới điện 220 KV
A. Miền Bắc
1. Trạm biến áp 220 KV
Công suất
(MVA)
Thời gian
xây dựng
Mai động
2x250
1997-1998
Hải Phòng
2x125
1998-2000
Nghi Sơn
1x125
1997-1998
Vinh
1x125
1998-1999
Chèm
2x250
1997-1998
Hà Đông
2x250
1997-1998
Ninh Bình (Hoa Lư)
1x125
1997-1998
Sóc Sơn
1x125
1998-1999
cx Quảng Ninh (Hoành Bồ)
1x125
1997-1998
Nam Định
1x125
1998-1999
Tràng Bạch
2x125
1997-1998
Việt Trì
1x125
1998-1999
Phố Nối
1x125
1999-2000
Bắc Giang
1x125
1998-1999
Thái Nguyên
2x125
1998-2000
Thái Bình
1x125
1998-1999
Vật Cách
1x125
1999-2000
Xuân Mai
1x125
1998-2000
Công suất (MVA)
Thời gian xây
dựng
Đông Anh
2x40
1997-1998
Gia Lâm
1x40
1997-1998
Chèm
1x25
1998-1999
Thượng Đình
2x40
1999-2000
Yên Phụ
2x40
1997-1998
Mai Động
2x40
1997-1998
Văn Điển
1x25
1998-1999
Nghĩa Đô
2x40
1997-1998
Bờ Hồ
1x40
1997-1998
Thanh Nhàn
1x40
1997-1998
Thanh Xuân
1x25+1x40
1998-1999
Xuân La
1x40
1998-1999
Đa Phúc
1x25
1999-2000
Chế xuất Sài Đồng
1x40
1998-1999
Chế xuất Sóc Sơn
2x25
1998-1999
KCN Bắc Thăng Long
2x40
1998-1999
Linh Đàm
1x40
1998-1999
Hải Dương
2x40
1997-1998
Phố Cao
1x25
1997-1998
Chí Linh
1x25
1997-1998
Lai Khê (Kinh Môn)
1x25
1998-1999
Tứ Lộc
1x25
1999-2000
2. Trạm biến áp 110 KV
XM Hoàng Thạch
2x30
1997-1998
XM Phúc Sơn
2x30
1998-1999
Ô tô Ford
1x10
1998-1999
Phố Nối
1x25
1999-2000
An Lạc
1x40
1997-1998
Lạch Tray
1x40
1999-2000
Cửa Cấm
1x40
1998-1999
Thượng Lý
1x40
1998-1999
Tiên Lãng
1x25
1998-1999
Lê Chân
2x40
1997-1998
Cát Bi
1x40
1997-1998
Vật Cách
1x40
1998-1999
Thuỷ Nguyên 2
1x25
1998-1999
Kiến An
1x25
1998-1999
Đồ Sơn
2x25
1997-1998
Thép liên doanh
2x20
1998-2000
Điện tử Vật Cách
2x40
1998-1999
XM Chinhfong
2x30
1998-2000
Tiên Hải
1x25
1998-1999
Vũ Thư
1x25
1998-1999
Thị xã
1x25
1997-1998
Thái Thuỵ
1x25
1999-2000
Nho Quan
1x25
1997-1998
Kim Sơn
1x25
1998-1999
Phủ lý
1x40
1997-1998
Phi Trường
1x25
1997-1998
Khu Tám
1x40
1997-1998
Lạc Quần
1x25
1997-1998
Lý Nhân
1x25
1999-2000
Nghĩa Hưng
1x25
1999-2000
Mỹ Trọng (Mỹ Xá)
1x40
1998-2000
XM Bút Sơn
2x40
1998-2000
Sơn Tây
1x40
1998-2000
Tía
1x25
1998-2000
Vân Đình
1x25
1998-2000
Đan Phượng
1x25
1998-2000
Xuân Mai
1x40
1998-2000
XM Hợp Tiến
2x25
1998-2000
Hoà Lạc
1x40
1998-2000
Lạc Sơn
1x16
1998-2000
XM Lương Sơn
2x25
1998-2000
Thọ Xuân
1x25
1998-2000
Hà Trung
1x25
1998-2000
Thiệu Yên
2x25
1998-2000
TP Thanh Hoá
2x25
1998-2000
Nông Cống
1x25
1998-2000
XM Bỉm Sơn
2x30
1998-2000
XM Nghi Sơn
2x40
1998-2000
Hà Tĩnh (T.Linh)
1x25
1998-2000
Linh Cảm
1x25
1998-2000
Đô Lương
1x25
1998-2000
Bến Thuỷ
1x25
1998-2000
Quỳnh Lưu
1x25
1998-2000
XM Hoàng Mai
2x40
1998-2000
Trạm thi công Bản Mai
2x10
1998-2000
Vĩnh Yên
1x25
1998-2000
Việt Trì
2x40
1998-2000
Phúc Yên
1x25
1998-2000
Đồng Xuân
1x25
1998-2000
Phố Vàng
1x16
1998-2000
XM Yến Mao
1x16
1998-2000
Bắc TP. Việt Trì
1x40
1998-2000
Lưu Xá
1x40
1998-2000
Gò Đầm
1x25
1998-2000
Phố Hương
1x25
1998-2000
Đại Từ
1x16
1998-2000
Bắc Giang
1x40
1998-2000
Võ Cường
1x25
1998-2000
Đình Trám
1x25
1998-2000
Lục Nam
1x25
1998-2000
Gia Lương
1x25
1998-2000
NM Kính Nổi
2x10
1998-2000
KCN Tiên Sơn
1x40
1998-2000
Giếng Đáy
1x25
1998-2000
Tràng Bạch 110
1x25
1998-2000
CNm Cái
1x16
1998-2000
Tiên Yên
1x16
1998-2000
Móng Cái
1x16
1998-2000
Hà Tu
1x25
1998-2000
Khu Chế xuất Cái Lân
1x25
1998-2000
XM Hoành Bồ 1
2x25
1998-2000
XM Hoành Bồ 2
2x25
1998-2000
XM Hoành Bồ 3
2x16
1998-2000
Thép Hạ Long
1x40
1998-2000
Yên Bái
1x25
1998-2000
Nghĩa Lộ
1x16
1998-2000
Lào Cai
1x25
1998-2000
Đồng Sinh Quyền
1x16
1998-2000
Hàm Yên
1x10
1998-2000
XM Tuyên Quang
1x16
1998-2000
Bắc Quang
1x10
1998-2000
Sơn La
2x16
1998-2000
TĐ Sơn La
2x25
1998-2000
Tuần Giáo
1x16
1998-2000
Điện Biên
1x25
1998-2000
Chiều dài (km)
Thời gian xây
dựng
Hoa Lư - Thanh Hoá
1x80
1997-1998
Phả Lại - Bắc Giang
1x30
1998-1999
Thái Nguyên - Bắc Giang
1x60
1999-2000
Hoà Bình - Sóc Sơn
1x90
1997-1998
Vĩnh Lạc - Việt Trì
2x20
1997-1998
Việt Trì - Sơn La
1x160
1998-1999
Sóc Sơn - Thái Nguyên
1x55
1997-1998
Phả Lại - Đông Hoà (M.2)
1x55
1997-1998
Tràng Bạch-Vật Cách-Đồng Hoà
2x34
1999-2000
Nam Định - Thái Bình
1x20
1999-2000
Thái Bình - Đồng Hoà
1x110
1999-2000
Phả Lại - Sóc Sơn
2x60
1998-1999
H.Bình-Xuân Mai-Hà Đông (M.3)
1x60
1998-1999
Hoa Lư - Nam Định
1x25
1997-1998
Phả Lại - Tràng Bạch
2x45
1997-1998
Tràng Bạch - Hoành Bồ
2x70
1997-1998
Nhánh rẽ vào trạm 500 KV Hà Tĩnh
2x7
1998-2000
Chiều dài (km)
Thời gian xây
dựng
Vinh - Bến Thuỷ
2x10
1998-2000
Tràng Bạch - XM Phúc Sơn
2x15
1998-2000
3. Đường dây 220 KV
4. Đường dây 110 KV
Ninh Bình - Kim Sơn
2x24
1998-2000
Vinh - Linh Cảm
1x28
1998-2000
Vân Đình - XM Hợp Tiến
2x12
1998-2000
Hoành Bồ-Rẽ Giáp KhNu
2x20
1998-2000
Nam Định - Lý Nhân
1x25
1998-2000
Nam Định - Nghĩa Hưng
1x25
1998-2000
Long Bối - Thái Thuỵ
1x13
1998-2000
TP Thanh Hoá - Sầm Sơn
1x13
1998-2000
Lào Cai - Đồng Sinh Quyền
1x20
1998-2000
Đan Phượng - Sơn Tây
1x26
1998-2000
Đa Phúc - Gò Đầm (M.2)
1x20
1998-2000
Thanh Hoá - Thiệu Yên
1x25
1998-2000
Chèm - Đan Phượng
1x13
1998-2000
Lai Khê - Phả Lại
2x25
1998-2000
Vân Đình - Tia
1x18
1998-2000
Bắc Giang - Lục Nam
1x13
1998-2000
Thái Nguyên - Lưu Xá
2x11
1998-2000
Ba Chẽ - Núi Một
1x24
1998-2000
Yên Bái - Nghĩa Lộ
1x70
1998-2000
Việt Trì - Phố Vàng
2x17
1998-2000
Phố Vàng-XM Yến Mao (Sơn Tây)
1x31
1998-2000
Thái Bình - Vũ Thư
1x10
1998-2000
Apatit Lào Cai - Lào Cai
2x15
1998-2000
Sơn La - Mộc Châu
1x100
1997-1998
Sơn La - Thuỷ Điện Sơn La
2x30
1998-2000
Sơn La-Tuần Giáo-Điện Biên
1x152
1997-1998
Hoà Bình - Lương Sơn
1x50
1998-2000
Xuân Mai - Thạch Thất
2x15
1998-2000
Thạch Thất - Sơn Tây
1x16
1998-2000
Xuân Mai-XM Lương Sơn
2x15
1998-2000
Hà Tĩnh - Kỳ Anh
1x55
1998-2000
Hoa Lư - Nho Quan
1x20
1998-2000
Hải Dương - Phố Cao (mạch 2)
1x30
1998-2000
Phố Nối - Sài Đồng
2x15
1998-2000
Đồng Hoà Đồ Sơn
2x20
1998-2000
Hoành Bồ-XM Hoành Bồ 1
2x14
1998-2000
Hà Tu - Rẽ CNm Phả
2x10
1998-2000
Hoành Bồ - Rẽ Giáp KhNu
2x18
1998-2000
Công suất
(MVA)
Thời gian
xây dựng
Đà Nẵng
1x125
1997-1998
Hoà Khánh
2x125
1998-2000
Quy Nhơn
1x125
1997-1998
Krông Buk (ĐakLac)
1x63
1998-1999
Nha Trang
1x125
1999-2000
Dốc Sỏi (KCN Dung Quất)
2x125
2000-2001
Công suất
(MVA)
Thời gian
xây dựng
Đồng Hới
1x25
1998-2000
Ba Đồn
1x16
1998-2000
XM Thanh Hà
2x16
1998-2000
Đông Hà
1x25
1998-2000
Vĩnh Linh
1x16
1998-2000
Huế 1
1x40
1998-2000
Huế 2
1x40
1998-2000
Cầu Hai
1x16
1998-2000
Xuân Hà
2x40
1998-2000
B. Miền Trung
1. Trạm biến áp 220 KV
2. Trạm biến áp 110 KV
Cầu Đỏ
1x40
1998-2000
Quận 3
1x40
1998-2000
Tam Kỳ
1x25
1998-2000
Liên Trì
1x40
1998-2000
Thăng Binh
1x16
1998-2000
Hoà Khánh
1x40
1998-2000
Trạm chế xuất
1x63
1998-2000
Trạm Thép
1x63
1998-2000
Điện Nam Điện Ngọc
1x40
1998-2000
Buôn Mê Thuật
1x25
1998-2000
Krông But
1x16
1998-2000
M'Drak
1x10
1998-2000
Đak Nông
1x16
1998-2000
Đắc Tô
1x10
1998-2000
Diên Hồng
1x16
1998-2000
ADunBa
1x10
1998-2000
Chừ Sê
1x10
1998-2000
Quy Nhơn 2
1x40
1998-2000
Hoài Nhơn
1x25
1998-2000
Đồn Phó
1x25
1998-2000
Phù Cát
1x16
1998-2000
Quảng Ngãi
1x25
1998-2000
Đức Phổ
1x25
1998-2000
Tuy Hoà 1
1x25
1998-2000
Tuy Hoà 2
1x25
1998-2000
Tuy An
1x16
1998-2000
Nha Trang (Mã Vòng)
1x40
1998-2000
Đồng Đế
1x25
1998-2000
Sợi Nha Trang
1x25
1998-2000
Ninh Hoà
1x16
1998-2000
Cam Ranh
1x16
1998-2000
Chế xuất Nha Trang
1x25
1998-2000
KCN Dung Quất
1x25
1998-2000
Chiều dài
(km)
Thời gian
xây dựng
KrôngBut - Nha Trang
1x147
1998-1999
Đa Nhim - Nha Trang
1x120
1999-2000
Đà Nẵng - Hoà Khánh
2x10
1998-2000
Đà Nẵng - Dung Quất-Plêicu
1x300
1999-2000
Đồng Hới - Huế
1x180
1998-2000
Chiều dài
(km)
Thời gian
xây dựng
Plâyku - Ayupa
1x110
1998-2000
Sông Hinh - Tuy Hoà
2x30
1998-2000
Phú Tài - Phú Cát
1x30
1998-2000
Đồng Hới - Ba Đồn
1x40
1998-2000
Krôngbuk - M'Drak
1x45
1998-2000
Đà Nẵng-Điện Nam Điện Ngọc
2x17
1998-2000
Công suất
(MVA)
Thời gian
xây dựng
Hóc Môn
2x250
1998-1999
Thủ Đức
1x250
1998-1999
Phú Lâm
2x250
1997-1998
Cát Lái
1x250
1998-2000
Nhà Bè
1x250
1997-1998
Long Bình
1x250
1997-1998
3. Đường dây 220 KV
4. Đường dây 110 kV
C. Miền Nam
1. Trạm biến áp 220 KV
Đa Nhim
1x63
1997-1998
Bảo Lộc
1x63
1998-1999
Cai Lậy
1x125
1998-1999
Trà Nóc
1x125
1997-1998
Rạch Giá
1x125
1997-1998
Vĩnh Long
1x125
1998-2000
Thốt Nốt
1x125
1999-2000
Trung tâm Sài Gòn (Tao Đàn)
1x250
1997-1998
Long Thành
1x250
1999-2000
Bình Hoà (Sông Bé)
1x250
1999-2000
MBA. l.lạc 220 KV Bà Rịa
1x125
1999-2000
Công suất
(MVA)
Thời gian
xây dựng
Cái Lái
1x63
1998-2000
Củ Chi
1x25
1998-2000
Bình Triệu
1x63
1998-2000
Phú Lâm
1x63
1998-2000
Phú Định
1x40+1x63
1998-2000
Trường Đua
1x40+1x63
1998-2000
Hóc Môn
1x63
1998-2000
Chánh Hưng
2x63
1998-2000
Việt Thành
1x63
1998-2000
An Khánh
1x63
1998-2000
Ga Hoà Hưng
1x63
1998-2000
Tân Bình 1
2x63
1998-2000
Thủ Đức Đông
1x63
1998-2000
An Nghĩa
1x25
1998-2000
Bến Thành
1x63
1998-2000
Công viên 23/9
2x25
1998-2000
2. Trạm biến áp 110 KV
Cần Giờ
1x25
1998-2000
Linh Xuân
1x40
1998-2000
Binh Chánh (An Lạc)
2x40
1998-2000
Gò Vấp
1x63
1998-2000
Thanh Đa (BQuới)
1x40
1998-2000
Phú Hoà Đông
1x25
1998-2000
Xa Lộ
1x63
1998-2000
Hùng Vương
1x63
1998-2000
Nhà Bè
1x63
1998-2000
Thủ Đức
2x30
1998-2000
Nước Hóc Môn
2x16
1998-2000
VeWong
1x16
1998-2000
Tao Đàn
2x63
1998-2000
Sở Thú
1x63
1998-2000
Tân Định
1x63
1998-2000
KCX Linh Xuân
1x40
1998-2000
KCX Tân Thuận
2x40
1998-2000
Cát Lái
2x25
1998-2000
Tăng Nhơn Phú (Ch.dùng)
1x63
1998-2000
Nam Sài Gòn 1
1x63
1998-2000
Nam Sài Gòn 2
1x63
1998-2000
Tân Bình 2
1x40
1998-2000
Bến Cát
2x40
1998-2000
Phước Long (Thắc Mơ)
1x16
1998-2000
Đồng Xoài
1x16
1998-2000
Lộc Ninh
2x25
1998-2000
1x25+1x40
1998-2000
Chơn Thành
1x25
1998-2000
KCN An Phú
2x40
1998-2000
KCN Tân Định
2x40
1998-2000
Gò Dầu
KCN Bình Hoà
2x40
1998-2000
KCN Sóng Thần
2x40
1998-2000
KCN Bầu Bèo
1x40
1998-2000
KCN Thuận Giao
1x25
1998-2000
KCN Mỹ Xuân
1x40
1998-2000
KCN Phú Mỹ
1x40
1998-2000
Thép
2x25
1998-2000
TP Phú Mỹ
1x40
1998-2000
Xuyên Mộc
1x16
1998-2000
Bà Rịa
1x25
1998-2000
Vũng Tàu
2x63
1998-2000
KCN Long Hương
1x40
1998-2000
Bến Tre
2x25
1998-2000
Mỏ Cầy
1x16
1998-2000
Biên Hoà
1x40
1998-2000
Long Bình
1x40
1998-2000
Đồng Nai
2x40
1998-2000
Tân Mai
1x40
1998-2000
ViSaCa-Luyện thép
2x30
1998-2000
KCN Biên Hoà 2
2x40
1998-2000
Amata 1
2x40
1998-2000
Amata 2
2x40
1998-2000
Amata 3
2x25
1998-2000
Xuân Lộc
1x25
1998-2000
Tân Hoà
1x40
1998-2000
KCN Hố Nai
1x40
1998-2000
KCN Tam Phước
1x40
1998-2000
KCN An Phước
1x40
1998-2000
KCN Tuy Hạ 1
2x40
1998-2000
KCN Tuy Hạ 2
2x40
1998-2000
TP Nhơn Trạch
1x40
1998-2000
Thị xã Long Thành
1x25
1998-2000
Gò Dầu
1x40
1998-2000
Vê Đan
1x25
1998-2000
Vĩnh An
1x16
1998-2000
Định Quán
1x25
1998-2000
Bạc Liêu
1x16
1998-2000
Cà Mau
2x25
1998-2000
Cần Thơ
1x20
1998-2000
Cần Thơ 2
1x40
1998-2000
Vị Thanh
1x16
1998-2000
Phụng Hiệp
1x16
1998-2000
Thốt Nốt
1x25
1998-2000
Chế xuất Cần Thơ
1x40
1998-2000
Trà Nóc (Bình Thuỷ)
2x15
1998-2000
Sóc Trăng
2x25
1998-2000
Mỹ Tho
1x40
1998-2000
Gò Công
2x16
1998-2000
Cai Lạy
1x20
1998-2000
Mỹ Thuận
1x25
1998-2000
CN Mỹ Tho
1x40
1998-2000
Long Xuyên
2x25
1998-2000
Châu Đốc
1x16
1998-2000
Cái Dầu
1x25
1998-2000
Tân An
1x25
1998-2000
Bến Lức
1x25
1998-2000
Mộc Hoá
1x16
1998-2000
KCN Đức Hoà
1x25
1998-2000
Cần Đước
1x16
1998-2000
Rạch Giá
2x25
1998-2000
Chung Sư
1x25
1998-2000
Kiến Lương 2
2x25
1998-2000
XM Sao Mai
2x40
1998-2000
Cao Lãnh
1x25
1998-2000
An Long
1x16
1998-2000
Sa Đéc
1x25
1998-2000
Thạnh Hưng
1x16
1998-2000
Vĩnh Long
2x25
1998-2000
Vũng Liêm
1x16
1998-2000
Trà Vinh
1x16
1998-2000
Duyên Hải
1x16
1998-2000
Đà Lạt 1
1x25
1998-2000
Đà Lạt 2
1x25
1998-2000
Đức Trọng
1x25
1998-2000
Bảo Lộc
1x25
1998-2000
Tây Ninh
2x25
1998-2000
Trảng Bàng
2x25
1998-2000
Tân Hưng
1x16
1998-2000
Phan Thiết
1x25
1998-2000
Phan Rí
1x16
1998-2000
Hàm Tân
1x16
1998-2000
Đức Linh
1x16
1998-2000
Tháp Chàm
1x25
1998-2000
Ninh Sơn
1x16
1998-2000
Chiều dài
(km)
Thời gian
xây dựng
Phú Lâm-Cai Lậy-Rạch Giá
1x225
1997-1998
Trà Nóc-Rạch Giá
1x70
1997-1998
Rạch Giá-XM Kiến Lương
1x60
1998-2000
3. Đường dây 220 KV
Hóc Môn-Phú Lâm
1x16
1996-1997
Hàm Thuận-Đa Mi
2x15
1998-2000
Đa Mi-Long Thành (L.Bệnh)
2x145
1998-2000
Phú Mỹ-Nhà Bè-Phú Lâm
2x65
1997-1998
Phú Mỹ-Cai Lạy
2x140
1999-2000
Phú Mỹ-Cai Lạy-Thủ Đức
2x50
1998-2000
Nhà Bè-Tao Đàn
2x12
1997-1998
Cai Lậy-Thốt Nốt
1x75
1999-2000
Bảo Lộc-Long Bình
1x132
1998-2000
Hóc Môn-Thủ Đức
1x15
1999-2000
Tân Định-Bình Hoà (S.Bé)
2x15
1999-2000
Hàm Thuận-Bảo Lộc
1x30
1998-2000
Rạch Giá
2x25
1998-2000
Chung Sư
1x25
1998-2000
Kiến Lương 2
2x25
1998-2000
XM Sao Mai
2x40
1998-2000
Cao Lãnh
1x25
1998-2000
An Long
1x16
1998-2000
Sa Đéc
1x25
1998-2000
Thạnh Hưng
1x16
1998-2000
Vĩnh Long
2x25
1998-2000
Vũng Liêm
1x16
1998-2000
Trà Vinh
1x16
1998-2000
Duyên Hải
1x16
1998-2000
Đà Lạt 1
1x25
1998-2000
Đà Lạt 2
1x25
1998-2000
Đức Trọng
1x25
1998-2000
Bảo Lộc
1x25
1998-2000
Tây Ninh
2x25
1998-2000
Trảng Bàng
2x25
1998-2000
- Xem thêm -