Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học 15 bài kỹ năng sống lớp 1...

Tài liệu 15 bài kỹ năng sống lớp 1

.DOC
26
1786
64

Mô tả:

KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 1 : HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - Giúp học sinh hoàn thành một số bài tập từ trang 3 và trang 4. - Biết hòa nhập với môi trường mới. - Giúp HS có một số kĩ năng : tự tin, chủ động biết cách tìm hiểu, làm quen với môi trường mới. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu cuốn sách : Kĩ năng sống B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Hoạt động 1 : Ước mơ của em Bài tập/3 : - GV nêu yêu cầu : Em vẽ hình ảnh về - HS thực hiện theo yêu cầu. ước mơ của mình ? - Yêu cầu HS suy ngẫm và trả lời câu - HS suy ngẫm và trả lời. hỏi : Em sẽ làm gì để thực hiện được ước mơ của mình ? GV lắng nghe và giáo dục HS. Bài học : SKG/ 4 - HS đọc theo giáo viên. 3.Hoạt động 2 : Em làm quen với môi trường mới a. Em cần làm quen với những gì ? Bài tập/4 : - GV yêu cầu HS quan sát; nghe cô nêu - HS thực hiện yêu cầu. yêu cầu và trả lời: Em thấy ở trường mới có những gì mới lạ? - HS nối tiếp nhau nêu câu trả lời : bàn; - Tổ chức cho HS nêu câu trả lời ghế; sách; vở; các bạn;… GV lắng nghe và giáo dục HS những nội dung cần phải làm quen khi vào lớp 1. Cho HS học bài hát : Em yêu trường em ( Nhạc và lời : Hoàng Vân ) 4.Củng cố - Dặn dò:- Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Thực hiện bài học. Chuẩn bị cho tiết 2. ________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 1 : HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI (TIẾT 2) I.Mục tiêu: - Tiếp tục giúp học sinh hoàn thành một số bài tập từ trang 5 đến trang 7. - Biết hòa nhập với môi trường mới. - Giúp HS có một số kĩ năng : tự tin, chủ động biết cách tìm hiểu, làm quen với môi trường mới. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : 1 - Để làm quen với môi trường mới : Em cần làm quen với những gì ? Em sẽ làm quen như thế nào ? B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Hoạt động 2 : Em làm quen với môi trường mới (tiếp) b.Em sẽ làm quen thế nào ? Bài tập/5 : - GV yêu cầu HS quan sát; nghe cô nêu - HS thực hiện yêu cầu. yêu cầu và trả lời : Những việc em cần phải làm để nhanh chóng quen với môi trường học tập mới là gì ? - Tổ chức cho HS nêu câu trả lời - HS nối tiếp nêu câu trả lời : Hòa đồng chơi với bạn; chăm chú nghe cô giảng GV lắng nghe và giáo dục HS những kĩ bài;….. năng tự tin, chủ động biết cách tìm hiểu, làm quen với môi trường mới. - Cho HS hát bài : “Tạm biệt búp bê thân - HS cùng nhau hát bài. yêu ” (Nhạc và lời : Hoàng Thông) 3.Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS học bài hát: “Làm quen ” - HS học hát theo yêu cầu. - Em và các bạn trong lớp cầm tay nhau - HS cầm tay nhau và hát. cùng hát. - Em đến làm quen, nhớ tên và sở thích - HS chọn bạn để làm quen. của 5 bạn trong lớp. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Luyện tập : + Kể cho bố mẹ nghe về các bạn trong lớp em đã làm quen. + Kể cho bố mẹ nghe về những gì em thấy thú vị trong chuyến tham quan trường. - Chuẩn bị bài 2 : “Nếp ngồi của em”. ____________________________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 2 : NẾP NGỒI CỦA EM ( TIẾT 1 ) I.Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu được lợi ích của việc ngồi học đúng tư thế. - Biết cách ngồi học đúng tư thế. - Có ý thức tạo thói quen ngồi học đúng tư thế. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Nêu những việc phải làm để nhanh chóng quen với môi trường mới ? B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Hoạt động 1 : Nếp ngồi ảnh hưởng đến xương sống Bài tập/8 : 2 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp các câu - HS thực hiện theo yêu cầu. hỏi : - Xương sống có tác dụng gì ? - HS thảo luận và trả lời. + Trụ cột của cơ thể. + Duy trì hoạt động của cơ thể. + Tạo lên dáng đứng. - Cho HS quan sát và chọn tư thế ảnh - HS quan sát và nêu câu trả lời. hưởng đến xương sống ? GV lắng nghe và giáo dục HS. Bài học : SKG/ 9 - HS đọc theo GV. 3.Hoạt động 2 : Tác hại của ngồi sai tư thế Bài tập/9 : - GV yêu cầu HS quan sát; nghe cô nêu - HS thực hiện yêu cầu. yêu cầu và trả lời: + Tư thế ngồi học nào giúp bảo vệ xương sống? + Ngồi sai tư thế có những tác hại gì ? - Tổ chức cho HS nêu câu trả lời - HS nối tiếp nhau nêu câu trả lời. GV lắng nghe và giáo dục HS những tư thế nên hoặc không nên làm theo. Bài học : SKG/ 10 - HS đọc theo GV. 4.Hoạt động 3: Ích lợi của ngồi đúng Bài tập/10 : - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp câu hỏi : - HS thảo luận và trả lời. Tư thế ngồi đúng giúp gì cho em? + Dáng đứng thẳng đẹp. + Dáng đứng nghiêng ngả. + Đôi mắt sáng. + Hiệu quả học tập cao. GV lắng nghe và giáo dục HS. - Cho HS đọc bài thơ : Nếp ngồi của em - HS đọc theo GV. 5.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Thực hiện bài học. Chuẩn bị cho tiết 2. ________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 2 : NẾP NGỒI CỦA EM ( TIẾT 2 ) I.Mục tiêu : - Tiếp tục giúp học sinh hiểu được lợi ích của việc ngồi học đúng tư thế. - Biết cách ngồi học đúng tư thế. - Có ý thức tạo thói quen ngồi học đúng tư thế. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A. Kĩ năng sống : 1.Kiểm tra bài cũ : 3 - Xương sống có tác dụng gì? - Ngồi sai tư thế có những tác hại gì? 2.Dạy – học bài mới : a. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học b.Hoạt động 1 : Tư thế ngồi đúng : - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: - HS thực hiện yêu cầu. + Tư thế ngồi đúng cần như thế nào ? - Tổ chức cho HS nêu câu trả lời - HS nêu câu trả lời. GV lắng nghe và hướng dẫn HS tư thế ngồi chuẩn. - HS thực hành theo GV. c.Hoạt động 2: Những điều nên tránh Bài tập/11 - Em thích ngồi thế nào cũng được ? - HS suy nghĩ và trả lời. Đúng hay sai ? -Yêu cầu HS quan sát tranh/ 11 thảo luận - HS quan sát , thảo luận và nêu câu trả câu hỏi:Những tư thế ngồi nào nên tránh? lời. GV lắng nghe và chốt câu trả lời đúng. Bài học : SGK/ 12 - HS đọc theo giáo viên - Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Luyện tập : Em ngồi học theo đúng tư thế đã được chỉ dẫn. - Chuẩn bị bài 3 : “Lời chào của em”. ____________________________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 3 : LỜI CHÀO CỦA EM ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh tạo thói quen tự tin chào hỏi khi gặp mọi người để thể hiện sự lễ phép trong giao tiếp. - Thực hiện đúng các tư thế, mẫu câu chào chuẩn. - Có ý thức tạo thói quen chào hỏi khi gặp mọi người. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Nêu tư thế ngồi đúng ? B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Hoạt động 1 : Ý nghĩa của lời chào * Kể câu chuyện : “Ai đáng yêu hơn ? - Kể lần 1 : Yêu cầu HS lắng nghe. - Kể lần 2: Yêu cầu HS trả lời được câu - HS lắng nghe hỏi : “Ai đáng yêu hơn ?” Em rút được - HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi bài học gì qua câu chuyện ? - ..luôn tươi cười thì thấy cuộc sống thật - GV chốt nội dung câu chuyện và giáo đáng yêu…... dục HS. * Bài tập/ 18 : Em cười khi nào? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và nêu - HS thực hiện theo yêu cầu vào vở và 4 câu trả lời. nêu câu trả lời. - Gọi HS bổ sung và kết luận: người thân - HS khác bổ sung. đến đón; gặp bạn bè; nghe chuyện vui;… * Bài học : SGK/ 18 - HS đọc theo và ghi nhớ. 3.Hoạt động 2 : Em tập cười ? - Cho HS học bài hát : “Chim vành - HS học bài hát theo yêu cầu. khuyên” - Yêu cầu HS thảo luận : - HS thảo luận và nêu câu trả lời : 1.Trong bài hát : “Chim Vành Khuyên”, …..bác Chào Mào “chào bác” bạn Chim Vành Khuyên đã gặp những ai ? Bạn đã chào như thế nào ? 2.Em học được gì từ bạn chim vành - HS nêu theo suy nghĩ của mình. khuyên ? - GV chốt nội dung và giáo dục HS. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Thực hiện bài học. Chuẩn bị cho tiết 2. ________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 2 : LỜI CHÀO CỦA EM ( TIẾT 2 ) I.Mục tiêu : - Tiếp tục giúp học sinh tạo thói quen tự tin chào hỏi khi gặp mọi người để thể hiện sự lễ phép trong giao tiếp. - Thực hiện đúng các tư thế, mẫu câu chào chuẩn. - Có ý thức tạo thói quen chào hỏi khi gặp mọi người. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Trình bày lại hai bài hát : “Lời chào của em”; “Chim vành khuyên”? B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Hoạt động 1 : Em chào ai ?(tiếp) * Bài tập/15 - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp : Em - HS thảo luận theo yêu cầu. chào ai ? - Đại diện các nhóm nêu kết quả : ông bà; - Tổ hức cho HS nêu kết quả. bố mẹ; anh chị; bạn bè *Bài học : SGK/ 16 - HS đọc theo GV. 3.Hoạt động 2 : Cách chào của em. a. Tư thế chào - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tư thế - HS quan sát và nêu. chào ? *Bài học : SGK/ 16 - HS đọc theo GV và thực hiện. b. Lời chào * Bài tập/15 : - HS nêu yêu cầu : Em chào những người dưới đây như thế nào ? …. 5 - Yêu cầu HS làm việc các nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân. - Tổ chức cho HS nêu câu trả lời. - HS nối tiếp nhau nêu câu trả lời. *Bài học : SGK/ 17 - HS đọc theo GV. *Thực hành : Em cùng hai bạn tạo thành - HS sinh thực hành theo cặp; trước lớp. một nhóm và tập cách chào nhau đúng tư thế và mẫu câu chuẩn. - Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Luyện tập : SGK/ 17 - Chuẩn bị bài 4 : “Quà tặng nụ cười”. ____________________________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 4 : QUÀ TẶNG NỤ CƯỜI ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh biết ích lợi của lời chào. - HS luôn vui tươi; tích cực với nụ cười luôn nở trên môi. - Có ý thức rèn luyện để trở thành con người vui tươi; tích cực với nụ cười luôn nở trên môi. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Nêu các mẫu câu chào ? B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Hoạt động 1 : Ý nghĩa của nụ cười * Kể câu chuyện : “Hai chú chó và nhà gương ”. - Kể lần 1 : Yêu cầu HS lắng nghe. - HS lắng nghe - Kể lần 2: Yêu cầu HS trả lời được câu - HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi hỏi : “Hai chú chó và nhà gương” Em rút - ..luôn tươi cười thì thấy cuộc sống thật được bài học gì qua câu chuyện ? đáng yêu…... - GV chốt nội dung câu chuyện và giáo dục HS. * Bài tập/ 18 : Em cười khi nào? - HS thực hiện theo yêu cầu vào vở và - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và nêu nêu câu trả lời. câu trả lời. - HS khác bổ sung. - Gọi HS bổ sung và kết luận: người thân đến đón; gặp bạn bè; nghe chuyện vui;… - HS đọc theo và ghi nhớ. * Bài học : SGK/ 18 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Thực hiện bài học. Chuẩn bị cho tiết 2. _______________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 4 : QUÀ TẶNG NỤ CƯỜI ( TIẾT 2 ) I.Mục tiêu : 6 - Tiếp tục giúp học sinh biết ích lợi của lời chào. - HS luôn vui tươi; tích cực với nụ cười luôn nở trên môi. - Có ý thức rèn luyện để trở thành con người vui tươi; tích cực với nụ cười luôn nở trên môi. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học 1.Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại nội dung của bài học. 2.Dạy – học bài mới : a. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học b.Hoạt động 1 : Em tập cười: * Vỗ tay cười - Yêu cầu HS quan sát SGK/ 19 và thảo - HS thục hiện theo yêu cầu. luận; thực hành theo cặp. - Gọi từng cặp HS lên thực hành. - HS thực hành trước lớp. - Các cặp còn lại nhận xét và bổ sung. - HS bổ sung. - Cho HS thực hành cả lớp. - HS thực hành. - Em thấy như thế nào khi thực hiện các - HS phát biểu cảm tưởng. động trên ? * Bắt tay; khích lệ; nhắc nhở;…. - Yêu cầu HS thảo luận và thực hành theo - HS thực hiện yêu cầu. nội dung/ 20 SGK theo cặp. - Tổ chức cho HS thực hành trước lớp. - HS nêu câu trả lời. - Nhận xét; chỉnh sửa. - HS thực hiện cả lớp. - HS thực hành theo GV. - Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Luyện tập : SGK/ 20. - Chuẩn bị bài 5 : “Nghi thức giao tiếp”. ____________________________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 5: NGHI THỨC GIAO TIẾP( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu thế nào là quy tắc “một chạm”. - HS biết cách đưa đồ vật theo quy tắc “một chạm”. - Có thói quen để giày dép, sắp xếp sách vở gọn gàng. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Cho HS thực hiện lại nội dung : “Em tập cười” B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Hoạt động 1 : Quy tắc “một chạm” - Yêu cầu HS thảo luận cặp: Em đưa - HS thảo luận theo cặp. những đồ vật : bút; sách; kéo cho bạn như thế nào ? - Tổ chức cho HS thực hành trước lớp. - Một số cặp lên thực hành trước lớp. * Bài tập/ 21: Cách đưa đồ vật nào là 7 đúng nhất ? - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách - HS quan sát và nêu câu trả lời. và lựa chọn cách làm đúng nhất. + Đưa bút ? - …. hình thứ ba. + Đưa sách ? -….. hình thứ hai. + Đưa kéo ? -…..hình thứ hai. - GV tổng kết và giới thiệu quy tắc “một - HS lắng nghe. chạm.” * Bài học: SGK/ 22 - HS đọc theo GV và ghi nhớ. 3.Củng cố - Dặn dò:- Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Thực hiện bài học. Chuẩn bị cho tiết 2. _______________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 5 : NGHI THỨC GIAO TIẾP ( TIẾT 2 ) I.Mục tiêu : - Tiếp tục giúp học sinh hiểu thế nào là quy tắc “một chạm”. - HS biết cách đưa đồ vật theo quy tắc “một chạm”. - Có thói quen để giày dép, sắp xếp sách vở gọn gàng. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại quy tắc “một chạm” B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Hoạt động 1 : Ứng dụng quy tắc “một chạm” * Bài tập/23 : Em đưa chìa khóa và xếp - HS thảo luận theo cặp. giày dép theo quy tắc “một chạm”? - Em đưa chìa khóa xe máy như thế nào ? - Em xếp giày dép ra sao ? - GV tổ chức cho HS thực hiện trước lớp. - Một số cặp lên thực hành trước lớp. - Nhận xét; chốt lại cách làm đúng theo - HS quan sát và ghi nhớ. quy tắc“một chạm” * Bài học: SGK/ 23 - HS đọc theo GV và ghi nhớ. * Thực hành : Em cùng bạn sắp xếp đồ - HS thực hành theo cặp và báo cáo kết cho nhau để bàn học của mình thật gọn quả. gàng. 3.Hoạt động 2 : Luyện tập a.Em cùng bạn sắp xếp lại giày dép, sách vở, phòng của mình theo quy tắc “một chạm” b. Em hướng dẫn lại cho bố mẹ về quy tắc “một chạm” khi đư đồ vật. ____________________________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 6: LỜI VÀNG TRONG GIAO TIẾP( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu thế nào là “Lời vàng trong giao tiếp”. - HS biết lịch sự và lễ phép trong giao tiếp. - Có ý thức rèn thói quen nói lời xin lỗi và cảm ơn . 8 II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Cho HS thực hiện đưa đồ vật theo quy tắc “một chạm” B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Hoạt động 1 : Thể hiện lời xin lỗi a. Vì sao cần xin lối? - Kể chuyện : “Sao con không được kẹo” - HS nghe GV kể chuyện và trả lời : + Cô giao hứa sẽ thưởng kẹo cho ai ? + …. đạt điểm cao. + Vì sao Bi không được thưởng kẹo ? + ….chưa xin lỗi bạn. + Bi đã làm gì để được thưởng kẹo ? + …. Xin lỗi bạn Mi. - GV kết luận và giáo dục HS. - Yêu cầu HS thảo luận cặp : Vì sao em - HS quan sát hình vẽ và thảo luận các cần xin lỗi ? nội dung trong sách theo cặp và nêu câu *Bài tập/ 25 + 26: trả lời : 1.Vì sao em cần xin lỗi ? - …..là người lịch sự. 2. Khi xin lỗi, em cảm thấy : - …. Thoải mái nhẹ nhàng hơn…. + Thoải mái nhẹ nhàng hơn. + Tức tối; buồn chán. + Khó chịu; cáu giận. + Vui vẻ; sung sướng. 3.Khi em xin lỗi, người khác cảm thấy ? - …hài lòng vui vẻ; …. 4. Khi nào chúng ta cần nói lời xin lỗi ? - …va vào bạn; làm vỡ đồ…. Cho HS đọc bài : “Xin lỗi” - HS đọc theo GV. b.Xin lỗi như thế nào ? *Bài tập/ 27: Đâu là tư thế xin lỗi đúng - HS quan sát tranh và nêu : tư thế 2 * Bài học: SGK/ 27 - HS đọc theo GV và ghi nhớ. 3.Hoạt động 2 : Thực hành - Em hãy kể lại ba tình huống mình đã nói lời xin lỗi. - Yêu cầu HS kể trong cặp và kể trước - HS kể trong cặp. lớp. - HS kể trước lớp. - Cho HS nhận xét và bổ sung. 4.Củng cố - Dặn dò:- Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Thực hiện bài học. Chuẩn bị cho tiết 2. ________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 6 : LỜI VÀNG TRONG GIAO TIẾP ( TIẾT 2 ) I.Mục tiêu : - Tiếp tục giúp học sinh hiểu thế nào là “Lời vàng trong giao tiếp”. - HS biết lịch sự và lễ phép trong giao tiếp. - Có ý thức rèn thói quen nói lời xin lỗi và cảm ơn . II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học 1.Kiểm tra bài cũ : Cho HS thực hiện lại tư thế xin lối đúng ? 9 2.Dạy – học bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.2.Hoạt động 1 : Thể hiện lời cảm ơn a.Ý nghĩa của lời cảm ơn? *Bài tập/ 28: - Em sẽ nói lời cảm ơn trong trường hợp - HS quan sát tranh; thảo luận cặp và đưa nào ? ra các phương án. + Được bạn nhường đồ chơi. + Nhận đồ người khác đưa. + Được nhận quà. + Được giúp đỡ. - Tổ chức cho HS nhận xét; bổ sung. - HS nhận xét; bổ sung. * Bài học: SGK/ 28 - HS đọc theo GV và ghi nhớ. b. Cách em cảm ơn *Bài tập/ 29: - Tư thế nào đúng khi cảm ơn? - HS quan sát và lựa chọn : tư thế 2. - Em nói lại lời cảm ơn của em trong các - Từng HS thực hành trước lớp. tình huống; SGK/ 29 - Tổ chức cho HS nhận xét; bổ sung. - HS nhận xét; bổ sung. * Bài học: SGK/ 29 - HS đọc theo GV và ghi nhớ. - Cho HS đọc bài : “Cảm ơn” - HS đọc theo GV. - Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Thực hiện bài học. Chuẩn bị bài : “Giữ gìn đôi mắt sáng”. _____________________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 7: GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu tầm quan trọng của đôi mắt. - HS biết bảo vệ đôi mắt một cách tốt nhất. - Yêu quý và có ý thức giữ đôi mắt sáng, khỏe . II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Tư thế xin lỗi và cảm ơn đúng ? B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Tìm quan trọng của đôi mắt a. Hoạt động 1: Đôi mắt soi đường : - Kể chuyện : “Tìm đường về nhà” - HS nghe GV kể chuyện và trả lời : + Vì sao Bi khóc? + …. lạc đường. + Thần rừng đã nói với bi như thế nào ? + …cái gì đã dẫn đường cho con đến được + Đôi mắt giúp em trong việc đi đường đây. như thế nào? + …. quan sát và ghi nhớ đường đi. - GV kết luận và giáo dục HS. - Yêu cầu HS thảo luận cặp : *Bài tập/31: Bộ phận nào giúp Bi thấy - HS quan sát hình vẽ và thảo luận các nội 10 đường về ? dung trong sách theo cặp và nêu câu trả + Tay + Miệng + Tai lời: + Mũi + Mắt + Chân * Bài học: SGK/ 31 -….mắt b. Hoạt động 2: Đôi mắt quan sát - Trò chơi : Tìm điểm khác biệt giữa hai - HS đọc theo GV. bức tranh ? - Yêu cầu HS thảo luận : - HS quan sát tranh và nêu: con gấu + Vì sao em tìm thấy điểm khác biệt - HS đọc theo GV và ghi nhớ. giữa hai bức tranh ? + Nhờ đôi mắt, em quan sát được những -….. nhờ đôi mắt. gì quang mình ? *Bài tập/32: Em vẽ lại những gì em - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. quan sát được quanh mình vào khung giấy ? - HS làm bài tập vào vở và giới thiệu trước * Bài học: SGK/ 32 lớp. c. Hoạt động 3: Đôi mắt khám phá - HS kể trước lớp. - Yêu cầu HS thảo luận : Nhờ đôi mắt, - HS đọc. em đã khám phá ra những điều gì ở xung quanh ? - HS thảo luận theo cặp và nối tiếp *Bài tập/33: nhau nêu kết quả : 1. Trong khu rừng này có những gì ? 2.Điền vào chỗ trống : - Em thấy ngọn núi phun lửa, đó là núi : - …voi; sư tử; …. ….. - Em thấy dưới biển có rất - ….lửa nhiều………….. - ….cá; tôm - Em thấy mây đen kéo đến, tức là trời -…. mưa sắp.. -….chim. - Em thấy trên trời có rất nhiều….. -….khuyết. - Em thấy ông trăng khi tròn khi….. -….vì sao. - Em thấy trên bầu trời đêm thường có những….. - GV tổng kết. - HS đọc. * Bài học: SGK/ 34 4.Củng cố - Dặn dò:- Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Thực hiện bài học. Chuẩn bị cho tiết 2. ________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 7: GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu : - Tiếp tục giúp học sinh hiểu tầm quan trọng của đôi mắt. - HS biết bảo vệ đôi mắt một cách tốt nhất. - Yêu quý và có ý thức giữ đôi mắt sáng, khỏe . II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học 11 1.Kiểm tra bài cũ : Nêu ích lợi của đôi mắt ? 2.Dạy – học bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.2.Cách bảo vệ đôi mắt a. Hoạt động 1: Khi học bài : - Yêu cầu HS thảo luận : Có cách nào bảo vệ mắt khi học bài? *Bài tập/34: - HS quan sát hình vẽ và thảo luận các nội 1. Cách học bài nào không tốt cho mắt ? dung trong sách theo cặp và nêu câu trả lời: 2. Cách nào giúp bảo vệ mắt khi học bài ? - GV tổng kết và chốt câu trả lời đúng. - HS đọc theo GV. * Bài học: SGK/ 35 b. Hoạt động 2: Khi chơi - HS quan sát tranh và nối tiếp nhau nêu - Yêu cầu HS thảo luận : Khi chơi mắt kết quả. có thể gặp những nguy hiểm gì? *Bài tập/36: 1. Khi chơi, mắt có thể gặp những nguy hiểm nào ? 2. Khi bị bụi, vật cứng hoặc côn trùng vào mắt thì em làm gì ? - GV tổng hợp kết quả đúng. - HS đọc bài. * Bài học: SGK/ 36 + 37 - Cho HS đọc bài thơ : “Đôi mắt em” 3.3. Luyện tập : GV giao nội dung trong SGK/ 37. - Nhắc lại nội dung bài học.Thực hiện bài học. Chuẩn bị bài : “Tập trung để học tốt.” ____________________________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 8 : TẬP TRUNG ĐỂ HỌC TỐT( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu được giá trị của sự tập trung. - HS biết vận dụng vào trong quá trình học tập. - Có ý thức tự giác thực hiện bài học. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Đọc bài thơ : “Đôi mắt em” ? B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2. Giá trị của sự tập trung : - Kể chuyện : “Giờ học Toán” + Vân có năng khiếu gì ? - HS nghe GV kể chuyện và trả lời : + Trong giờ Toán vân lại làm gì ? +…. Vẽ rất dẹp + Kết quả ra sao ? + …. Vân vẽ ngôi nhà. - GV kết luận và giáo dục HS : Tập +…. Được điểm kém môn Toán; bị bạn trung rất cần thiết trong giờ học của em. cười. 12 - Yêu cầu HS thảo luận cặp : Tại sao em cần phải tập trung ? *Bài tập/39: - HS quan sát hình vẽ và thảo luận các nội 1. Em hãy dùng bút để lần lượt tô hình dung trong sách theo cặp và nêu câu trả lời: vuông và hình tròn theo các nét đứt có sẵn dưới đây ? - HS làm bài theo yêu cầu. 2. Em hãy cầm hai chiếc bút trên hai tay và cùng một lúc, một tay tô hình vuông; một tay tô hình tròn. - Suy ngẫm : 1.Trong hai bài tập trên, em làm được bài tập nào ? - HS suy nghĩ và trao đổi thao cặp. 2.Tại sao em lại chưa làm được bài tập - …..bài 1. 2? - ….vì không tập trung * Bài học: SGK/ 31 - HS đọc theo GV và ghi nhớ. 3.Củng cố - Dặn dò:- Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Thực hiện bài học. Chuẩn bị cho tiết 2. ________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 8 : TẬP TRUNG ĐỂ HỌC TỐT ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh tiếp tục hiểu được giá trị của sự tập trung; HS năm được cách để em tập trung. - HS biết vận dụng vào trong quá trình học tập. - Có ý thức tự giác thực hiện bài học. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học 1.Kiểm tra bài cũ : Cho HS thực hiện lại tư thế xin lối đúng ? 2.Dạy – học bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.2. Cách để em tập trung : a. Tập trung trong học tập : - Yêu cầu HS thảo luận cặp : Trong lớp học, em - HS thảo luận theo yêu cầu và nêu kết cần làm gì để tập trung học thật tốt? quả. *Bài tập/40: - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu các việc cần làm để tập trung trong giờ học : + Chăm chú. + Ngủ gật + Chơi đồ chơi - HS quan sát hình vẽ và thảo luận các + Ngồi ngay ngắn nội dung trong sách theo cặp và nêu + Hăng hái phát biểu bài câu trả lời: + Nói chuyện riêng với bạn. - ….. Chăm chú; ngồi ngay ngắn; hăng - GV tổng hợp các ý kiến; kết luận và giáo dục hái phát biểu bài;….. HS. * Bài học: SGK/ 40 b. Tập trung học ở nhà : - HS nghe và thực hiện theo. 13 - Yêu cầu HS thảo luận cặp : Ở nhà, em cần làm gì để tập trung học thật tốt? - HS đọc theo GV và ghi nhớ. *Bài tập/41: - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu các việc cần - HS quan sát hình vẽ và thảo luận các làm để tập trung học bài khi ở nhà: nội dung trong sách theo cặp và nêu + Có góc học tập riêng : yên tĩnh, gọn gàng. câu trả lời: + Vừa học bài vừa xem ti vi. - ….. hình 1; 5; 6. + Để đồ chơi trên bàn học. + Học bài ở nơi có thể nhìn ra sân chơi. + Có tâm trạng thoải mái. + Ngồi học đúng tư thế. - GV tổng hợp các ý kiến; kết luận và giáo dục - HS nghe để thực hiện. HS. * Bài học: SGK/ 41 - HS đọc theo GV và ghi nhớ. - Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Thực hiện bài học : Luyện tập/ 41. Chuẩn bị bài : “Góc học tập xinh xắn”. ____________________________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 9 : GÓC HỌC TẬP XINH XẮN ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu được ích lợi của việc sắp xếp góc học tập gọn gàng, ngay ngắn.. - HS sắp xếp được góc học tập gọn gàng, ngay ngắn theo quy tắc “một chạm” . - Có thói quen gọn gàng trong mọi việc. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại các nguyên tắc giúp em tập trung ? B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Sắp xếp sách vở : a.Lợi ích của việc sắp xếp sách vở hợp lí : - Yêu cầu HS thảo luận : Lợi ích của việc - HS thảo luận theo cặp đội và nêu câu trả sắp xếp sách vở là gì ? lời. - Bài tập : 1. Cách sắp xếp nào dưới đây giúp em - HS quan sát và nêu câu trả lời : cách sắp tìm sách vở dễ dàng nhất ? xếp thứ 4. 2. Sắp xếp sách vở giúp em điều gì ? - HS thảo luận cặp và nêu câu trả lời. - Tiết kiệm thời gian. - Có góc học tập gọn gàng. - Được cô yêu; bạn mến. ……. * GV tổng hợp ý kiến và giáo dục HS. - HS lắng nghe và thực hiện. b. Xếp sách vở theo quy tắc “một chạm”: - Yêu cầu HS thảo luận : Cách sắp xếp - HS thảo luận theo cặp đội và nêu câu trả sách vở nào hợp lí và gọn gàng nhất ? lời. - Bài tập : Tìm ra những cách sắp xếp - HS đọc nội dung bài tập; thảo luận theo 14 sách vở phù hợp ? cặp đôi và nêu phương án trả lời ; ý 2; 4; * GV tổng hợp ý kiến và giáo dục HS. 5;6;7;8 - Khi xếp sách vở, nên sắp xếp như thế - HS thảo luận theo cặp và nêu ý kiến. nào ? - Bài tập : Cách sắp xếp sách vở nào tốt - HS quan sát và nêu ý kiến. hơn? * GV kết luận và giáo dục HS. Bài học : SGK/ 44 - HS đọc nội dung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung. Nhận xét tiết học. - Cuộc thi : “Ai gọn gàng hơn ?” : SGK/ 44. - Nhắc HS thực hiện bài học và chuẩn bị bài cho tiết 2. ________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 9: GÓC HỌC TẬP XINH XẮN ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu : A. Kĩ năng sống : - Tiếp tục giúp học sinh hiểu được ích lợi của việc sắp xếp góc học tập gọn gàng, ngay ngắn.. - HS sắp xếp được góc học tập gọn gàng, ngay ngắn theo quy tắc “một chạm” . - Có thói quen gọn gàng trong mọi việc. B.Sinh hoạt : - HS nắm được những ưu – nhược điểm trong tuần và phương hướng tuần 21 - Rèn kĩ năng tham gia các hoạt động tập thể. Phát huy tính cá thể cho HS. - HS có ý thức tự giác thực hiện tốt mọi nề nếp ở trường, lớp và có ý thức vươn lên trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kĩ năng sống : 1.Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại cách sắp xếp sách – vở gọn gàng? 2.Dạy – học bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.2.Sắp xếp dụng cụ học tập: a.Lợi ích của việc sắp xếp dụng cụ hợp lí : - Kể chuyện : “Bút chì của Trang đâu ?” - HS nghe chuyện và thảo luận. và yêu cầu HS thảo luận : + Trang được mẹ mua những gì ? + Trang để đồ dùng như thế nào? + Việc để đồ dùng như vậy dẫn đến hậu quả gì ? + Nêu lợi ích của việc sắp xếp dụng cụ gọn gàng ? - Tổ chức cho HS nêu kết quả thảo luận. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. * Bài học : SGK/ 45 - HS đọc và ghi nhớ. b.Cách sắp xếp hợp lí: 15 Bài tập:Đâu là cách sắp xếp gọn gàng? - Yêu cầu HS quan sát và nêu câu trả lời - HS quan sát và nêu câu trả lời. - Yêu cầu HS thảo luận : Cách sắp xếp - HS thảo luận cặp đôi và nêu ý kiến. dụng cụ học tập vào ống đựng và hộp bút theo quy tắc “một chạm” - Bài tập : Chọn hình ảnh thể hiện cách - HS quan sát và nêu ý kiến. sắp xếp hợp lí? * GV kết luận và giáo dục HS. Bài học : SGK/ 46 - HS đọc nội dung. - Yêu cầu HS đọc bài thơ: “Góc học tập - HS đọc theo yêu cầu. của em” 2.3. Luyện tập : GV yêu cầu HS làm nội dung trong SGK/ 47. - Nhắc lại nội dung bài học.Thực hiện bài học. Chuẩn bị bài : “Em là người bạn tốt.” ____________________________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 10 : EM LÀ NGƯỜI BẠN TỐT ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu thế nào là bạn bè và tầm quan trọng của bạn bè. - HS biết trân trọng tình bạn và trở thành một người bạn tốt. - Có ý thức giữ gìn tình bạn và luôn là người bạn tốt. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Thực hiện sắp xếp đồ dùng theo quy tắc “một chạm”? B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Vì sao em cần có những người bạn tốt? a.Thế nào là bạn bè ? - Kể chuyện : “Bạn cùng bàn” và yêu cầu - HS nghe cô kể chuyện. Thảo luận theo HS thảo luận : cặp và trả lời : + Ngoài cây táo và mèo Chíp thì Bi có - …bạn Bốp. những người bạn nào nữa? + Ai là bạn của em? - HS nối tiếp nhau kể trước lớp. - Bài tập: - …..HS nối tiếp nhau kể tên các bạn tốt + Kể tên 5 người bạn tốt của em. của em. + Ai là bạn của ai trong các hình dưới - …. HS quan sát 6 hình và nêu kết quả. đây, em nối hai hình với nhau nhé. GV tổng kết và giáo dục HS. - Bài học: SGK/ 49 - HS đọc và ghi nhớ. b. Kết thành bạn thân: - Yêu cầu HS thảo luận: Thế nào là bạn - HS thảo luận theo cặp đội và nêu câu trả thân? lời. - Trò chơi: Ba 3 con vật ? + GV hướng dẫn HS cách chơi. - HS nghe và nắm cách chơi. + Cho HS chơi. - HS tham gia chơi. - Bài tập: Em kể tên 3 người bạn thân - HS làm bài tập và nêu kết quả. 16 của em và giải thích vì sao các bạn ấy là bạn thân của em. Bài học : SGK/ 50 - …..HS đọc và ghi nhớ. c.Tầm quan trọng của tình bạn: - Kể chuyện : “Chú chó Mi - lo” và yêu - HS nghe cô kể chuyện. cầu HS thảo luận : - Bài tập: - HS làm bài tập cá nhân và nối tiếp nhau + Em viết ra những việc mà các bạn đã nêu kết quả. giúp em ? + Em muốn bạn giúp em thì em có cần giúp lại bạn không ? + Em viết ra những việc em đã giúp bạn ? - GV tổng kết và giáo dục HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung. Nhận xét tiết học. - Nhắc HS thực hiện bài học và chuẩn bị bài cho tiết 2. _______________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 10 : EM LÀ NGƯỜI BẠN TỐT ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nắm được những biểu hiện của người bạn tốt. - HS biết trân trọng tình bạn và trở thành một người bạn tốt. - Có ý thức giữ gìn tình bạn và luôn là người bạn tốt. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học 1.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là bạn bè ? 2.Dạy – học bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.2. Người bạn tốt: a. Biểu hiện của một người bạn tốt : - Yêu cầu HS thảo luận cặp : Làm sao em - HS thảo luận theo yêu cầu và nêu kết nhận ra một người bạn tốt? quả. *Bài tập/52: 1. Yêu cầu HS quan sát tranh và tìm được - HS quan sát và làm bài tập: hình 1; 2 đâu là hình ảnh một người bạn tốt ? 2. Em vẽ hình ảnh người bạn tốt vào khung - HS vẽ bài theo yêu cầu và giới thiệu giấy dưới đây ? trước lớp. * Bài học: SGK/ 53 - HS đọc và ghi nhớ. b. Em là người bạn tốt : - Yêu cầu HS thảo luận cặp : Em cần làm gì để trở thành một người bạn tốt? - HS nghe và thực hiện theo. *Bài tập/53: - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu đâu là - HS quan sát tranh và làm bài tập theo cử chỉ của người bạn tốt ? yêu cầu. - Tổ chức cho HS nêu câu trả lời trước lớp. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả : khoác 17 vai nhau; ôm nhau;…. - Cho HS đọc bài thơ : “Em là người bạn - HS đọc và ghi nhớ. tốt.” * Yêu cầu HS thực hành: Em đến đập tay và nói : “Bạn thật tuyệt - HS thực hành theo yêu cầu. vời” với 5 bạn quanh mình. 2.3.Luyện tập : SGK/ 54 - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Thực hiện bài học : Luyện tập/ 41. Chuẩn bị bài : “Góc học tập xinh xắn”. ____________________________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 11 : BÍ MẬT CỦA SỰ KHEN NGỢI( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Giúp HS biết được những việc làm hoặc biểu hiện khi được khen hay khi bị chê. - HS vẽ lại được gương mặt ở hai trạng thái : được khen hay khi bị chê. - Có ý thức thực hiện những việc tốt để được khen. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Kể những việc em làm để thể hiện mình là người bạn tốt? B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Ý nghĩa của sự khen ngợi? Bài tập: 1.Trả lời câu hỏi sau ? - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời : - HS quan sát và thảo luận theo cặp. Bạn đang khen hay chê ? Mẹ nói gì với bé ? - Tổ chức cho HS nêu câu trả lời. - HS nêu câu trả lời trước lớp. - Chốt câu trả lời và hỏi : khi được khen - HS nghe để sửa bài và nêu cảm nghĩ. em cảm thấy thế nào? 2. Vẽ gương mặt của em khi: * Được khen ngợi ? * Bị chê trách ? - Yêu cầu HS thảo luận : Nét mặt của - HS thảo luận và nêu ý kiến. mình sẽ như thế nào trong hai tình huống trên ? - Yêu cầu HS vẽ bài. - HS vẽ bài. - Theo dõi; giúp đỡ HS. - HS vẽ bài theo hướng dẫn. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - HS trình bày bài vẽ. - Nhận xét và khen HS làm tốt; giáo dục - HS nghe. HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung. Nhận xét tiết học. - Nhắc HS thực hiện bài học và chuẩn bị bài cho tiết 2. ________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 11: BÍ MẬT CỦA SỰ KHEN NGỢI ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu và nhận ra giá trị của sự khen ngợi. 18 - HS biết cách khen ngợi người khác. - Có ý thức thường xuyên sử dụng lời khen với những tình huống phù hợp. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống III. Các hoạt động dạy – học 1.Kiểm tra bài cũ : Khi được khen thì có lợi gì ? Khi bị chê thì cóa hại gì? 2.Dạy – học bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.2.Cách thể hiện lời khen: a.Em khen ai ? : - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp : - HS thảo luận theo cặp và nêu ý kiến. + Em khen những ai ? + Em khen như thế nào? *Bài tập : En khen ai ? - Yêu cầu HS quan sát tranh và tìm câu - HS làm bài và nêu câu trả lời : ông bà; trả lời đúng. anh chị; bạn bè; …. - Gọi HS trả lời và chốt kết quả. * Bài học : SGK/ 56 - HS đọc và ghi nhớ. * Thực hành : Hai bạn ngồi cùng bàn - HS thực hành theo yêu cầu và nêu trước tìm điểm tốt của nhau để khen. lớp. b.Em khen những gì ?: Bài tập: Tìm từ điền vào chỗ trống? - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận để - HS thảo luận cặp đôi. tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ? - Tổ chức cho HS nêu câu trả lời. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - GV chốt kết quả đúng. - Chữa bài theo kết quả đúng : đẹp; xinh ;tuyệt;…. * Hướng dẫn HS khen thế giới xung - HS thực hành theo hướng dẫn. quanh theo các tranh trong SGK. * Thực hành : nêu yêu cầu SGK/ 58 - HS làm theo yêu cầu. 2.3. Khen ngợi bằng cách vỗ tay: - Yêu cầu HS thảo luận : Vỗ tay khen bạn - HS thảo luận theo cặp như thế nào ? - Yêu cầu HS nêu và thực hành trước lớp. - HS trả lời và thực hành trước lớp. * Bài học : SGK/ 58 - HS đọc và ghi nhớ. - Hướng dẫn HS cách vỗ tay: SGK / 58 - HS làm theo. 2.4. Luyện tập : GV yêu cầu HS làm nội dung trong SGK/ 58. - Nhắc lại nội dung bài học.Thực hiện bài học. Chuẩn bị bài : “Nhà thơ nhí.” ____________________________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 12: NHÀ THƠ NHÍ ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Giúp HS biết thế nào là đọc diễn cảm bài thơ. - HS biết cách thể hiện các động tác minh họa cho bài thơ. - Có ý thức thực hiện những việc tốt để được khen. II.Đồ dùng dạy học: Sách thực hành kĩ năng sống 19 III. Các hoạt động dạy – học A.Kiểm tra bài cũ : Em đã khen những ai trong tuần qua? B.Dạy – học bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của tiết học 2.Dùng tay minh họa? - Yêu cầu HS thảo luận: Khi đọc thơ, em sẽ sử dụng tay như thế nào ? - HS thảo luận theo cặp; nêu ý kiến. * Bài tập: Dùng tay như thế nào khi đọc thơ? - Yêu cầu HS quan sát tranh và chọn cách - HS quan sát tranh. thể hiện. - Tổ chức cho HS nêu câu trả lời. - Nêu câu trả lời. - Chốt câu trả lời : Tay thể hiện các động tác. - Cho HS đọc bài : “Đôi tay xinh” - HS đọc trước lớp. * Bài tập: Chọn hình ảnh chỉ cách dùng tay phù hợp - HS thực hiện yêu cầu bài tập. với mỗi câu thơ: SGK/ 59 + 60. - Tổ chức cho HS nêu câu trả lời. - HS nối tiếp nhau nêu câu trả lời. - GV kết luận. * Bài học : SGK/ 61 - HS đọc và ghi nhớ. * Thực hành : nêu yêu cầu SGK/ 61 - HS thực hành. 3.Giọng to; rõ; truyền cảm : a. Bài thơ về giọng : - Đọc bài thơ : Giọng bạn - HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận : Giọng của em - HS làm bài SGK/ 62 và nêu kết quả. khi đọc bài thơ như thế nào ? * Bài tập : Em thể hiện bài thơ theo - HS đọc bài thơ. giọng của mình cho thầy cô và các bạn cùng nghe ? b. Giọng đọc thơ : - Yêu cầu HS thảo luận : Em thể hiện - HS đọc từng câu thơ và chọn hình thể động tác gì để phù hợp với mỗi câu thơ hiện động tác phùa hợp. sau ? - Tổ chức cho HS nêu kết quả trước lớp. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. * Bài học : SGK/ 63 - HS đọc và ghi nhớ 4. Củng cố - Dặn dò:- Nhắc lại nội dung. Nhận xét tiết học. - Nhắc HS thực hiện bài học và chuẩn bị bài cho tiết 2. _______________________________ KĨ NĂNG SỐNG. BÀI 12: NHÀ THƠ NHÍ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu : - Tiếp tục giúp HS thế nào là đọc diễn cảm bài thơ. - HS biết cách thể hiện các động tác minh họa cho bài thơ. - Có ý thức thực hiện những việc tốt để được khen. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan