Báo cáo tổng hợp
tế
Khoa Thương mại quốc
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết, giữa lý thuyết và thực tiễn bao giờ cũng có một
khoảng cách, đặc biệt đối với mỗi sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường thì
chỉ được trang bị những kiến thức từ trong sách vở, trang bị về mặt lý luận để
từ đó áp dụng vào thực tế. Nhưng làm sao để biến những kiến thức từ sách vở
trở thành một “vũ khí” có tác dụng nhất đối với quá trình làm việc sau này?
Đây chính là vấn đề rất cần được quan tâm.
Nhận thức được sự cần thiết giải quyết vấn đề này, các trường đại học,
cao đẳng luôn có một kế hoạch thiết thực giúp những sinh viên năm cuối có
thể vận dụng kiến thức của mình vào thực tế bằng việc tham gia thực tập tổng
hợp tại các doanh nghiệp, các công ty, tập đoàn có liên quan đến chuyên
ngành đào tạo của sinh viên. Việc đi thực tập là rất cần thiết với mỗi sinh
viên, vì:
- Giúp sinh viên thực hành những kiến thức đã học trên lớp. Thực tập là
“cầu nối” quan trọng giúp thu hẹp khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế.
- Tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế.
- Thực tập là cơ hội để sinh viên trải nghiệm, đánh giá được khả năng
của mình để định hướng cho con đường sự nghiệp sau này.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH T&T Hưng Yên, tôi xin
chân thành cảm ơn ông Nguyễn Tất Thắng (Giám đốc công ty) đã tạo điều
kiện để tôi có thể tìm hiểu tất cả các quy trình, hoạt động kinh doanh của công
ty; em cũng xin cảm ơn cô giáo hướng dẫn Lê Thị Việt Nga đã giúp đỡ em
định hướng được vấn đề cần giải quyết và hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
1
Báo cáo tổng hợp
tế
Khoa Thương mại quốc
NỘI DUNG
A.PHẦN CHUNG
1. Giới thiệu Công ty TNHH T&T Hưng Yên
1.1 Quá trình hình thành phát triển
Công ty TNHH T&T Hưng Yên là công ty thành viên thuộc C«ng ty Cæ
phÇn TËp ®oµn T&T ®îc thµnh lËp theo QuyÕt ®Þnh sè 1076/6/00/GP-UB vào
năm 1999. Đến nay công ty đã hoạt động được 11 năm.
Địa chỉ
: Km16 Quốc lộ 5 - Thị trấn Bần Yên Nhân – Mỹ Hào - Hưng Yên.
Điện thoại
: 84-321-942216 - 942217 - 942218.
Fax
: 84-321-942367.
1.2 Lĩnh vực kinh doanh
- Sản xuất, lắp ráp, kinh doanh sản phẩm cơ khí, điện tử, điện máy
- Sản xuất phụ tùng linh kiện lắp ráp, sửa chữa, xe hai bánh gắn máy
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm văn phòng, đồ gia dụng, dân dụng,
hàng tiêu dùng...
- Sản xuất các loại Ống nhựa Công nghiệp, Khung, Cửa nhựa cao cấp
1.3 Các mặt hàng và thị trường xuất khẩu, nhập khẩu:
- Các mặt hàng xuất khẩu của công ty : xe máy mang thương hiệu
Majesty bao gồm cả xe số và xe tay ga có dung tích từ 90 - 125 phân khối.
- Các mặt hàng nhập khẩu của công ty: các linh kiện để sản xuất lắp ráp
xe 2 bánh và xe 3 bánh gắn máy.
- Thị trường xuất khẩu của công ty: Cộng hòa Dominica, Sri Lanka,
Venezuela, Bangladesh, Angola, Chile.
- Thị trường nhập khẩu: Trung Quốc , Malaysia và Nhật Bản.
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH T&T Hưng Yên luôn chú trọng đến việc đầu tư chiều
sâu, mở rộng sản xuất, đồng thời luôn tìm tòi cải tiến quy trình công nghệ và
quản lý sản xuất, đầu tư máy móc thiết bị, chú trọng đến đào tạo chuyên môn
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
2
Báo cáo tổng hợp
tế
Khoa Thương mại quốc
nghiệp vụ và nâng cao trình độ quản lý. Doanh thu bình quân đạt hơn 500 tỷ
đồng/năm, nộp ngân sách Nhà nước 70-80 tỷ đồng/năm, trong đó ngân sách
tỉnh 10 tỷ đồng, giải quyết việc làm, thu nhập cho hơn 800 lao động, lao động
địa phương chiếm 70%.
Năm 2008, công ty đầu tư 10 triệu USD xây dựng khu trung tâm thương
mại, dịch vụ, văn phòng, mở rộng nhà xưởng, mua sắm thiết bị, đổi mới công
nghệ, phát triển sản phẩm mới, mở rộng sản xuất sản phẩm lazan ôtô, tăng tỷ
lệ nội địa hoá xe ba bánh nông dụng. Công ty phấn đấu năm 2010 đạt doanh
thu trên 1.000 tỷ đồng, nộp ngân sách trên 15 tỷ đồng, đồng thời giải quyết
việc làm cho khoảng 1.200 lao động với mức thu nhập bình quân 3.5 triệu
đồng/người/tháng.
1.5 Định hướng phát triển trong thời gian tới
- Duy trì sự tăng trưởng nhanh, ổn định và bền vững bằng việc không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng.
- Xây dựng văn hoá doanh nghiệp tiên tiến, đặc trưng, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực gắn với hiệu quả kinh doanh, lấy năng suất và chất
lượng công việc làm thước đo đánh giá kết quả hoạt động.
- Áp dụng các công nghệ mới, khuyến khích việc sáng tạo và đổi mới
trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Mở rộng và tăng cường hợp tác đối với các đơn vị trong nước và quốc
tế để cùng nhau nắm bắt cơ hội, cùng phát triển
2. Lao động
Tổng số CBCNV: 1200 người
- Số nhân lực có trình độ đại học trở lên: 850 người
- Số nhân lực tốt nghiệp khối kinh tế và QTKD: 430, trong đó từ đại
học thương mại: 20 người.
Như vậy trong tổng số 1200 lao động tại công ty thì lao động có trình
độ đại học trở lên chiếm 70%, trong đó lao động có kiến thức kinh tế và trình
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
3
Báo cáo tổng hợp
tế
Khoa Thương mại quốc
độ quản trị chiếm trên 50%. Con số này cho thấy cơ cấu lực lượng lao động
tại công ty khá phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty.
B. PHẦN CỤ THỂ
Phiếu điều tra trắc nghiệm
- Số lượng phát ra: 8 phiếu.
- Số lượng thu về: 5 phiếu.
Tổng hợp kết quả điều tra, phỏng vấn:
1.Theo mục tiêu đào tạo được thiết kế, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành
Thương mại quốc tế thuộc ngành Quản trị kinh doanh có khả năng làm việc tốt
ở các cương vị quản trị ở các bộ phận có liên quan đến quản trị hoạt động thương
mại quốc tế. Cụ thể :
1. Bộ phận quản trị chiến lược, chính sách và kế hoạch kinh doanh thương
mại quốc tế của DN;
2. Bộ phận quản trị phát triển thị trường, đối tác và khách hàng xuất, nhập
khẩu;
3. Bộ phận quản trị sản phẩm, định giá, chất lượng, thương hiệu và PR trong
hoạt động XNK
4. Bộ phận quản trị kênh và mạng lưới phân phối xuất, nhập khẩu;
5. Bộ phận quản trị xúc tiến thương mại, đầu tư xuất, nhập khẩu.
6. Bộ phận quản trị tác nghiệp xuất, nhập khẩu (giao dịch, hợp đồng xuất,
nhập khẩu).
7. Bộ phận quản trị logistic vượt rào cản kỹ thuật trong xuất, nhập khẩu;
8. Bộ phận quản trị tài chính, vượt rào cản thuế quan, chống bán phá giá,
đầu tư xuất, nhập khẩu.
9.Các công việc R&D xuất, nhập khẩu khác.
Ngoài các bộ phận trên sinh viên Thương mại quốc tế còn có khả năng làm việc
tốt ở các bộ phận khác như:
- Quản trị rủi ro.
- Quản trị thương hiệu.
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
4
Báo cáo tổng hợp
tế
Khoa Thương mại quốc
- Quản trị marketing thương mại quốc tế.
2. Để thực hiện tốt các chức trách, nhiệm vụ một quản trị viên của các bộ
phận trên ở phòng quản trị chức năng hoặc đơn vị tác nghiệp trực tiếp của
Doanh nghiệp, cử nhân chuyên ngành Thương mại quốc tế cần có những kiến
thức, kỹ năng, phẩm chất nghề nghiệp sau:
2.1 Kiến thức:
STT
Cơ cấu kiến thức
Tỷ lệ số
phiếu
cần thiết
Giá trị
trung
bình
Thứ tư
độ quan
trọng
5/5
5/5
1.8
2
2.8
3
5.4
5
8
8
6.6
7
1.4
1
4.4
4
5.6
6
I. Kiến thức nền kinh tế. Cụ thể:
1
Kinh tế học vĩ mô
2
Kinh tế học vĩ mô
3
Kinh tế học phát triển
4
Kinh tế học môi trường
5
Kinh tế và quản lý công
6
Kinh tế thương mại
7
Kinh tế - xã hội Việt Nam
8
Kinh tế khu vực ASEAN và thế giới
5/5
5/5
5/5
5/5
5/5
5/5
II. Kiến thức về cơ sở kinh doanh
1
Môi trường vĩ mô quốc gia và quốc tế
5/5
5.4
4
5/5
2.4
2
5/5
2
1
5/5
8.8
11
5/5
5.4
4
Môi trường kinh tế - xã hội
Môi trường xã hội - dân số
Môi trường chính trị - pháp luật
Môi trường tự nhiên - dân số
Môi trường khoa học - công nghệ
2
3
Môi trường cạnh tranh ngành của Doanh nghiệp
Môi trường cạnh tranh trên thị trường quốc tế của
DN
4
5
Môi trường nội tại của Doanh nghiệp
Nguyên lý kinh doanh hiện đại - Marketing căn bản
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
5
Báo cáo tổng hợp
tế
6
Nguyên lý quản trị học
7
Nguyên lý kế toán
8
Nguyên lý Tài chính - Tiền tệ quốc tế
9
Kinh tế quốc tế
10
Đại cương thương mại điện tử
11
Đại cương kinh doanh quốc tế
Khoa Thương mại quốc
2.211
III. Kiến thức chung chuyên ngành quản trị kinh doanh
2Qu
ản trị
chiế
n
lược
kinh
doan
h5/5 Quản trị nguồn nhân lực
3
Quản trị tài chính doanh nghiệp
4
Quản trị Marketing kinh doanh
5
Quản trị logistic kinh doanh
6
Quản trị sản xuất và tác nghiệp
Tổng quan thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và
sở hữu trí tuệ
7
8
9
WTO - Tổ chức và các định chế cơ bản
WTO- Các cam kết và lộ trình thực hiện của Việt
Nam
10 Quản lý nhà nước về thương mại quốc tế
IV.
Kiến
thức
chuy
ên
môn
chuy
ên
ngàn
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
6
5/5
4.2
3
5/5
8.4
10
5/5
6.2
6
5/5
7.4
7
5/5
7.8
8
5/5
8
9
3
4
5/5
2.6
2
5/5
2.6
2
5/5
7
7
5/5
4.8
5
5/5
6.6
6
5/5
9
9
5/5
9.2
10
5/5
8
8
5/5
Báo cáo tổng hợp
tế
Khoa Thương mại quốc
h
111
2Ma
rketi
ng
quốc
tế và
XN
K5/5 Quản trị tài chính quốc tế và chống bán phá giá
Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế và vượt rào
3
cản kỹ thuật
4
Thanh toán và tín dụng quốc tế
5
6
Xúc tiến thương mại và đầu tư quốc tế
Quản trị thương hiệu và PR trong thương mại quốc
tế
7
Logistics trong thương mại quốc tế
5/5
2.8
2
5/5
3.4
3
5/5
4.4
5
5/5
3.8
4
5/5
5.6
6
5/5
7
7
Chú thích: Công thức tính giá trị trung bình:
Giá trị trung bình =
/5
n : số phiếu hợp lệ thu về
Như vậy theo quan điểm chung của ban lãnh đạo doanh nghiệp, sinh
viên tốt nghiệp chuyên ngành Thương mại quốc tế cần phải có những kiến
thức cơ sở kinh doanh về Môi trường cạnh tranh trên thị trường quốc tế của
DN, Môi trường cạnh tranh ngành của Doanh nghiệp, Nguyên lý quản trị học,
Nguyên lý kinh doanh hiện đại - Marketing căn bản, những kiến thức chung
chuyên ngành quản trị kinh doanh như: Quản trị chiến lược kinh doanh,
Quản trị tài chính doanh nghiệp,Quản trị Marketing kinh doanh, Quản trị
nguồn nhân lực. Những kiến thức chuyên môn chuyên ngành doanh
nghiệp đánh giá cao những kiến thức Marketing quốc tế và XNK, Quản trị
tài chính quốc tế và chống bán phá giá, Quản trị tác nghiệp và thương mại
quốc tế.
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
7
Báo cáo tổng hợp
tế
2.2 Kỹ năng
STT
Khoa Thương mại quốc
Tỷ lệ số
phiếu
cần
thiết
Tên kỹ năng
Giá trị
trung
bình
Thứ tư
độ quan
trọng
I. Kỹ năng nghề nghiệp
1
Hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch kinh doanh
2
Nghiên cứu phát hiện và giải quyết vấn đề kinh doanh
3
4
Giao tiếp, truyền thông kinh doanh và PR
Lập kế hoạch và phân tích kết quả nghiên cứu marketing
xuất khẩu
5
Xử lý hồ sơ, chứng từ tác nghiệp XNK
6
Làm việc theo nhóm (Team Work )
7
Làm báo cáo nghiên cứu và trình diễn vấn đề
Đàm phán là lập hợp đồng XNK, soạn thảo LC, lập CO
tiếng Việt và tiếng Anh
Lập chương trình tài chính đầu tư và Marketing xuất
khẩu hàng hóa của DN
Tự học và phát triển
8
9
10
5/5
5/5
5/5
5/5
5/5
5/5
II. Kỹ năng công cụ
Tiếng Anh (Pháp, Trung) đạt chuẩn TOEIC tương
1
đương 450 điểm
Đọc, dịch thành thạo các văn bản chuyên môn tiếng Anh
2
(Pháp, Trung)
Sử dụng thành thạo máy tính phục vụ chuyên môn đạt
chuẩn (70/100 điểm ) tin học (tin học văn phòng Word;
3
Exel; sử dụng phần mềm Power Point; SPSS; quản lý cơ
sở dữ liệu; khai thác Internet…)
Truyền thông online (truy cập, khai thác, chia sẻ thông
4
tin trực tuyến)
5/5
5/5
5/5
5/5
5/5
5/5
1.8
1
3
3
5.6
5
2
2
6.6
6
9.4
10
9.2
9
3.8
4
6.6
7
6
8
1
1
4.4
5
2.6
2
2.8
3
5/5
5/5
5/5
5
PR bản thân và hình ảnh thương hiệu doanh nghiệp
4.2
4
III. Ngoài những kỹ năng trên , để làm tốt các công việc ở mục 1, theo ông (bà) cần có thêm
1
2
3
4
5
những kỹ năng rất cần thiết nào và xếp thứ tư quan trọng trong tổng thể trên?
Kỹ năng thích ứng với môi trường mới
3/5
Kỹ năng làm việc độc lập
1/5
Kỹ năng giao tiếp
2/5
Kỹ năng tư duy
2/5
Kỹ năng dự đoán cơ hội và rủi ro
2/5
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
8
1
5
2
2
2
Báo cáo tổng hợp
tế
Khoa Thương mại quốc
Chú thích: Công thức tính giá trị trung bình:
Giá trị trung bình =
/5
n : số phiếu hợp lệ thu về
Trong bảng tổng hợp trên, ta thấy rằng, Doanh nghiệp đánh giá rất cao
kỹ năng hoạch định chiến lược, chính sách kế hoạch kinh doanh của sinh viên
thương mại quốc tế , tiếp đó là kỹ năng lập kế hoạch và phân tích kết quả
nghiên cứu marketing xuất khẩu.
Về kỹ năng công cụ, doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến khả năng sử
dụng ngoại ngữ của sinh viên. Các kỹ năng khác như sử dụng thành thạo máy
vi tính cũng khá được coi trọng.
2.3 Phẩm chất nghề nghiệp
STT
1
2
3
Tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp
Tôn trọng và chấp hành pháp luật, nội quy doanh
nghiệp
Ý thức trách nhiệm, tinh thần vượt khó, dấn thân
hoàn thành nhiệm vụ
Khả năng hội nhập và thích nghi với sự đổi mới,
thay đổi
Tỷ lệ số
phiếu
cần thiết
5/5
Giá trị
trung
bình
Thứ tư độ
quan
trọng
1.2
1
5/5
3.2
2
5/5
3.6
3
4
Khả năng làm việc trong môi trường có áp lực
5/5
4.6
4
5
Khả năng làm việc trong môi trường quốc tế
5/5
6
5
Yêu nghề và có ý thức cầu thị học tập vươn lên
với nghề nghiệp
An tâm làm việc, trung thành với đơn vị/doanh
nghiệp
Tôn trọng, trung thực với cấp quản lý và đồng
nghiệp
Tôn trọng, có ý thức phục vụ đúng nhu cầu
khách hàng, bạn hàng, đối tác
Tinh thần trách nhiệm, gương mẫu tham gia công
tác, sinh hoạt chung
5/5
8
8
5/5
13.8
14
5/5
10.4
11
5/5
9.4
10
5/5
6.8
6
Quan hệ đúng mực và ý thức xây dựng đơn vị/
doanh nghiệp
5/5
10.4
11
6
7
8
9
10
11
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
9
Báo cáo tổng hợp
tế
Khoa Thương mại quốc
12
Tác phong hiện đại trong công tác
5/5
12.8
13
13
Khả năng độc lập, tự trọng và trung thực với
công việc
5/5
6.8
6
14
Tinh thần năng động và sáng tạo trong đổi mới
5/5
8.4
9
15
Khả năng tự ý thức, tự quản lý bản thân
5/5
14
15
Chú thích: Công thức tính giá trị trung bình:
Giá trị trung bình =
/n
n : số phiếu hợp lệ thu về (n=5)
Về phẩm chất nghề nghiệp, các đối tượng được phỏng vấn chú trọng
đặc biệt vào một số phẩm chất như: Tôn trọng và chấp hành pháp luật, nội
quy doanh nghiệp; khả năng hội nhập và thích nghi với sự đổi mới, thay đổi,
ý thức trách nhiệm, tinh thần vượt khó dấn thân hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tình hình sử dụng lao động
Doanh nghiệp đã sử dụng 20 cử nhân đại học thương mại tham gia vào
quá trình điều hành và thực hiện hoạt động kinh doanh, cụ thể là:
+ 2 người tốt nghiệp chuyên ngành thương mại quốc tế được bố trí vào
bộ phận sau: phòng xuất nhập khẩu.
+ 8 người tốt nghiệp chuyên ngành quản trị doanh nghiệp thương mại
được bố trí vào các phòng ban sau : phòng kinh doanh, phòng phát triển sản
phẩm mới, phòng phát triển thương hiệu, phòng nhân sự.
+ 2 người tốt nghiệp chuyên ngành quản trị DN khách sạn, du lịch được
bố trí vào các bộ phận lễ tân, văn phòng.
+ 3 người tốt nghiệp chuyên ngành Marketing thương mại được bố trí
vào các bộ phận sau : phòng kinh doanh, phát triển thương hiệu, phòng phát
triển sản phẩm mới.
+ 2 người tốt nghiệp chuyên ngành thương mại điện tử được bố trí vào
những bộ phận sau : phòng kỹ thuật, phát triển sản phẩm mới.
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
10
Báo cáo tổng hợp
tế
Khoa Thương mại quốc
+ 1 người tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế thương mại được bố trí vào
bộ phận : phòng kinh doanh.
+ 2 người tốt nghiệp chuyên ngành kế toán tài chính DNTM được bố trí
vào phòng tài chính – kế toán.
3.1 Theo đánh giá chung mặt mạnh/yếu của cử nhân chuyên ngành Thương
mại quốc tế, Đại học Thương mại trong việc đáp ứng với yêu cầu của công
việc được sử dụng là:
- Mặt mạnh
TT
Phẩm chất
Kiến thức
Kỹ năng
1 Khả năng làm việc trong Quản trị tác nghiệp Lập kế hoạch nghiên cứu
2
môi trường quốc tế.
thương mại quốc tế
marketing XNK
Tinh thần năng động Quản trị tài chính quốc Đàm phán và lập hợp
sáng tạo
tế và chống bán phá giá đồng XNK
- Mặt yếu
TT
Phẩm chất
Kiến thức
1
Khả năng làm việc trong Kinh tế vĩ mô
2
Kỹ năng
Tiếng Anh
môi trường áp lực
Tác phong hiện đại Kinh tế quốc tế
PR bản thân và hình ảnh
trong công tác
thương hiệu doanh nghiệp
- Mặt thiếu
TT
Phẩm chất
Kiến thức
Kỹ năng
1
Khả năng độc lập trong WTO- tổ chức và các Tự học và phát triển kiến
công việc
định chế cơ bản
thức
Với kết quả đánh giá như trên, có thể nhận thấy rằng sinh viên tốt
nghiệp chuyên ngành Thương mại quốc tế còn yếu về kiến thức kinh tế vĩ mô,
kinh tế quốc tế và kỹ năng tự học và phát triển kiến thức còn thiếu. Do đó nhà
trường nên tạo điều kiện hơn nữa cho sinh viên được hoàn thiện hơn.
3.2 Đánh giá cho điểm mức độ đáp ứng yêu cầu công việc
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
11
Báo cáo tổng hợp
tế
TT
1
2
3
Khoa Thương mại quốc
Mức đánh giá tổng hợp
Tiêu chuẩn đáp ứng
5
4
3
2
1
Rất tốt
Khá
Trung
Yếu
Kém
bình
Phẩm chất
2/5
3/5
0
0
0
3/5
2/5
0
0
0
Kiến thức
2/5
3/5
0
0
0
2/5
3/5
0
0
0
Kỹ năng
0
5/5
0
0
0
5/5
0
0
0
0
Theo bảng tổng hợp đánh giá về mức độ đáp ứng yêu cầu công việc,
doanh nghiệp đánh giá cao phẩm chất của cả sinh viên thương mại nói chung
và sinh viên chuyên ngành thương mại quốc tế nói riêng.
Về phẩm chất, 50% cho rằng sinh viên đại học thương mại và sinh viên
chuyên ngành thương mại quốc tế cho rằng là rất tốt, 50% cho là khá.
Về mặt kiến thức, đa phần đều cho rằng kiến thức của sinh viên thương
mại và sinh viên chuyên ngành thương mại quốc tế ở mức khá.
Về kỹ năng làm việc, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành thương mại
quốc tế được đánh giá tốt hơn sinh viên đại học thương mại nói chung.
4. Những vấn đề cấp thiết đặt ra cần tập trung nghiên cứu, giải quyết
4.1 Những vấn đề cấp thiết đặt ra trên bình diện chung về kinh doanh và
quản trị kinh doanh của Công ty TNHH T&T Hưng Yên
- Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp : xe máy, xe ba bánh
- Thực hiện chương trình tái cấu trúc hệ thống sản xuất phát triển hệ thống
nhà cung cấp
- Khẳng định thương hiệu để hội nhập
4.2 Những vấn đề cụ thể đặt ra cần giải quyết trong phạm vi các bộ phận
Thương mại quốc tế
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm xe máy T&T trên thị trường
quốc tế
- Khai thác triệt để yếu tố xe máy tại các thị trường khu vực, Trung Á, Châu
Phi, Trung Mỹ và Nam Mỹ.
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
12
Báo cáo tổng hợp
tế
Khoa Thương mại quốc
- Hoạch định chiến lược xuất khẩu sản phẩm xe máy
- Phát triển thị trường đối tác và khách hàng xuất khẩu
- Quản trị kênh phân phối xuất nhập khẩu
- Quản trị xúc tiến thương mại đầu tư xuất khẩu
C. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI LUẬN VĂN, CHUYÊN ĐỀ
Từ những vấn đề cụ thể đặt ra cần giải quyết trong phần 4 em thấy vấn
đề cấp thiết nhất là hoạch định chiến lược xuất khẩu sản phẩm xe máy T&T
sang thị trường châu Phi. Vì thế em đề xuất đề tài : “Hoạch định chiến lược
xuất khẩu mặt hàng xe máy sang thị trường châu Phi của Công ty TNHH
T&T Hưng Yên ”.
SV: Phan Thị Thắng – Lớp K4HMQ1
13
- Xem thêm -