MỤC LỤC
I. CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ ..............................................................................3
II. CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ÁP DỤNG......................4
1. San lấp:..............................................................................................................4
2. Hệ thống đường giao thông.............................................................................4
3. Hệ thống điện :..................................................................................................4
4. Hệ thống cấp thoát nước..................................................................................4
III. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.........................................................................4
1. Vị trí và giới hạn khu đất.................................................................................4
2. Quy mô công trình ...........................................................................................5
IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN................................................................................5
1. Điều kiện địa hình, khí hậu, địa chất công trình...........................................5
V. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT........................................................6
1. Hiện trạng cốt nền (hệ cao độ Lục địa)..........................................................6
2. Hiện trạng giao thông......................................................................................7
3. Hiện trạng cấp điện và chiếu sáng đô thị.......................................................7
4. Hiện trạng cấp nước.........................................................................................7
5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường..........................................................8
6. Hiện trạng thông tin và truyền thông.............................................................8
VI. NỘI DUNG THIẾT KẾ.................................................................................8
1. Phần san nền :...................................................................................................8
2. Hệ thống đường giao thông :...........................................................................8
2.1 Hệ thống giao thông xung quanh dự án:.....................................................8
2.2 Đường giao thông nội bộ:..............................................................................8
2.3 Kết cấu mặt hè cho người đi bộ bằng gạch block gồm các lớp :.............10
3. Hệ thống điện..................................................................................................10
3.1 Chỉ tiêu cấp điện chính:...............................................................................10
3.2 Xác định phụ tải điện:.................................................................................12
3.3 Nhu cầu sử dụng điện:.................................................................................12
3.4 Nguồn cấp:....................................................................................................12
3.5 Trạm biến áp:................................................................................................12
3.6 Lưới điện:......................................................................................................12
3.7 Chiếu sáng công cộng:..................................................................................13
3.8 Hệ thống thông tin liên lạc:.........................................................................14
3.9 Hệ thống truyền hình...................................................................................14
4. Hệ thống cấp thoát nước................................................................................15
4.1 Cấp nước.......................................................................................................15
1
4.2 Thoát nước nước thải...................................................................................15
4.3 Thoát nước mưa...........................................................................................16
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
2
KHU NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DƯ ÁN
KHU ĐÔ THỊ VINHOMES RIVERSIDE HẢI PHÒNG
Chủ đầu tư : TẬP ĐOÀN VINGROUP - CÔNG TY CP
Địa chỉ trụ sở chính: Số 7 đường Bằng Lăng 1, Khu đô thị sinh thái Vinhomes
Riverside, phường Việt Hưng, quận Long Biên, TP. Hà Nội
I. CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ .
- Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014 số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua
ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013;
- Căn cứ Luật Đầu tư được Quốc hội nước CHXHCH Việt Nam thông qua ngày
26/11/2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ: Về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng Ban hành Định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định 1448/TTg ngày 16/09/2009 Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của UBND thành phố Hải Phòng
về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Hồng Bàng và
phần mở rộng đến năm 2025;
- Thông báo số 97/TB-UBND ngày 03/04/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hải Phòng về việc: Kết luận địa điểm bố trí tái định cư Dự án Khu đô thị Xi măng
Hải Phòng tại Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng;
- Thông báo số 197/TB-UBND ngày 20/07/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hải Phòng về Tiến độ triển khai quy trình chỉ định nhà đầu tư thực hiện Dự án
Khu đô thị Xi măng Hải Phòng;
- Công văn số 3092/UBND-XD2 ngày 22/05/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hải Phòng gửi Văn phòng Chính Phủ xem xét cho phép áp dụng hình thức chỉ
định Tập đoàn Vingroup - Công ty CP là Nhà đầu tư thực hiện Dự án Khu đô thị
Xi măng Hải Phòng;
- Công văn số 3084/UBND-QH ngày 21/5/2015 Ủy ban nhân dân Thành phố Hải
Phòng về việc Quy hoạch khu tái định cư phục vụ dự án Khu đô thị Xi măng Hải
Phòng;
- Thông báo số 225/TB-UBND ngày 18/8/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hải Phòng về tiến độ GPMB Dự án Khu đô thị Xi măng Hải Phòng;
3
- Căn cứ quyết định số 1805/QĐ- UBND ngày 28 tháng 10 năm 2015 về việc phê
duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư và nhà ở xã hội dự án khu
đô thị xi măng Hải Phòng tại phường Sở Dầu Quận Hồng Bàng
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Tập đoàn Vingroup - Công ty CP;
I. II. CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ÁP DỤNG.
1. San lấp:
1. San lấp:
- Công tác đất-thi công và nghiệm thu TCVN 4447:2012
- Xác định độ chặt bằng phương pháp phễu rót cát 22 TCN346-06
- Xác định độ chặt bằng phương pháp dao vòng TCVN 8305:2009
- Phương pháp xác định thành phần hạt TCVN 4198-2014
- Phương pháp xác định độ ẩm TCVN 4196-2012
- Phương pháp xác định khối lượng thể tích TCVN 4202-2012
- Phương pháp xác định khối lượng riêng TCVN 4195-2012
- Phương pháp xác định giới hạn chảy TCVN 4197-2012
- Phương pháp xác định giới hạn dẻo TCVN 4197-2012
- Phương pháp xác định tính nén lún TCVN 4200-2012
- Phương pháp xác định góc ma sát trong TCVN 4199-1995
- Phương pháp xác định lực dính TCVN 4199-1995
2. Hệ thống đường giao thông
Quy trình thiết kế đường ôtô TCVN 4054-2005.
- Áo đường mềm – các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế 22TCN 211-06.
- Quy trình thiết kế đường đô thị TCDVN 104-2007.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012 BGTVT
- Tiêu chuẩn vật liệu, thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu
đường ô tô TCVN 8859:2011
- Công tác đất-thi công và nghiệm thu TCVN 4447:2012
- Bê tông nhựa-phương pháp thử TCVN8860:2011
- Nhựa đường lỏng-phương pháp thử TCVN8818:2011
- Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit TCVN8816:2011
- Nhũ tương nhựa đường axit-phương pháp thử TCVN8817:2011
- Mặt đường bê tông nhựa nóng-yêu cầu thi công và nghiệm thu TCVN8819:2011
- Hỗn hợp bê tông nhựa nóng-thiết kế theo phương pháp Marshall TCVN8820:2011
4
- Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng đường bằng vật liệu
rời tại hiện trường TCVN8821:2011
Các quy trình quy phạm hiện hành có liên quan.
3. Hệ thống điện :
- QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Hệ thống điện của nhà ở
và nhà công cộng”.
- QCVN 07:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị.
- Quy phạm trang bị điện: 11 - TCN – (19, 20, 21) – 2006 do Bộ Công công nghiệp
ban hành năm 2006.
- TCXDVN 259: 2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng
trường.
- TCXDVN 333: 2005 tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình
công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế.
4. Hệ thống cấp thoát nước
- TCXD 33: 06 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 2622-1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
III. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1. Vị trí và giới hạn khu đất.
- Dự án có vị trí thuộc địa bàn phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải
Phòng có ranh giới tiếp giáp được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp khu đất Sư đoàn 273 Quân khu 3 và sông Cấm.
- Phía Đông giáp khu đất cây xanh chân Cầu Bính.
- Phía Nam giáp Chợ đầu mối.
- Phía Tây giáp khu tái định cư chợ đầu mối và đất Công ty xăng dầu khu vực III.
Với vị trí thuận lợi nằm tại Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng - là Quận trung
tâm của thành phố Hải Phòng nên Dự án có điều kiện thuận lợi về giao thông đường
bộ (gần quốc lộ 5, gần cầu Bính) và gần trung tâm đô thị cũ; thuận lợi về giao thông
đường thủy (gần sông Cấm).
2. Quy mô công trình .
- Diện tích khu đất : 78.726,67 m2
IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Điều kiện địa hình, khí hậu, địa chất công trình.
Điều kiện địa hình:
Ph¹m vi vïng quy ho¹ch n»m trªn ®Þa bµn phêng Së DÇu - quËn Hång Bµng - thµnh
phè H¶i Phßng
Cao ®é nÒn hiÖn tr¹ng: + 2,03m 4,04 m (Cao ®é H¶i ®å).
5
Điều kiện địa chất công trình:
Khu đất dự án hiện tại là bãi hoang, ao hồ đầm và đất trống cao độ nền trung bình từ
+ 2,17 m đến +4,57 m (cao độ Hải đồ). Cụ thể:
+ Cao độ khu đầm ao: + 2,17 m đến +2,38 m (cao độ Hải đồ)
+ Cao độ khu đất trống: +2,40 m đến +3,37 m (cao độ Hải đồ)
+ Cao độ nền đường mương hiện trạng: +4,28 m đến +4,57 m (cao độ Hải đồ)
Khu vực nằm trong vùng đồng bằng ven biển, có địa chất bồi tính đệ tứ gồm lớp sét,
á sét, á cát, cát, bùn. Nhìn chung địa chất công trình yếu. Theo kết quả khảo sát địa
chất dọc khu vực, xác định địa chất tương đối đồng nhất. Lớp trên từ 1m 2m là lớp
sét dẻo mềm, dưới là các lớp át sét bão hoà dẻo, mềm, có chỗ bùn, lớp dưới là đất chủ
yếu. Nhìn chung nền đất được hình thành chủ yếu
Điều kiện khí hậu:
Khu vùc nghiªn cøu n»m trong vïng khÝ hËu ®Æc trng cña thµnh phè H¶i Phßng, lµ khÝ
hËu nhiÖt ®íi giã mïa.
+ NhiÖt ®é:
- NhiÖt ®é trung b×nh hµng n¨m
23,6oC
- NhiÖt ®é trung b×nh th¸ng l¹nh nhÊt (th¸ng 1)
16,80C
- NhiÖt ®é trung b×nh th¸ng nãng nhÊt (th¸ng 7)
29,40C
- NhiÖt ®é thÊp nhÊt tuyÖt ®èi
6,50C
- NhiÖt ®é cao nhÊt tuyÖt ®èi
39,50C
+ Ma:
- Lîng ma trung b×nh hµng n¨m : 1.494,7mm (®o t¹i Hßn DÊu)
- Sè ngµy ma trong n¨m : 117 ngµy
- Mïa ma tõ th¸ng 5 ®Õn th¸ng 10, th¸ng ma lín nhÊt lµ th¸ng 8 víi lîng ma 352mm
- Lîng ma mét ngµy lín nhÊt quan tr¾c ®îc ngµy 20/11/1996: 434,700mmm (t¹i Hßn
D¸u).
+ §é Èm: Cã trÞ sè cao vµ Ýt thay ®æi trong n¨m
- Mïa kh« tõ th¸ng 11 ®Õn th¸ng 1 ®é Èm lµ 80%
- Mïa ma Èm tõ th¸ng 3 th¸ng 9 ®é Èm lªn tíi 91%
- Hướng gió thay đổi trong năm.
- Tõ th¸ng 11 ®Õn th¸ng 3 híng giã thÞnh hµnh lµ giã B¾c vµ §«ng B¾c.
- Tõ th¸ng 4 ®Õn th¸ng 10 híng giã thÞnh hµnh lµ giã Nam vµ §«ng Nam.
- Tõ th¸ng 7 ®Õn th¸ng 9 thêng cã b·o cÊp 7cÊp 10, ®ét xuÊt cã b·o cÊp 12.
- Tèc ®é giã lín nhÊt quan tr¾c ®îc lµ 40m/s.§é Èm trung b×nh trong n¨m lµ 83%
+ Gió: Hướng gió thay đổi trong năm.
- Từ tháng 11 đến tháng 3 hướng gió thịnh hành là gió Bắc và Đông Bắc.
- Từ tháng 4 đến tháng 10 hương gió thịnh hành là gió Nam và Đông Nam.
- Từ tháng 7 đến tháng 9 thường có bão cấp 7 -5- cấp 10, đột xuất có bão cấp 12.
6
- Tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 40m/s.
Các đặc điểm thủy văn:
Toàn quận Hồng Bàng nằm trong vùng ven biển nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế
độ thuỷ triều. Tính chất của thuỷ triều là nhật triều thống nhất với hầu hết số ngày
trong tháng. Trong một ngày thuỷ triều cũng thay đổi từng giờ theo chu kỳ với biên
độ dao động 2,5m - 3,5m .
Cách khu đất thực hiện dự án khoảng 500m về phía Bắc - Đông Bắc là sông Cấm.
Sông Cấm là đoạn cuối cùng của sông Kinh Môn, một nhánh chính của sông Thái
Bình, rộng trung bình từ 500 600m, đoạn qua khu vực dự án rộng 350m; sâu từ
68 m, chỗ sâu nhất là 24m; Lưu lượng nước chảy ra biển lớn nhất là 1.860 m3/s,
nhỏ nhất là 178 m3/s. Lưu lượng nước chày từ biển vào do triều lên lớn nhất là 1.140
m3/s, nhỏ nhất là 7 m3/s. Bình quân hàng năm sông cấm đổ ra biển 10 15 triệu km3
nước và trên 2 triệu tấn phù sa. Mực nước sông cao nhất vào mùa mưa là +3,00 (m)
đến +4,00 (m) và thấp nhất và mùa khô là +0,2 (m) đến 0,3 (m).mang đặc trưng là
một vùng ven biển nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thuỷ văn biển mà đặc
trưng là chế độ thuỷ triều. Tính chất của thuỷ triều là nhật triều thống nhất với hầu hết
số ngày trong tháng. Trong một ngày thuỷ triều cũng thay đổi từng giờ theo chu kì
với biên độ dao động 2,5m 3,5m.
II. V. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Hiện trạng cốt nền (hệ cao độ Lục địa).
+ Khu vực bồn chứa dầu: +2,17m đến +2,52m.
+ Khu vực đất trống:
+1,80m đến +2,30m.
+ Đường giao thông:
+2,20m đến +2,62m.
+ Khu vực đầm ao:
+0,11m đến +1,50m.
- Hiện trạng thoát nước mưa.
+ Hướng thoát nước: Nước mưa thoát qua các đầm ao và thoát ra sông Cấm qua cống
ngăn triều Sở Dầu.
+ Nước mưa một phần tự thấm vào trong đất, một phần chảy tràn trên bề mặt rồi
thoát ra các ruộng trũng và hồ ao xung quanh.
+ Phía Đông dự án là tuyến mương trục thoát nước cho khu vực chiều rộng từ 25m
đến 30m.
+ Phía Bắc dự án là tuyến mương thoát nước từ các ao hồ trong khu vực ra sông
Cấm.
+ Phía Tây dự án có tuyến mương nắp đan BxH=400x400.
2. Hiện trạng giao thông.
- Tuyến đường kết nối từ đường 5 cũ đến Công ty liên doanh hóa chất PTN được
chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đường 5 cũ đến Trạm biến áp xăng dầu 2, lộ giới trung bình B=6,2m,
mặt đường rộng 5,0m, lề hai bên rộng trung bình 1,2m. Kết cấu mặt đường bê tông
xi măng chất lượng trung bình, không có hè, hai bên là tường xây của cơ quan và
nhà dân.
7
+ Đoạn 2: Từ trạm biến áp xăng dầu 2 đến Công ty liên doanh hóa chất PTN, lộ giới
trung bình B=7,0m÷19,0m, mặt đường bề rộng thay đổi 5,0m và 12,0m, lề hai bên
bề rộng thay đổi từ 2,0m÷7,0m. Kết cấu mặt đường bê tông xi măng chất lượng
trung bình.
- Tuyến đường kết nối từ đường cầu Bính đến chợ đầu mối, lộ giới từ 13,5m÷17,5m,
mặt đường rộng 7,5m, hè hai bên thay đổi 6,0m÷10,0m. Kết cấu mặt đường thấm
nhập nhựa, chất lượng xuống cấp.
- Tuyến đường kết nối từ chợ đầu mối hoa quả đến cảng quân sự Đông Hải, lộ giới
trung bình 9,0m, mặt đường bề rộng trung bình 3,5m, lề hai bên trung bình 5,5m.
Kết cấu mặt đường cấp phối, chất lượng kém.
3. Hiện trạng cấp điện và chiếu sáng đô thị.
- Nguồn điện: Từ trạm biến áp 110/35/22kV An Lạc.
- Lưới điện và trạm biến áp: Phía Tây khu vực nghiên cứu hiện có một tuyến điện
22kV (nổi) cấp nguồn cho trạm biến áp xây Xăng dầu 2 công suất 400kVA và một
tuyến cáp ngầm 22kV AL/XPLE/PVC 3x150mm2 cấp nguồn cho trạm biến áp PTN
công suất 750kVA. Phía Đông hiện có một tuyến điện nổi cấp nguồn cho các trạm
biến áp biến áp Giấy Hải Phòng, Việt Hoàng, Việt Thắng và Cảng quận sự Đông
Hải.
- Chiếu sáng: Hiện trong khu vực nghiên cứu không có hệ thống chiếu sáng.
4. Hiện trạng cấp nước.
- Hiện tại có tuyến ống 40 chạy dọc theo đường hiện trạng qua khu vực nghiên cứu
cấp nước cho công ty liên doanh hóa chất PTN,
- Nguồn cấp: Từ tuyến ống 300 hiện có trên đường Hùng Vương (đường 5 cũ) cấp
đến.
5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
- Thoát nước thải: Phạm vi nghiên cứu chưa có hệ thống cống thu gom nước thải.
- Vệ sinh môi trường: Rác thải trong khu vực nghiên cứu được thu gom và xử lý bằng
phương pháp đốt.
6. Hiện trạng thông tin và truyền thông.
- Trong khu vực chưa có hệ thống thông tin liên lạc.
VI. NỘI DUNG THIẾT KẾ
1. Phần san nền :
- Ph¶i tu©n thñ c¸c yªu cÇu vÒ híng tuyÕn, ®é cao cña hÖ thèng tho¸t níc mÆt.
- Cao ®é san lÊp : +2,65 m (Cao ®é lôc ®Þa).
- Vật liệu san lấp : Cát đen
- Độ đầm chặt : k= 0.9
- Bờ chắn giữ cát xung quanh bằng đất tận dụng; Bm=0,5m, Bd=0,75m, Htb=0,9m.
2. Hệ thống đường giao thông :
2.1 Hệ thống giao thông xung quanh dự án:
8
- Tuyến 1: L= 227,04m; Bm = 5m, Bh=5m
- Tuyến 10A: L=143,5m; Bm = 5m, Bh=5m
- Tuyến 10B: L=166m; Bm = 5m, Bh=5m
- Tuyến 10C: L=138m; Bm = 5m, Bh=5m
- Tuyến 13: L=349,07m; Bm = 9,8m, Bh=5m
- Tuyến 14A: L=116,9m; Bm = 6m, Bh=5m
- Tuyến 14B: L=167,3m; Bm = 6m, Bh=5m
* Loại đường: đường phố chính
* Loại mặt đường: cấp cao A1
* Kết cấu nền mặt đường:
+ Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm
+ Tưới nhựa dính bám TC 0,5kg/m2
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm
+ Tưới nhựa thấm bám TC 1,0kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 25cm
+ Đất núi đầm chặt K98 dày 30cm
2.2 Đường giao thông nội bộ:
- Tuyến 2A: L=74,38m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 2B: L=30m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 3: L=103,5m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 4: L=139,5m; Bm = 7m, Bh=3mx2
- Tuyến 5A: L=30,64m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 5B: L=122,7m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 6: L=113m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 7: L=143,5m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 8: L=106m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 9: L=106m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 11: L=348,4m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 12: L=349,19m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
9
- Tuyến 15: L=111,4m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 16: L=108m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 17: L=105,5m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 18: L=103m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 19: L=100,5m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 20: L=98m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 21: L=95,1m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 22: L=92,1m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 23: L=89,3m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
- Tuyến 24: L=35,59m; Bm = 6m, Bh=2,5mx2
* Loại đường: đường phố nội bộ
* Loại mặt đường: cấp cao A2
* Kết cấu nền mặt đường:
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm
+ Tưới nhựa thấm bám TC 1,0kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 25cm
+ Đất núi đầm chặt K98 dày 30cm
2.3 Kết cấu mặt hè cho người đi bộ bằng gạch block gồm các lớp :
- Gạch block lục giác, kích thước 30x30x6 cm
- Cát vàng gia cố xi măng 8% dày 2cm
- Lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 10cm
- Bó vỉa các loại bằng bê tông đúc sẵn M250 đá 1x2, đan rãnh bó hè bằng bê tông
M200 đá 1x2.
3. Hệ thống điện
3.1 Chỉ tiêu cấp điện chính:
Hệ thống cung cấp điện phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu sử dụng điện của đô thị bao
gồm : phụ tải điện sinh hoạt, phụ tải điện của từng công trình công cộng, phụ tải điện
khu cây xanh-công viên, phụ tải điện chiếu sáng công cộng. Phụ tải điện được tính
toán trên cơ sở các chỉ tiêu cấp điện, chỉ tiêu cấp điện tính toán lấy 3 kW/ 1 căn hộ;
10
căn cứ theo mục 7.3.2 QCVN : 01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy
hoạch xây dựng.
Hệ thống cung cấp điện phải đảm bảo mức độ an toàn cấp điện phù hợp với loại hộ
dùng điện xác định như sau:
Phụ tải tính toán của lưới điện chiếu sáng và điện động lực cung cấp cho công trình
công cộng Pcc (kW) tính theo công thức:
Pcc = 0,9 (Pcs + Pđl)
Trong đó: Pcs - Phụ tải tính toán chiếu sáng của công trình công cộng (kW);
Pđl - Phụ tải tính toán điện động lực của công trình công cộng (kW)
* Công thức tính toán dòng điện tính toán đối với nguồn điện 3 pha:
Ptt
I tt
3.U . cos tb
(kW )
Trong đó : Ptt : Công suất tác dụng tiêu thụ (kW).
U : Hiệu điện thế (kV).
Itt : Cường độ dòng điện (A).
Cos tb : Hệ số công suất .( Costb = 0.85)
* Công thức tính toán dòng điện tính toán đối với nguồn điện 1 pha:
I tt
Ptt
(kW )
U . cos tb
Trong đó : Ptt : Công suất tác dụng tiêu thụ (kW).
U : Hiệu điện thế (kV).
Itt
: Cường độ dòng điện (A).
Cos tb : Hệ số công suất .( Costb = 0.85)
* Công thức tính toán cho ổ cắm.
Poc k sd 300n(W )
Trong đó: ksd - Hệ số sử dụng đồng thời (ksd = 0,6)
n - số lượng ổ cắm
* Công thức tính toán công suất tác dụng toàn công trình.
Ptt K dt K pt Ptb Poc (kW )
Trong đó: Kdt - Hệ số đồng thời(Kđt = 0.7)
Kpt - Hệ số phát triển phụ tải(Kpt=1.1)
Ptb - Tổng công suất của thiết bị (Điều hòa, đèn, quạt…) (kW)
Poc – Tổng công suất của ổ cắm. (kW)
* Công suất biểu kiến:
11
Stt
Ptt
(kVA)
cos tb
Trong đó : Stt : Công suất biểu kiến tiêu thụ (kW).
Ptt : Công suất tác dụng tiêu thụ (kW).
Cos( tb : Hệ số công suất ( Cos(tb = 0.85)
* Chọn và kiểm tra dây dẫn:
Dây dẫn được chọn theo điều kiện: Uđm ( [U]
Ilv [I]
Trong đó: Uđm, Ilv : là điện áp định mức, dòng điện làm việc lâu dài của dây dẫn.
[U], [I] : là điện áp, dòng điện cho phép của dây dẫn.
Dây dẫn được kiểm tra theo điều kiện phát nóng và điều kiện tổn thất điện áp cho
phép.
- Theo điều kiện phát nóng: [I] ( Ilvmax
- Theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép:
U %
Ptti .
Ri
X
Qtti i
2
2 * 100 [U %] 5%
2
U dm
1000
Các khu vực chi tiết của dự án được tính toán dựa trên công suất thực tế theo thiết bị
và nhu cầu sử dụng cụ thể tối ưu nhất.
3.2 Xác định phụ tải điện:
- Chỉ tiêu cấp điện cho dự án.
+ Cấp điện sinh hoạt
: 3kW/hộ
+ Chiếu sáng đường giao thông : 6kW/ha.
3.3 Nhu cầu sử dụng điện:
Bảng tính toán công suất
STT Hạng mục
Số
lượng Chỉ
tiêu Công suất
(đơn vị)
(đơn vị)
(kW)
1
TDC
763
hộ
3
kw/hộ
2.289,00
GT
47002,7
8
m2 6
kw/ha
28,20
2
Tổng
2.317,20
- Công suất tính toán: P= 2.317,20kW
- Công suất toàn phần:
12
+ Stt=P*k/cos=2.317,2 *0,65/0,85*115%=2.037,7kVA.
Trong đó:
k=0,65: hệ số sử dụng đồng thời.
cos=0,85: hệ số công suất.
15%: dự phòng + tổn hao.
3.4 Nguồn cấp:
- Giai đoạn đầu: Từ đường dây không 22kV hiện có phía Tây khu nghiên cứu (vị trí
tại điểm đấu 1).
- Giai đoạn sau: Kết nối mạch vòng hợp với đường cáp ngầm 22kV dự kiến phía
Đông Bắc khu vực nghiên cứu (trên đường dự kiến lộ giới 22m) tại điểm đấu 2.
3.5 Trạm biến áp:
- Dự kiến lắp 02 trạm biến áp hợp bộ (TBA).
+ TBA 1: 22/0,4kV công suất 750kVA.
+ TBA 2: 22/0,4kV công suất 2x750kVA.
3.6 Lưới điện:
Toàn bộ lưới trung áp, hạ áp và chiếu sáng đường, chiếu sáng trang trí… trong khu
vực qui hoạch dùng cáp ngầm có chống thấm và đai thép bảo vệ.
- Di chuyển và hoàn trả tuyến cáp ngầm 22kV hiện có cấp cho trạm biến áp PTN
22/01,4kV (dưới vỉa hè, về phía Tây tuyến đường dự kiến lộ giới 25m)
- Xây mới 01 đường cáp ngầm 22kV - AL/XPLE/PVC/DSTA/PVC 3x240mm2 đấu
nối vào hệ thống lưới điện hiện có phía Tây (điểm đấu 1) và kết nối mạch vòng với
đường cáp ngầm dự kiến phía Đông Bắc (điểm đấu 2). Chiều dài tuyến cáp ngầm dự
kiến khoảng 800m.
- Lưới điện 22kV đi trong hào kỹ thuật dưới vỉa hè, đoạn qua đường được luồn trong
ống nhựa HDPE chịu lực. Cáp ngầm có đặc tính chống thấm dọc, cáp được chôn sâu
tối thiểu 0,7m so với cốt san nền, lớp dưới cùng là cát đen đầm chặt dày 0,3m. Trên
lớp cát đen đặt gạch chỉ (9 viên/1m) để bảo vệ cáp, lớp trên cùng là lớp đất mịn ở độ
sâu 0,2m so với cốt san nền. Phía trên vỉa hè hoặc đường phải đặt các viên báo cáp
bằng sứ.
- Lưới hạ áp 0,4kV: Từ trạm biến áp phụ tải cấp đến các hộp kỹ thuật bằng các tuyến
cáp ngầm 0,4kV- CXV/DSTA 4x35mm2 đến 0,4kV- CXV/DSTA 4x150mm2.
3.7 Chiếu sáng công cộng:
- Nguồn cấp: Từ TBA dự kiến 1: 22/0,4kV-750kVA. Công suất tính toán cho hệ thống
chiếu sáng 20,91kVA.
Tiêu chuẩn thiết kế đảm bảo về độ rọi, phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành về chiếu
sáng đường phố và khu đô thị.
- Phương pháp chiếu sáng:
+ Chiếu sáng cần đơn chiếu sáng một bên vỉa hè tại các mặt cắt 1-1, 2-2 và chiếu
sáng hai bên vỉa hè tại mặt cắt 3-3, 4-4, 5-5.
13
- Đèn chiếu sáng:
+ Dùng đèn chiếu sáng Led công suất 115W/đèn.
+ Cấp bảo vệ: IP67
+ Cấp cách điện: CLASS I
+ Cột đèn cao áp chiếu sáng sử dụng loại cột thép bát giác côn cần đơn, mạ nhúng
kẽm nóng, chiều cao cột 8m. Khoảng cách tính toán trung bình giữa các cột đèn
30m/cột.
+ Điều khiển đóng ngắt hệ thống chiếu sáng trong khu vực bởi hệ thống tự động đóng
cắt theo thời gian.
- Cáp chiếu sáng: Sử dụng cáp ngầm chiếu sáng tiết diện 0,4kV-CXV/DSTA
4x10mm2 đến 4x16mm2. Chôn ngầm trực tiếp trong đất.
3.8 Bó cáp kỹ thuật:
Bố trí hệ thống bó cáp kỹ thuật chờ sẵn phục vụ việc đấu nối hệ thống thông tin
liên lạc (cáp truyền hình, cáp điện thoại, internet …). Thiết kế tuyến ống (02 ống)
HDPE D160/125 chôn ngầm chạy dọc theo vỉa hè qui hoạch sử dụng cho hai hệ
thống thông tin và truyền hình. Vị trí các ga kéo cáp sẽ do các nhà cung cấp đầu tư
xác định tại hiện trường phù hợp qui hoạch chung của dự án.
4. Hệ thống cấp thoát nước
4.1 Cấp nước
a. Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước.
- Tiêu chuẩn dùng nước:
- Nhu cầu dùng nước:
Loại hình dùng nước
CN tái định cư
CN nhà ở xã hội
Tưới cây, rửa đường
Q
+ Nhu cầu dùng nước trung bình
+ Nhu cầu dùng nước lớn nhất
+ Nhu cầu giờ dùng nước lớn nhất
Quy mô
(người)
3052
2440
Tiêu
chuẩn
250
200
10% Q
Công suất
(m3/ngđ)
763
488
125,1
1376,1
1376,1
1.514
95
+ Nhu cầu dùng nước trung bình cho Dự án: 1.376 m3/ngđ.
+ Nhu cầu dùng nước lớn nhất cho Dự án: 1.1514 m3/ngđ.
+ Cấp nước chữa cháy: Theo quy phạm cấp nước chữa cháy TCVN 2622-1995
và Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT/BXD-BCA ngày 10/4/2009 của Bộ Xây dựng
và Bộ Công an về việc “Hướng dẫn thực hiện cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô
14
thị và khu công nghiệp”. Khu đô thị tính cho 1 đám cháy với lưu lượng chữa cháy
qcc=15 (l/s); thời gian chữa cháy trong 3 giờ liên tục. Các trụ cứu hỏa được bố trí trên
vỉa hè và đảm bảo khoảng cách 150m giữa 2 trụ.
b. Giải pháp cấp nước.
*Nguồn cấp:
Theo quy hoạch chung của Quận Hồng Bàng l ượng n ước c ấp cho d ự án l ấy t ừ đường
ống cấp nước D200 trên đường quy hoach đi cầu bính. Nh ưng đường ống quy ho ạch
này chưa thực hiện, để dự án đưa vào khai thác sử dụng hiệu quả tư vấn thi ết k ế đè
xuất lấy từ nguồn cấp nước từ tuyến ống cấp nước hiện có dọc theo đường 5 c ũ phía
đông khu đất.
Đường ống
cấp nước
thành phố
Đường ống truyền tải
(đường ống cấp 1)
Đường ống cấp
nước dịch vụ
(cấp vào từng nhà)
* Phân vùng cấp nước:
- Mạng lưới đường ống truyền tải được bố trí theo sơ đồ mạng cụt kết hợp chữa cháy.
- Mạng lưới đường ống dịch vụ được bố trí theo sơ đồ mạng cụt để tiện đấu nối vào
các lô đất.
- Độ sâu chôn ống cách mặt đất từ 0.7-0,4 m, ống qua đường xe chạy được đặt trong
ống lồng thép, độ sâu chôn ống không được nhỏ hơn 0,7 m.
- Xác định đường kính ống mỗi đoạn dựa vào lưu lượng lớn nhất mà đoạn ống đó
phải truyền tải. Các lưu lượng này được tính toán căn cứ vào số người, diện tích quy
đổi cho các đoạn ống và tính chất, mục đích phục vụ của từng công trình.
- Tại các nút của mạng lưới đặt các hố van quản lý
- Vật liệu đường ống dẫn nước: Sử dụng ống HDPE có đường kính
D160,D110, D63, D40.
D225,
- Lắp đặt các trụ cứu hoả trên các đường ống truyền tải có đường kính D>100,
các trụ được đặt tại các vị trí ngã ba, ngã tư, trụ đặt cao hơn vỉa hè đường 1.25m.
Khoảng cách các trụ không dưới 150m.
c. Các bước tính toán.
- Xác định chiều dài tính toán cho mạng lưới: Ltt = m . Lthực (m)
m: hệ số kể đến mức độ phục vụ của đoạn ống (m≤1)
lthực: chiều dài thực của đoạn ống tính toán (m)
(Bảng 1: Xác định chiều dài tính toán cho từng đoạn ống)
- Tính toán lưu lượng đơn vị dọc đường: qđv =
(l/s.m)
15
qtt: lưu lượng tính toán cho toàn mạng lưới (l/s)
qttr: tổng các lưu lượng tập trung lấy ra trên toàn mạng lưới (l/s)
- Tính toán lưu lượng dọc đường của từng đoạn ống: qdd = Ltt . qđv
- Tính lưu lượng tại các nút và tính toán thuỷ lực chọn đường kính ống.
* Tính toán thuỷ lực đường ống cấp nước:
- Tính toán theo công thức Hazen - William: Tổn thất áp lực là hàm của hệ số C, thay
đổi theo đường kính ống và tình trạng bề mặt bên trong của ống.
J=6,824(V/C)1,852D-1,167
Trong đó:
J: tổn thất theo chiều dài (m/m)
V: vận tốc trung bình tại mặt cắt đang nghiên cứu
D: đường kính trong (m)
C: hệ số tổn thất. Giá trị trung bình của hệ số C cho các vật liệu ống khác nhau:
PVC; HDPE: 140150.
Ống gang có tráng xi măng bên trong: 135150.
Ống gang lòng bên trong còn thô nháp: 80120.
Ống bê tông: 0,0120,015.
Ống bê tông, ống thép đúc: 130150.
- Mạng lưới đường ống cấp nước được tính toán thủy lực trong hai trường hợp:
(1)Trong giờ dùng nước lớn nhất. (2)Trong giờ dùng nước lớn nhất và có cháy xảy ra.
Khi có cháy ta tính toán cho trường hợp cấp nước chữa cháy áp lực thấp, áp lực tại
điểm bất lợi nhất khi có cháy là 10m. Số đám cháy xảy ra đồng thời lấy theo trên.
- Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước mạng vòng. Nhằm mục đích cấp nước được
an toàn vận hành có hiệu quả và kinh tế. Hệ thống cấp nước cho khu đô thị là mạng
cấp nước vòng khép kín
- Do một số đoạn ống có lưu lượng tính toán cấp nước nhỏ không chọn được đường
ống kinh tế. Để đảm bảo cho trường hợp có cháy xảy ra, vẫn truyền tải đủ lượng nước
chữa cháy. Do vậy chọn các đoạn ống này theo cấu tạo
* Chọn đồng hồ nước:
Tổn thất áp lực qua đồng hồ
Tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước được xác định theo công thức sau:
16
Hđh = S Q2
(m)
Trong đó:
+ Q lưu lượng nước tính toán, l/s
+ S sức kháng của đồng hồ đo nước
Lưu lượng tính toán toàn dự án Qtt = 26.49 (l/s)
Dựa vào bảng tính chọn đồng hồ theo (TCVN – 4513 – 1888) ta chọn loại đồng hồ
tuốc bin cỡ 100mm.
Lưu lượng nhỏ nhất: Qmin = 3 (l/s)
Lưu lượng lớn nhất: Qmax = 39 (l/s)
Lưu lượng đặc trưng: Qđt = 440 (m3 /h)
Sức kháng của đồng hồ: S = 0,32
Kiểm tra các điều kiện:
Điều kiện 1: Qmin < Qtt Đạt
Điều kiện 2: Qtt < 0,5Qđt
=> Đạt
Điều kiện 3: Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
Hđh = 0,000675x26,492 = 0,474m < 1,5 m ( Theo điều 5.3 TCVN 4513-1988) =>
Đạt
d. Kết cấu mạng lưới đường ống.
- Mạng lưới cấp nước thiết kế theo mạng vòng, kết hợp cấp nước sinh hoạt và chữa
cháy.
- Ống cấp nước có đường kính 50 đến 225, vật liệu làm ống là HDPE.
- Đường ống Ø110mm trở lên dùng Nhựa HDPE PN12.5 nối bằng phương pháp hàn,
các phụ kiện nối ống làm bằng gang nối bằng mặt bích kết hợp gioăng cao su; đường
ống < Ø110mm trở xuống dùng ống nhựa HDPE PN10 nối bằng phương pháp măng
sông
- Trên các tuyến ống cấp nước có bố trí họng cứu hoả với khoảng cách 150m/trụ.
Các loại van được sử dụng loại van bích phải đảm bảo kín khít tuyệt đối và đóng mở
nhẹ nhàng.
- Khi đường ống cấp nước đi qua đường ống được luồn qua ống thép để bảo vệ ống.
Bảng thống kê khối lượng cấp nước.
TT
Hạng mục
Khối lượng
Đơn vị
1
50
4054
m
2
63
284
m
4
90
552
m
17
5
110
820
m
7
160
800
m
8
225
378
m
10
Họng cứu hoả
5
Cái
e. Các yêu cầu kỹ thuật cho vật tư chính
a. Ống nhựa HDPE: được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427:1996 Nhựa PE100, kích
thước, độ dầy ống theo tiêu chuẩn DIN 8074:1999. Khi hàn đấu nối ống phải tuân thủ
các quy trình kỹ thuật của nhà sản xuất
b. Phụ tùng nhựa được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 3459, ISO 3458, ISO 3501, ISO
3503, DIN 8076, BS 5114: 1975. Vật liệu chế tạo phải đạt các tiêu chuẩn cần thiết và
các quy định về cấp nước sạch cho sinh hoạt
c. Phụ tùng gang được sản suất theo tiêu chuẩn ISO 2531-2009 hoặc ISO 2531-1998,
phải phù hợp với áp lực làm việc tối thiểu PN10.
d. Van xả khí: lắp đặt tại vị trí cao của hệ thống đường ống và được thể hiện trên bản
vẽ thiết kế. Van xả khí là van có đầu ren ngoài với chụp điều khiển được thiết kế ở
cấp độ áp lực PN10
e. Mặt bích và lỗ khoan mặt bích:Mặt bích và lỗ khoan mặt bích của tất cả các phụ
tùng đường ống, van khóa tuân thủ cấp áp lực PN10
f. Họng cứu hỏa: được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 6379-1998 phải được cơ quan
phòng cháy phê duyệt.
f. trình tự thi công tuyến ống
- Công tác thi công đường ống cấp nước cho toàn bộ khu dự án được tiến hành thi
công song song với các hạng mục xây dựng khác. Bao gồm các bước:
+ Đào mương đặt ống;
+ Lắp đặt đường ống nước, và các phụ tùng;
+ Lấp cát đen tạm;
+ Xây các hố van;
+ Thử áp lực;
+ Lấp đất và hoàn thiện.
4.2 Hệ thống thoát nước thải.
Cơ sở thiết kế.
- TCVN 7957: 2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn
thiết kế.
Xác định tiêu chuẩn và khối lượng nước thải.
18
- Tiêu chuẩn thải nước: Lấy 80% tiêu chuẩn cấp nước.
Loại hình dùng nước
Quy mô
Tiêu
Công suất
(người)
chuẩn
(m3/ngđ)
CN tái định cư
3052
250
763
CN nhà ở xã hội
2440
200
488
+ Nhu cầu dùng nước trung bình
1251
+ Nhu cầu dùng nước lớn nhất
1,376
+ Nhu cầu giờ dùng nước lớn nhất
86
Lượng nước thải lớn nhất khu đô thị: Q=1.376 m3/ngđ.
Hình thức thoát nước.
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa và thoát nước thải riêng. Toàn bộ nước
thải trong khu vực được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.
- Nước thải từ các khu nhà phải được xử lý cục bộ trước khí thoát vào mạng lưới
thoát nước thải chung của toàn khu đô thị.
Giải pháp thoát nước thải.
- Lưu vực thoát nước: Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng, đường ống được bố
trí cống thu gom ở 2 bên đường đưa về xả thải đã được chấp thuận đấu nối của cơ
quan chuyên ngành (®Êu nèi vµo tuyÕn tho¸t níc th¶i dù kiÕn theo quy ho¹ch cña
quËn Hång Bµng).Trường hợp hîp tuyÕn èng quy ho¹ch kh«ng thùc hiÖn cïng víi
tiÕn ®é Dù ¸n th× hÖ thèng tho¸t níc th¶i t¹m thêi ®Êu nèi vµo cèng hép tho¸t níc ra
s«ng theo m¬ng hiÖn cã.
Công thức tính toán.
- Xác định lưu lượng nước thải tính toán.
Lưu lượng nước thải tính toán cho từng đoạn cống xác định theo công thức
sau:
Qtt = q0 . F . Kc ( l/s)
Trong đó:
Qtt : là lưu lượng tính toán (l/s)
F: Diện tích mà đoạn cống phục vụ tính toán (ha)
q0: Lưu lượng đơn vị (l/s.ha)
Kch: hệ số không điều hoà chung (tra theo TCVN 7957:2008)
- Tính toán thủy lực: sử dụng công thức Manning Q =
Trong đó:
(m3/s)
Q : lưu lượng tính toán ( m3/s)
19
A : tiết diện cống (m2)
R: bán kính thuỷ lực (m)
i : độ dốc thuỷ lực
n: hệ số nhám Manning
Công thức lưu lượng:
Q = A . V (m3/s)
Công thức vận tốc:
V=C.
(m/s)
Trong đó: C: hệ số Sezi, tính đến ảnh hưởng của độ nhám trên bề mặt trong
của cống, hình thức tiết diện cống và thành phần tính chất của nước thải, được xác
định theo công thức:
C= x
Vận tốc chảy nhỏ nhất Vmin ứng với độ đầy tính toán lớn nhất của cống quy
định như sau:
Cống có đường kính D300D400
Vmin=0,8 m/s
Độ dốc nhỏ nhất của cống: imin=1/D.
Kết quả tính toán thủy lực giờ dung nước max
PIPE FROM TO LENGTH DIA HWC FLOW VELOCITY HEADLOSS
NO. NODE NODE ( M ) (MM)
(LPS) (MPS) (M/KM) ( M )
═════════════════════════════════════════════════
1 11
2 5
3 3
4 5
5 3
6 2
7 2
8 1
9 7
NODE
NO.
5
3
4
6
2
1
8
7
8
20.00
140.00
114.00
115.00
167.00
125.00
346.00
346.00
153.00
160
160
63
90
160
160
110
200
110
140
140
140
140
140
140
140
140
140
26.49
23.24
1.00
1.01
18.54
9.24
3.69
8.10
3.71
1.32 10.36HI 0.21
1.16
8.13 1.14
0.32 2.26
0.26
0.16LO 0.41
0.05
0.92 5.35
0.89
0.46
1.48 0.18
0.39
1.67 0.58
0.26LO 0.39 0.14
0.39
1.69 0.26
FLOW ELEVATION H G L PRESSURE
(LPS) ( M ) ( M ) ( M )
═════════════════════════════════
11
1
2
3
26.490
-1.140
-5.610
-3.700
2.65 12.82
2.65 10.39
2.65 10.58
2.65 11.47
10.17
7.74
7.93
8.82
20
- Xem thêm -