BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA- KHOA KINH TẾ
---------ddd---------
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ CUNG CẤP THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN NÔNG CỐNG
Giảng viên HD : TRẦN THỊ HƯỜNG
Sinh viên TH
: LÊ THỊ HỒNG ANH
MSSV
: 10010583
Lớp
: CDTN12TH
Thanh Hóa, tháng 03 năm 2013
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài do tôi thực hiện, những số liệu trong bài là do tôi
thu thập từ phòng Kế toán của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện
Nông Cống, Tôi không có thay đổi số liệu trong bài và không sao chép lại bất kỳ
nguồn nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường lời cam đoan
này.
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang i
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
LỜI CẢM ƠN
Trong báo cáo thực tập này, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo-Trần Thị
Hường - người thầy đã luôn ở bên cạnh và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo,cô giáo trường Đại học Công nghiệp
Tp.Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Tài chính-Ngân hàng, những người
đã dạy dỗ, hướng dẫn em trong những năm tháng học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, chú, anh chị ở Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Nông Cống đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế, được
học hỏi những điều mới cũng như tạo điều kiện thuận lợi, giúp em trong suốt thời gian
thực tập.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã nhiệt tình ủng hộ em trong suốt quá
trình học tập cũng như trong thời gian em thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang ii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
………………………ngày … tháng … năm 2013
T/M ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang iii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
…………………………ngày … tháng … năm 2013
Giảng viên
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang iv
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng trung ương
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHPHT
Ngân hàng phát hành thẻ
NHTTT
Ngân hàng thanh toán thẻ
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCTTT
Tổ chức thanh toán thẻ
TCPHT
Tổ chức phát hành thẻ
HDKD
Hoạt động kinh doanh
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang v
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các loại thẻ thanh toán...............................................................................
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ..................................................
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của chi nhánh NHNN&PTNT Huyện Nông
Cống............................................................................................................................
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng nguồn vốn theo kì hạn......................................................
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng nguồn vốn theo loại tiền...................................................
Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng nguồn vốn theo thành phần kinh tế:................................
Biểu đồ 2.4 Thị phần các loại thẻ trên thị trường (31/12/2012)..............................
Biểu đồ 2. 5 Thị phần thẻ theo tính chất thanh toán(31/3/2010)..............................
Biểu đồ 2.6 Thị phần thẻ của chi nhánh so với toàn hệ thống..................................
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại chi nhánh Nông Cống.....................................
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn tại chi nhánh Nông Cống....................................
Bảng 2.3 Hạn mức tin dụng thẻ success....................................................................
Bảng 2.4 Hạn mức giao dịch thẻ ghi nợ quốc tế.......................................................
Bảng 2.5 Hạn mức tín dụng tối đa của các hạng thẻ tín dụng nội địa.....................
Bảng 2.6 Hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng quốc tế..............................................
Bảng 2.7 Tình hình phát hành thẻ ghi nợ nội địa success của chi nhánh
nông Cống năm 2010 – 2012......................................................................................
Bảng 2.7 Số máy ATM của Agribank Nông Cống.................................................
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang vi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP..............................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN....................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH............................................................................
MỤC LỤC................................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................................
3. Kết cấu của đề tài....................................................................................................................
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG........................................................
1.1 Những vấn đề chung về thẻ ngân hàng.................................................................................
1.1.1 Sự hình thành và phát triển của thẻ thanh toán..................................................................
1.1.2. Khái niệm và hình thức thẻ thanh toán............................................................................
1.1.2.1 Khái niệm thẻ.....................................................................................................
1.1.2.2 Hình thức của thẻ..............................................................................................
1.1.2.3 Phân loại thẻ thanh toán.....................................................................................
Thẻ ngân hàng...........................................................................................................................
1.1.2.4 Vai trò của thẻ....................................................................................................
1.2 Tổng quan về nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ..........................................................
1.2.1 Khung pháp lý cho hoạt động kinh doanh thẻ..................................................................
1.2.2 Các chủ thể tham gia vào quá trình phát hành và thanh toán thẻ......................................
1.2.3 Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ...................................................................................
1.2.4 Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán..................................................................................
1.2.4.1 Với chủ thẻ.......................................................................................................
1.2.4.2 Với đơn vị chấp nhận thẻ.................................................................................
1.2.4.3 Đối với ngân hàng phát hành thẻ.....................................................................
1.2.4.4 Đối với ngân hàng thanh toán thẻ.....................................................................
1.2.4.5 Đối với việc phát triển kinh tế xã hội...............................................................
1.2.5 rủi ro và phòng ngừa rủi ro trong nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ......................
1.2.5.1 Rủi ro và các loại rủi ro trong nghiệp vụ phát hành va thanh toán thẻ.............
1.2.5.2 Phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ...........................................
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ ngân hàng.................
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang vii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
1.3.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng......................................................................................
1.3.1.1 Chiến lược phát triển sản phẩm.........................................................................
1.3.1.2 Chất lượng thẻ...................................................................................................
1.3.1.3 Trang thiết bị máy móc....................................................................................
1.3.1.4 Nguồn nhân lực.................................................................................................
1.3.2 Các nhân tố bên ngoài ngân hàng...................................................................................
1.3.2.1 Sự ổn định của môi trường kinh tế....................................................................
1.3.2.2 Chính sâch quản lý nhà nước............................................................................
1.3.2.3 Trình độ dân trí.................................................................................................
1.3.2.4 Thói quen giao dịch qua ngân hàng của người dân...........................................
1.4 KÊT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ
CỦA NHNN & PTNT - CHI NHÁNH NÔNG CỐNG...........................................................
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHNN & PTNT NÔNG CỐNG............................................
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Nông Cống.........................................
2.1.1.1 Giới thiệu chung về NHNN & PTNT Việt Nam.............................................
2.1.1.2. Giới thiệu chung về NHNN & PTNT chi nhánh Nông Cống..........................
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Nông Cống..............................................
2.1.2.1 Công tác nguồn vốn..........................................................................................
2.1.2.2 Công tác sử dụng vốn........................................................................................
2.2 THỰC TRẠNG DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NN& PTNT NÔNG CỐNG.............................................................
2.2.1 Khái quát thị trường thẻ Việt Nam..................................................................................
2.2.2 Thực trạng dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ tại chi nhánh NHNN& PTNT Nông
Cống..........................................................................................................................................
2.2.2.1 Sản phẩm thẻ của NHNN& PTNT Nông Cống..............................................
2.2.2.2 Thực trạng nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ tại chi nhánh NHNN&
PTNT Nông Cống.........................................................................................................
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH,THANH TOÁN THẺ TẠI
CHI NHÁNH NHNN& PTNT NÔNG CỐNG.........................................................................
2.3.1 Những kết quả đạt được...................................................................................................
2.3.2 Hạn chế............................................................................................................................
2.3.3 Nguyên nhân....................................................................................................................
2.4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................................
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY NGHIỆP VỤ
PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NHNN & PTNT NÔNG CỐNG....................
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NHNN &
PTNT NÔNG CỐNG TRONG THỜI GIAN TỚI....................................................................
3.1.1 Cơ hội phát triển hoạt động kinh doanh thẻ....................................................................
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang viii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
3.1.2 Thách thức phát triển hoạt động kinh doanh thẻ..............................................................
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NHNN& PTNT Nông Cống........
3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NHNN &
PTNT NÔNG CỐNG................................................................................................................
3.2.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý.........................................................................
3.2.2 Đẩy mạnh hoạt động Marketing......................................................................................
3.2.3 Tăng cường đầu tư cho công nghệ thông tin...................................................................
3.2.4 Liên kết với các ngân hàng khác và các đơn vị tham gia thanh toán thẻ.........................
3.2.5 Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ thẻ.............................................................................
3.2.6 Nâng cao trình độ của cán bộ nghiệp vụ.........................................................................
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NHNN& PTNT NÔNG CỐNG........................................................................................
3.3.1 Kiến nghị với NHNN & PTNT Việt Nam.......................................................................
3.3.2 Kiến nghị với hiệp hội thẻ Việt Nam...............................................................................
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước :.............................................................................
KẾT LUẬN...............................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang ix
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngay từ khi ra đời và phát triển đến nay, tầm quan trọng của ngân hàng ngày
càng được khẳng định; nhất là hiện nay, khi mà toàn cầu hóa trở thành một xu thế tất
yếu trong tiến trình phát triển của kinh tế thế giới. Để tiếp thu những thành tựu về khoa
học kĩ thuật.Các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam đều phải nỗ lực hội nhập
vào xu thế chung đó. Sự phát triển của đất nước trong thời kì mở cửa, đòi hỏi ngành
ngân hàng cũng phải đổi mới hoạt động, mở rộng phạm vi, đối tượng phục vụ cũng
như đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để đáp ứng được nhu cầu của
nền kinh tế.
Thẻ ngân hàng là sản phẩm công nghệ hiện đại, nó đã và đang trở nên phổ biến
ở rất nhiều nước trên thế giới,thẻ với tính chất an toàn, nhanh chóng, tiện lợi, gọn nhẹ
mà không phải cần dùng tiền mặt đã ra đời và từng bước thay thế các phương thức
thanh toán cổ điển không còn phù hợp với sự phát triển của kinh tế thế giới.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay, thẻ đang đóng một vai trò hết
sức quan trọng đối với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, có ảnh hưởng đến chính sách
tiền tệ cũng như hiệu quả kinh doanh của mỗi ngân hàng. Đối với các ngân hàng
thương mại thì dịch vụ thẻ đang là định hướng mới cho hoạt động kinh doanh ngân
hàng với mục đích tăng thu nhập và mở rộng quy mô, giảm bớt rủi ro tín dụng từ hoạt
động tín dụng truyền thống của mình.
Sớm nhận thức được điều đó, trong 10 năm trở lại đây, các ngân hàng thương
mại như: ngân hàng Nông Nghiệp, Vietcombank, DongABank,…đang ngày càng chú
trọng hơn vào hoạt động kinh doanh thẻ để đạt được hiệu quả cao nhất. Không nằm
ngoài hệ thống các ngân hàng này, NHNN & PTNT Việt Nam cũng đang thực hiện
các kế hoạch đầu tư vào nhân lực và công nghệ nhằm phát triển dịch vụ thẻ. Là thành
viên tham gia sau nhưng hoạt động kinh doanh thẻ của NHNN & PTNT Việt Nam
cũng đã có những thành tựu nhất định, tuy nhiên so sánh với các ngân hàng khác thì số
lượng thẻ phát hành còn ít, doanh thu từ dịch vụ thẻ chưa cao, các tiện ích cung cấp
hạn chế, chưa khai thác được tiềm năng của dịch vụ thẻ trên thị trường.từ thực tiễn đó
đề tài “Phân tích tình hình quản lý và cung cấp thẻ tại chi nhánh Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Nông Cống”.
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết về nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ.
Đánh giá tình hình phát hành và thanh toán thẻ trong thời gian 3 năm 2010-2012 .Đề
xuất giải pháp nhằm thúc đẩy nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ tại chi nhánh
NHNN&PTNT Huyện Nông Cống
3. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm
3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẻ Ngân hàng
Chương 2: Thực trạng phát hành và thanh toán thẻ tại NHNN & PTNT Huyện
Nông Cống
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ tại NHNN & PTNT Huyện Nông Cống
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng các phương pháp:
Phương pháp phân tích – tổng hợp.
Phương pháp thống kê.
Phương pháp duy vật biện chứng, đặt các vấn đề trong mối liên hệ với nhau.
Kết hợp nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động của NHNH&PTNT Huyện
Nông Cống
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ
PHÁT HÀNH VÀ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA
NGÂN HÀNG
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ NGÂN HÀNG
1.1.1 Sự hình thành và phát triển của thẻ thanh toán
Thẻ xuất hiện lần đầu tiên trên thế giới ở Mỹ vào năm 1914, khi đó tổng công
ty xăng dầu California (nay là công ty Mobile) cấp thẻ cho nhân viên & một số khách
hàng của mình vì họ thấy cách sử dụng này rất tiện dụng trong việc thanh toán.
Năm 1950, Frank Mc Namara cùng một doanh nhân người Mỹ khác, Palph
Scheneider đã cùng sản xuất ra thẻ tín dụng đầu tiên với tên gọi Diners Club. Với lệ
phí hàng năm là 5USD những người mang thẻ “Diners Club” có thể ghi nợ khi đi ăn ở
27 nhà hàng nằm trong hoặc ven thành phố New York. Theo chân Diners Club, năm
1955 hàng loạt thẻ mới ra đời: Trip Charge, Golden Key, Gourment Club, Esquire
Club, đến năm 1958 Carte Blanche & American Express ra đời và thống lĩnh thị
trường. Trong thời gian này, phần lớn các thẻ chỉ dành cho giới doanh nhân. Ngân
hàng Mỹ là nơi đầu tiên phát triển với loại thẻ Bank Americard và nó đã dấy lên làn
sóng học hỏi sự thành công này của các ngân hàng khác. Đến năm 1966, Bank
Americard mà ngày nay là thẻ Visa bắt đầu liên kết với các ngân hàng ở các tiểu ban
khác. Mạng lưới của Bank Americard chẳng mấy chốc gặp sự cạnh tranh khốc liệt của
đối thủ Well Fargo liên kết với 77 ngân hàng, chủ nhân của Master Charge mà ngày
nay là Master Card.
Ngày nay, có thể nói 4 loại thẻ nhựa: Diners Club, American Express, Visa,
Master Card được khách hàng ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trên thế giới. Các loại
thẻ này cũng du nhập vào Việt Nam vào đầu những năm 90.
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, thẻ thanh toán đã trở
thành công cụ thanh toán phổ biến và chiếm vị trí độc tôn trong các công cụ thanh toán
tại hầu hết các nước phát triển và đang phát triển.
1.1.2. Khái niệm và hình thức thẻ thanh toán
1.1.2.1 Khái niệm thẻ
Theo quyết định số 20/2010/QĐ- NHNN ban hành ngày 15/5/2010 thì thẻ ngân
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
hàng( gọi chung là “thẻ”) là: “ Phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực
hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”
1.1.2.2 Hình thức của thẻ
Thẻ được làm từ nhựa cứng, hình chữ nhật với kích thước chuẩn hoá quốc tế là
54mm*84mm, dày 1mm, có 4 góc tròn. Thẻ có 3 lớp, lõi thẻ là nhựa cứng màu trắng,
ở giữa có 2 lớp nhựa cán mỏng. Màu sắc của thẻ có thể khác nhau tuỳ theo từng quy
định của từng ngân hàng phát hành. Hai mặt của thẻ chứa đựng những thông tin & kí
hiệu khác nhau, cụ thể:
+ Mặt trước thẻ: Nếu là thẻ quốc tế thì có thương hiệu của tổ chức thẻ quốc tế,
đồng thời thể hiện loại thẻ: Visa, Master Card, American Express, JCB, Diners Club…
tên của tổ chức phát hành thẻ, biểu tượng thẻ, số thẻ, họ tên, ảnh của chủ thẻ ( với thẻ
tín dụng).
+ Mặt sau thẻ: Bao gồm những dải từ tính màu đen chạy dọc theo thẻ, vạch từ
tính này chứa đựng những thông tin về thẻ: ngày hiệu lực, số Pin…chữ kí của chủ thẻ
và lời ghi chú bằng tiếng việt và tiếng anh.
1.1.2.3 Phân loại thẻ thanh toán
Sơ đồ 1.1: Các loại thẻ thanh toán
Thẻ ngân hàng
T/C T.T
thẻ
Thẻ
TD
Thẻ
ghi
nợ
Mục đích
sử dụng
Thẻ
KD
Thẻ
du lịch
giải trí
Chủ thể
phát hành
Thẻ
NH
phát
hành
Đặc tính
kỹ thuật
Hạn mức
sử dụng
Thẻ do
t/c phi
NH phát
hành
Thẻ
khắc
chữ
nổi
Thẻ
vàng
Thẻ
khắc
bằng
từ
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Thẻ
chíp
Phạm vi
sử dụng
Thẻ
chuẩn
Thẻ
nội
địa
Thẻ
quốc
tế
Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
Mặc dù được phân thành nhiều loại khác nhau nhưng các loại thẻ trên đều có
đặc điểm chung là dùng để thanh toán, chi trả tiền hàng hóa dịch vụ. Vì vậy chúng
được gọi là thẻ thanh toán.
1.1.2.4 Vai trò của thẻ
Đối với người sử dụng thẻ:
Tiện lợi: Chủ thẻ có thể thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ, để rút tiền mặt hoặc
tiếp nhận một số dịch vụ ngân hàng tại các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ, máy ATM,
các ngân hàng thanh toán thẻ trong và ngoài nước. Bên cạnh đó khi dùng thẻ thanh
toán, chủ thẻ có thể chi tiêu trước, trả tiền sau hoặ có thể thực hiện dịch vụ mua bán
hàng hóa tại nhà…
An toàn: việc áp dụng công nghệ cao đối với thẻ, chủ thẻ được cung cấp mã số
cá nhân đên đảm bảo bí mật tuyệt đối các thông tin về thẻ cho chủ thẻ.
Linh hoạt: việc sử dụng thẻ tín dụng có thể giúp khách hàng điều chỉnh các
khoản chi tiêu một cách hợp lý trong một khoảng thời gian nhất định với hạn mức tín
dụng, tạo điều kiện thuận lợi trong tiêu dùng, sinh hoạt cũng như sản xuất.
Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
Cung ứng dịch vụ có chấp nhận thanh toán thẻ giúp bán được nhiều hàng hóa
hơn, do đó tăng doanh số, giảm chi phí bán hàng, tăng lợi nhuận. Đồng thời chấp nhận
thanh toán bằng thẻ góp phần làm cho nơi bán hàng trở nên văn minh hiện đại, tạo cảm
giác thoải mái cho khách hàng khi tới giao dịch, thu hút khách hàng khi tới giao dịch.
Không chỉ vậy, khoản tiền bán hàng được chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng,do
đó an toàn và thuận tiện hơn trong quản lý tài chính kế toán.
Đối với ngân hàng:
Việc tham gia hoạt động thẻ góp phần quan trọng để thu hút khách hàng, đa
dạng hóa sản phẩm của ngân hàng, tăng thị phần đối với những ngân hàng tham gia
hoạt động và phát triển dịch vụ bán lẻ.Hoạt động kinh doanh thẻ được phát triển dựa
trên công nghệ hiện đại vì thế hầu hết giao dịch của khách hàng được thực hiện tự
động góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, giảm chi phí nhân viên phục
vụ.
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
1.2 TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
THẺ
1.2.1 Khung pháp lý cho hoạt động kinh doanh thẻ
Ở Việt Nam do điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội có nhiều giai đoạn bất ổn đã
ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển của ngành ngân hàng, tới những năm 80, hệ
thống ngân hàng tại Việt Nam với việc từng bước trang bị những hệ thống thông tin
tiên tiến mới cho phép áp dụng những công cụ thanh toán mới, hiện đại để bổ sung
những công cụ thanh toán giản đơn của nền kinh tế. Cuối những năm 80 với sự chấp
thuận của thống đốc NHNN cho phép một vài ngân hàng triển khai dịch vụ đại lý
thanh toán thẻ của một số thẻ quốc tế. Ngày 10/04/1993 quyết định số 74QĐ/NH được
ban hành, trong đó thống đốc NHNN cho phép ngân hàng ngoại thương thí điểm phát
hành thẻ nội địa Vietcombank Card tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1996
ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam đã kết hợp cùng ngân hàng Nhà Nước triển khai
lắp đặt hai chiếc máy rút tiền tự động đầu tiên tại Hà Nội. Sau đó ngày càng nhiều
ngân hàng lắp đặt máy rút tiên tự động trên khắp cả nước và tham gia vào quá trình
hoạt động của thẻ thanh toán. Trước sự phát triển đó đòi hỏi phải có một khung pháp
lý ổn định nên các quyết định đã liên tục được ban hành. Ngày 21/02/1994 quyết định
số 22/QĐ-NH về thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt ra đời. Ngày 02/02/1994 thông
tư 08/TT-NH hướng dẫn về thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt. Ngày 01/12/1994
văn bản chấp thuận của NHNN cho phép Ngân Hàng Ngoại Thương được giao dịch về
nghiệp vụ thẻ với 4 tổ chức quốc tế: MasterCard, VisaCard, JBC, AMEX. Ngày
19/10/1999 quyết định số 371/1999/QĐ-NHNN của thống đốc NHNN về quy chế phát
hành và sử dụng thanh toán thẻ ngân hàng. Ngày 15/5/2010 NHNN đã ký quyết định
số 20/2010/QĐ-NHNN về việc ban hành quy chế phát hành, sử dụng, thanh toán và
cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng. Quyết định này có hiệu lực thay thế
quyết định số 371/1999/QĐ-NHNN ngày 19/10/1999 của thống đốc ngân hàng nhà
nước.
Mặc dù khung pháp lý vẫn còn nhiều hạn chế do thị trường thẻ vẫn còn khá mới
mẻ tại Việt Nam, song với những văn bản pháp lý được ban hành trong thời gian qua
cũng đã và đang điều hành có hiệu quả hoạt động thanh toán này. Và có thể coi đây là
những bước khởi đầu cho sự phát triển của thị trường thẻ tại Việt Nam.
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
1.2.2 Các chủ thể tham gia vào quá trình phát hành và thanh toán thẻ
Để hoạt động thanh toán đảm bảo an toàn cho chủ thẻ và cả các đối tượng có
liên quan, thẻ thanh toán đòi hỏi có sự tham gia rất chặt chẽ của nhiều chủ thể.
Theo quyết định 20/2010/QĐ –NHNN các chủ thể tham gia phát hành và thanh
toán bao gồm:
Chủ thẻ: là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử
dụng bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ
Chủ thẻ chính: Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên hỏa thuận về việc sử dụng thẻ
với tổ chức phát hành thẻ và có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận đó.
Chủ thẻ phụ: Là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏa
thuận về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ phụ
chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ với chủ thẻ chính.
Tổ chức phát hành thẻ (viết tắt là TCPHT): Là ngân hàng, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng được
phép thiết kế các tiêu chuẩn kỹ thuật, ký hiệu, mật mã cho các loại thẻ của mình và
chịu trách nhiệm sản xuất để phân phối chúng. Tổ chức phát hành chịu trách nhiệm:
thẩm định khả năng tài chính, tính pháp lý của khách hàng; khi kết quả thẩm định đạt
yêu cầu thì phát hành thẻ cho khách hàng, sao kê cho chủ thẻ và yêu cầu thanh toán
với chủ thẻ tín dụng hoặc khấu trừ trực tiếp vào tài khoản của chủ thẻ đối với thẻ ghi
nợ.
Tổ chức thanh toán thẻ (viết tắt là TCTTT): Là ngân hàng, tổ chức khác không
phải là ngân hàng được các tổ chức phát hành thẻ ủy quyền thực hiện dịch vụ thanh
toán thẻ theo hợp đồng hoặc là thành viên chính thức hoặc liên kết của tổ chức thanh
toán thẻ quốc tế, thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo thỏa thuận được ký kết với tổ
chức thẻ đó. Tổ chức thanh toán thẻ sẽ ký kết hợp đồng trực tiếp với đơn vị chấp nhận
thẻ để tiếp nhận và xử lý các giao dịch thẻ tại đơn vị chấp nhận thẻ, cung cấp dịch vụ
hỗ trợ và hướng dẫn cho đơn vị chấp nhận thẻ trong việc thanh toán hàng hóa dịch vụ
tại các đơn vị chấp nhận thẻ bên cạnh đó còn quản lý và xử lý những giao dịch có sử
dụng thẻ tại các đơn vị này. Trên thực tế có rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát
hành vừa là ngân hàng thanh toán thẻ. Nếu với tư cách là tổ chức phát hành thì khách
hàng là chủ thẻ, còn với tư cách là tổ chức thanh toán thì khách hàng sẽ là các đơn vị
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
chấp nhận thẻ.
Tổ chức chuyển mạch thẻ: Là tổ chức trung gian cung ứng dịch vụ kết nối hệ
thống xử lý giao dịch thẻ cho các TCPHT, TCTTT và ĐVCNT theo thoả thuận bằng
văn bản giữa các bên liên quan.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bù trừ giao dịch thẻ: Là tổ chức trung
gian thực hiện việc trao đổi dữ liệu bằng điện tử hoặc bằng chứng từ và bù trừ các
nghĩa vụ tài chính phát sinh từ các giao dịch thẻ cho các TCPHT, TCTTT và ĐVCNT
theo thoả thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan. Tổ chức chuyển mạch thẻ trong
trường hợp thực hiện các dịch vụ trên cũng được coi là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán bù trừ giao dịch thẻ.
Đơn vị chấp nhận thẻ (viết tắt là ĐVCNT): Là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh
toán hàng hoá và dịch vụ, cung cấp dịch vụ nạp, rút tiền mặt bằng thẻ. Thông thường
các đơn vi này được ngân hàng trang bị máy móc kỹ thuật để chấp nhận thanh toán
tiền hàng hóa dịch vụ bằng thẻ. Tuy nhiên ở Việt Nam do sự phát triển của thị trường
thẻ còn khá mới mẻ nên các đơn vị chấp nhận thẻ còn hạn chế, mới chỉ tập trung ở các
khách sạn lớn, trung tâm thương mại, các siêu thị lớn...
Người bảo lãnh phát hành: là người sử dụng tài sản của mình đảm bảo với tổ
chức phát hành thẻ về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ sau chủ thẻ. Thường bắt buộc với thẻ
tín dụng khi yêu cầu chứng minh khả năng tài chính mà chủ thẻ không đáp ứng được,
trong trường hợp đó người bảo lãnh phát hành thẻ được coi như yếu tố để chứng minh
khả năng tài chính của chủ thẻ.
Tổ chức thẻ quốc tế: là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn tham gia
phát hành và thanh toán thẻ quốc tế, đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và công
ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán giữa các công
ty thành viên. Khác vơi ngân hàng thành viên, tổ chức thẻ quốc tế không có quan hệ
trực tiếp với đơn vị chấp nhận thẻ mà chỉ cung cấp một mạng lưới viễn thông toàn cầu,
phục vụ cho quy trình thanh toán và cấp phép cho các ngân hàng thành viên một cách
nhanh chóng. Một số tổ chức thẻ quốc tế như tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ Master
Card, công thẻ JBC…
1.2.3 Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ
Quy trình nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ ở mỗi quốc gia và mỗi ngân
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
hàng khác nhau về thủ tục và các điều kiện, đó là do các yếu tố ràng buộc về pháp luật,
chính trị, trình độ phát triển dân trí hay điều kiện kinh tế xã hội. Tuy nhiên về tổng thể
nó bao gồm các nội dung cơ bản sau
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ
Qui trình khiếu nại và xử lý tranh chấp
(8)
(6)
(7)
Chủ thẻ
(card holder)
(2)
Ngân hàng phát hành
Phát hành thẻ
(card isue)
Yêu cầu phát hành (1)
(5)
(4)
Cung
cấp
hàng
hoá
dịch
vụ, ứng
rút
tiền
mặt
Sử
dụng
thẻ
thanh
toán
tiền
hàng
hoá
dịch
vụ
(3)
Đơn vị chấp nhận
hoặc ngân hàng đại lý
(6)
(7)
(8)
Tổ chức thẻ quốc tế
(4)
Qui trình cấp phép
Qui trình đòi tiền
(4)
(6)
(7)
(8)
Ngân hàng thanh toán
(6)
Qui trình thanh toán
Nguồn: Phòng kế toán – tài chính ngân hàng
* Quy trình nghiệp vụ phát hành
(1) Khi một khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ, ngân hàng phát hành yêu cầu
khách hàng cung cấp hồ sơ cần thiết theo quy định để có thể phát hành thẻ cho khách
hàng, các giấy tờ tùy theo quy định của từng ngân hàng, từng quốc gia nhưng về cơ
bản là chứng minh thư nhân dân của khách hàng, khả năng thanh toán của khách hàng
và các tổ chức cá nhân có quan hệ.
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Hường
(2) Sau khi thẩm định hồ sơ, nếu khách hàng đủ điều kiện làm thẻ thì ngân hàng
sẽ gửi hồ sơ về trung tâm thẻ.
Trung tâm thẻ nhập dữ liệu, xử lý, mã hóa, in nổi … sau đó gửi kèm theo số
PIN cho chủ thẻ thông qua Ngân hàng phát hành thẻ.
Chủ thẻ nhận thẻ từ ngân hàng phát hành.
Đối với thẻ ghi nợ thì việc phát hành thẻ đơn giản vì khách hàng đã có sẵn tài
khoản tại ngân hàng, còn đối với thẻ tín dụng, ngân hàng phải tiến hành phân loại
khách hàng để có một chính sách tín dụng riêng. Có hai loại hạn mức tín dụng:
Hạn mức theo thẻ chuẩn: chủ yếu cung cấp cho giới bình dân tuy nhiên cũng
phải đủ tiêu chuẩn và điều kiện để nhận thẻ tín dụng.
Hạn mức theo thẻ vàng: thường cấp cho nhân vật quan trọng, có quan hệ tốt với
ngân hàng hoặc có thu nhập cao và ổn định. Hạn mức tín dụng theo thẻ vàng thường
cao hơn nhiều so với thẻ chuẩn.
(3) Chủ thẻ khi sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hay rút tiền mặt
tại các đơn vị chấp nhận thẻ
(4) Đại lý sẽ phải kiểm tra khả năng thanh toán của thẻ bằng cách xin chuẩn chi
của ngân hàng thanh toán. Nếu thẻ không vấn đề gì, ngân hàng cấp phép chuẩn chi và
báo cho đơn vị chấp nhận thẻ biết.
(5) Đơn vị chấp nhận thẻ khi đó sẽ yêu cầu chủ thẻ ký tên lên hoá đơn (đảm
bảo chữ ký trên hoá đơn phải giống chữ ký trên thẻ) và cung cấp hàng hoá, dịch vụ hay
ứng rút tiền mặt cho khách hàng.
(6) Đơn vị chấp nhận thẻ nhận tiền thanh toán từ ngân hàng thanh toán sau khi
nộp lại hoá đơn cho ngân hàng (nếu là máy cà thẻ), hoặc sau khi tổng kết trên thiết bị
đọc thẻ điện tử và bị trừ đi một khoản chiết khấu đại lý.
(7) Ngân hàng thanh toán sẽ thực hiện đòi tiền từ ngân hàng phát hành thông
qua tổ chức thẻ quốc tế (trường hợp ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán
không cùng một hệ thống), nhiệm vụ của các tổ chức thẻ quốc tế là ghi nợ vào tài
khoản của ngân hàng phát hành và ghi có cho ngân hàng thanh toán.
Định kỳ hàng tháng vào ngày lập bảng thông báo giao dịch, ngân hàng phát
hành nhận được file dữ liệu sao kê chi tiết về hoạt động của chủ thẻ trong kỳ, sau đó
ngân hàng lập bảng thông báo giao dịch gửi cho chủ thẻ yêu cầu thanh toán.
SV thực hiện: Lê Thị Hồng Anh – MSSV: 10010583
Trang 10
- Xem thêm -