Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia 20 đề thi thử tốt nghiệp thpt môn giáo dục công dân năm 2021 có lời giải chi tiế...

Tài liệu 20 đề thi thử tốt nghiệp thpt môn giáo dục công dân năm 2021 có lời giải chi tiết từng câu (file word)

.DOC
120
190
146

Mô tả:

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 01 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. Câu 81: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm A. phát triển kinh tế. B. sản xuất của cải vật chất. C. quá trình lao động. D. quá trình sản xuất. Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với A. thời gian lao động xã hội. B. thời gian lao động cá nhân. C. thời gian lao động tập thể. D. thời gian lao động cộng đồng. Câu 83: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm? A. Kinh tế. B. Đạo đức. C. Pháp luật. D. Chính trị. Câu 84: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và A. giao dịch dân sự. B. trao đổi hàng hóa. C. chuyển nhượng tài sản. D. công vụ nhà nước. Câu 86: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là A. xâm phạm pháp luâ ̣t. B. trái pháp luật. C. vi phạm pháp luâ ̣t. D. tuân thủ pháp luâ ̣t. Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm trước Tòa án. Câu 88: Vợ chồng có quyền tự do lựa cḥn tín ngương, tôn giáo là bình đẳng A. trong quan hê ̣ nhân thân. B. trong quan hê ̣ tài sản. C. trong quan hê ̣ viê ̣c làm. D. trong quan hê ̣ nhà ơ. Câu 89: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa cḥn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về A. quyền tự do lao động. B. công bằng trong lao động. C. hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động. Câu 90: Ṃi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa cḥn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong A. tìm kiếm việc làm. B. tuyển dụng lao động. C. lĩnh vực kinh doanh. D. đào tạo nhân lực. Trang 1/120 - Mã đề thi 01 Câu 91: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện A. truyền thông. B. tín ngương. C. tôn giáo. D. kinh tế. Câu 92: Tự tiện khám chỗ ơ của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân? A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ơ. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm. Câu 93: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tính mạng và sức khỏe. B. nhân phẩm, danh dự. C. tinh thần của công dân. D. thể chất của công dân. Câu 94: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây? A. Quyền tố cáo. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền ứng cử, bầu cử. Câu 95: Cử tri được độc lập lựa cḥn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Được ủy quyền. B. Bỏ phiếu kín. C. Trung gian. D. Gián tiếp. Câu 96: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ơ phạm vi A. cả nước. B. cơ sơ. C. lãnh thổ. D. quốc gia. Câu 97: Nhằm phát hiê ̣n ngăn chă ̣n các viê ̣c làm trái pháp luâ ̣t xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoă ̣c công dân là mục đích của A. tố cáo. B. khiếu nại. C. đền bù thiệt hại. D. chấp hành án. Câu 98: Công dân có thể ḥc bằng nhiều hình thức khác nhau và ḥc ơ các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền A. ḥc không hạn chế. B. ḥc thường xuyên, ḥc suốt đời. C. ḥc bất cứ nơi nào. D. bình đẳng về cơ hội ḥc tập. Câu 99: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Khiếu nại. B. Được phát triển. C. Tố cáo. D. Quản trị truyền thông. Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. lao động công vụ. B. phát triển kinh tế. C. quan hệ xã hội. D. bảo vệ môi trường. Câu 101: Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào? A. Gửi tiền vào ngân hàng. B. Mua bán xe mô tô. C. Mua lương thực dùng dần. D. Mua vàng cất vào két. Câu 102: Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá? A. Cơ sơ sản xuất hàng hoá. B. Triệt tiêu lợi nhuận đầu tư. C. Nền tảng của sản xuất hàng hoá. D. Một động lực kinh tế. Câu 103: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật? A. Đề xuất hương phụ cấp độc hại. B. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo. C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng. D. Từ bỏ ṃi hủ tục vùng miền. Trang 2/120 - Mã đề thi 01 Câu 104: Công dân phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Không chấp hành quy định phòng dịch. B. Tổ chức đưa người vượt biên trái phép. C. Làm giả con dấu để chiếm đoạt tài sản. D. Đăng nhập tài khoản công trực tuyến. Câu 105: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về xã hội. C. Bình đẳng về kinh tế. D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ơ của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ơ đó chỉ có A. người đang bị truy nã. B. phương tiện gây án. C. bạo lực gia đình. D. tội phạm đang lẩn trốn. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Bắt cóc con tin. B. Đe ḍa giết người. C. Khống chế tội phạm. D. Theo dõi nạn nhân. Câu 108: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. độc lập lựa cḥn ứng cử viên. B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. C. đồng loạt sao chép phiếu bầu. D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu. Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang A. tổ chức truy bắt tội phạm. B. kích động biểu tình trái phép. C. tham gia hoạt động tôn giáo. D. bí mật theo dõi nghi can. Câu 110: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây? A. Giám sát quy hoạch đô thị. B. Hợp lý hóa sản xuất. C. Sử dụng dịch vụ truyền thông. D. Kiểm tra sản phẩm. Câu 111: Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị T đã có hành vi đăng tải lên trang cá nhân những thông tin trái với thuần phong mỹ tục, ảnh hương nghiêm tṛng tới nhận thức và hành vi của trẻ nhỏ. Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính chặt chẽ về hình thức. B. Tính kỉ luật nghiêm minh. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 112: Bạn L viết bài ca ngợi ý thức vệ sinh môi trường, tích cực tham gia phòng chống dich của các bạn ḥc sinh trong trường sau đó đăng lên trang Web của nhà trường. Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 113: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Giáo dục. Câu 114: D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vơ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm. C. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ơ. Trang 3/120 - Mã đề thi 01 Câu 115: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến. C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Tự do thảo luận. Câu 116: Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế máy bóc tách vỏ lạc, anh M đã bí mật sao chép, tự nhận mình là người tạo nên mẫu thiết kế và sản xuất ra máy đó rồi bán cho người tiêu dùng. Anh M đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân ơ nội dung nào sau đây? A. Quyền tác giả. B. Chuyển giao kĩ thuật. C. Nâng cấp sản phẩm. D. Ứng dụng công nghệ. Câu 117: Do cố tình né tránh chốt kiểm soát dịch bệnh nên xe gắn máy do anh K điều khiển đã va chạm vào ông L đang cùng cháu chơi dưới lòng đường khiến hai ông cháu bị ngã và thương nhẹ. Anh X là người bán vé số dưới vỉ hè cạnh đó thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào dùng gậy làm hỏng xe máy của anh K. Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã g̣i điện cho cảnh sát giao thông đến xử lí. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự? A. Ông L và anh X. B. Anh X, chị H và chị P. C. Anh K và anh X. D. Anh K và anh X. Câu 118: Ông S là giám đốc, anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe ḍa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc tr ốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Chị A và ông S. B. Ông S và chị Q. C. Ông S, chị A và chị Q. D. Chị A, ông S và anh B. Câu 119. Cho rằng ông T đã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỷ luật và cho thôi việc, K đã tố cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ông T có quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là G đã nhờ P và N đến nói chuyện với K nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên N đã chửi bới vợ anh K, còn P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xô xát đó, chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung ông T thuê người đánh chồng mình để xiết nợ nhằm hạ uy tín của ông T. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Ông T, anh P, N và anh K. B. Anh K, anh N và chị Q. C. Anh K, N và anh P. D. Chị Q, ông T, anh K và N. Câu 120: Vì nhận của ông T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trương công an phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông G, ông T và chị X. B. Ông G và anh K. C. Ông G và anh P. D. Ông G, ông T và anh P. ----------- HẾT ---------- Trang 4/120 - Mã đề thi 01 CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO 1. Cấu trúc đề. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Bài 1: Pháp luật và đời sống 1 0 1 0 2 Bài 2: Thực hiện pháp luật 3 2 1 1 7 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp 1 0 0 0 1 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội 3 0 0 1 4 Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo 1 1 1 0 3 Bài 6: Các quyền tự do cơ bản 3 2 1 1 7 Bài 7: Các quyền dân chủ 3 2 1 1 7 2 1 1 0 4 1 0 0 0 1 Lớp 11 Kinh tế 2 2 0 0 4 Số câu 20 10 6 4 40 50% 25% 15% 10% 100% Lớp 12 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước Tỉ lệ (%) 2. Nhận xét đề. - Nội dung kiến thức: + Chương trình GDCD lớp 12 gồm 36 câu chiếm (90%). Trải dài ơ tất cả các bài. Câu hỏi vận dụng cao chỉ có ơ 04 bài là bài 2, bài 4, bài 6, bài 7. + Chương trình GDCD lớp 11 gồm 04 câu gồm 2 câu nhận biết và 2 câu thông hiểu. Tập trung chủ yếu vào các kiến thức cơ bản về kinh tế như sản xuất của cải vật chất, hàng hóa, quy luật giá trị. Từ bài 1 đến bài 4 chiếm (10%). - Hình thức: + Đề soạn bám bát đề minh ḥa của Bộ Giáo Dục. + Bám sát sách giáo khoa, chương trình GDCD 11, 12. + Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng. + Cấu trúc đề rõ ràng và mạch lạc, mang tính thời sự. + Phát huy được năng lực của ḥc sinh, có sự phân hóa cao ơ nhóm câu hỏi vận dụng cao. + Các phương án nhiễu có độ khó vừa phải và dễ nhận biết, các câu hỏi ơ mức độ nhận biết dễ xác định được “từ khóa”, thuận lợi cho công tác ôn tập. Trang 5/120 - Mã đề thi 01 - Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 15 %, vận dụng cao 10%. - Cấu trúc đề gồm: + 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu. + 25% vận dụng và vận dung cao. ĐÁP ÁN THAM KHẢO 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 B A C A D C A A D C 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 D B B B B B A B B B 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 D D C A B C A A B B 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C A B A C A D A B C CÂU ĐÁP ÁN 81 B 82 A 83 C 84 A 85 D 86 C 87 A 88 A 89 D 90 C GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI - Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm sản xuất của cải vật chất. - Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động xã hội. - Pháp luật là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm - Sử dụng pháp luật là Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép - Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và công vụ nhà nước. - Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là vi phạm pháp luâ ̣t. - Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. - Vợ chồng có quyền tự do lựa cḥn tín ngương, tôn giáo là bình đẳng trong quan hê ̣ nhân thân. - Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa cḥn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về thực hiện quyền lao động. - Ṃi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do Trang 6/120 - Mã đề thi 01 lựa cḥn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh. - Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện kinh tế. 91 D 92 B 93 B 94 B 95 B 96 B 97 A 98 B 99 B 100 B - Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế. 101 D 102 D 103 C 104 A - Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp mua vàng cất vào két. - Cạnh tranh có vai trò là động lực kinh tế trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. - Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nghỉ việc không có lí do chính đáng là vi phạm kỷ luật. - Công dân phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi không chấp hành quy định phòng dịch. 105 B 106 C 107 A 108 A - Tự tiện khám chỗ ơ của người khác là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ơ của công dân. - Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự. - Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do ngôn luận. - Cử tri được độc lập lựa cḥn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín. - Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ơ phạm vi cơ sơ. - Nhằm phát hiê ̣n ngăn chă ̣n các viê ̣c làm trái pháp luâ ̣t xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoă ̣c công dân là mục đích của tố cáo. - Công dân có thể ḥc bằng nhiều hình thức khác nhau và ḥc ơ các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền ḥc thường xuyên, ḥc suốt đời. - Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương ti.ện thông tin đại chúng là thực hiện quyền được phát triển - Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung bình đẳng về xã hội. - Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ơ của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ơ đó chỉ có bạo lực gia đình. - Theo quy định của pháp luật, hành vi bắt cóc con tin là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. - Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi độc lập lựa cḥn ứng cử viên. Trang 7/120 - Mã đề thi 01 109 B 110 B 111 C 112 A 113 B 114 A 115 C 116 A 117 D 118 A - Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang kích động biểu tình trái phép. - Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp đó là hợp lý hóa sản xuất. - Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị T đã có hành vi đăng tải lên trang cá nhân những thông tin trái với thuần phong mỹ tục, ảnh hương nghiêm tṛng tới nhận thức và hành vi của trẻ nhỏ. Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung. - Bạn L viết bài ca ngợi ý thức vệ sinh môi trường, tích cực tham gia phòng chống dich của các bạn ḥc sinh trong trường sau đó đăng lên trang Web của nhà trường. Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức sử dụng pháp luật. - Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị. - D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vơ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. - Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. - Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế máy bóc tách vỏ lạc, anh M đã bí mật sao chép, tự nhận mình là người tạo nên mẫu thiết kế và sản xuất ra máy đó rồi bán cho người tiêu dùng. Anh M đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân ơ nội dung quyền tác giả. - Khi làm tình huống chú ý đ̣c câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đ̣c đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đ̣c đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự gồm anh K và anh X vì: + Anh K cố tình né tránh chốt kiểm soát dịch bệnh là vi phạm hành chính; đồng thời anh K điều khiển xe máy đã va chạm vào ông L đang cùng cháu chơi dưới lòng đường khiến hai ông cháu bị ngã và thương vì vậy phải bồi thường nên là trách nhiệm dân sự. + Anh X bán vé số dưới vỉ hè là vi phạm hành chính; đồng thời anh đã dùng gậy làm hỏng xe máy của anh K vì vậy phải bồi thường nên là trách nhiệm dân sự. - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong lao động là chị A và ông S vì: Trang 8/120 - Mã đề thi 01 119 B 120 C + Chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích + Ông S nghi ngờ không có căn cứ, cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, nên đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân thì người vi phạm gồm anh K, anh N và chị Q vì: + K đã tố cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ông T có quan hệ bất chính với chị Y + N đã chửi bới vợ anh K + chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung ông T thuê người đánh chồng mình để xiết nợ nhằm hạ uy tín của ông T. - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông G và anh P vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo vì : + Ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M; đồng thời ông G đã hối lộ trương công an phường. + P là trương công an phường đã nhận tiền của ông G, nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm ------------------------HẾT------------- Trang 9/120 - Mã đề thi 01 ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 02 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. Câu 81: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm A. tư liệu lao động. B. sức lao động. C. đối tượng lao động. D. lao động. Câu 82: Muốn cho giá trị cá biê ̣t của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hô ̣i, đòi hỏi người sản xuất phải quan tâm đến việc A. vay vốn ưu đãi. B. nâng cao năng suất lao đô ̣ng. C. đào tạo gián điệp kinh tế. D. sản xuất một loại hàng hóa. Câu 83: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Quy định. B. Quy chế. C. Pháp luật. D. Quy tắc. Câu 84: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 85: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí A. nhà nước. B. giáo dục. C. chính trị. D. kinh tế. Câu 86: : Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm A. độ tuổi và nhận thức. B. độ tuổi và trình độ. C. độ tuổi và hành vi. D. nhận thức và hành vi. Câu 87: Ṃi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Thay đổi địa bàn cư trú. B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội. C. Khai báo y tế phòng dịch. D. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến. Câu 88: Vợ chồng có quyền tự do lựa cḥn nơi cư trú là bình đẳng A. trong quan hê ̣ nhân thân. B. trong quan hê ̣ tài sản. C. trong quan hê ̣ viê ̣c làm. D. trong quan hê ̣ nhà ơ. Câu 89: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước. B. các doanh nghiệp đều được hương miễn, giảm thuế như nhau. C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác. D. ṃi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau. Câu 90: Ṃi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường. C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng. D. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh. Câu 91: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể Trang 10/120 - Mã đề thi 01 hiện quyền bình đẳng về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục. Câu 92: Tung tin đồn không đúng sự thật nhằm hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tính mạng và sức khỏe. B. tinh thần của công dân. C. nhân phẩm, danh dự. D. thể chất của công dân. Câu 93: Vào nhà người khác nhưng chưa được sự đồng ý của chủ nhà là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân? A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ơ. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm. Câu 94: Ḥc sinh trong giờ sinh hoạt phát biểu ý kiến, bình bầu ban cán sự lớp là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây? A. Quyền ứng cử, bầu cử. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tố cáo. Câu 95: Trong dịp bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, công dân tự mình lựa cḥn người xứng đáng nhất trong danh sách ứng cử viên để bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Được ủy quyền. B. Trung gian. C. Bỏ phiếu kín. D. Gián tiếp. Câu 96: Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng văn bản luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ơ phạm vi A. cơ sơ. B. cả nước. C. lãnh thổ. D. quốc gia. Câu 97: Nhằm khôi phục lại quyền lợi hợp pháp của các cá nhân và tổ chức là mục đích của A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án. Câu 98: Công dân có thể ḥc trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại ḥc thông qua các kì thi và xét tuyển là biểu hiện của quyền A. ḥc thường xuyên, ḥc suốt đời. B. ḥc không hạn chế. C. bình đẳng về cơ hội ḥc tập. D. ḥc bất cứ nơi nào. Câu 99: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Được phát triển. B. Khiếu nại. C. Quản trị truyền thông. D. Tố cáo. Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. lao động công vụ. B. phát triển kinh tế. C. quan hệ xã hội. D. bảo vệ môi trường. Câu 101: Anh B hàng tháng đến bưu điện trả tiền điện là thể hiê ̣n chức năng nào dưới đây của tiền tê ̣? A. Phương tiện lưu thông. B. Thước đo giá trị. C. Phương tiện mua bán. D. Phương tiện thanh toán. Câu 102: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa ḥc kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế? A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh. C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh. Câu 103: Trong kinh doanh, cá nhân, tổ chức chủ động trong việc bảo vệ tài nguyên, môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào? Trang 11/120 - Mã đề thi 01 A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 104: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hình sự. B. Dân sự. C. Kỷ luật. D. Hành chính. Câu 105: Nhà nước ta không phân biệt là người dân tộc thiểu số, hay là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, tất cả đều được đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Giáo dục. Câu 106: Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào dưới đây ? A. Phát tán thông tin mật của cá nhân. B. Bảo mật danh tính cá nhân. C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác. D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác. Câu 107: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ơ khi tự ý vào nhà người khác để A. thăm dò tin tức nội bộ. B. tiếp thị sản phẩm đa cấp. C. dập tắt vụ hỏa hoạn. D. tìm đồ đạc bị mất trộm. Câu 108: Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng. Câu 109: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề tṛng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sơ. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. phê duyệt chủ trương và đường lối. Câu 110: Ḥc sinh sau khi tốt nghiệp THPT, không đủ điều kiện để theo ḥc đại ḥc có thể lựa cḥn hệ vừa ḥc vừa làm. Trong trường hợp này, ḥc sinh đã thực hiện quyền ḥc tập ơ nội dung nào dưới đây? A. Ḥc bất cứ ngành nghề nào. B. Ḥc không hạn chế. C. Ḥc thường xuyên, ḥc suốt đời. D. Ḥc từ thấp đến cao. Câu 111: Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị A đã có hành vi đăng tải lên trang cá nhân những thông tin không chính xác về dịch nCOv, gây hoang mang cho nhân dân. Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính chặt chẽ về hình thức. B. Tính kỉ luật nghiêm minh. C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 112: Anh A là thủ quỹ của công ti xăng dầu X. Trong quá trình làm việc anh A đã thông đồng với anh T, kế toán trương, nhập một số lượng lớn xăng dầu giả để pha trộn bán cùng với xăng dầu thật. Việc làm của anh A là không thực hiện đúng hình thức pháp luật nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 113: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện thông qua quyền của công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước không phân biệt giữa các A. thành phần. B. tôn giáo. C. giai cấp. D. dân tộc. Câu 114: Chị B bị chồng là anh A đánh tṛng thương phải nhập viện điều trị một tháng, Thương con gái mình là bà N nhờ anh T đến nhà đe ḍa con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh A ngã gãy tay, Trang 12/120 - Mã đề thi 01 thấy vậy hàng xóm đã g̣i cho công an xã đến giải quyết. Trong tình huống này, A vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Được pháp luật bảo hộ về bình đẳng giới. C. Bất khả xâm phạm về sức khỏe, tính mạng. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm danh dự. Câu 115: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến. C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Tự do ngôn luận. Câu 116: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hương quyền nào dưới đây của công dân? A. Chuyển giao công nghệ, B. Sáng chế. C. Sơ hữu công nghiệp. D. Tác giả. Câu 117: Các anh A, B, C, D cùng được cấp phép kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi bị thu hồi giấy phép kinh doanh do nhiều lần trì hoãn nộp thuế, anh A đã nhờ và được anh B đồng ý bán giúp mười hộp thuốc kháng sinh dù biết thuốc đó quá hạn sử dụng. Vốn có mâu thuẫn với anh B, anh C thông tin sự việc trên cho anh D đồng thời làm đơn tố cáo anh B. Ngay lập tức, anh D đã đe ḍa tống tiền buộc anh B phải đưa cho mình 5 triệu đồng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Các anh A, B. B. Các anh A, B, C. C. Các anh A, B, D. D. Các anh B, D. Câu 118: H thuê anh T và anh N sao chép công thức chiết xuất tinh dầu của anh A rồi tự mình nghiên cứu tạo ra sản phẩm. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu rất lớn, anh N đề nghị và được chị H đồng ý mơ xương sản xuất cùng. Sợ bị phát hiện việc sản xuất không có giấy phép, chị H đã hối lộ ông Q là trương phòng quản lí chất lượng năm mươi triệu đồng để bỏ qua cho mình. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị H, anh T và anh N. B. Chị H và anh N. C. Chị H, anh N và ông Q. D. Chị H và anh T. Câu 119. Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trơ về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Chị H và chồng. B. Chị H và K. C. Chị M, H và K. D. K, chị H và chồng. Câu 120: Thấy vợ mình là chị M bị ông T giám đốc sơ X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ơ xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe ḍa ông này. Do hoảng sợ ông T điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa 5 triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa tố cáo. A. Ông T, anh H và anh K. B. Ông T, Anh H, anh K và anh N . C. Anh H và anh K . D. Ông T và anh H. ----------- HẾT ---------Trang 13/120 - Mã đề thi 01 Trang 14/120 - Mã đề thi 01 CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO 1. Cấu trúc đề. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Bài 1: Pháp luật và đời sống 1 0 1 0 2 Bài 2: Thực hiện pháp luật 3 2 1 1 7 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp 1 0 0 0 1 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội 3 0 0 1 4 Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo 1 1 1 0 3 Bài 6: Các quyền tự do cơ bản 3 2 1 1 7 Bài 7: Các quyền dân chủ 3 2 1 1 7 2 1 1 0 4 1 0 0 0 1 Lớp 11 Kinh tế 2 2 0 0 4 Số câu 20 10 6 4 40 50% 25% 15% 10% 100% Lớp 12 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước Tỉ lệ (%) 2. Nhận xét đề. - Nội dung kiến thức: + Chương trình GDCD lớp 12 gồm 36 câu chiếm (90%). Trải dài ơ tất cả các bài. Câu hỏi vận dụng cao chỉ có ơ 04 bài là bài 2, bài 4, bài 6, bài 7. + Chương trình GDCD lớp 11 gồm 04 câu gồm 2 câu nhận biết và 2 câu thông hiểu. Tập trung chủ yếu vào các kiến thức cơ bản về kinh tế như sản xuất của cải vật chất, hàng hóa, quy luật giá trị. Từ bài 1 đến bài 4 chiếm (10%). - Hình thức: + Đề soạn bám bát đề minh ḥa của Bộ Giáo Dục. + Bám sát sách giáo khoa, chương trình GDCD 11, 12. + Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng. + Cấu trúc đề rõ ràng và mạch lạc, mang tính thời sự. + Phát huy được năng lực của ḥc sinh, có sự phân hóa cao ơ nhóm câu hỏi vận dụng cao. + Các phương án nhiễu có độ khó vừa phải và dễ nhận biết, các câu hỏi ơ mức độ nhận biết dễ xác định được “từ khóa”, thuận lợi cho công tác ôn tập. - Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 15 %, vận dụng cao 10%. - Cấu trúc đề gồm: Trang 15/120 - Mã đề thi 01 + 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu. + 25% vận dụng và vận dung cao. ĐÁP ÁN THAM KHẢO 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 B B C C A A C A A A 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 C C B C C B C B A B 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 D C A B B B C C B C 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C D D C C D A C B D CÂU ĐÁP ÁN 81 B 82 B 83 C 84 C 85 86 87 A A C 88 A 89 A 90 A 91 B 92 C GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI - Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất. - Muốn cho giá trị cá biê ̣t của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hô ̣i, đòi hỏi người sản xuất phải quan tâm đến việc nâng cao năng suất lao đô ̣ng. - Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm pháp luật. - Thi hành pháp luật là cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện. - Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước. Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm độ tuổi và nhận thức. - Ṃi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi khai báo y tế phòng dịch. - Vợ chồng có quyền tự do lựa cḥn nơi cư trú là bình đẳng trong quan hê ̣ nhân thân. - Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước. - Ṃi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh. - Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về chính trị. - Tung tin đồn không đúng sự thật nhằm hạ uy tín người khác là hành vi Trang 16/120 - Mã đề thi 01 93 B 94 C 95 C 96 B 97 C 98 B 99 A 100 B 101 D 102 C 103 A 104 B 105 B 106 B 107 C 108 C 109 B xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự. - Vào nhà người khác nhưng chưa được sự đồng ý của chủ nhà là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ơ. - Ḥc sinh trong giờ sinh hoạt phát biểu ý kiến, bình bầu ban cán sự lớp là thực hiện quyền tự ngôn luận. - Trong dịp bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, công dân tự mình lựa cḥn người xứng đáng nhất trong danh sách ứng cử viên để bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín. - Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng văn bản luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ơ phạm vi cả nước. - Nhằm khôi phục lại quyền lợi hợp pháp của các cá nhân và tổ chức là mục đích của khiếu nại. - Công dân có thể ḥc trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại ḥc thông qua các kì thi và xét tuyển là biểu hiện của quyền ḥc không hạn chế. - Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền được phát triển. - Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế. - Anh B hàng tháng đến bưu điện trả tiền điện là thể hiê ̣n chức năng phương tiện thanh toán của tiền tê ̣. - Kích thích lực lượng sản xuất, khoa ḥc kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung mặt tích cực của cạnh tranh. - Trong kinh doanh, cá nhân, tổ chức chủ động trong việc bảo vệ tài nguyên, môi trường là biểu hiện của hình thức thi hành pháp luật. - Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua phải chịu trách nhiệm dân sự. - Nhà nước ta không phân biệt là người dân tộc thiểu số, hay là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, tất cả đều được đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị. - Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi thực hiện hành vi bảo mật danh tính cá nhân. - Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ơ khi tự ý vào nhà người khác để dập tắt vụ hỏa hoạn. - Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp. - Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề tṛng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Trang 17/120 - Mã đề thi 01 110 C 111 C 112 D 113 D 114 C 115 C 116 D 117 A 118 C 119 B - Ḥc sinh sau khi tốt nghiệp THPT, không đủ điều kiện để theo ḥc đại ḥc có thể lựa cḥn hệ vừa ḥc vừa làm. Trong trường hợp này, ḥc sinh đã thực hiện quyền ḥc tập ơ nội dung ḥc thường xuyên, ḥc suốt đời. - Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị A đã có hành vi đăng tải lên trang cá nhân những thông tin không chính xác về dịch nCOv, gây hoang mang cho nhân dân. Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng tính quyền lực bắt buộc chung. - Anh A là thủ quỹ của công ti xăng dầu X. Trong quá trình làm việc anh A đã thông đồng với anh T, kế toán trương, nhập một số lượng lớn xăng dầu giả để pha trộn bán cùng với xăng dầu thật. Việc làm của anh A là không thực hiện đúng hình thức tuân thủ pháp luật. - Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện thông qua quyền của công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước không phân biệt giữa các dân tộc. - Chị B bị chồng là anh A đánh tṛng thương phải nhập viện điều trị một tháng, Thương con gái mình là bà N nhờ anh T đến nhà đe ḍa con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh A ngã gãy tay, thấy vậy hàng xóm đã g̣i cho công an xã đến giải quyết. Trong tình huống này, A vi phạm quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe, tính mạng. - Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. - Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hương quyền tác giả. - Khi làm tình huống chú ý đ̣c câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đ̣c đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đ̣c đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người đồng vi phạm pháp luật hành chính là anh A và anh B vì: A đã nhờ và được anh B đồng ý bán giúp mười hộp thuốc kháng sinh dù biết thuốc đó quá hạn sử dụng. - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là chị H, anh N và ông Q vì : + Anh N đề nghị và được chị H đồng ý mơ xương sản xuất chiết xuất tinh dầu đã sao chép trộm công thức từ anh A. + Ông Q là trương phòng quản lí chất lượng nhận năm mươi triệu đồng tiền hối lộ để bỏ qua cho chị H. - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân Trang 18/120 - Mã đề thi 01 120 D thì người vi phạm gồm chị H và K vì: chị H thuê K chặn đường bắt chị M nhốt tại nhà kho của mình để xét hỏi. - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông T và anh H có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo vì : + ông T giám đốc sơ X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ơ xa dù đang nuôi con nhỏ và xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới. + Anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa 5 triệu đồng để bỏ qua lỗi và vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. ------------------------HẾT------------- ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 03 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. Trang 19/120 - Mã đề thi 01 Câu 81: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm A. tư liệu lao động. B. sức lao động. C. đối tượng lao động. D. lao động. Câu 82: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sơ nào? A. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. B. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa. C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa. Câu 83: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả ṃi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính phổ cập. C. Tính rộng rãi. D. Tính nhân văn. Câu 84: Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà A. xã hội kì ṿng. B. pháp luật cấm. C. tập thể hạn chế. D. đạo đức chi phối. Câu 85: Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi A. thay đổi quan hệ công vụ. B. nguy hiểm cho xã hội. C. ảnh hương quy tắc quản lí. D. tác động quan hệ nhân thân. Câu 86: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động. C. các quy tắc quản lý nhà nước và xã hội. D. an ninh trật tự và an toàn xã hội. Câu 87: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều A. được giảm nhẹ hình phạt. B. được đền bù thiệt hại. C. bị xử lí nghiêm minh. D. bị tước quyền con người. Câu 88: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. tôn tṛng danh dự của nhau. B. áp đặt quan điểm cá nhân. C. che giấu hành vi bạo lực. D. chiếm hữu tài sản công cộng. Câu 89: Trong quan hê ̣ lao đô ̣ng, quyền bình đẳng của người sử dụng lao động và người lao động được thể hiê ̣n thông qua A. ý muốn của người lao đô ̣ng. B. hợp đồng dân sự. C. ý muốn của người sử dụng lao động. D. hợp đồng lao đô ̣ng. Câu 90: Ṃi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc A. xóa bỏ các rào cản cạnh tranh kinh tế. B. sơ hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên. C. phân chia đều ṃi của cải trong xã hội D. nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh. Câu 91: Nguyên tắc quan tṛng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ơ nước ta là các dân tộc phải được đảm bảo quyền A. bình đẳng. B. tự do. C. và nghĩa vụ. D. phát triển. Câu 92: Tự ý vào nhà người khác kiểm tra vì nghi ngờ có chứa hàng cấm là công dân đã vi phạm quyền nào dưới đây? Trang 20/120 - Mã đề thi 01
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan