Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ 100818589-nghien-cuu-thị-trường-gas-petrolimex...

Tài liệu 100818589-nghien-cuu-thị-trường-gas-petrolimex

.DOC
26
922
57

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG BAN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC -----o0o----- BÀI TẬP NHÓM NGHIÊN CỨU MARKETING ĐỀ TÀI: “Nghiên cứu thị trường gas Petrolimex” Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. LÊ THẾ GIỚI Nhóm : 12 Lớp : CAO HỌC QTKD 2007- 2010 Danh sách nhóm : 1. Đỗ Thị Hằng 2. Nguyễn Thị Hải Lên 3. Nguyễn Thị Thanh Nga 4. Nguyễn Thị Oanh Kiều 5. Nguyễn Xuân Hà 6. Nguyễn Tấn Phi 7. Nguyễn Thị Bích Hậu 8. Nguyễn Thanh Quang Trang 1 MỤC LỤC STT Nội dung Trang Mục lục 2 Phần I Bảng tóm tắt cho lãnh đạo 3 Phần II Giới thiệu 4 Phần III Phương pháp luận 5 Phần IV Kết quả 8 Phần V Những hạn chế 18 Phần VI Kết luật và đề xuất 19 Phần VII Phụ lục 20 Danh mục tài liệu tham khảo Trang 2 PHẦN I. BẢN TÓM TẮT CHO LÃNH ĐẠO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG GAS PETROLIMEX Đà Nẵng – 10/2008 Đơn vị thực hiện : Nhóm 12 – CH QTKD 07- 10 1. Thời gian: Bắt đầu từ ngày 2/10/2008 Kết thúc vào ngày 7/11/2008 2. Quy mô cuộc nghiên cứu: Nghiên cứu 2000 hộ gia đình có sử dụng Gas trên địa bàn Đà Nẵng 3. Mục tiêu nghiên cứu:  Phần trăm thị phần gas Petrolimex và các đối thủ cạnh tranh chính trong hiện tại  Phần trăm thị phần gas Petrolimex và các đối thủ cạnh tranh chính trong tương lai  Phân tích và đánh giá về thói quen, mức độ sử dụng gas của người tiêu dùng  Phân tích và đánh giá nhãn hiệu gas Petrolimex theo nhận định của người tiêu dung  Phân tích mức độ hài lòng về giá và sự ảnh hưởng của chính sách giá đối với người tiêu dùng Gas  Phân tích lý do chọn mua và sử dụng nhãn hiệu gas của người tiêu dùng  Thống kê mức độ hiệu quả của các hình thức khuyến mãi 4. Hình thức nghiên cứu:  Điều tra phỏng vấn hộ gia đình bằng câu hỏi soạn trước theo phương pháp Door to Door  Xử lý và phân tích dữ liệu bằng công cụ phân tích SPSS 5. Yêu cầu về cuộc nghiên cứu  Đảm bảo tính khách quan trung thực  Phân tích và đánh giá kết quả khách quan trên cơ sở dữ liệu thu nhập được từ việc tiến hành phỏng vấn thực địa  Báo cáo kết quả theo các mục tiêu  Đưa ra một số kết luận và đề xuất Trang 3 PHẦN II. PHẦN GIỚI THIỆU Nghiên cứu thị trường (NCTT) là một cơ sở để doanh nghiệp có những định hướng đúng dắn trong việc đưa ra những chiến lược marketing. Thực tế cho thấy những kết quả mà nghiên cứu thị trường cho thấy những kết quả to lớn đối với doanh nghiệp. Không những giúp doanh nghiệp có thể đánh gía lại thị phần của mình mà NCTT còn giúp cho doanh ghiệp nhận ra những khuyết điểm của mình so với đối thủ cạnh tranh để từ đó có thể lựa chọn cho mình những chiến lược marketing thích hợp nhằm đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Xuất phát từ nhu cầu thiết thực là muốn đánh giá lại thị phần trong hiện tại và tìm kiếm thị trường mục tiêu đồng thời đánh giá lại năng lực cạnh tranh của mình Chi nhánh Gas Petrolimex Đà nẵng, do đó tổ chức một cuộc nghiên cứu thị trường Gas tại Đà nẵng vào tháng 10 năm 2008. Đề tài nghiên cứu này có nội dung được trình bày gồm những phần chính sau: Phần I: Phương pháp luận Cách thức tiến hành nghiên cứu, thu thập dữ liệu, kiểm tra và làm “sạch” dữ liệu, phân tích dữ liệu thu thập… Phần II: Kết qủa nghiên cứu và ý kiến đề xuất Trình bày các số liệu theo các mục tiêu đề ra và đề xuất một vài ý kiến. Phần III: Những hạn chế Những khó khăn, sai sót trong quá trình nghiên cứu và báo cáo kết quả Mặc dầu đã cố gắng hết sức nhưng trình độ lý luận và am hiểu về thị trường ga của chúng tôi vẫn còn nhiều hạn chế. Trong thời gian để đầu tư nghiên cứu chuyên sâu vào thị trường Gas của chúng tôi còn hạn hẹp nên có thể những ý kiến đề xuất vẫn còn chưa tốt. Kính mong nhận được sự hổ trợ từ bạn bè, đồng nghiệp, lãnh đạo doanh nghiệp để những lần sau nghiên cứu tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn! Trang 4 PHẦN III. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 1. Mô hình nghiên cứu Xác định mục tiêu nghiên cứu Xác định đối tượng nghiên cứu Quyết định phương pháp nghiên cứu Tổ chức thu thập dữ liệu Kiểm tra và xử lý dữ liệu Sai Cance l Đúng Phân tích và diễn giải các dữ liệu đã xử lý Trình bày và báo cáo kết quả cho người ra quyết định 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu theo yêu cầu của Ban lãnh đạo chi nhánh Gas Petrolimex 3. Đối tượng nghiên cứu (ĐV): Đối tượng nghiên cứu phải đáp ứng 4 yêu cầu sau:  Gia đình có sử dụng Ga nhằm đảm bảo Đáp viên phải có những kiến thức phổ thông về các lọai Gas.  Độ tuổi của đối tượng: 18 -55 tuổi, không bị câm điếc, mù lòa, bị các bệnh thần kinh và mù chữ nhằm đảm bảo năng lực dự vấn tốt nhất. Trang 5  Không làm trong các ngành cấm (*) nhằm đảm bảo cho công việc cung cấp thông tin không bị bóp méo  Không tham gia nghiên cứu thị trường trong 3 tháng qua nhằm đảm bảo cho việc cung cấp thông tin một cách trung thực tránh tình trạng đáp viên trả lời qua loa đại khái. (*) Danh mục các ngành cấm ở Phụ lục Bản câu hỏi – câu S2 Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên và lấy mẫu theo cụm có sử dụng bước nhảy K>=2 (khoảng cách giữa hai hộ gia đình được phỏng vấn ít nhất phải có hai hộ gia đình khác) Kích thước mẫu: 2000 hộ gia đình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng - Hải Châu: 560 - Thanh Khê: 400 - Sơn Trà: 300 - Liên Chiểu: 240 - Ngũ Hành Sơn 240 - Cẩm Lệ 100 - Hòa Vang 160 Tổ chức thu thập dữ liệu Phương pháp: Phỏng vấn trực tiếp tại nhà Sử dụng: (*) Bản câu hỏi soạn sẵn Show photo các nhãn hiệu Biên bản tiếp xúc Danh sách đáp viên Quà tặng cho đáp viên Người phỏng vấn: (PVV) Thành viên của Nhóm 12 trải qua hai ngày huấn luyện gồm các bước như sau: - Hướng dẫn về BCH cách khai thác thông tin trong BCH từ ĐV - Hướng dẫn cách đi đến hộ gia đình - Hướng dẫn cách ghi vào các biên bản (biên bản tiếp xúc, danh sách ĐV) - Phỏng vấn thư giữa các Interviewers - Phỏng vấn thử ĐV mẫu trong buổi huấn luyện - Phỏng vấn thử trên thực tế - Rút kinh nghiệm cho các phỏng vấn viên Kiểm tra và xử lý dữ liệu Nhóm trưởng (SUP) Chấm lại các bản câu sau khi các PVV của nhóm mình hoàn thành phỏng vấn và nộp về Kiểm tra viên (QC) Kiểm tra thực tế về chất lượng phỏng vấn của PVV và việc tặng quà của các PVV - Nếu PVV mắc sai sót trong phạm vi cho phép thì có thể bổ sung - Nếu PVV mắc các lỗi do cố tình làm sai phạm thì bỏ qua BCH sai đó bằng cách làm lại BCH mới mà hộ gia đình khác và phải chịu tiền quà cũng như tiền phạt. Phân tích và diễn giải các dữ liệu đã xử lý: Các BCH sau khi kiểm tra đã đạt độ tin cậy về chất lượng thông tin sẽ được mã hóa và phân tích bằng công thức của SPSS, đưa ra các bảng biểu số liệu theo từng mục tiêu nghiên cứu Trang 6 Trình bày báo cáo kết quả cho người ra quyết định: - Báo cáo miệng với nhà lãnh đạo dựa trên cơ sở dữ liệu SPSS - Báo cáo kết quả nghiên cứu trên giấy cho nhà lảnh đạo Kết thúc dự án Trang 7 PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT I. THỊ PHẦN GAS PETROLIMEX VÀ CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 1. Thị phần các công ty gas tại thành phố Đà Nẵng Các công ty gas Petrolimex Petro VietNam Unique Elf gas VT gas Bp Khác Tổng cộng Số lượng 891 539 51 178 109 197 33 1998 Phần trăm (%) 44,6 26,9 2,6 8,9 5,5 9,9 1,7 100 % Petrolimex Số lượng 268 163 123 123 93 Phần trăm (%) 30,1 18,3 13,8 13,8 10,4 2. Đồ thị dạng Pie 3. Thị phần gas tại từng quận Quận Hải Châu Thanh Khê Ngũ Hành Sơn Sơn Trà 8,0Liên Chiểu Trang 8 Cẩm Lệ71 Hòa Vang Tổng cộng 50 5,6 891 100% 4. Thị phần các công ty gas tại từng quận Quận Petrolimex Q % 268 49,1% 163 31,5% 123 51,5% 123 41,1% 93 39,4% 71 44,4% 50 9,6% 891 Hải Châu Thanh Khê Ngũ Hành Sơn Sơn Trà Liên Chiểu Hòa Vang Cẩm Lệ Tổng PetroVietnam Q % 125 22,9% 99 19,2% 73 30,5% 84 28,1% 77 32,6% 34 21,3% 47 9% 539 Unique Q % 19 3,5% 10 2,0% 6 6 8 2 51 2,0% 2,5% 5,0% 0,3% Elf gas Q % 47 8,6% 50 9,7% 16 6,7% 26 8,7% 19 8,1% 9 5,6% 11 2,1% 178 5. Thị phần riêng cho từng bình a. Toàn Thành phố Đà Nẵng Thị Phần Loại Bình Gas Petrolimex 12 kg 13kg phần trăm (%) Số lượng phần trăm (%) 48,1% 455 51,9% Số lượng 421 b. Tại từng quận Quận Gas Petrolimex Số lượng phần trăm (%) Quận Sơn trà 12 kg 63 51,2% 13 kg Liên chiểu Cẩm Lệ Hòa Vang 12 kg 13 kg 13 kg 12 kg 13 kg 12 kg 60 52 39 48 35 29 48,8% 57,1% 42,9% 57,8% 42,2% 43,9% Hải Châu Thanh Khê 37 56,1% Ngũ Hành Sơn Gas Petrolimex 12kg 13kg 12kg Trang 9 13kg 12kg 13kg Số lượng phần trăm (%) 111 42,2% 152 57,8% 107 51% 103 49% 59 47,9% 64 52,1%  Một số ý kiên đề xuất Theo phỏng vấn viên tại một số khu vực như: Khuê Trung, Hòa Cường thì các đại lý gas ở đây đã rút bớt khối lượng gas, gay thiệt hại và bức xúc cho người tiêu dùng. Đề xuất: Công ty nên cho một đội ngũ kiểm tra các đại lý phân phối ở đây, và mặc dù bình gas đã có niêm phong cẩn thận nhưng một số đại lý có thể lấy keo dán làm giả niêm mới. Nhận thức của người tiêu dùng về sản phẩm chưa cao, họ ít thắc mắc về niêm, về chủng loại bình. Có rất nhiều người tiêu dùng cho biết họ hoàn toàn bị động trong việc sử dụng các loại gas, đại lý đem loại nào thì họ dùng loại đó. Đối với trường hợp này công ty rất dẽ bị đổi bình và thất thoát thị phần. Nếu có thể được, công ty nên xúc tiến mạnh khâu khuyến mãi, tức là tạo thêm nhiều ưu đãi cho người bán hơn. II. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG THEO TIÊU THỨC NGHỀ NGHIỆP Nhóm I II III IV V VI VII Petrolimex Số lượng 126 203 76 87 84 98 217 Trang 10 Phần trăm 14.1% 22.8% 8.5% 9.8% 9.4% 11% 24.4% Nhóm I: Nội trợ Nhóm II: Buôn bán (tạp hoá, bán quán, buôn bán ở chợ,..) Nhóm III: Công chức nhà nước (giáo viên, quân nhân, bác sĩ,..) Nhóm IV: công nhân (công nhân cơ khí, thợ điện,…) Nhóm V: Kinh doanh tại nhà (thợ may, cắt tóc, internet, thuê truyện, cafe,..) Nhóm VI: Cán bộ viên chức (doanh nhân, kế toán, thủ quỹ,..) Nhóm VII: Các lựa chọn khác (sinh viên, nghề nông, đánh cá, thất nghiệp, không nói,..) III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THÓI QUEN VÀ MỰC ĐỘ SỬ DỤNG GAS Câu hỏi nghiên cứuL Q1b * Q3 * Q4 Q1b Nhãn hiệu gas đang sử dụng? Q3 Đang sử dụng bình gas bao nhiêu kg? A4 Sử dụng bình gas trong thời gian bao lâu? Cơ sở phân tích: Phân tích và xử lý sau khi đã làm “sạch” dữ liệu những phiếu trả lời đúng yêu cầu về khối lượng của các loại bình gas.        Nhãn hiệu đang sử dụng Q1b Petrolimex Loại bình (kg) Q3 12% 13% Petro VietNam 12% Unique 12% Elf gas 12.5% VT gas 12% Bp 12% Khác Khác % Mức độ sử dụng Q4 Trên một Đúng một Dưới một tháng tháng tháng 342 51 81.2% 12.7% 6.7% 395 30 28 86.8% 6.6% 6.6% 438 52 30 81.3% 9.8% 9.1% 34 7 49 66.7% 13.7% 19.6% 148 17 10 83.7% 9.6% 6.7% 93 9 7 85.3% 8.3% 6.4% 166 23 8 84.3% 11.7% 4.1% 28 1 4 84.9% 3% 12.1% Tổng 421 100% 455 100% 529 100% 51 100% 178 100% 109 100% 197 100% 33 100% IV.1 NHẬN ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ HIỆN TẠI CỦA CÁC LOẠI GAS Câu hỏi nghiên cứu: Xin vui long cho biết mức độ hài long của anh/chị về giá của bình gas mà anh/chị đang dùng? Cơ sở phân tích: nghiên cứu toàn bộ quy mô mẫu 1998 hộ gia đình Câu trả lời Rất hài lòng Hài lòng Số người lựa chọn 61 366 Trang 11 Phần trăm trên mẫu (%) 3.1 18.3 Bình thường Hơi không hài lòng Rất không hài lòng Tổng 682 837 52 1998 38.1 41.9 2.6 100 Thể hiện trên biểu đồ: IV.2 NHẬN ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ CỦA TỪNG NHÃN HIỆU GAS Câu hỏi nghiên cứu: Q1b *Q5 Q1b Hiện tại gia đình anh/chị đang sử dụng nhãn hiệu gas nào? Q5 Xin vui long cho biết mức độ hài long của anh/chị về giá của bình gas mà anh/chị đang dùng? Cơ sở phân tích: Nghiên cứu trên 1998 người đang sử dụng gas trả lời đầy đủ hai câu hỏi trên. Nhãn hiệu đang sử dụng Petrolimex Petro VietNam Unique Rất hài long 27 3% 16 3% 3 Nhận định về mức giá hiện tại Hài Bình Hơi không lòng thường hài lòng 145 294 405 16.1% 31.4% 45.5% 124 192 10 23% 35.6% 1.9% 197 36.5% 12 13 19 Trang 12 Tổng Rất không hài lòng 20 2.2% 539 100% 891 100% 4 51 Elf gas VT gas BP Khác 5.9% 8 4.5% 2 1.89% 4 2% 1 3% 23.3% 28 15,7% 11 10.1% 40 20.3% 6 18.2% 25.5% 64 36% 40 36.7% 68 34.5% 11 33.3% 37.3% 69 38.8% 53 48.6% 82 41.6% 12 36.4% 7.8% 9 5.1% 3 2.8% 3 1.5% 3 9.1% 100% 178 100% 109 100% 197 100% 33 100% Nhận xét: Giá hiện tại của các loại gas vẫn chưa làm hài lòng người tiêu dùng trên thị trường Đà Nẵng. Tỷ lệ người tiêu dùng cho rằng họ rất hài lòng với mức giá hiện tại của các loại gas chỉ chiếm 21,4%. Trong khi số người không hài lòng là 44.5% (theo bảng IV.2) IV.3 SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC TĂNG GIÁ GAS Câu hỏi nghiên cứu: Q6 theo anh/chị việc giá các loại gas tăng lên là? Cơ sở phân tích: Nghiên cứu trên toàn bộ quy mô mẫu 1998 hộ gia đình. Câu trả lời Rất quan trọng Quan trọng Bình thường Không quan trọng Hoàn toàn không quan trọng Tổng Số người lựa chọn 309 1019 524 89 47 1998 Thể hiện trên bản đồ: Trang 13 Phần trăm trên mẫu (%) 15.5% 51% 28.7% 4.5% 2.4% 100% Nhận xét: Kết quả nghiên cứu cho thấy việc tăng giá của tất cả các nhãn hiệu gas là rất quan trọng đối với người tiêu dùng Ý kiến: Trong bối cảnh tất cả các nhãn hiệu gas đều có một mức giá tương đối cao thì doanh nghiệp nào đưa ra được một chính sách giá hợp lý thì có thể sẽ thu hút được nhiều sự quan tâm của khách hàng. V. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHÃN HIỆU GAS Câu hỏi nghiên cứu Q1b * Q2 Cơ sở phân tích Phân tích theo từng nhãn hiệu được chọn trong Q1b và các nhận định trả lời tương ứng trong các câu Q2.1 * Q2.2 * Q2. 3 * Q2.4 * Q2.6 * Q2.7 * Q2.8 * Q2.9 Bảng biểu kết quả Gồm hai bảng sau: Bảng: V-1 Các nhận định Bình Gas có màu sắc đẹp Có thời gian sử dụng lâu dài Nhãn hiệu có chất lượng cao Nhãn hiệu có chương trình khuyến mãi hấp dẫn Nhãn hiệu đang sử dụng – Q1b Petrolimex Petro VN Uniqes Không có Không có Không có 462 429 213 325 34 16 51,9% 48,1% 39,6% 60,4% 68,0% 32,0% 329 562 216 322 14 26 36,9% 63,1% 40,1% 59,9% 48,0% 52,0% 210 681 197 314 17 33 23,8% 76,4% 36,6% 63,4% 34,0% 66,0% 678 213 413 125 402 10 76,1% 23,9% 76,8% 23,2% 80,0% 20,0% Trang 14 Nhãn hiệu đáng tin cậy Nhãn hiệu sẵn có trên thị trường Là nhãn hiệu có giá cả phù hợp Nhãn hiệu an toàn 177 19,9% 199 22,3% 577 64,8% 99 11,1% 714 80,1% 692 77,7% 314 35,2% 792 88,9% 171 31,8% 147 27,3% 319 59,3% 92 17,1% 367 68,2% 391 72,7% 219 40,7% 446 82,9% 20 40,0% 15 30,0% 29 58,0% 8 16,0% 30 60,0% 35 70,0% 21 42,0% 42 84,0% Bảng: V – 2 Các nhận định Bình Gas có màu sắc đẹp Có thời gian sử dụng lâu dài Nhãn hiệu có chất lượng cao Nhãn hiệu có chương trình khuyến mãi hấp dẫn Nhãn hiệu đáng tin cậy Nhãn hiệu sẵn có trên thị trường Là nhãn hiệu có giá cả phù hợp Nhãn hiệu an toàn Nhãn hiệu đang sử dụng ELF VT gas BP Không có Không có Không có 110 69 61 47 106 91 61,8% 28,2% 56,5% 44,5% 53,8% 46,2% 90 88 44 64 77 120 50,8% 49,2% 40,7% 59,3% 39,1% 60,9% 92 86 41 67 67 130 51,7% 48,3% 38,0% 62,0% 34,0% 66,0% 139 39 84 24 158 39 78,1% 21,9% 77,8% 22,2% 80,2% 19,8% 78 100 28 80 60 137 43,8% 56,2% 25,9% 74,1% 30,5% 69,5% 76 102 26 82 76 121 42,7% 57,3% 21,4% 78,6% 38,6% 61,4% 116 125 53 74 34 58,9% 70,2% 29,8% 68,5% 21,5% 81 41,1% 49 129 8 100 28 169 27,5% 72,5% 7,4% 92,6% 14,2% 85,5% Hầu hết các hãng chưa tập trung vào công tác quảng cáo, khuyến mãi, tuyên truyền. (Phần chữ số in đậm thể hiện ưu thế của nhãn hiệu trong hành vi mua của khách hàng) Nhận xét: Theo kết quả nghiên cứu thì Gas Petrolimex được người tiêu dùng đánh giá rất cao ở nhiều tiêu thức đánh giá. Dễ dàng nhận ra đây đang là một nhà dẫn đạo thị trường Gas hiện tại với nhiều thế mạnh về chất lượng, độ tin cậy của người tiêu dùng đối với nhãn hiệu, chương trình khuyến mãi phong phú, thời gian sử dụng lâu dài. Tuy nhiên ở các tiêu thức đánh giá như màu sắc trên bình, nhãn hiệu sẵn có trên thị trường, nhãn hiệu an toàn thì Petrolimẽ đang có những đối thủ cạnh tranh là Petro VN và VT Gas. Về giá thì lại có sự cạnh tranh của Uniques. VI. LÝ DO CHỌN MUA VÀ SỬ DỤNG CÁC NHÃN HIỆU GAS Trang 15 Câu hỏi nghiên cứu Q1b * Q7 Cơ sở phân tích Phân tích theo từng nhãn hiệu được chọn trong Q1b và các nhận định trả lời tương ứng trong các câu Q7.1*Q7.2*Q7.3*Q7.4*Q7.5*Q7.6*Q7.7*Q7.9*Q7.10*Q7.11*Q7.12 Bảng biểu kết quả Bảng: VI-1 Gồm hai bảng sau Các lý do chọn mua Q7 Đã từng dùng và hài lòng với nó Thấy quảng cáo trên TV/ báo có khuyến mãi Có khuyến mãi hấp dẫn Bạn bè, bà con giới thiệu Người bàn hàng giới thiệu Đại lý phục vụ tốt Nhãn hiệu này có mẫu mã tôi thích Nhãn hiệu an toàn Đáng giá đồng tiền Là nhãn hiệu phổ biến Là nhãn hiệu lâu năm trên thị trường Dễ tìm kiếm, dễ mua Nhãn hiệu đang sử dụng – Q1b Petrolimex Petro VN Uniques Không có Không có Không có 154 737 137 401 21 29 17,3% 82,7% 25,5% 74,5% 42,0% 58,0% 650 241 399 139 41 9 73,0% 27,0% 74,2% 25,9% 82,0% 18,0% 767 124 468 70 44 6 86,1% 13,9% 87,0% 13,0% 88,0% 12,0% 613 278 390 140 40 10 68,8% 31,2% 74,0% 26,0% 80,0% 20,0% 578 313 301 237 26 24 64,9% 35,1% 55,5% 44,5% 52,0% 48,0% 132 759 63 475 8 42 14,8% 85,2% 11,7% 87,5% 16,0% 84,0% 515 376 340 198 33 17 57,8% 42,2% 63,2% 36,7% 66,0% 34,0% 132 759 120 418 10 40 14,8% 85,2% 22,3% 77,7% 20,0% 80,0% 488 403 306 232 23 27 54,8% 45,2% 56,9% 43,1% 46,0% 55,0% 240 651 219 319 28 22 26,9% 73,1% 40,7% 59,3% 56,0% 44,0% 243 648 277 311 26 24 27,3% 72,7% 42,2% 57,8% 52,0% 48,0% 102 788 80 458 3 47 11,5% 88,5% 14,9% 85,1% 6,0% 92,0% Bảng VI – 2 Các lý do chọn mua Q7 Đã từng dùng và hài lòng với nó Thấy quảng cáo trên TV/Báo có khuyến mãi Nhãn hiệu đang sử dụng – Q1b ELF VT Gas BP Gas Không Có Không Có Không Có 42 136 39 69 48 149 23,6% 76,4% 36,1% 63,9% 24,4% 75,6% 145 33 89 19 166 31 81,5% 18,5% 82,4% 17,6% 84,3% 15,6% Trang 16 Có khuyến mãi hấp dẫn Bạn bè, bà con giới thiệu Người bán hàng giới thiệu Đại lý phục vụ tốt Nhãn hiệu này có mẫu mã tôi thích Nhãn hiệu an toàn Đáng giá đồng tiền Là nhãn hiệu phổ biến Là nhãn hiệu lâu năm trên thị trường Dễ tìm kiếm, dễ mua 152 85,4% 115 64,6% 111 62,4% 32 18,0% 102 57,3% 27 15,25 110 61,8% 82 46,1% 86 48,3% 27 15,2% 26 14,6% 63 35,4% 67 37,65 146 82,0% 76 42,75 151 84,4% 68 38,2% 96 53,9% 92 51,7% 151 84,8% 92 85,2% 76 70,4% 60 55,6% 17 15,7% 65 60,2% 16 14,8% 59 54,6% 55 50,9% 59 54,6% 12 11,1% 16 14,8% 32 29,6% 48 44,45 91 84,3% 43 39,85 92 85,2% 49 45,4% 53 49,1% 49 46,4% 96 88,9% 179 90,9% 153 77,7% 118 59,9% 29 14,7% 128 65,0% 32 16,2% 127 64,5% 88 44,7% 100 50,8% 38 19,3% 18 9,1% 44 22,3% 79 40,1% 168 85,3% 69 35,0% 165 83,8% 70 35,5% 109 55,3% 97 49,2% 159 80,7% (Phần chữ số in đậm thể hiện ưu thế của nhãn hiệu trong hành vi mua của khách hàng) Nhận xét: Kết quả nghiên cứu từ thực địa về việc đánh giá nhãn hiệu Gas và lý do chọn mua nhãn hiệu cho ta thấy được những lợi thế về nhãn hiệu của mình so với các nhãn hiệu khác thể hiện ở những con số phần trăm lựa chọn. Ở đây chúng tôi xin nêu lên một vài điểm cần chú ý đối với nhà cung cấp Gas Petrolimex như sau: Xem xét mối quan hệ giữa các lý do chọn mua: - Có khuyến mãi hấp dẫn - Được bạn bè, bà con giới thiệu - Người bán hàng giới thiệu - Đại lý phục vụ tốt Phần trăm người lựa chọn có đối với nhãn hiệu Gas Petrolimex ít hơn các nhãn hiệu khác. Thiết nghĩ nhà cung cấp nên xem xét lại tính hiệu quả của các chiến lược cổ động và kênh phân phối. Trang 17 PHẦN V. CÁC HẠN CHẾ TRONG VIỆC NGHIÊN CỨU I. Hạn chế trong việc tổ chức thu thập dữ liệu: - Do quy mô mẫu lớn và phủ rộng khắp địa bàn TP Đà Nẵng nên việc di chuyển của phỏng vấn viên tương đối vất vả và có ảnh hưởng đến chất lượng phỏng vấn. - Do điều liện thời tiết trong những ngày đầu tháng 11 vừa qua có mưa lớn nên có thể làm cho việc khai thác thông tin từ các ĐV gặp khó khăn. II. Hạn chế trong quá trình nghiên cứu: - Do hạn chế về mặt thời gian và chi phí nghiên cứu nên cuộc nghiên cứu vẫn chưa thật sự chuyên sâu, chưa thể giải quyết triệt để các vấn đề về phân đoạn thị trường. Cuộc nghiên cứu chỉ mới dừng lại ở việc phân đoạn thị trường theo tiêu thức nghề nghiệp chứ chưa thật sự chuyên sâu nghiên cứu vào các tiêu thức như thu nhập, tầng lớp kinh tế. - Cuộc nghiên cứu cũng chỉ dừng ở việc thống kê mô tả trên tổng thể chứ chưa cụ thể hoá được thị trường tiềm năn. - Trong quá trình nghiên cứu nảy sinh các vấn đề về kênh phân phối, về việc làm giả, làm nhái các nhãn hiệu nhưng do phạm vi nghiên cứu có giới hạn chúng tôi không thể đi sâu để làm rõ. Phương án khắc phục ở các cuộc nghiên cứu sau: Để những lần nghiên cứu sau đạt hiệu quả cao hơn thì chúng tôi mong muốn được nhà cung cấp cho phép mở rộng giới hạn nghiên cứu và cung cấp nhiều thông tin hơn về mục tiêu nghiên cứu. Trang 18 PHẦN VI. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Bảng báo cáo kết quả nghiên cứu này đã phản ảnh toàn bộ quá trình nghiên cứu, các giai đoạn, các cơ sở để đưa ra kết quả một cách đáng tin cậy. Chúng tôi xin cam kết mọi thông tin về cuộc nghiên cứu sẽ được bảo mật tuyệt đối cho Doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã phản ánh tình hình thực tế trên thị trường, phản ảmh và nhận diện các đối thủ cạnh tranh chính của Doanh nghiệp trên từng tiêu thức đánh giá. Từ kết quả này, Doanh nghiệp sẽ đưa ra những chiến lược Marketing hợp lý cho mình nhằm bảo vệ vị thế và tăng cường năng lực cạnh tranh cho mình. Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi xin đề xuất một vài phưpưng án như sau: I. Phương án đề nghị từ kết quả đánh giá về nhãn hiệu Mặc dù kết quả phản ảnh vị thế dẫn đầu của nhãn hiệu Gas Petrolimex, tuy nhiên ở các tiêu thức đánh giá như nhãn hiệu sẵn có trên thị trường, nhãn hiệu an toàn thì DN mới chỉ xếp vị trí thứ hai. Sở dĩ chúng tôi nêu hai tiêu thức này là vì trong bối cảnh là một Chi nhánh Gas thì DN có thể trực tiếp tác động đến hai tiêu thức này. Bên cạnh đó Gas Petrolimex đang có lợi thế vượt trội so với các đối thủ khác về mức độ trung thành của người tiêu dùng (đã từng dùng và hài lòng với nó 82,7%, nhãn hiệu đáng tin cậy 80,1%) Do đó phương án đưa ra thiết nghĩ nên đánh vào công tác cổ động, tuyên truyền đồng thời kết hợp chính sách chiết khấu và hoa hồng hợp lý cho các kênh phân phối của mình để phát triển thêm thị phần. Có một thực tế khá rõ là người tiêu dùng lựa chọn sử dụng các nhãn hiệu Gas một phần là do tác động của người bán. Vì thế khi có chính sách chiết khấu tốt cho các đại lý thì họ sẽ trở thành một kênh truyền thông rất tốt. Ngoài ra có thể cho đăng Báo, TV, tờ rơi… để cổ động cho tính năng an toàn và thông báo công khai rộng rãi các ch ương trình khuyến mãi của nhãn hiệu. Có thể tổ chức các chương trình cổ động đặc sắc hấp dẫn các bà nội trợ vì đây chính là đối tượng sử dụng gas nhiều nhất và là đối tượng ảnh hưởng lớn trong việc quyết định nhãn hiệu gas trong gia đình. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh Gas Petrolimex Đà Nẵng đã tạo điều kiện cho phép chúng tôi thực hiện cuộc nghiên cứu này. Chúng tôi hy vọng sẽ được tiếp tục hợp tác với Quý doanh nghiệp trong caác dự án nghiên cứu sau và các chiến lược đề ra từ cuộc nghiên cứu này. Chúng tôi mong muốn rằng những kết quả thu được từ cuộc nghiên cứu này sẽ mang lại hiệu quả cao trong các hoạt động Marketing của Doanh nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Trang 19 PHẦN VII. PHỤ LỤC 1 Đánh giá nhãn hiệu Petrolimex theo từng quận Câu hỏi nghiên cứu (Q2, Q1) Petrolimex Hải châu Thanh Khê Ngũ Hành Sơn Sơn Trà Liên Chiểu Cẩm Lệ Hoà Vang Petrolimex Hải châu Thanh Khê Ngũ Hành Sơn Sơn Trà Liên Chiểu Cẩm Lệ Hoà Vang Petrolimex Hải châu Thanh Khê Ngũ Hành Sơn Sơn Trà Liên Chiểu Cẩm Lệ Hoà Vang Bình Gas có màu sắc đẹp Không chọn Có chọn Số người % Số người 388 24,7% 158 325 20,73% 81 170 10,8% 69 239 15,2% 60 202 12,9% 34 100 6,37% 12 145 9,2% 15 % 36,8% 18,9% 16,1% 14,0% 7,9% 2,8% 3,5% Có thời gian sử dụng lâu dài Không chọn Có chọn Số người % Số người 494 27,7% 52 330 18,52% 68 220 12,3% 19 259 14,5% 40 212 11,9% 24 112 6,28% 8 156 8,7% 4 % 24,2% 31,6% 8,8% 18,6% 11,2% 3,7% 1,9% Nhãn hiệu có chất lượng cao Không chọn Có chọn Số người % Số người 381 26,6% 165 276 19,24% 90 168 11,7% 71 209 14,6% 90 177 12,3% 59 120 8,36% 32 103 7,2% 57 % 29,3% 16% 12,6% 16,0% 10,5% 5,6% 10,1% Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng