Trường…………….
Khoa……………………
W X
Báo cáo tốt nghiệp
Đề tài:
" Hoàn thiện công tác hạch toán tài
sản cố định
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TS
Tài sản
TSCĐ
Tài sản cố định
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CTGS
Chứng từ ghi sổ
CPSC
Chi phí sữa chữa
DN
Doanh Nghiệp
CC, DC
Công cụ, dụng cụ
TCKT
Tài chính Kế toán
UBND
Uỷ ban nhân dân
NSNN
Ngân sách nhà nước
QĐ
Quyết định
XDCB
Xây dựng cơ bản
SXKD
Sản xuất kinh doanh
GTGT
Giá trị gia tăng
KH
Khấu hao
CT
Công ty
SC
Sữa chữa
SCL
Sữa chữa lớn
CNV
Công nhân viên
***************************************************************
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
1
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................................ 1
PHẦN I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KÕ TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.................................................. 5
1.1.1.
Khái niệm, ®Æc ®iÓm ................................................................ 5
Đặc điểm:................................................................................................. 5
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định.................................................... 6
1.2. Ph©n lo¹i vμ ®¸nh gi¸ t i sản cố định................................................. 6
1.2.1. Phân loại tài sản cố định ................................................................. 6
b. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu ...................................... 7
c. Phân loại theo hình thái sử dụng......................................................... 8
1.2.2. Đánh giá tài sản cố định:................................................................. 8
a. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình: ................................................ 8
b. Hao mòn tài sản cố định...................................................................... 9
c. Giá trị còn lại tài sản cố định.............................................................. 9
1.3. Kế toán tài sản cố định ........................................................................ 10
1.3.1 Kế toán chi tiết tài sản cố định ......................................................... 10
a. KÕ toán chi tiết tăng tài sản cố định.................................................. 10
b. KÕ toán chi tiết giảm tài sản cố định................................................. 11
1.3.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định ..................................................... 12
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 12
1.3.2.2. KÕ toán tình hình biến động tài sản cố định hữu hình ............ 14
c. KÕ toán tài sản cố định vô hình ......................................................... 18
d. KÕ toán hoạt động thuê tài sản theo phương thức thuê tài chính........... 20
e. KÕ toán khấu hao tài sản cố định ...................................................... 21
g. Kế toán sửa chữa tài sản cố định ...................................................... 24
e. Khái quát trình tự ghi sổ trong hạch toán TSCĐ theo các hình thức sổ
kế toán khác nhau (cả tổng hợp và chi tiết) ............................................. 27
PHẦN II Thùc tr¹ng tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n tsc® t¹i
c«ng ty tnhh nguyªn phó. ............................................................... 35
2.1.
Quá trình hình thành và phát triển cña Công ty TNHH Nguyên
Phú
35
2.1.1. Quá trình hình thành. ................................................................. 35
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Nguyên
Phú
38
+/. Quy trình kinh doanh ....................................................................... 41
+/. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................... 43
+/. Hình thức tổ chức sổ kế toán ¸tại doanh nghiệp ................................. 45
+/ . Hệ thống tài khoản đơn vị sử dụng .................................................... 47
+/. Tổ chức báo cáo tại Công ty: .............................................................. 48
2.2. Thùc tr¹ng kÕ to¸n TSC§ t¹i C«ng ty TNHH Nguyªn Phó............. 49
2.2.1. Phân loại TSCĐ tại công ty:........................................................... 49
2.2.2. Đánh giá tài sản cố định:............................................................... 49
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
2
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
2.2.3.
Thủ tục quản lý tăng, giảm TSCĐ áp dụng tại Công ty. .............. 50
2.2.4.
Tổ chức kế toán tài sản cố định .................................................... 50
*/. KÕ toán chi tiết tài sản cố định. ........................................................ 52
*/. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.................................................. 60
*/. Kế toán khấu hao TSCĐ. ................................................................... 66
2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ................................................................ 69
*/. Các phương thức sửa chữa TSCĐ đang áp dụng thực tế trong DN.
70
*/. Trình tự kế toán sửa chữa TSCĐ trong DN. ................................... 70
PHẦN III HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY
TNHH NGUYÊN PHÚ.................................................................................... 72
3.1 Nhận xét chung. ................................................................................... 72
3.2 Sự cần thiết và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại
công ty Nguyên phú
75
3.3 Điều kiện thực hiện.................................................................................... 80
Kết luận:
......................................................................................................81
Danh mục sơ đồ, bảng biểu..............................................................................82
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
3
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
Lêi nãi ®Çu
Kể từ ngày Nhà nước ta chuyển đổi cơ chế quản lý tập trung bao cấp
sang nền kinh tế thị trường, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến rõ
rệt, tuy nhiên để đáp ứng và bắt kịp với tốc độ của một nền kinh tế đang phát
triển đòi hỏi phải có một cơ chế quản lý khoa học phù hợp. Chế độ kế toán
hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp, chế độ kế toán mới ban
hành là một bước tiến quan trọng trong công tác quản lý vĩ mô của Nhà nước.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước đòi hỏi các Doanh
nghiệp áp dụng chính xác những chế độ của Nhà nước ban hành trong công
tác quản lý và công tác kế toán của Doanh nghiệp đó.
Trong các khâu quản lý tại Doanh nghiệp thì có thể nói công tác quản
lý kÕ toán tài sản cố định là một trong những mắt xích quan trọng nhất của
Doanh nghiệp. Tài sản cố định không chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong Doanh nghiệp mà thực chất
trong Doanh nghiệp tài sản cố định thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng
số tài sản, vốn Doanh nghiệp, giá trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động của Doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển
như hiện nay. Giá trị tài sản cố định ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử
dụng ngày càng chặt chẽ và khoa học, hiệu quả hơn. Nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp là vấn đề cơ bản có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng. Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định không chỉ có tác dụng
nâng cao chất lượng năng lực hoạt động, tiết kiệm vốn mà còn là một biện
pháp quan trọng khắc phục những tổn thất do hao mòn tài sản cố định gây ra.
Mặt khác trong Doanh nghiệp tài sản cố định còn là thước đo trình độ
quản lý của Doanh nghiệp, nó khẳng định uy thế, quy mô và tiềm lực vốn
của Doanh nghiệp.
Với những lý do trên sau một thời gian thực tập tìm hiểu thực tế công
tác kế toán tại Công ty TNHH Nguyên Phú em mạnh dạn nhận đề tài
“Hoàn thiện công tác kÕ toán tài sản cố định Công ty TNHH Nguyên Phú” .
Nội dung luận văn ngoài phần lời mở đầu, kết luận gồm 3 phần chính sau:
Phần I : Lý luận chung vÒ kÕ to¸n tμi s¶n cè ®Þnh trong c¸c Doanh
nghiÖp.
Phần II : Thực trạng công tác kÕ to¸n tμi s¶n cè ®Þnh tại Công ty
TNHH Nguyên Phú.
Phần III : Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty
TNHH Nguyên Phú .
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
4
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KÕ TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luËn chung vÒ kÕ to¸n TSC§ trong c¸c Doanh nghiÖp
1.1.1. Khái niệm, ®Æc ®iÓm
TSC§ là những tư liệu sản xuất không thể thiếu được trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Đó là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài,
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tiêu chuẩn giá trị của chúng
được quy định phù hợp với tình hình thực tế và các chính sách kinh tế, tài chính
của Nhà nước.
TSC§ gồm 2 loại: Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Mỗi
loại TSC§ trên có tính hữu ích khác nhau, yêu cầu quản lý cũng khác nhau, nên
phải tổ chức ghi chép trên những tài khoản kế toán khác nhau.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam tài sản cố định phải có đủ 4 tiêu chuẩn sau:
- Có thể kiểm soát được lợi ích kinh tế hiện tại và tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
- Hoàn toàn xác định được giá trị bằng tiền và tương đương tiền một cách chắc chắn.
- Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên
- Có giá trị từ 10.000.000đ (mười triệu đồng) trở lên.
Đặc điểm:
- Sử dụng lâu dài trong kinh doanh không thay đổi hình thái vật chất của một
đơn vị tài sản hữu hình trong quá trình sử dụng tài sản.
- Trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh giá trị của TSC§ bị hao mòn
dần vô hình hoặc hữu hình và chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản phẩm
mới tạo ra.
Từ những đặc điểm trên đòi hỏi quản lý TSCĐ phải nghiêm túc thường
xuyên liên tục theo dõi sự biến động của tài sản về số lượng chất lượng, hao
mòn, nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản.
+ Về mặt hiện vật:
Phải quản lý TSC§ theo từng địa điểm sử dụng, theo từng loại từng nhóm
TSC§. Phải quản lý trong suốt thời gian sử dụng tức là phải quản lý từ việc
đầu tư, mua sắm, xây dựng đã hoàn thành, quá trình sử dụng TSC§ ở doanh
nghiệp … cho đến khi không sử dụng hoặc không sử dụng được (thanh lý hoặc
nhượng bán).
+ Về mặt giá trị
Phải theo dõi nguyên giá và giá trị còn lại của TSC§, phải tính được phần
giá trị TSC§ đã chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh. Từ đó tính và
phân bổ số khấu hao hợp lý, kiểm tra chặt chẽ tình hình hao mòn, việc thu hồi
vốn từ ban đầu để tái đầu tư TSC§.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
5
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
1.1.2. Nhiệm vụ kÕ toán tài sản cố định
Kế toán TSC§ rất phức tạp bởi vì các TSC§ thường có quy mô và thời
gian phát sinh dài. Thêm vào đó yêu cầu quản lý TSC§ rất cao. Do vậy, để
đảm bảo việc ghi chép kịp thời và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến TSC§, ®ồng thời cung cấp thông tin kịp thời cho việc quản lý,
giám sát chặt chẽ càng nâng cao hiệu quả sử dụng TSC§, Doanh nghiệp phải
tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý. Để đáp ứng được những
yêu cầu trên, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời về
số lượng, hiện trạng và giá trị TSC§ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển
TSC§ trong nội bộ Doanh nghiệp, việc hình thành và nội dung TSC§ của
Doanh nghiệp.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn TSC§ trong quá trình sử dụng, tính
toán, phân bổ chính xác số khấu hao vào chi phí SXKD.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSC§, tập
hợp chính xác và phân bổ hợp lý chi phí sữa chữa TSCĐ vào chi phí kinh
doanh.
- Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường TSC§, tham gia
đánh giá lại tài sản khi cần thiết tổ chức phân tích tình hình sử dụng và bảo
quản TSC§ ở Doanh nghiệp.
1.2.
Ph©n lo¹i vμ ®¸nh gi¸ tài sản cố định
1.2.1. Ph©n lo¹i tài sản cố định
TSC§ trong Doanh nghiệp gồm nhiều loại với nhiều thức thái biểu
hiện tính chất đầu t−, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau. Để thuận
lợi cho việc quản lý và hạch toán TSC§ thì việc phân loại TSCĐ phải được
tiến hành theo nhiều tiêu thức khác nhau. Những tiêu thức phân loại quan
trọng là: Theo hình thái biểu hiện, theo quyền sở hữu và theo tình hình sử
dụng TSC§.
a.Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này, toàn bộ TSC§ của Doanh nghiệp được chia làm
2 loại: Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình
*/.Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu
hiện bằng những hình thái vật chất cụ thể. Gồm:
- Nhà cửa vật kiến trúc: bao gồm những TSC§ được hình thành sau quá
trình thi công, xây dựng như: trụ sở làm việc, nhà kho, đường xá, cầu cống
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Máy móc, thiết bị: bao gồm toàn bộ các máy móc thiết bị dùng trong sản
xuất như dây chuyền công nghệ thiết bị động lực.
- Phương tiện vận tải truyền dẫn: gồm các loại phương tiện vận tải đường
sắt, đường thủy, đường bộ,… và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện,
nước, băng tải, thông tin.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
6
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: gồm các loại cây lâu
năm (chè, cao su, cà fê,…), súc vật làm việc (ngựa, trâu, bò,…) và súc vật
cho sản phẩm (trâu, bò sữa,…).
*/. Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất
cụ thể biểu hiện một lượng giá trị đã được đầu tư, có thời gian sử dụng hữu ích
cho hoạt động SXKD của Doanh nghiệp trong nhiều niên độ kế toán. Loại này
bao gồm:
- Chi phí thành lập Doanh nghiệp: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc
chuẩn bị thành lập Doanh nghiệp như chi phí thăm dò, chi phí lập dự án đầu tư,
chi phí quảng cáo,… Các chi phí này không có mối liên quan bất kỳ với một
loại sản phẩm hay dịch vụ khác của Doanh nghiệp.
- Bằng phát minh và sáng chế: Là các chi phí mà Doanh nghiệp phải bỏ ra
để mua lại tác quyền, bằng sáng chế của nhà phát minh hay những chi phí mà
Doanh nghiệp phải trả cho các công trình nghiên cứu, thử nghiệm được Nhà
nước cấp bắng sáng chế.
- Chi phí nghiên cứu, phát triển: Là các loại chi phí mà Doanh nghiệp tự
thực hiện hoặc thuê ngoài, thực hiện các công trình nghiên cứu, phát triển để
lập kế hoạch dài hạn nhằm đem lại lợi ích lâu dài của Doanh nghiệp.
- Lợi thế thương mại: Là khoản chi phí Doanh nghiệp phải trả thêm ngoài
giá trị thực tế của tài sản cố định hữu hình bởi các yếu tố thuận lợi cho kinh
doanh như vị trí thương mại, sự tín nhiệm của khách hàng, danh tiếng của
Doanh nghiệp.
- Quyền đặc nhiệm (hay quyền khai thác): bao gồm các chi phí Doanh
nghiệp phải trả để mua đặc quyền khai thác các nghiệp vụ quan trọng hoặc độc
quyền sản xuất, tiêu thụ một loại sản phẩm theo các hợp đồng đặc nhượng đã
ký kết với Nhà nước hay một đơn vị nhượng quyền cùng với các chi phí liên
quan đến việc tiếp nhận đặc quyền (hoa hồng, giao tiếp thủ tục pháp lý…).
- Quyền thuê nhà: Là chi phí phải trả cho người thuê nhà trước đó để thừa
kế các quyền lợi về thuê nhà theo hợp đồng hay theo luật định.
- Nhãn hiệu: Bao gồm các phí mà Doanh nghiệp phải trả để mua lại nhãn
hiệu hay tên nhãn hiệu nào đó.
- Quyền sử dụng đất: Phản ánh toàn bộ chi phí mà Doanh nghiệp bỏ ra có
liên quan đến việc giành quyền sử dụng đất đai, mặt nước trong 1 khoảng thời
gian nhất định theo hợp đồng.
- Bản quyền tác giả: Là tiền phí thù lao cho tác giả và được Nhà nước
công nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán tác phẩm của mình.
b. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu
Căn cứ vào quyền sở hữu, TSC§ của Doanh nghiệp được chia làm hai
loại: tài sản cố định tự có và tài sản cố định đi thuê ngoài.
*/. Tài sản cố định tự có: Bao gồm các TSC§ do xây dựng mua sắm hoặc
tự chế tạo bằng nguồn vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
7
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
*/. Tài sản cố định đi thuê ngoài: Là TSC§ đi thuê để sử dụng trong
một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. Tùy theo điều khoản của
hợp đồng đã ký kết, TSC§ của Doanh nghiệp được chia thành:
- Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định đi thuê nhưng
doanh nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo hợp đồng thuê.
- Tài sản cố định thuê hoạt động: Là những tài sản cố định đi thuê của doanh
nghiệp khác để sử dụng trong 1 thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết.
c. Phân loại theo hình thái sử dụng
Căn cứ vào hình thái sử dụng TSC§ của từng thời kỳ TSC§ được chia
thành các loại:
- Tài sản cố định đang dùng: Là TSC§ mà Doanh nghiệp đang sử dụng
cho hoạt động SXKD hoặc các hoạt động phúc lợi sự nghiệp hay an ninh quốc
phòng của Doanh nghiệp.
- Tài sản cố định chưa cần dùng: Là những tài sản cần thiết cho kinh
doanh hay hoạt động khác của Doanh nghiệp song hiện tại chưa cần dùng đang
được dự trữ để sau này sử dụng.
- Tài sản cố định phúc lợi: Là những TSC§ của Doanh nghiệp dùng cho
nhu cầu phúc lợi công cộng như: nhà văn hóa, nhà trẻ, câu lạc bộ,…
1.2.2. Đánh giá tài sản cố định:
Đánh giá TSC§ là biểu hiện giá trị TSC§ bằng tiền theo những nguyên
tắc nhất định. Đánh giá TSC§ là điều kiện cần thiết để hạch toán TSC§, trích
khấu hao và phân tích hiệu quả sử dụng TSC§ trong Doanh nghiệp. Xuất phát
từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSC§ trong suốt quá trình sử dụng trong mọi
trường hợp, TSC§ phải được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
Vì vậy việc ghi sổ phải đảm bảo phản ánh được tất cả ba chỉ tiêu về giá trị
của TSC§ là nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
Cần chú ý rằng: đối với các cơ sở thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, trong chỉ tiêu nguyên giá TSC§ không bao gồm phần
thuế GTGT đầu vào. Ngược lại đối với các cơ sở thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hay trường hợp TSC§ mua sắm dùng để
SXKD những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuÕ GTGT. Trong chỉ
tiêu nguyên giá, TSC§ lại gồm cả thuế GTGT đầu vào.
a. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
Tài sản cố định
mua sắm (gồm cả =
mua mới và cũ)
Giá trị
Các khoản
thực tế theo + chi phí lắp
hóa đơn
đặt chạy thử
-
Chi phí giảm
giá chiết khấu
(nếu có)
- TSC§ do bộ phận XDCB tự làm bàn giao: Nguyên giá là giá trị thực tế
của công trình xây dựng cùng với khoản chi phí khác có liên quan và thuế trước
bạ (nếu có).
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
8
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
- TSC§ do bên nhận thầu (bên B) bàn giao = Giá trị trả + Các khoản phí
tổn mới trước khi dùng (chạy thử, thuế trước bạ) – Các khoản giảm giá mua
hàng (nếu có).
- Tài sản cố định được cấp điều chuyển đến:
+ Nếu là đơn vị hạch toán độc lập: Nguyên giá bao gồm giá trị ghi ở đơn vị
cấp.
+ Các chi phí tổn mới trước khi dùng mà bên nhận phải chi ra (vận chuyển
bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử,…).
+ Nếu điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nguyên
giá, giá trị còn lại và số khấu hao lũy kế được ghi theo số đơn vị cấp. Các chi
phí tổn mới trước khi dùng phản ánh được trực tiếp vào chi phí kinh doanh mà
không tính vào nguyên giá TSC§.
- TSC§ nhận góp vốn liên doanh, nhận tăng thưởng, viện trợ, nhập lại góp
vốn liên doanh,… Nguyên giá tính theo giá trị đánh giá thực tế của hội đồng
giao nhận cộng các chi phí tổn mới, trước khi dùng (nếu có).
Nguyên giá tài
sản cố định đi
thuê
=
Tổng số nợ
phải trả theo
hợp đồng thuê
-
Số kỳ
thuê
X
Số lãi phải
trả mỗi kỳ
* Nguyên giá tài sản cố định vô hình: Là các chi phí thực tế phải trả khi
thực hiện như phí tổn thành lập, chi phí cho công tác nghiên cứu, phát triển,…
Nguyên giá TSC§ chỉ thay đổi khi Doanh nghiệp đánh giá lại TSC§,
nâng cấp TSC§, tháo gỡ hoặc bổ sung một số bộ phận của TSC§. Khi thay đổi
nguyên giá, Doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác
định lại chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số khấu hao lũy kế của TSC§ và
phản ánh kịp thời vào sổ sách.
b. Hao mòn tài sản cố định.
- Hao mòn: Là sự giảm giá của TS theo chu kỳ kinh tế của TS. Hao mòn là đặc
tính khách quan của TSCĐ làm cho TSCĐ bị giảm dần giá trị sử dụng và năng
lực SXKD.
Hao mòn gồm có 2 loại: Hao mòn vô hình (không có hình thái vật chất)
Hao mòn hữu hình (có hình thái vật chất)
+ Hao mòn vô hình là sự hao mòn về kinh tế do TS bị lỗi thời về kỹ thuật và
công nghệ ..
+ Hao mòn hữu hình là sự hao mòn vật chất của TS biểu hiện ở sự giảm dần giá
trị, giá trị sử dụng
* Ý nghĩa: Trong quản lý TS và sử dụng TS hao mòn được ước tính để xác
định chu kỳ sử dụng hữu ích của TS.
- Khấu hao: Là quá trình bù đắp giá trị. Là sự phân bổ dần và ghi nhận trước
một khoản chi bằng tiền giá trị ban đầu của TSC§ vào chi phí kinh doanh .
c. Giá trị còn lại tài sản cố định
Giá trị còn lại của tài sản cố định = Nguyên giá – Giá trị hao mòn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
9
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
Trong trường hợp có quyết định đánh giá TSC§ thì giá trị còn lại TSC§
phải được điều chỉnh theo công thức:
Giá trị còn lại sau
Giá trị còn lại
của tài sản cố
trước của tài sản cố =
định khi đánh giá
định khi đánh giá
x
Giá trị đánh giá lại TSCĐ
Nguyên giá tài sản cố định
Đánh giá lại TSC§ theo giá trị còn lại cho biết số vốn ổn định hiện có
của đơn vị và hiện trạng TSC§ cũ hay mới để có phương hướng đầu tư, có kế
hoạch sửa chữa, bổ sung và hiện đại hóa.
1.3. KÕ toán tài sản cố định
1.3.1 KÕ toán chi tiết tài sản cố định
a. KÕ toán chi tiết tăng tài sản cố định
Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng, Doanh nghiệp phải lập hội đồng
giao nhận gồm có đại diện bên giao, đại diện bên nhận và một số uỷ viên để lập
"Biên bản giao nhận TSCĐ" cho từng đối tượng TSCĐ. Đối với những TSCĐ
cùng loại, giao nhận cùng một lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể
lập chung một biên bản. Sau đó phòng kế toán phải sao lục cho mỗi đối tượng
ghi TSCĐ một bản để lưu vào hồ sơ riêng cho từng TSCĐ. Mỗi bộ hồ sơ TSCĐ
bao gồm "Biên bản giao nhận TSCĐ", hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ, các bản
sao tài liệu kỹ thuật và các chứng từ khác có liên quan. Căn cứ vào hồ sơ
TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của Doanh
nghiệp. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký xác nhận. thẻ này
được lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Khi lập xong,
thẻ TSCĐ được dùng để ghi vào "Sổ tài sản cố định", sổ này được lập chung
cho toàn Doanh nghiệp một quyển và từng đơn vị sử dụng mỗi nơi một quyển.
Chøng tõ kÕ to¸n:
- Biên bản giao nhận TSCĐ: nhằm xác định việc giao nhận TSCĐ sau
khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được biếu tặng.....đưa vào sử dụng tại các
đơn vị hoặc TS của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên,
theo hợp đồng liên doanh.
Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ/HĐ) lập cho từng loại TSCĐ,
đối với trường hợp giao nhận cùng một lúc nhiều TS cùng loại, cùng giá trị và
do cùng một đơn vị giao nhận có thể lập chung một biên bản giao nhận. Biên
bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản, chuyển cho phòng kế toán
làm căn cứ ghi sổ, thẻ và các sổ kế toán có liên quan.
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 04TSCĐ):
Là biên bản xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành việc sửa
chữa lớn giữa bên có TSCĐ sửa chữa với bên thực hiện việc sửa chữa và là căn
cứ ghi sổ kế toán và thanh toán chi phí sửa chữa TSCĐ. Biên bản giao nhận
này lập thành 2 bản, hai bên giao nhận cùng ký và mỗi bên giữ một bản, sau đó
chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt và lưu lại tại phòng kế toán.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05- TSCĐ):
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
10
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
Là xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và
các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (tăng) do đánh giá lại TSCĐ. Biên
bản này được lập thành hai bản, một bản lưu tại phòng kế toán, một bản lưu
cùng với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ.
- Thẻ TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ/BB) ;
Là công cụ để ghi chép kịp thời và đầy đủ các tài liệu hạch toán có liên
quan đến quá trình sử dụng TSCĐ từ khi nhập đến khi thanh lý hoặc chuyển
giao cho đơn vị khác. Thẻ TSCĐ dùng để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn
vị, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng
TSCĐ. Thẻ TSCĐ dùng chung cho mọi TSCĐ và riêng từng đối tượng ghi
TSCĐ, do kế toán lập, kế toán trưởng ký xác nhận. Căn cứ lập thẻ là biên bản
giao nhận TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan. Thẻ được lưu ở bộ phận
kế toán trong suốt thời gian sử dụng. Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh khấu
hao, sửa chữa lớn, xây dựng trang bị thêm hoặc tháo dỡ một số bộ phận, thanh
lý, nhượng bán, kế toán phải ghi chép kịp thời các biến động vào thẻ.
- Ngoài các chứng từ trên DN còn sử dụng các chứng từ khác như: hoá
đơn mua hàng, hoá đơn cước phí vận chuyển, lệ phí trước bạ, tờ kê khai thuế
nhập khẩu, các chứng từ thanh toán.....để minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, đồng thời dựa trên các hồ sơ khác bao gồm :
+) Hồ sơ kỹ thuật: theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật của TSCĐ, hồ sơ này do
phòng kỹ thuật quản lý.
+) Hồ sơ kinh tế: bao gồm các hợp đồng kinh tế, các hoá đơn, biên bản
nghiệm thu vể kỹ thuật của TSCĐ, biên bản giao nhận, các chứng từ thanh toán.
b. KÕ toán chi tiết giảm tài sản cố định
TSCĐ của Doanh nghiệp có thể giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau
như điều chuyển cho đơn vị khác, đem đi góp vốn liên doanh, nhượng bán, thanh
lý ... tuỳ theo từng trường hợp giảm TSCĐ mà Doanh nghiệp phải lậpchứng từ
như " Biên bản giao nhận TSCĐ", " Biên bản thanh lý TSCĐ" ... Trên cơ sở các
chứng từ này kế toán ghi giảm TSCĐ trên các "Sổ tài sản cố định".
Trường hợp di chuyển TSCĐ giữa các bộ phận trong Doanh nghiệp thì
kế toán ghi giảm TSCĐ trên " Sổ tài sản cố định" của bộ phận giao và ghi tăng
trên "Sổ tài sản cố định " của bộ phận nhận
- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03 - TSCĐ):
Là xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ ghi giảm TSCĐ trên sổ
kế toán. Biên bản thanh lý phải do ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký,
ghi rõ họ tên của trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05- TSCĐ):
Là xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và
các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (giảm ) do đánh giá lại TSCĐ. Biên bản
này được lập thành hai bản, một bản lưu tại phòng kế toán, một bản lưu cùng
với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
11
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
c. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng trong kế toán chi tiết TSC§
Để theo dõi chi tiết TSCĐ kế toán sử dụng 2 loại sổ chi tiết sau:
Sổ TSCĐ : Sổ này dùng chung cho toàn doanh nghiệp, sổ này mở căn cứ vào
cách thức ppân loại TS theo đặc trưng kỹ thuật, Số lượng sổ này tuỳ thuộc vào
từng loại chủng loại TSCĐ.
Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ tăng giảm và khấu hao
Sổ chi tiết TSCĐ: (theo đơn vị sử dụng)
Mỗi một đơn vị hoặc một bộ phận sử dụng phải mở một sổ để theo dõi
TSCĐ. Căn cứ để ghi là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ
Ngoài 2 mẫu sổ chi tiết trên DN có thể mở các sổ chi tiết khác theo yêu
cầu quản lý.
1.3.2. KÕ toán tổng hợp tài sản cố định
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng:
Theo chế độ hiện hành, việc kế toán tài sản cố định hữu hình được theo
dõi trên các khoản sau:
a. Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình: dùng để phản ánh giá trị có
và biến động tăng, giảm của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của Doanh nghiệp
theo nguyên giá.
Bên nợ:
- Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình tăng do được cấp, do hoàn
thành XDCB bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do các đơn vị tham gia
liên doanh góp vốn, do được tặng biếu, viện trợ,…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải
tạo nâng cấp.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại
Bên có:
- Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác do nhượng
bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,…
- Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo bớt 1 số bộ phận.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá lại TSCĐ.
Số dư bên nợ:
- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có ở đơn vị
Tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình chi tiết thành sáu tài khoản cấp 2 gồm:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
12
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
Tài khoản 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
Tài khoản 2113: Máy móc thiết bị
Tài khoản 2114: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Tài khoản 2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài khoản 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
Tài khoản 2118: Tài sản cố định khác
b. Kế toán sử dụng TK 213 - TSCĐ vô hình: Để phản ánh giá trị hiện có
và tình hình biến động của TSCĐ vô hình của DN
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng trong kỳ
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có ở DN.
TK 213 - TSCĐ vô hình có các TK cấp 2:
-TK 2131: Quyền sử dụng đất
-TK 2132: Quyền phát hành
-TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế
-TK 2134: Nhãn hiệu hàng hoá
-TK 2135: Phần mềm máy vi tính
-TK 2136: Giấy phép và giấy nhượng quyền
-TK 2138: TSCĐ vô hình khác
c. Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định:
Dùng để phán ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp
(Hao mòn luỹ kế), đây là tài khoản điều chỉnh nên mang bản chất và kết cấu
nguồn vốn.
Bên nợ:
Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ (thanh
lý, nhượng bán, điều chuyển, đi nơi khác,…)
Bên có:
Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ (do trích khấu
hao, đánh giá tăng,…)
Số dư bên có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có
Tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 2141: Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Tài khoản 2142: Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính
Tài khoản 2143: Hao mòn tài sản cố định vô hình
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
13
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản
khác có liên quan như: TK 331, TK 341, TK 111, TK 112,..
1.3.2.2. KÕ toán tình hình biến động tài sản cố định hữu hình
a. KÕ toán tình hình biến động tăng tài sản cố định hữu hình
1). Trường hợp mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ghi
+ BT1: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 331: Tổng số tiền chưa trả người bán
Có TK 111, 112: Thanh toán ngay
+ BT2: Kết chuyển tăng ngồn vốn tương ứng
Nợ TK 414 : Quỹ đầu tư phát triển để đầu tư
Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi
Nợ TK 441 : Đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản
CóTK 411: Tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh
Có TK 4313: TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi
- Đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ghi hạch
toán như sau:
+ BT1: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình (bao gồm thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331: Giá thanh toán
+ BT2: kết chuyển nguồn vốn tương ứng
Nợ TK 414, 441
Có TK 411
2). Trường hợp chuyển mua sắm bằng vốn vay dài hạn
Kế toán chỉ phản ánh bút toán bằng nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 211: nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 133: thuế GTGT
Có TK 341: số tiền vay dài hạn để mua sắm
3). Trường hợp mua sắm phải thông qua lắp đặt trong thời gian dài
Kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt theo từng đối
tượng. Khi hoàn thành, bàn giao mới ghi tăng nguyên giá TSCĐ và kết chuyển
nguồn vốn.
- Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt (giá mua, chi phí lắp đặt chạy thử và
các chi phí khác trước khi dùng).
Nợ TK 241: Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 141,152,331, 341... Số thực chi
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
14
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
- Khi hoàn thành nghiệm thu được đưa vào sử dụng
+ BT1: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 211: Chi tiết từng loại tài sản
Có TK 241: Mua sắm tài sản cố định
+ BT2: kết chuyển nguồn vốn (đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu)
NợTK 414, 441, 4312
Có TK 411: Nguồn vốn tương ứng
4). Trường hợp ghi tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản được tập hợp riêng trên tài khoản 2412,
chi tiết theo từng công trình. Khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng phải ghi
tăng nguyên giá và kết chuyển nguồn vốn
+ BT1: ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 2412: Xây dựng cơ bản
+ BT2: Kết chuyển nguồn vốn
Nợ TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
5). Trường hợp tăng do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn
Căn cứ vào giá trị vốn góp do hai bên thỏa thuận, kế toán ghi tăng vốn góp
và nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
Có TK 411: Giá trị vốn góp
6). Trường hợp nhận lại vốn góp liên doanh với đơn vị khác
Căn cứ vào giá trị còn lại được xác định lại thời điểm nhận kế toán ghi các
bút tóan
+ BT1: Phản ánh nguyên giá tài sản cố định nhận về
Nợ TK 211: Nguyên giá ( theo giá trị còn lại)
Nợ TK 111, 112, Chênh lệch vốn góp và giá trị còn lại
Có TK 222: Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
7). Tăng do đánh giá tài sản cố định
Nợ TK 211: Phần chênh lệch nguyên giá TSCĐ tăng
Có TK 711: Phần chênh lệch nguyên giá TSCĐ tăng
8). Trường hợp phát hiện thừa trong kiểm kê
Khi kiểm kê phát hiện TSCĐ thừa thì doanh nghiệp phải truy tìm nguyên
nhân để sử lý. Căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp một
trong các trường hợp đã nêu trên. Nếu TSCĐ đó đang sử dụng, cần trích bổ
sung khấu hao:
Nợ TK 627, 641, 642
CóTK 214
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
15
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
Nếu tài sản cố định thừa là đơn vị khác thì báo cho chủ tài sản biết nếu
không xác định thừa là đơn vị khác thì báo cho cơ quan chủ quản cấp trên và
cơ quan tài chính cùng cấp để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán theo dõi
ở TK 338(3381),
Nợ TK 211: Nguyên giá (tính theo giá của TSCĐ mới )
Có TK 214: Giá trị hao mòn ( theo đánh giá thực tế)
Có TK 3381: Giá trị còn lại (tài sản có đ ịnh thừa chờ sử lý)
b. KÕ toán tình hình biến động giảm tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình của Doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân
khác nhau, trong đó chủ yếu, do nhượng bán, thanh lý,…Tùy theo từng trường
hợp cụ thể, kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách cho phù hợp.
1). Nhượng bán TSCĐ không dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả,
cần thay đổi để đổi mới tài sản có tính đến hiệu quả hiệu năng Doanh nghiệp
cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhượng bán.
Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán sau:
+ BT1: Xóa sổ tài sản cố định nhượng bán
Nợ TK 2141: Giá trị hao mòn
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
CóTK 211: Nguyên giá
+ BT2: Doanh nghiệp bán tài sản cố định
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Doanh thu nhượng bán (không có thuế GTGT)
Có TK 333 : Thuế GTGT phải nộp
Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì phần ghi có tài
khoản 711: tổng giá thanh toán (gồm có cả thuÕ GTGT)
+ BT3: Các chi phí nhượng bán khác (sửa chữa, tân trang, môi giới...)
Nợ TK 811: Tập hợp chi phí nhượng bán
Có TK 111, 112, 331... Chi tiết số thực chi
2). Thanh lý tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình thanh lý là những tài sản cố định hư hỏng,
không sử dụng được mà doanh nghiệp xét thấy không thể (hoặc có thể) sửa
chữa để khôi phục hoạt động nhưng không có lợi về mặt kế toán hoặc những tài
sản cố định lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không phù hợp với yêu cầu sản xuất
kinh doanh mà không thể nhượng bán được.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi các bút toán sau:
+ BT1: Xóa sổ tài sản cố định
Nợ TK 2141: Giá trị hao mòn
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
CóTK 211: Nguyên giá
+ Bt2: Tập hợp chi phí thanh lý
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
16
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
Nợ TK 811: Chi phí thanh lý
Có TK 111, 112, 331, 334… Tương ứng các khoản chi
+ BT3: Số thu hồi về thanh lý
Nợ TK 111, 112: Thu hồi bằng tiền
Nợ TK 152, 153: Thu hồi vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 711: Thu nhập thanh lý
CóTK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Chú ý: Trường hợp trao đổi không tương tự
Nguyên tắc: - TS xuất đi trao đổi được hạch toán coi như bán, thanh lý
- TS nhận về do trao đổi hạch toán coi như mua
- Chênh lệch về giá trị hợp lý của TS trao đổi được thanh
toán trực tiếp theo thoả thuận
3). Giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ
Trong trường hợp này, kế toán cần căn cứ vào giá trị còn lại của tài sản
cố định để ghi các bút toán cho phù hợp
- Nếu giá trị còn lại nhỏ, kế toán sẽ phân bổ hết vào chi phí kinh doanh
Nợ TK 214: Chi phí hao mòn lũy kế
Nợ TK 627: Tính vào chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641: Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
- Nếu giá trị còn lại lớn sẽ đưa vào chi phí trả trước để phân bổ dần vào chi phí
kinh doanh
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 142;242: Giá trị còn lại
CóTK 211: Nguyên giá tài sản cố định
- Nếu tài sản cố định còn mới, chưa sử dụng kế toán ghi
Nợ TK 153: Nếu nhập kho
Nợ TK 142; 242 : Nếu đem sử dụng
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
- Giảm do góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định
Những TSCĐ gửi đi tham gia liên doanh do không còn thuộc quyền sử
dụng và quản lý của Doanh nghiệp nữa nên được coi như khấu hao hết giá trị
một lần.
Nợ TK 221; 222; 223: Giá trị góp vốn liên doanh
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ (hoặc có) TK 811: Phần chệnh lệch vốn góp và giá trị TS do
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
17
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
hội đồng đánh giá lại
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
4). Trả lại vốn góp cho các bên tham gia liên doanh bằng tài sản cố định
Khi hết hạn hợp đồng liên doanh hoặc khi thừa vốn hay khi các bên tham
gia liên doanh rút vốn, nếu Doanh nghiệp trả lại vốn góp liên doanh bằng
TSCĐ, ngoài việc ghi giảm vốn kinh doanh kế toán còn phải xóa sổ TSCĐ giao
trả.
+ BT1: Xóa sổ tài sản cố định
Nợ TK 411: Giá trị vốn góp
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ (hoặc có) TK 811: Phần chênh lệch (nếu có)
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
+ BT2: Thanh toán một số vốn liên doanh còn lại
NợTK 411
Có TK 111, 112, 113: Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá
trị còn lại
Trường hợp : Cấp phát và điều chuyển
- Nếu ta cấp phát bằng tài sản có đánh lại giá trị tài sản
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Nợ TK 1361: Giá trị vốn cấp
Nợ ( hoặc có)TK : 711,811 Chênh lệch tăng hoặc giảm khi đánh giá
Có TK 211: Nguyên giá
- Trường hợp điều chuyển tài sản đơn vị sử dụng. Tại đơn vị chuyển tài sản
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 136: Giá trị còn lại không đánh giá
Có TK 211: Giá trị còn lại
c. KÕ toán tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình của Doanh nghiệp mặc dù bản thân chúng không
có hình dạng nhưng có thể chứng minh sự hiện diện của chúng bằng những vật
hữu hình như giấy chứng nhận, giao kèo, hóa đơn hay các văn bản có liên quan.
Tất cả những tài sản cố định vô hình cũng có đặc điểm tham gia vào nhiều chu
kỳ kinh doanh, giá trị của chúng cũng được chuyển dần vào chi phí kinh doanh
từng chu kỳ. Để theo dõi tình hình biến động hiện có của tài sản cố định vô
hình ta có các phương pháp hạch toán
*/. Phương pháp hạch toán:
1). Tăng tài sản cố định vô hình trong quá trình thành lập, chuẩn bị kinh doanh
Kế toán phải tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
thành lập Doanh nghiệp (nghiên cứu, thăm dò, lập luận chứng chi phí thủ tục
pháp lý, khai trương,…)
Nợ TK 241: Tập hợp chi phí thực tế (không kể thuế GTGT)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
18
Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định”
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,311, 331...Số thực chi
Khi kết thúc quá trình đầu tư, bước vào kinh doanh, toàn bộ các khoản
chi phí này được ghi nhận như một tài sản của Doanh nghiệp, thay cho việc
giảm vốn đầu tư
Nợ TK 213: Chi phí thực tế
Có TK 241: Chi phí tập hợp
Đồng thời nếu sử dụng vốn chủ sở hữu, kế toán ghi
Nợ TK 414, 431, 441: Kết chuyển theo nguồn vốn sử dụng
Có TK 411 Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
2). Tăng tài sản cố định vô hình do bỏ tiền mua bằng phát minh, sáng chế, đặc
nhượng, quyền sử dụng đất (thuê đất)
+ BT1: phản ánh nguyên giá tài sản cố định tăng thêm
Nợ TK 213 ( 2131, 2133, 2138,…): nguyên giá
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 311, 331,… Tổng chi
+ BT2: kết chuyển nguồn vốn tương ứng
Nợ TK 414, 4331, 441
Có TK 411
3). Tăng tài sản cố định vô hình do đầu tư nghiên cứu, phát triển nhằm lợi ích
lâu dài của doanh nghiệp
+ BT1: Tập hợp chi phí đầu tư, nghiên cứu
Nợ TK 241: Chi phí thực tế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 Số thực chi
+ BT2: Kết chuyển giá trị đầu tư, nghiên cứu khi kết thúc quá trình nghiên cứu
Căn cứ vào kết quả thu được của từng dự án (thành công, thất bại được
công nhận là phát minh, sáng chế,…)
Nợ TK 2133: Nếu được công nhận là phát minh sáng chế
Nợ TK 2134: Nếu không được công nhận là phát minh sáng chế nhưng
được coi là sáng kiến áp dụng tại doanh nghiệp
Nợ TK 627, 631, 642, 142,242: Nếu dự án thất bại
Có TK 2412: Kết chuyển chi phí đầu tư nghiên cứu theo từng dự án
+ BT3: Kết chuyển nguồn vốn tương ứng
Nợ TK 414, 431, 441
CóTK 441
4). Tăng tài sản cố định vô hình do phải chi phí về lợi thế thương mại
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền, lớp K1- Kế toán 1
19
- Xem thêm -