Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Các loại mệnh đề (Phần 2)
CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ (PHẦN 2)
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: VŨ MAI PHƯƠNG
Đây là tài liệu tóm lược kiến thức đi kèm với bài giảng Các loại mệnh đề (phần 2) thuộc khóa LTĐH
KIT-1: Môn Tiếng Anh (Cô Vũ Mai Phương) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức
liên quan đến các loại mệnh đề, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do/nguyên nhân là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định lý
do/nguyên nhân mà hành động của mệnh đề chính được thực hiện.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng các một trong các liên từ sau đây: because, for,
since, as, inasmuch as, now that (đều có nghĩa là “bởi vì”)
(Trong trường hợp mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thì as mang nghĩa là “Bởi vì”. Trong trường hợp mệnh đề
chỉ thời gian thì as có nghĩa là “Khi”)
- Lưu ý 1:
a. Liên từ chỉ lý do/nguyên nhân "for" thường không đứng đầu câu
Ex: They cancelled the match for it rained heavily
Because she is old, she retires (về hưu)
Now that my mother has been away, I am cooking by myself. (be away: đi xa)
b. Câu có chứa mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do sẽ không thay đổi về mặt ngữ nghĩa khi ta bỏ liên từ chỉ
lý do (because, for, since, as, inasmuch as, now that) ở mệnh đề này và thêm liên từ chỉ kết
quả (so) vào trước mệnh đề kia.
Ex: It rained heavily so they cancelled the match.
She is old so she retires.
My mother has been away so I am cooking by myself.
c. Để diễn tả lý do, ta còn có thể sử dụng các giới từ sau đây:
Because of
On account of
By dint of (thường dùng với nghĩa tốt) +
Noun/V-ing
Due to (thường dùng với nghĩa xấu )
Owing to
By virtue of
Ex: - By dint of working hard, he earns much money
- Since he work hard, he earns much money
- Due to the snow, the train couldn't run
- Lưu ý 2:
“IMPORTANT”
BA HÌNH THỨC CHUYỂN MỆNH ĐỀ THÀNH DANH TỪ/ DANH ĐỘNG TỪ
a. Nếu 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta lấy động từ chính của mệnh đề đó thêm –ing
Ex: Because she is old, she retires
- Because of being old, she retires
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Các loại mệnh đề (Phần 2)
- Because of her old age, she retires
b. Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là "be", ta biến tính từ sau đó thành danh từ
Ex: - Because her child is ill, she stays at home.
- Because of her child's illness, she stays at home.
c. Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là động từ thường, ta biến động từ đó thành danh
từ
Ex: - Because it rained heavily, they cancelled the match.
- Because of the heavy rain, they cancelled the match.
BT: Đổi giới từ (Prep) thành liên từ (Conj)
1. By dint of working hard, he earns much money (TH1)
Để chuyển câu thì phải xác định đầy đủ các yếu tố sau: S (He); V (work) và Tense (HTĐ)
Since he works hard, he earns much money
2. Due to the snow, the trains couldn't run. (TH2)
So it snowed, the trains couldn't run
3. Because she is a daughter of a rich man, he wants to marry her. (TH3)
Because of the fact that she is a daughter of a rich man, he wants to marry her
“Because of the fact that” # “Because”
Because of the fact that+ Clause
Because of her father's wealth, he wants to marry her
* Khi ta thêm “the fact that” vào sau các giới từ: because of, on account of, by dint of, due to, owing
to, by wirtue of…thì chúng có thể được sử dụng giống như các liên từ, tức là theo sau nó là mệnh đề.
- Lưu ý 3:
HÌNH THỨC ĐẢO NGỮ ĐỂ NHẤN MẠNH NGHĨA CỦA MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ LÝ DO
Adj/Adv + as + sub + verb + main clause
Ex: 1. Because she is old, she retires
Old as she is, she retires
2. They cancelled the match for it rained heavily
They cancelled the match heavily as it rained
3. Because she is a careful driver, she never cause accidents
Because she drives carefully, she never cause accidents
Carrefully as she drives, she never cause accidents
5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/nhượng bộ là mệnh đề để bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng
cách xác định quan hệ tương phản/nhượng bộ đối với mệnh đề chính.
Những mệnh đề này được bắt đầu bằng:
Nhóm 1: Although; Though; Even though
(mặc dù)
Nhóm 2: While (trong khi); Meanwhile; Whereas
(trong khi đó)
Nhóm 3: However; Whatever; Whoever; Wherever
(cho dù như thế nào, cho dù cái gì, cho dù ai, cho
dù đâu...)
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Các loại mệnh đề (Phần 2)
Lưu ý: Trong ngữ pháp truyền thống thì liên từ “Though” thường không đừng đầu câu, “Even
though” có nghĩa mạnh nhất.
* Nhóm 1: Although; Though; Even though (mặc dù)
Ex: Although he is old, he is very active
They are playing football though it rains heavily
- Lưu ý
a. Để diễn tả quan hệ tương phản, ta còn có thể sử dụng các trạng từ sau đây: However, Nevertheless,
Nonetheless
Ex: - He is old. However, he is very active.
- He is old. He is, however very active.
- He is old. He is very active, however.
b.
Câu có chứa mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản được bắt đầu bằng: “Although, Though,
Even though”sẽ không thay đổi về mặt ngữ nghĩa khi ta bỏ các liên từ đó và thêm “but” vào trước mệnh
đề kia.
Ex: He is old but he is very active.
c.
Để diễn tả quan hệ tương phản ta còn có thể sử dụng các giới từ sau đây:
Despite
In spite of
+
Noun/V-ing
bất chấp/mặc dù
Regardless of
Ex: 1. Although he is old, he is very active
Despite being old, he is very active
his old age, he is very active
2. Although she is kind, he doesn't like to work with her
In spite of her kindness, he doesn't like to work with her
3. They are playing football though it rains heavily
Despite the heavy rain, they are playing football
* Khi ta thêm "the fact that" vào sau các giới từ trên thì chúng được sử dụng như các liên từ
Ex: Although her little son is going to school for the first time tomorrow she is very calm
(calm (a): bình tĩnh)
In spite of the fact that her little son is going to school for the first time tomorrow, she is very calm.
d.
Hình thức đảo ngữ để nhấn mạnh nghĩa của mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản bắt đầu
bằng Although, Though, Even though
Adv/Adj + as/though + sub + verb + main clause
Ex: Although he is old, he is very active
Old as he is, he is very active
“as” có 2 nghĩa là “mặc dù” và “bởi vì”. Khi dùng thì chú ý vào nghĩa của mệnh đề chính để dịch cho
phù hợp.
Ex: They are playing football though it rains heavily
They are playing football heavily as/though it rains.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Các loại mệnh đề (Phần 2)
Khi “Though” đứng đầu câu thì nó là liên từ có nghĩa là “mặc dầu”
Khi “Though/However” đứng cuối câu thì nó là trạng từ có nghĩa là “tuy nhiên”
Ex: Although/though he worked hard, he didn't earn enough for his living
He worked hard. He didn't earn enough for his living, though (adv)
however (adv)
e.
* Nhóm 2: While (trong khi), Meanwhile và Whereas (trong khi đó)
Ex: - While yesterday was sunny, today is rainy
- While my mother loves Korean film, my father hates them
- Yesterday was sunny whereas today is rainy
- The price of vegetables goes up whereas that of fruit goes down.
* Nhóm 3: However; Whatever; Whoever; Wherever; Even if (cho dù)
Ex: He can't solve the problem even if it is not very difficult
No matter how
However
+ adv/adj + S + verb + main clause
It doesn't matter how
(Cho dù + adv/adj....)
Ex: No matter how busy my mother is, she always takes care of us carefully
No matter how carefully he types, he sometimes makes mistakes
No matter what/which/who/when/where
Whatever/Whichever/Whoever/Wherever/Whenever
It doesn't matter what/which/who/where/when
+ (Noun) + Sub + Verb +
Main clause
(Khi có “noun” thì chúng ta chỉ dùng cho What/Which/Who còn không đúng trong trường hợp When,
Where)
Ex: - No matter what shirt you choose, you will have to pay 10USD for each
- Whoever she is, she must obey traffic laws
It doesn't matter who, she must obey traffic laws
- Wherever you go, whatever you do, I'll be right here waiting for you.
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định cách thức mà
hành động của mệnh đề chính được thực hiện.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách thường được bắt đầu bằng: as (như là), as if, as though (dường như)
Ex: You should make the cakes as I have instructed you.
- Lưu ý:
1. Phân biệt giữa “as” và “like”
a.
As là liên từ nên: As + Clause (như là)
b.
Like là giới từ nên: Like + Noun/V-ing (giống như) ≠ Unlike (không giống như)
Ex: - Like many boys, she is fond of football (be fond of: yêu thích)
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -
Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Các loại mệnh đề (Phần 2)
- Unlike cows, tigers eat meat
- As you have known, she lives next door to me (next door to: ngay bên cạnh, sát vách)
2. Cách dùng “As if/As though” (dường như)
a.
Khi mệnh đề sau “As if” diễn tả một giả thiết có thể xảy ra trong thực tế, thì của mệnh đề đó sẽ được
hòa hợp theo các nguyên tắc thông thường.
Ex: It is cloudy. It looks as if it
.
a. is rainning
c. is going to rain
b. will rain
d. all are correct
b.
Khi mệnh đề sau “As if” diễn tả trái với thực tế ở:
Hiện tại: Thì của mệnh đề đó sẽ được chia ở quá khứ giả định (bàng thái cách)- Past subjunctive có
hình thức giống thì quá khứ đơn nhưng nếu động từ là “be” thì ta phải dùng “were” cho tất cả các ngôi
Ex: - His mother is crying as if she were a baby (mẹ của anh ấy đang khóc như con nít)
- She often sings along us as though she could sing well (theo ý tác giả là cô ấy hát không hay)
Quá khứ: Thì của mệnh đề đó được chia ở quá khứ hoàn thành
Ex: -Yesterday, his mother cried as if she had been a baby
- Last night she ran as though a ghost had chased her.
Tương lai: Động từ của mệnh đề đứng sau sẽ được chia ở cấu trúc Would + bare inf
Ex: He often acts as if he would be the Prime Minister.
Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Nguồn
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
:
Hocmai.vn
- Trang | 5 -
- Xem thêm -