Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu 02.v inf_tlbg

.PDF
3
162
90

Mô tả:

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Tiếng Anh (Cô Vũ Mai Phương) Động từ nguyên mẫu ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ MAI PHƯƠNG Đây là tài liệu tóm lược kiến thức đi kèm với bài giảng Động từ nguyên mẫu thuộc khóa học LTĐH KIT-1: Môn Tiếng Anh (Cô Vũ Mai Phương) tại website Hocmai.vn, để có thể nắm vững kiến thức liên quan đến động từ nguyên mẫu, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này. A. Giới thiệu Động từ nguyên thể là động từ chưa chia, thường dùng to. Nó có thể dùng ở các dạng sau: Chủ động Dạng thường (to) make Hoàn thành (to) have made có to đứng trước, nhưng có nhiều trường hợp không Bị động (to) be made (to) have been made B. Cách dùng Làm vị ngữ (phải có trợ động từ) Làm chủ ngữ You must go He does work in that office. I have to help him. They ought to make that mistake. To help you is my duty. To know all about English is one thing, to know English is quite another To have made the same mistake twice is unforgivable. Làm tân ngữ gián tiếp To decide is to act. This house is to let. Làm tân ngữ I expect to see you tomorrow. He agreed to come to the conference. They forgot to lock the door. Làm bổ ngữ của tân ngữ (trong tân ngữ phức hợp) Làm định ngữ (đi sau danh từ hay đại từ) Làm trạng ngữ (chỉ mục đích hay kết quả) Dùng sau tính từ He helped me to repair the bicycle. I asked my wife to write to her. They let him go away. I watched the boy run out of the room. He was the first man to come. He gave me something to eat. The questions to be answered are on page 10. I need some paper to write on. I have come here to talk to you. You should eat to live, not live to eat. She knew French well enough to read books. He is sure to come. We all were eager to get home. She was ready to answer any questions. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Tiếng Anh (Cô Vũ Mai Phương) Dùng như một cấu trúc độc lập (absolute construction) Động từ nguyên mẫu To tell you the truth. I don’t want to go. To hear him talk, you would think he was a very important man. - “To infinitive” được dùng làm tân ngữ cho các động từ như: agree, arrange, ask, attempt, begin, care, cease, choose, claim, come, continue, decide, deserve, determine, demand, desire, expect, fail, fear, forget, hate, hesitate, hope, intend, learn, like, long, love, manage, mean, need, neglect, offer, omit, plan, prefer, pretend, prepare, promise, refuse, start, swear, seem, strive, tend, threaten, try, want, wish, make sure… Ex: The hard working men deserve to have a better life than lazy ones. He pretended not to have seen me. I prefer to go home. I intend to buy a house next year. - “To infinitive” có thể được dùng sau các tính từ như: (un)able, afraid, amused, annoyed, anxious, ashamed, astonished, certain, content, curious, delighted, eager, hard, fortunate, glad, grateful, happy, keen, lucky, moved, pleased, proud, scared, slow, sorry, willing, wise, wrong… Ex: He would be crazy to do so. I am curious to know the news. Dinner was ready to be served. + Đôi khi còn được dùng với cấu trúc “for sb to do smth” Ex: It is not easy for us to learn new words by heart. I felt so ashamed to admit it. - “To infinitive” dùng theo cấu trúc V + O + to infinitive Các động từ: advise, allow, ask, assume, beg, believe, cause, challenge, command, compel, consider, enable, encourage, expect, find, forbid, force, get, hate, imagine, instruct, intend, invite, know, like, love, mean, observe, order, permit, persuade, prefer, suspect, teach, tell, tempt, think, trust, understand, urge, want, warn, wish, …. Ex: Why did he advise you to visit Halong Bay? I told him to be patient. We can’t force you to stay here. I expect you not to come to class late. - “To infinitive” còn được dùng sau what, who, which, when, where, how… Ex: I don’t know what to say He went out of the bar, not knowing where to go and what to do. C. Trường hợp dùng động từ nguyên thể không có “to” Trong trường hợp làm bổ ngữ của tân ngữ (cách dùng 5 ở trên) thì sau các động từ let, make và các động từ chỉ cảm giác như see, hear, feel v.v… Ex: I heard her play the piano They made me laugh. - Riêng với động từ to help dùng cả hai cách. (Người Anh hay dùng có “to”, người Mỹ dùng “không có to”). Ex: Will you help me (to) clean the house? - Nhưng khi chuyển sang lối bị động, thì tất cả các câu trên đều phải dùng động từ nguyên thể có “to”: Ex: He was heard to cry. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Tiếng Anh (Cô Vũ Mai Phương) Động từ nguyên mẫu They had been made to work. Sau một số cụm từ như had better, had (would) rather, had (would) sooner, need hardly, cannot but. Ex: You had better tell him the truth. We would rather die than live in humility (thà chết còn hơn sống nhục). I cannot but agree to his terms (không thể không đồng ý theo các điều kiện cảnh anh ta). a. Dùng cả hai cách mà nghĩa không khác nhau với những động từ như begin, continue, intend, learn, like v.v… Ex: He began to write/writing. We continue to work/working. I hate lying/to lie. They intend to go/going. Hoặc đôi khi động từ danh từ có nghĩa chung và khái quát hơn một chút: Ex: I like swimming (in general) but I do not like to swim today. b. Dùng cả hai cách mà nghĩa khác nhau, đặc biệt với các động từ stop, try, remember, forger. Ex: He stopped working (ngừng làm việc). They stopped looking (không nhìn nữa). He stopped to look at the picture (ngừng để nhìn bức tranh.) He tried to be more careful (cố làm cho cần thận hơn). We tried rearing poultry (thử nuôi gà vịt). We will remember (forget) to write you (nhớ viết cho anh). I remember seeing that film in London I shall never forget seeing the sea for the first time in Halong Bay (nhớ/quên là đã…) Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Nguồn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 : Hocmai.vn - Trang | 3 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan