Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu 131544351-bai-tap-lap-trinh-mang

.PDF
14
174
96

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN MẠNG VÀ TRUYỀN THÔNG    BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH MẠNG Đà Nẵng 2012 Bài tập thực hành lập trình mạng Chương 1. URL 1.1. Đề bài: Viết chương trình xử lí chuỗi nhập, dùng nó để khởi tạo đối tượng URL và trả về thuộc tính của nó Chức năng chương trình: - Truy cập vào URL, sau đó in các thông tin của tài nguyên như: o Tên file o Tên host o Số hiệu cổng o Kiểu giao thức (https hoặc http hoặc ftp…) Kết quả: 1.2. Viết chương trình liệt kê toàn bộ nội dung của bất kì trang web nào trên net Chức năng chương trình: - Hiển thị thông tin toàn bộ trang web của bất kì trang web nào dưới dạng text đơn thuần Cơ chế: - Gửi địa chỉ URL - Web server trả lại thông tin - Truy xuất đến thông tin cần thiết và hiển thị Các lớp và chức năng các lớp: - Chỉ gồm một phương thức main: o Liên kết đến URL với địa chỉ được nhập vào o Sử dụng phương thức getContent() của đối tượng URL để nhận toàn bộ nội dung của trang web Trang 2 Bài tập thực hành lập trình mạng o Đọc toàn bộ nội dung và hiển thị lên màn hình Kết quả: URL = “http://tinchi.dut.edu.vn” 1.3. Đề bài: Viết chương trình gửi đến URL một chuỗi, mở kết nối từ URL này và hiển thị thông tin header Chức năng chương trình: - Mở kết nối đến địa chỉ URL - Hiển thị thông tin các header nhận được Cơ chế: - Truy xuất đến địa chỉ URL - Tạo kết nối đến nó - Lấy thông tin về Header - Hiển thị lên màn hình Các lớp và chức năng các lớp: - Cũng chỉ có phương thức main: o Tạo URL kết nối đến địa chỉ nhập vào o Mở kết nối (sử dụng phương thức openConnection của đối tượng URL) o Lấy thông tin header (dùng phương thức getHeaderField, getHeaderFieldKey của đối tượng URLconnection) o Hiển thị thông tin header Trang 3 Bài tập thực hành lập trình mạng o In thông báo lỗi nếu có lỗi xảy ra Kết quả: URL = “http://tinchi.dut.edu.vn” 1.4. Đề bài: Viết chương trình in ra địa chỉ của localhost (địa chỉ cục bộ), null host và địa chỉ bất kì trên internet Chức năng chương trình: - Hiển thị thông tin về địa chỉ cục bộ, địa chỉ null và địa chỉ bất kì trên internet Cơ chế: Các lớp và chức năng các lớp: - Tạo đối tượng InetAddress - Sử dụng phương thức getLocalHost() để lấy thông tin về địa chỉ cục bộ và hiển thị nó - Sử dụng phương thức getByName(null) để lấy thông tin về địa chỉ null và hiển thị nó - Sử dụng phương thức getByName(URL) để lấy thông tin về địa chỉ URL của một website và hiển thị nó - Hiện thị lỗi nếu có Kết quả: Trang 4 Bài tập thực hành lập trình mạng 1.5. Đề bài: Viết chương trình mở kết nối dùng đối tượng URL và kiểm tra các thuộc tính và nội dung của tài nguyên nhận được. Chức năng chương trình: - Hiển thị các thông tin về tài nguyên nhận được trên internet như ngày tạo, ngày chỉnh sửa sau cùng, ngày hết hạn… Cơ chế: Các lớp và chức năng các lớp: - Tương tự như Net3, thay vì sử dụng phương thức getHeaderField thì sử dụng getDate(), getContentType()… của đối tượng URLConnection để thay thế - Duyệt hết toàn bộ nội dung và hiển thị ra màn hình Kết quả: URL = “http://tinchi.dut.edu.vn” Trang 5 Bài tập thực hành lập trình mạng Trang 6 Bài tập thực hành lập trình mạng Chương 2. 2.1. TCP & UDP Socket Bài 1 Đề bài: Tạo ra hai ứng dụng độc lập (một client và một server). Client chấp nhận một trong các số sau: 1, 2, 3. Số này sẽ được gửi đến server. Server sẽ trả lại tương ứng : “ONE” hoặc “TWO” hoặc “THREE” (tùy theo số nhận được). Dùng giao thức TCP/IP Chức năng chương trình: - Client gửi số bất kì đến SERVER - Nếu là số 1,2,3 thì trả về ONE,TWO,THREE, các trường hợp còn lại trả về UNKNOWN Cơ chế: - SERVER mở cổng để client truy xuất đến - Tạo các luồng nhập xuất khi có client truy cập đến (cả client và SERVER), lúc này client và server có thể gửi thông tin qua lại lẫn nhau - Client truy cập vào, sau đó gửi thông tin đến server - Server nhận được thông tin, rồi xử lí, sau đó gửi trả lại client - Client hiển thị thông tin mà server đã trả về Các lớp và chức năng các lớp: NumberTCPSimpleServer - Lớp này có phương thức go(), chức năng của nó: o Mở cổng của server, tạo kết nối mỗi khi có client kết nối o Chờ nhận dữ liệu từ Client gửi lên o Xử lí dữ liệu o Trả về client - Phương thức main của lớp này tạo ra đối tượng thuộc lớp NumberTCPSimpleServer, sau đó gọi phương thức go() của lớp này NumberTCPSimpleClient - Phương thức khởi tạo của lớp này có đối số là chuỗi về địa chỉ của server - Phương thức go(): o Tạo kết nối đến địa chỉ và số hiệu cổng của server o Tạo các luồng nhập xuất liên kết với server o Đưa dữ liệu cần gửi hoặc nhận vào các luồng này o Gửi dữ liệu đến server Trang 7 Bài tập thực hành lập trình mạng o Nhận dữ liệu (sau khi server đã xử lí) rồi hiển thị lên màn hình Kết quả: SERVER Client 2.2. Bài 2 Đề bài:Viết ứng dụng để minh họa gửi dữ liệu đến server và client xử lí nó Ví dụ hai chương trình độc lập chạy trên JAVA: chương trình client và chương trình server. Chương trình client thực thi một lớp KnockKnockClient. Chương trình server thực thi hai lớp: KnockKnockServer và KnockKnockProtocol. KnockKnockServer chứa phương thức main cho chương trình server và mở cổng, kết nối và đọc, gửi dữ liệu đến socket, còn KnockKnockProtocol xử lí jokes. Nó theo dõi các joke hiện tại, trạng thái hiện tại (gửi knock knock, gửi clue, v.v…). và trả về giá trị khác nhau của joke của trạng thái hiện tại. Đối tượng thực thi giao thức xác đinh – ngôn ngữ giao tiếp giữa client và server Chức năng chương trình: Trang 8 Bài tập thực hành lập trình mạng - Một chương trình vui nhộn, trao đổi thông điệp client-server qua lại lẫn nhau, tựa như chat hoặc game Cơ chế: - Dùng cơ chế client/server để gửi nhận thông điệp Các lớp và chức năng các lớp: - Khi client và server kết nối với nhau thì Server sẽ hiển thị “Knock!Knock!” - Nếu người sử dụng gửi “Who’s there?”, server sẽ gửi tên hiện tại của người đó trong chuỗi clues với chỉ số là currentJoke là chỉ số của người hiện tại - Nếu tiếp tục gửi tên của người hiện tại + who? (Tức là hỏi họ là ai), thì nó kết hợp với chuỗi answers để trả lời cho client - Server sẽ hỏi có muốn tiếp tục không, nếu client đồng ý thì nó sẽ chuyển đến người tiếp theo là người hiện hành, cứ như vậy cho đến khi người sử dụng không muốn tiếp tục nữa Kết quả: SERVER CLIENT Trang 9 Bài tập thực hành lập trình mạng Chương 3. 3.1. Multicast & Broadcast Programming Bài 1 Đề bài: Xây dựng chương trình multicast theo mẫu bên dưới Chức năng chương trình: - Tham gia vào group của multicast - Gửi dữ liệu đến địa chỉ multicast - Nhận dữ liệu từ multicast - Hiển thị lên màn hình - Chỉ cần các client tham gia vào group của địa chỉ multicast này thì khi có dữ liệu được gửi vào đó thì tất cả client đều nhận được Cơ chế: - Tham gia vào group của địa chỉ multicast - Gửi dữ liệu đến địa chỉ multicast (Lúc này các client muốn nhận được thì phải tham gia vào group của multicast đó thì mới nhận được) - Vì trong chương trình cũng tham gia vào group multicast nên nó cũng sẽ nhận được dữ liệu khi có client gửi vào địa chỉ này Các lớp và chức năng các lớp: - Chạy chương trình gồm 2 đối số: đối số đầu tiên là dữ liệu cần gửi đi, đối số thứ 2 là địa chỉ multicast - Chỉ gồm một phương thức main(): - Tạo cổng liên kết đến multicast - Tham gia vào group multicast - Chuyển đối số thứ nhất thành mảng byte, rồi tạo đối tượng DatagramPacket để gửi dữ liệu đi (gọi phương thức send của đối tượng DatagramPacket) - Gọi phương thức receive để nhận dữ liệu từ địa chỉ multicast - Rời khỏi nhóm multicast để không nhận dữ liệu từ địa chỉ này nữa Trang 10 Bài tập thực hành lập trình mạng Kết quả: 3.2. Bài 2 Đề bài: Xây dựng chương trình broadcast (quảng bá) Chức năng chương trình: - Server gửi dữ liệu đến địa chỉ multicast để nhiều client có thể nhận được - Các client hiển thị các thông tin nhận được từ server Cơ chế: - Server đọc từng dòng dữ liệu từ file “one-liners.txt” - Với mỗi dòng dữ liệu, gửi nó đến địa chỉ multicast là 230.0.0.1, mỗi lần gửi server tạm dừng vài giây (là bội số của 5) - Tất cả các client tham gia vào multicast ở trên sẽ nhận được dữ liệu từ server gửi đến (bình thường nếu theo cơ chế TCP sẽ làm khó hơn) - Client hiển thị nó lên màn hình của mình, trong chương trình được thiết kế chỉ nhận 5 dòng Các lớp và chức năng các lớp: Lớp QuoteServerThread: - Có 2 phương thức khởi tạo, không có đối số hoặc có 1 đối số là tên - Trong phương thức khởi tạo, mở cổng 4445, thực tế cổng số bao nhiêu không quan trọng trong trường hợp này, vì nó chỉ gửi đến địa chỉ multicast, đọc dữ liệu từ file “one-liners.txt” - Phương thức getNextQuote() để đọc từng dòng dữ liệu trong file, trả về giá trị chuỗi tìm được hoặc “No more quote. Good bye!” nếu không tìm thấy Lớp MultiserverThread: - Kế thừa từ lớp QuoteServerThread - Đọc từng dòng dữ liệu - Với mỗi dòng dữ liệu thì xử lí: o Gửi dòng dữ liệu đó đến địa chỉ multicast o Tạm dừng một thời gian (bội số của 5) giây Lớp MulticastServer: Trang 11 Bài tập thực hành lập trình mạng - Tạo đối tượng MultiserverThread và start nó Lớp MulticastClient: - Tham gia vào group multicast của địa chỉ 230.0.0.1 - Nhận dữ liệu từ server gửi đến - Hiển thị nó trên màn hình - Chương trình client được thiết kế để nhận 5 dòng dữ liệu Kết quả: Client 1 Client 2 Server Trang 12 Bài tập thực hành lập trình mạng 3.3. Đề bài: Tạo ra 2 ứng dụng độc lập. Ứng dụng đầu tiên nhận câu lệnh cho bảng students có thuộc tính: name, id và age để thêm vào bảng. Còn ứng dụng thứ hai thì in ra màn hình thông tin từ bảng students ở trên Add Student Chức năng chương trình: - Kết nối cơ sở dữ liệu - Thêm một trường vào cơ sở dữ liệu Cơ chế: - Tạo kết nối đến Driver của hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Từ đó, thực thi câu lệnh xử lí CSDL - Kiểm tra việc thêm có thành công hay ko, nếu ko thì báo lỗi Các lớp và chức năng các lớp: - Lớp chứa hàm main, ko có thuộc tính và phương thức gì khác - Tạo đối tượng Connection kết nối đến Driver của hệ quản trị CSDL, nếu việc load driver không thành công thì thoát chương trình Trang 13 Bài tập thực hành lập trình mạng - Tạo đối tượng Statement thực thi câu lệnh xử lí CSDL (ở đây là Insert), sử dụng phương thức execute để thực thi các lệnh không cần truy vấn, đối số trả về là kiểu int, trả về 1 nếu thành công, và giá trị khác thì thất bại Get Students Chức năng chương trình: - Kết nối CSDL - Truy vấn Cơ chế: - Tạo kết nối đến Driver của hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Từ đó, thực thi câu lệnh truy vấn CSDL - Xuất kết quả ra màn hình Các lớp và chức năng các lớp: - Tương tự như lớp AddStudent, khi tạo Statement thì sử dụng phương thức excecuteQuery thay vì execute, kiểu trả về là ResultSet - Từ ResultSet đã trả về, hiển thị nó lên màn hình Kết quả ví dụ minh họa: Trang 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan