Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Hóa học 1500 câu trắc nghiệm amin amino axit peptit có lời giải chi tiết...

Tài liệu 1500 câu trắc nghiệm amin amino axit peptit có lời giải chi tiết

.DOC
631
1981
146

Mô tả:

Bộ 1500 câu trắc nghiệm Amin - amino axit - peptit ôn thi THPTQG File word có đáp án và lời giải chi tiết từng câu
Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ 1500 CÂU TRẮC NGHIỆM AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT GIẢI CHI TIẾT Phần I: 456 câu amin – amino axit – peptit từ đề thi thử trường không chuyên Câu 1: (TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Hải Dương năm 2018) m gam axit gluconic hòa tan tối đa 5,88 gam Cu  OH  2 . Giá trị của m là A. 21,6 B. 11,76 C. 5,88 D. 23,52 Đáp án là B Axit Gluconic: HOCH2(CHOH)4COOH Do axit Gloconic có 1 nhóm –COOH nên phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ 1:1 nHOCH 2  CHOH  COOH 4 nCu  OH   2 5.88 0.06 98  mHOCH 2  CHOH  4 COOH 0, 06.196 11, 76 Câu 2: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Anilin có công thức là A. C6H5OH B. CH3OH C. CH3COOH D. C6H5NH2 Chọn đáp án D • C6H5OH: phenol || • CH3OH: ancol metylic. • CH3COOH: axit axetic || • C6H5NH2: anilin (amin thơm). ⇒ chọn đáp án D. Câu 3: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là A. 16,825 gam gam B. 20,180 gam C. 21,123 gam Chọn đáp án A Phản ứng: NH2 + HCl → NH3Cl || 15 gam X + 0,05 mol HCl → muối. ||⇒ bảo toàn khối lượng có mmuối = 15 + 0,05 × 36,5 = 16,825 gam. Chọn A. D. 15,925 Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Câu 4: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muố thu được là A. 43,00 gam B. 44,00 gam C. 11,05 gam D. 11,15 gam Chọn đáp án D Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH. nH2NCH2COOH = 0,1 mol ⇒ mmuối = 0,1 × (75 + 36,5) = 11,15 gam. Chọn D. Câu 5: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit? A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH B. H2NCH2CONHCH2CH2COOH C. H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(CH3)COOH D. H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH Chọn đáp án A Các bạn dùng vạch thẳng đứng phân chia các liên kết CONH để phân tích: ⇒ chỉ có chất A thỏa mãn đipeptit → chọn A. Câu 6: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là A. CH3COOH H2NCH2COOH B. CH3CHO C. CH3NH2 D. Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Chọn đáp án D Glyxin: H2NCH2COOH là chất lưỡng tính, tác dụng được với cả axit và bazơ: ⇒ chọn đáp án D. Câu 7: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Chất nào sau đây không có trạng thái khí, ở nhiệt độ thường? A. Trimetylamin B. Metylamin C. Etylamin D. Anilin Chọn đáp án D có 4 amin là chất khí ở nhiệt độ thường gồm: metylamin: CH3NH2; etylamin: C2H5NH2; đimetylamin: CH3NHCH3 và trimetylamin (CH3)3N. anilin: C6H5NH2 là chất lỏng ở nhiệt độ thường ⇒ chọn đáp án D. Câu 8: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen? A. Phenylamin B. Metylamin C. Propylamin D. Etylamin . Chọn đáp án A Cấu tạo các amin: phenylamin: C6H5NH2; metylamin: CH3NH2; propylamin: CH3CH2CH2NH2; etylamin: CH3CH2NH2. ⇒ anilin (phenylamin) là amin thơm, có chứa vòng benzen → chọn đáp án A. Câu 9: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,3 Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Chọn đáp án B X là amin no, mạch hở ⇒ có dạng CnH2n + 2 + mNm:  đốt: theo giả thiết đốt 0,1 mol X thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm CO2 + H2O và N2 ⇒ đốt 1 mol X → 5 mol Y gồm n mol CO2 + (n + 1 + ½m) mol H2O và ½m mol N2 ⇒ có 2n + m + 1 = 5 ⇔ 2n + m = 4 ||⇒ ứng với cặp nghiệm n = 1, m = 2. Vậy, X là CH2(NH2)2. có 4,6 gam X ⇔ nX = 4,6 ÷ 46 = 0,1 mol. phản ứng: CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2. ⇒ nHCl phản ứng = 2nX = 0,2 mol → chọn đáp án B. Câu 10: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Amin nào sau đây là amin bậc một? A. C6H5NH2 CH3NHC6H5 B. CH3NHCH3 C. CH3NHC2H5 D. Chọn đáp án A Câu 11: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2CH(NH2)COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. CH3CH(NH2)COOH D. H2NCH2CH2COOH Chọn đáp án A Câu 12: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là A. 5 Chọn đáp án B B. 2 C. 4 D. 3 Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Câu 13: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Cho 12,55 gam CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 34,60 B. 15,65 C. 30,25 D. 36,05 Chọn đáp án A Câu 14: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Aminoaxit X chứa một nhóm NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO 2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4 : 1. Công thức cấu tạo X là: A. H2N(CH2)3COOH H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH C. H2NCH(CH3)COOH D. Chọn đáp án D Câu 15: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Chọn đáp án A Câu 16: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Cho dung dịch chứa 1,69 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M rồi cô cạn, thu được 3,515 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là A. 65 B. 45 C. 25 D. 50 Chọn đáp án D Câu 17: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là A. Propylamin Etylmetylamin B. Isopropylamin C. Etylamin D. Chọn đáp án D Câu 18: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một của C4H11N là A. 8 Chọn đáp án C B. 5 C. 4 D. 1 Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Câu 19: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Cho 29,4 gam một α-amino axit mạch không phân nhánh X (có một nhóm NH2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 38,2 gam muối. Mặt khác, khi cho 29,4 gam X phản ứng với dung djich HCl dư, thu được 36,7 gam muối. Tên gọi của X là A. alanin B. axit aminoaxetic C. axit glutamic D. valin Chọn đáp án C Câu 20: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm 2018) Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là A. 4 B. 2 C. 6 D. 3 Chọn đáp án A Các đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N gồm: ⇒ chọn đáp án A. Câu 21: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm 2018) Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm 50% CO2, 25% N2, 25% O2. Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là A. anilin B. propylamin C. etylamin D. metylamin Chọn đáp án D Đốt 35 mL (amin; H2) + 40 mL O2 ―t0→ 10 mL CO2 + 5 mL N2 + 5 mL O2 dư Amin đơn chức ⇒ có 5 mL N2 → có 10 mL amin ⇒ trong 35 mL hỗn hợp còn 25 mL khí H2 nữa. Chú ý: đốt 10 mL amin cho 10 mL CO 2 ⇒ amin là C1 ứng với amin duy nhất là CH3NH2: metylamin Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ ⇒ chọn đáp án D. Câu 22: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc với ancol metylic. Chất X là A. CH2=CHNHCH3 CH2=CHCH2NH2 B. CH3CH2NHCH3 C. CH3CH2CH2NH2 D. Chọn đáp án C Ancol metylic là ancol bậc I ⇒ amin X là amin bậc I ⇒ có dạng CnHmN. Đốt Cn H m N  0 4n  m m 1 O2  t nCO2  H 2O  N 2 4 2 2 1V lít X → 8V lít hỗn hợp (CO2 + H2O + N2) ⇒ có: n + ½m + ½ = 8 ⇔ 2n + m = 15. Nghiệm nguyên: n = 3 → m = 9. Vậy amin bậc I X là CH3CH2CH2NH2 → chọn đáp án C. Câu 23: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Chọn đáp án D làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh gồm: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac. Anilin không làm quỳ tím đổi màu ⇒ chọn đáp án D. Câu 24: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X? A. C6H7N B. C2H7N Chọn đáp án C Amin X đơn chức dạng CxHyN + HCl → CxHy + 1NCl. C. C3H9N D. C3H7N Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ ⇒ nX = nHCl = 0,08 mol. Lại có 100 gam X 4,72% ⇒ mX dùng = 4,72 gam. ⇒ MX = 4,72 ÷ 0,08 = 59 ứng với công thức của amin X là C3H9N. Chọn C. Câu 25: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Aminoaxit X có tên thường là Glyxin. Vậy công thức cấu tạo của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-[CH2]2-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-[CH2]3-COOH Chọn đáp án C Glyxin là H2NCH2COOH Chọn đáp án C. Câu 26: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là A. metylamin, amoniac, natri axetat B. anilin, metylamin, amoniac C. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit D. anilin, amoniac, natri hiđroxit Chọn đáp án A • anilin: C6H5NH2 không làm quỳ tím đổi màu. • amoni clorua: NH4Cl có tính axit, pH < 7, làm quỳ tím chuyển màu hồng ⇒ loại các đáp án B, C, D. đáp án A thỏa mãn yêu cầu: Chúng gồm: metylamin (CH3NH2); amoniac (NH3) và natri axetat (CH3COONa). Câu 27: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N 2 (đktc). Vậy công thức phân tử của X có thể là A. C4H9O2N B. C2H5O2N C. C3H7O2N Chọn đáp án C 0  đốt X cần 30 gam O2  t 48,75 gam (CO2 + H2O) + 0,125 mol N2. ⇒ theo bảo toàn khối lượng có mX = 22,25 gam. D. C3H9O2N Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Quan sát 4 đáp án ⇒ X có 1N ⇒ n X 2n N = 0,25 mol. 2 ⇒ M X 22,25 0, 25 89  CTPT của X là C3H7O2N. ⇒ chọn đáp án C. Câu 28: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y(C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 5,92 B. 3,46 C. 2,26 D. 4,68 Chọn đáp án B TH1: X là CH2(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3. • n NH3 0,01 mol và n CH3 NH2 0,05 mol ⇒ n X 0,005 mol và n Y 0,025 mol. ⇒ mE = 0,005 × 138 + 0,025 × 124 = 3,79 gam < 3,86 gam ⇒ loại. • n NH3 0,05 mol và n CH3 NH2 0,01 mol ⇒ nX = 0,025 mol và nY = 0,005 mol. ⇒ mE = 0,025 × 138 + 0,005 × 124 = 4,07 gam > 3,86 gam. TH2: X là NH4OOC-COOCH3NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3. • n NH3 0,01 mol và n CH3 NH 2 0,05 mol ⇒ n X = 0,01 mol và nY = 0,02 mol. ⇒ mE = 0,01 × 138 + 0,02 × 124 = 3,86 gam ⇒ nhận ⇒ muối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,02 mol Na2CO3 ⇒ m = 0,01 × 134 + 0,02 × 106 = 3,46 gam. • n NH3 = 0,05 mol và n CH3 NH2  0,01 mol ⇒ vô lí. Câu 29: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ A. CH2=CHCOONH4 B. H2N-C2H4COOH C. H2NCOO-CH2CH3 D. H2NCH2COO-CH3 Chọn đáp án D %mO = 100% - 40,449% - 7,865% - 15,73% = 35,956% Theo đó: n C : n H : n N : n O  40, 449 7,865 15,73 35,956 : : : 3 : 7 :1: 2 12 1 14 16 ⇒ công thức đơn giản nhất của X là C3H7NO2 trùng với CTPT. ⇒ nhận xét = 4,45 ÷ 89 = 0,05 mol ⇒ nmuối = 0,05 mol ⇒ Mmuối = 4,85 ÷ 0,05 = 97 ứng với muối dạng H2N-CH2COONa ⇒ cấu tạo của X là H2N-CH2-COOCH3. (este của amino axit glyxin và ancol metylic) → chọn đáp án D. Câu 30: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018)Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh? A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. (CH3)2NH D. C6H5NH2 Chọn đáp án D Khả năng làm đổi màu chỉ thị của các dung dịch amin liên quan chặt chẽ đến lực bazơ của chúng ở trong nước. Rõ hơn: ⇒ anilin không làm quỳ tím hóa xanh → chọn đáp án D. Câu 31: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018)Hợp chất CH3NHCH2CH3 có tên đúng là A. đimetylmetanamin etylmetylamin B. đimetylamin C. N-etylmetanamin D. Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Chọn đáp án D câu này các bạn rất dễ nhầm lẫn và chọn sai đáp án C và D. đáp án C tưởng như đúng, NHƯNG không phải, quy tắc: “Danh pháp IUPAC của amin hai, ba là tên của amin bậc một (ứng với gốc ankyl nào có mạch dài nhất), các gốc ankyl còn lại được coi như nhóm thế tại vị trí nguyên tử N (N-ankyl).” ⇒ nếu gọi tên theo kiểu đáp án C thì tên đúng phải là: N-metyletanamin ở đây, đáp án đúng cần chọn là D, amin được gọi tên theo danh pháp gốc-chức: tên gốc-chức của amin = tên gốc hiđrocacbon + amin: ⇒ chọn đáp án D. Câu 32: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018) Amin nào sau đây là amin bậc hai? A. (CH3)3N Chọn đáp án C Cách xác định bậc amin: B. CH3NH2 C. CH3-NH-CH3 D. C6H5NH2 Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ ⇒ amin bậc hai trong dãy 4 đáp án là CH3NHCH3 → chọn đáp án C. Câu 33: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin C. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và thơm. D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân. Chọn đáp án B Bậc của amin được xác định như sau: ⇒ phát biểu: “bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin” không đúng. Ví dụ: (CH3)3C-NH2: C liên kết nhóm amin là C bậc III nhưng theo cách xác định trên thì đây là amin bậc I → chọn đáp án B. Câu 34: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018)Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là A. 3 B. 2 C. 5 Chọn đáp án D Có 4 đồng phân amin bậc một chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H9N là: D. 4 Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Câu 35: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018) Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là A. dung dịch bị dục, sau đó trong suốt phân lớp C. dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó bị đục B. lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi D. lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp Chọn đáp án C • Cho anilin vào nước, lắc đều: anilin hầu như không tan → nó tạo vẩn đục. • Nhỏ dung dịch HCl tới dư vào, anilin tan dần đến trong suốt vì xảy ra phản ứng: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (muối phenylamoni clorua tan). • sau đó, cho dung dịch NaOH tới dư vào, muối phenylamoni clorua phản ứng ⇒ tạo lại anilin → làm dung dịch bị vẩn đục như lúc đầu: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O. ⇒ Hiện tượng ta quan sát được như đáp án C ⇒ Chọn C. Câu 36: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018)Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là A. 6,75 gam B. 7,87 gam C. 7,59 gam Chọn đáp án A 2 chất là CH3NH3NO3 và (C2H5NH3)(NH4)CO3. ⇒ Z gồm NaNO3 và Na2CO3 ⇒ khí là CO2 ⇒ n C3H12 O3 N2 n CO2 0,04 mol. D. 7,03 gam Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ ⇒ n CH6O3N 2  6,84  0,04 124  94 0,02 mol. ⇒ Y gồm 0,02 mol CH3NH3Cl; 0,04 mol C2H5NH3Cl; 0,04 mol NH4Cl. ⇒ mmuối = 0,02 67,5  0,04 81,5  0,04 53,5 6,75 gam. Câu 37: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) đimetylamin là A. C4H11N B. C2H6N2 Công thức phân tử của C. C2H6N D. C2H7N Chọn đáp án D công thức cấu tạo của amin có tên đimetylamin là CH3NHCH3 ⇒ công thức phân tử tương ứng là C2H7N → chọn đáp án D. Câu 38: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. Glyxin B. Anilin C. Metylamin D. Phenol Chọn đáp án C • Glyxin: H2NCH2COOH: có môi trường trung tính, pH = 7 không làm quỳ tím đổi màu. • anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) là các bazơ, axit rất yếu, đều không có khả năng làm quỳ tím chuyển màu → A, B, D đều không thỏa mãn. chỉ có đáp án C. metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi thành màu xanh.! Câu 39: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho dãy các chất: (a) NH 3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là: A. (c), (b), (a) B. (b), (a), (c) C. (c), (a), (b) D. (a), (b), (c) Chọn đáp án C Bài học 2. Quy luật biến đổi lực bazơ Amin no Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng cường tính bazơ: Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn bazơ bậc một: Amin thơm Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac: Theo đó, thứ tự lực bazơ tăng trong dãy: (c) C6H5NH2 (anilin) < (a) NH3 < (b) CH3NH2. ⇒ chọn đáp án C. Câu 40: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 2,550 B. 3,425 C. 4,725 D. 3,825 Chọn đáp án D Phản ứng: 2,0 gam X + 0,05 mol HCl (vừa dủ) → m gam muối. ||⇒ bảo toàn khối lượng có: m 2, 0  0, 05 36,5 3,825 gam. Chọn D. Câu 41: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Chọn đáp án C có 3 đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N gồm: ⇒ chọn đáp án C. Câu 42: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O 1: 2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 amin đó là A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C2H5NH2 và C4H9NH2 Chọn đáp án A có VCO2 : VH2O 1: 2  nếu n CO2 3 mol → n H2O 6 mol. đốt 2 amin no, đơn chức, mạch hở có dạng Cn H 2n 3 N có tương quan đốt: 1,5 n hai amin  n H 2O  n CO2 3mol  n hai amin 2 mol.  n C trung b×nh 2 amin  n CO2 : n hai amin 3 : 2 1,5 ⇒ phải có 1 amin có 1C là CH5N (metyl amin) ⇒ chỉ có đáp án A thỏa mãn.! p/s: bài này để chuẩn hơn nên đặt câu hỏi là “công thức hai amin nào sau đây thỏa mãn” hoặc cho hai amin là đồng đẳng kế tiếp nhau.! Câu 43: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 4,68 B. 5,08 C. 6,25 D. 3,46 Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Chọn đáp án B TH1: X là C2H4(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3. • n NH3 0, 02 mol n CH3NH 2 0, 06 mol  n X 0, 01 mol và n Y 0, 03 mol.  m E 0, 01152  0, 03 124 5, 24 gam < 5,52 gam ⇒ loại. • n NH3 0, 06 mol và n CH3NH 2 0, 02 mol  n X 0,03 mol và n Y 0, 01 mol.  m E 0, 03 152  0, 01124 5,8 gam > 5,52 gam ⇒ loại. TH2: X là CH2(COONH4)(COOCH3NH3) và Y là (CH3NH3)2CO3. • n NH3 0, 02 mol và n CH3NH 2 0, 06 mol  n X n Y 0, 02 mol.  m E 0, 02 152  0, 02 124 5,52 gam ⇒ nhận.  muối gồm 0,02 mol CH2(COONa)2 và 0,02 mol Na2CO3.  m 0, 02 148  0, 02 106 5, 08 gam. • n NH3 0, 06 mol và n CH3NH 2 0, 02 mol ⇒ loại. Câu 44: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai? A. CH3-NH-CH2CH3 B. (CH3)2CH-NH2 C. CH3CH2CH2-NH2 D. (CH3)3N Chọn đáp án A Câu 45: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Chất nào sau đây là valin? A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. H2NCH2COOH D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH Chọn đáp án D Câu 46: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với α-amino axit? A. CH3CH(NH2)COONa B. H2NCH2CH2COOH C. CH3CH(NH2)COOH D. H2NCH2CH(CH3)COOH Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Chọn đáp án C Cau 47: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit? A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Chọn đáp án A Câu 48: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 16,8 B. 18,6 C. 20,8 D. 20,6 Chọn đáp án C M Gly  Ala 75  89  18 146  n Gly  Ala 14, 6 146 0,1 mol. Câu 49: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức bậc 1 trong khí oxi dư, thu được khí N 2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Chọn đáp án C 0 đốt amin đơn chức X + O2  t 0,6 mol CO2 + 1,05 mol H2O. tương quan: n H 2O  n CO2 ||⇒ có 2 dãy đồng đẳng cần xét như sau:  TH1: X dạng CnH2n + 1N ⇒ tương quan: ½.nX = n H2 O  n CO2  n X 0,9 mol  n  n CO2 : n X 0, 6 0,9 0, 67 → không thỏa mãn.!  TH2: X dạng CnH2n + 3N ⇒ tương quan 1,5n X  n H 2O  n CO 2  n X 0,3 mol  n  n CO2 : n X 0, 6 : 0, 3 2 → X là C2H7N. X là amin đơn chức bậc một ⇒ chỉ có 1 cấu tạo duy nhất thỏa mãn là CH3CH2NH2. ⇒ chọn đáp án C. Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Câu 50: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. B. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. C. Trong dung dịch H2NCH2COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO–. D. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure. Chọn đáp án D Câu 51: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin, đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức của hai amin là A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. CH3NH2 và C3H7NH2 C. C2H5NH2 và C3H7NH2 D. C3H7NH2 và C4H9NH2 Chọn đáp án A Câu 52: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. CH3COOH B. FeCl3 C. HCl D. NaOH Chọn đáp án D Câu 53: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 2,96 B. 10,57 C. 11,05 D. 2,23 Chọn đáp án D Câu 54: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Có ba chất hữu cơ H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2NH2. Để nhận biết ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. NaoH CH3OH/HCl Chọn đáp án C B. HCl C. Quỳ tím D. Trọn bộ 15000 câu trắc nghiệm Hóa giải chi tiết tại đây https://www.facebook.com/groups/399486444159944/ Câu 55: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là A. 0,35 mol B. 0,50 mol C. 0,6 mol D. 0,55 mol Chọn đáp án B Câu 56: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 có NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ anilin B. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, C. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin glutamic D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit Chọn đáp án C Câu 57: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 10,6 B. 12,2 C. 18,6 D. 16,6 Chọn đáp án B Câu 58: (THPT Bình Xuyên - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch A. NaOH B. Na2CO3 Chọn đáp án D anilin có tính bazơ → phản ứng được với axit HCl: C. NaCl D. HCl
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan