Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ XƯ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI...

Tài liệu XƯ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

.PDF
39
472
129

Mô tả:

A. NỘI DUNG 5 I. KHÁI QUÁT CHUNG. 5 1. Nội dung xử lý vi phạm hành chính 5 2. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai 5 II. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI. 8 1. Sử dụng đất không đúng mục đích 8 2. Lấn, chiếm đất. 10 3. Hủy hoại đất. 11 4. Gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác. 12 5. Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế 14 6. Tự ý chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê 14 7. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nhưng không đủ điều kiện nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 16 8. Không đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu 17 9. Gây cản trở trong việc Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng. 17 10. Không trả lại đất đúng thời hạn theo quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền . 18 11. Tự tiện di chuyển, làm sai lệch, hư hỏng mốc chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc chỉ giới hành lang an toàn của công trình, mốc địa giới hành chính. 18 12 Làm sai lệch các giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất 19 13. Chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai 20 14. Chậm hoặc không cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu có liên quan 20 15. Hành nghề tư vấn về giá đất mà không thực hiện đúng nguyên tắc. 21 16. Hành nghề tư vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà không đăng ký hoạt động hành nghề. 22 17. Cung cấp dữ liệu đất đai không đúng quy định của pháp luật 22 III. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH: 23 1. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp 23 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh có quyền 23 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, TP trực thuộc Trung ương có quyền 24 4. Thẩm quyền của Thanh tra chuyên ngành về đất đai 24 5. Thanh tra viên đất đai đang thi hành công vụ. 24 6. Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường. 25 7. Chánh Thanh tra Tổng cục Quản lý đất đai. 25 8. Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường. 25 9. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính và nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính 26 10. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính 27 VI . THỦ TỤC XỬ PHẠT – THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH 28 1. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức 28 2. Thủ tục xử phạt đối với cán bộ công chức trong khi thi hành công vụ có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai 33 V. THỰC TRẠNG – NGUYÊN NHÂN – KIẾN NGHỊ 34 1.Thực trạng: 34 2.Nguyên nhân: 35 3.Kiến nghị: 36 KẾT LUẬN: 38
XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA LUẬT Tp.HCM.Ngày 6 Tháng 12 năm 2012 Trang 1 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà DANH SÁCH NHÓM 6 1. Phan Thành Nhơn 2. Phạm Thị Kim Anh 3. Lê Thị Thùy Dương 4. Phạm Đăng Khoa 5. Lương Thị Thu Thủy 6. Phạm Thị Mỹ Linh 7. Trần Thị Tố My 8. Lê Hoàng Phương Thảo 9. Nguyến Thị Lê Thu 10. Nguyễn Hoàng Yến Trang 2 MSSV MSSV MSSV MSSV MSSV MSSV MSSV MSSV MSSV MSSV 3109430050 3109430001 3109430007 3109430028 3109430069 3109430035 3109430042 3109430063 3109430068 3109430088 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà MỤC LỤC A. NỘI DUNG ..................................................................................................................... 5 I. KHÁI QUÁT CHUNG. ................................................................................................... 5 1. Nội dung xử lý vi phạm hành chính ...................................................................... 5 2. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai ............................................. 5 II. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI. .......................... 8 1. Sử dụng đất không đúng mục đích ........................................................................ 8 2. Lấn, chiếm đất. ...................................................................................................... 10 3. Hủy hoại đất. ......................................................................................................... 11 4. Gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác. ............................................. 12 5. Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế ............................ 14 6. Tự ý chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê ........................ 14 7. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nhưng không đủ điều kiện nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. ............................................... 16 8. Không đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu ......................................................... 17 9. Gây cản trở trong việc Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng. ................................................................................................. 17 10. Không trả lại đất đúng thời hạn theo quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền . ................................................................................................ 18 11. Tự tiện di chuyển, làm sai lệch, hư hỏng mốc chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc chỉ giới hành lang an toàn của công trình, mốc địa giới hành chính. ........... 18 12 Làm sai lệch các giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất ........................... 19 13. Chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai ................. 20 14. Chậm hoặc không cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu có liên quan ............... 20 15. Hành nghề tư vấn về giá đất mà không thực hiện đúng nguyên tắc................ 21 16. Hành nghề tư vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà không đăng ký hoạt động hành nghề. ............................................................................................... 22 17. Cung cấp dữ liệu đất đai không đúng quy định của pháp luật ......................... 22 III. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH: ......................................... 23 1. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ........................................ 23 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh có quyền .......... 23 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, TP trực thuộc Trung ương có quyền .............. 24 4. Thẩm quyền của Thanh tra chuyên ngành về đất đai ......................................... 24 5. Thanh tra viên đất đai đang thi hành công vụ. ................................................... 24 6. Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường. ............................................... 25 Trang 3 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà 7. Chánh Thanh tra Tổng cục Quản lý đất đai. ....................................................... 25 8. Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường. ............................................... 25 9. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính và nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính .......................................................................................... 26 10. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ............. 27 VI . THỦ TỤC XỬ PHẠT – THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH .............................................................................................................................. 28 1. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức.......................... 28 2. Thủ tục xử phạt đối với cán bộ công chức trong khi thi hành công vụ có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai ................................................................................. 33 V. THỰC TRẠNG – NGUYÊN NHÂN – KIẾN NGHỊ .................................................. 34 1.Thực trạng: ............................................................................................................. 34 2.Nguyên nhân: ......................................................................................................... 35 3.Kiến nghị: ............................................................................................................... 36 KẾT LUẬN: ...................................................................................................................... 38 Trang 4 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà A. NỘI DUNG I. KHÁI QUÁT CHUNG. 1.Nội dung xử lý vi phạm hành chính: Vi phạm hành chính là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do cá nhân, tổ chức thực hiện xâm phạm đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng không phải là tội phạm mà theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. 2.Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai: Vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai quy định trong Nghị định này là hành vi cố ý hoặc vô ý của người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân có liên quan, tổ chức hoạt động dịch vụ về đất đai vi phạm các quy định của pháp luật về đất đai mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Đối tượng áp dụng: Cá nhân - Trong nước - Nước ngoài - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài Tổ chức - Cơ quan - Tổ chức trong và ngoài nước - Hộ gia đình, cơ sở tôn giáo Thời hiệu xử phạt vi phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là hai năm kể từ ngày có hành vi vi phạm hành chính được thực hiện. Đối với cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là ba tháng kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận được quyết định đình chỉ và hồ sơ vụ vi phạm. Trong thời hạn này mà người có hành vi vi phạm lại có hành vi vi phạm hành chính mới quy định tại1 Nghị định 105/2009/NĐ-CP hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử 1 Nghị định 105/2009/NĐ-CP Trang 5 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà phạt thì thời hiệu xử phạt được tính lại kể từ thời điểm có hành vi vi phạm hành chính mới hoặc từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt. Hình thức xử phạt: Hình thức chính: - Cảnh cáo - Phạt tiền Hình thức bổ sung: - Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; - Tước giấy phép, chứng chỉ hành nghề định giá; - Cấm hành nghề tư vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Biện pháp khắc phục hậu quả: Được áp dụng trong trường hợp hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính mà hành vi vi phạm hành chính chưa bị xử phạt thì người có thẩm quyền không thực hiện xử phạt vi phạm hành chính mà áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, cụ thể như sau: - Buộc khôi phục lại tình trạng của đất như trước khi vi phạm; Buộc khắc phục tình trạng làm suy giảm đất, khắc phục việc thải chất độc hại vào đất; Buộc trả lại diện tích đất đã nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Tịch thu lợi ích có được do vi phạm; Buộc phải thực hiện đúng thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về đất đai; Buộc phải cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu và chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai: Mọi vi phạm hành chính phải được phát hiện, đình chỉ, xử lý kịp thời; việc xử phạt vi phạm hành chính phải được tiến hành nhanh chóng, công khai; triệt để; mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải được khắc phục theo quy định của 2Nghị định 105/2009/ NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan. Việc xử phạt vi phạm hành chính phải do người có thẩm quyền quy định tại của Nghị định 105/2009/NĐ-CP thực hiện. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt hành chính một lần. Nhiều người cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính thì từng người vi phạm đều bị xử phạt. Một 2 Nghị định 105/2009/ NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan Trang 6 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm. Hình thức xử phạt chính được áp dụng độc lập; hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả chỉ được áp dụng kèm theo hình thức xử phạt chính đối với những hành vi vi phạm hành chính có quy định hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả được quy định trong Nghị định 105/2009/NĐ-CP trừ trường hợp hết thời hiệu xử phạt vi phạm. Hình thức, mức độ xử phạt được xác định căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả của hành vi vi phạm hành chính, nhân thân của người có hành vi vi phạm hành chính, tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng được áp dụng theo quy định tại3 Điều 8 và Điều 9 của Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002 về việc xử lý vi phạm hành chính. Mức phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm là mức trung bình của mức xử phạt quy định đối với hành vi đó; nếu vi phạm có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống mức thấp hơn, nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của mức xử phạt; nếu hành vi vi phạm có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên cao hơn, nhưng không được vượt quá mức tối đa của mức xử phạt. Xác định mức độ hậu quả của hành vi vi phạm hành chính Mức độ hậu quả của hành vi vi phạm hành chính được xác định theo nguyên tắc quy đổi giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm thành tiền theo giá đất tại thời điểm xử phạt do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất đó quy định. MỨC 3 ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 1 Dưới 30.000.000 đồng. Dưới 150.000.000 đồng. 2 30.000.000 đến 80.000.000 đồng. 150.000.000 đến 400.000.000 đồng. Điều 8 và Điều 9 của Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002 về việc xử lý vi phạm hành chính. Trang 7 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà 3 80.000.000 đến 200.000.000 đồng. 400.000.000 đến 1.000.000.000 đồng. 4 Từ 200.000.000 đồng trở lên. Từ 1.000.000.000 đồng trở lên Đối với các loại đất chưa được xác định mà phải xác định giá để tính mức độ hậu quả của hành vi vi phạm hành chính gây ra thì việc xác định giá thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. II. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI. 1.Sử dụng đất không đúng mục đích Nội dung: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 nghị định 105/2009/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai thì sử dụng đất không đúng mục đích là hành vi sử dụng đất không đúng với mục đích sử dụng, loại đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai. Hình thức và mức xử phạt : Đối với hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 8 Nghị định 105/2009/NĐ -CP. Mức độ hậu quả của hành vi vi phạm hành chính Mức 1 Mức 2 Mức 3 Trang 8 Hình thức xử phạt Cảnh cáo hoặc phạt tiền 200.000 – 500.000 đồng. Phạt tiền Phạt tiền 500.000 – 2.000.000 đồng. 2.000.000 – 10.000.000 đồng. Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD Mức 4 GV.Ths. Trần Thị Thu Hà Phạt tiền 10.000.000 – 30.000.000 đồng. Đối với hành vi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp, chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ao, hồ, đầm, nuôi trồng thủy sản sử dụng nước mặn mà không được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép thì: Mức độ hậu quả của hành Hình thức xử phạt vi vi phạm hành chính Mức 1 Phạt tiền 2.000.000 – 10.000.000 đồng. Mức 2 Phạt tiền 10.000.000 – 30.000.000 đồng. Mức 3 Phạt tiền 50.000.000 – 200.000.000 đồng. Mức 4 Phạt tiền 200.000.000 – 500.000.000 đồng. Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác mà không được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép thì: Mức độ hậu quả của hành vi vi phạm hành chính Hình thức xử phạt Mức 1 Phạt tiền 1.000.000 – 5.000.000 đồng. Mức 2 Phạt tiền 5.000.000 – 20.000.000 đồng. Mức 3 Phạt tiền 20.000.000 – 100.000.000 đồng. Mức 4 Phạt tiền 100.000.000 – 400.000.000 đồng. Hành vi chuyển từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp theo quy định phải nộp tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở mà không được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép và hành vi sử dụng đất để xây dựng công trình, đầu tư bất động sản thuộc khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế trái với quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đã được công bố (quy định tại Khoản 4 và 5 Nghị định 105/2009/ND-CP): Trang 9 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà Mức độ hậu quả của hành vi vi phạm hành chính Mức 1 Hình thức xử phạt Phạt tiền 2.000.000 – 10.000.000 đồng. Mức 2 Phạt tiền 10.000.000 – 30.000.000 đồng. Mức 3 Phạt tiền 30.000.000 – 100.000.000 đồng. Mức 4 Phạt tiền 100.000.000 – 300.000.000 đồng. Ngoài ra còn có biện pháp khắc phục hậu quả là buộc khôi phục lại tình trạng của đất như trước khi vi phạm đối với tất cả các hành vi trên. 2.Lấn, chiếm đất. Nội dung: Theo quy định tại khoản 2 ,3 Điều 34 nghị định 105/2009/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai lấn đất là việc người đang sử dụng đất tự chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất. Chiếm đất là việc sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc chủ sử dụng đất cho phép sử dụng hoặc việc sử dụng đất do được Nhà nước tạm giao hoặc mượn đất nhưng hết thời hạn tạm giao, mượn đất mà không trả lại đất. Hình thức và mức phạt: Đối với hành vi lấn, chiếm đất mà không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định 105/2009/NĐ-CP thì: Mức độ hậu quả của hành vi vi phạm hành chính Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 4 Hình thức xử phạt Phạt tiền Phạt tiền Phạt tiền Phạt tiền 500.000 – 2.000.000 đồng. 2.000.000 – 10.000.000 đồng. 10.000.000 – 30.000.000 đồng. 30.000.000 – 100.000.000 đồng. Nghị định 105/2009/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai Trang 10 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà Hành vi lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, đất thuộc khu vực đô thị, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ thì hình thức và mức xử phạt được quy định tại nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chuyên ngành liên quan đến hành lang bảo vệ an toàn công trình, đô thị, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Trường hợp pháp luật về chuyên ngành liên quan chưa quy định thì hình thức và mức xử phạt như sau: Mức độ hậu quả của hành vi vi phạm hành chính Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Hình thức xử phạt Phạt tiền Phạt tiền Phạt tiền Phạt tiền 2.000.000 – 10.000.000 đồng. 10.000.000 – 50.000.000 đồng. 50.000.000 – 200.000.000 đồng. 200.000.000 – 500.000.000 đồng. Hành vi lấn, chiếm đất quốc phòng, an ninh thì hình thức xử phạt, mức phạt thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh. Lưu ý: Biện pháp khắc phục hậu quả của hành vi này là buộc khôi phục lại tình trạng của đất như trước khi vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 51 và khoản 2 Điều 9 Nghị định 105/2009/NĐ-CP. 3. Hủy hoại đất. Hành vi làm suy giảm chất lượng đất hoặc làm biến dạng địa hình gây hậu quả làm cho đất giảm hoặc mất khả năng sử dụng theo mục đích sử dụng đã được xác định theo quy định tại 6khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai thì: khoản 2 Điều 9 Nghị định 105/2009/NĐ-CP khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai thì: 5 6 Trang 11 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà Mức độ hậu quả của hành vi vi phạm hành chính Hình thức xử phạt Mức 1 Phạt tiền 500.000 – 2.000.000 đồng. Mức 2 Phạt tiền 2.000.000 – 10.000.000 đồng. Mức 3 Phạt tiền 10.000.000 – 30.000.000 đồng. Mức 4 Phạt tiền 30.000.000 – 100.000.000 đồng. Đối với hành vi gây ô nhiễm đất dẫn đến hậu quả làm cho đất giảm hoặc mất khả năng sử dụng theo mục đích đã được xác định thì: Mức độ hậu quả của hành vi vi phạm hành chính Hình thức xử phạt Mức 1 Phạt tiền 2.000.000 – 10.000.000 đồng. Mức 2 Phạt tiền 10.000.000 – 50.000.000 đồng. Mức 3 Phạt tiền 50.000.000 – 200.000.000 đồng. Mức 4 Phạt tiền 200.000.000 – 500.000.000 đồng. Lưu ý: Ngoài ra còn áp dụng các hình thức phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính; biện pháp khắc phục hậu quả là buộc khắc phục hậu quả làm suy giảm chất lượng đất, khắc phục việc thải chất độc gây ô nhiễm đất, khôi phục lại tình trạng của đất như trước khi vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP. 4.Gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác. Hộ gia đình, cá nhân. Đối với hành vi đưa chất thải, chất độc hại, vật liệu xây dựng hoặc các vật khác lên thửa đất của người khác hoặc lên thửa đất của mình. Trang 12 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà Khu vực Hình thức xử phạt Khu vực nông thôn Phạt tiền 200.000 – 1.000.000 đồng. Khu vực đô thị Phạt tiền 500.000 – 2.000.000 đồng. Đối với hành vi đào bới, xây tường, làm hàng rào gây cản trở hoặc gây thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác. Khu vực Hình thức xử phạt Khu vực nông thôn Phạt tiền 2.000.000 – 10.000.000 đồng. Khu vực đô thị Phạt tiền 5.00.0 – 30.000.000 đồng. Tổ chức, cơ sở tôn giáo Đối với hành vi đưa vật liệu xây dựng, chất thải, chất độc hại hay các vật khác lên thửa đất của người khác hoặc lên thửa đất của mình làm giảm khả năng sử dụng đất hoặc gây thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác. Khu vực Hình thức xử phạt Khu vực nông thôn Phạt tiền 1.000.000 – 5.000.000 đồng. Khu vực đô thị Phạt tiền 2.000.000 – 10.000.000 đồng. Đối với hành vi đào bới, xây tường, làm hàng rào gây cản trở hoặc gây thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác. Khu vực Hình thức xử phạt Khu vực nông thôn Phạt tiền 5.000.000 – 20.000.000 đồng. Khu vực đô thị Phạt tiền 10.00.0 – 50.000.000 đồng. Lưu ý: Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp sau: Trang 13 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính; - Buộc khôi phục lại tình trạng của đất như trước khi vi phạm. 5. Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền - sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không thực hiện đúng thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về đất đai: Đối với đất nông nghiệp: Khu vực Mức phạt Nông thôn 200.000 - 2.000.000 đồng. Đô thị 500.000 - 5.000.000 đồng. Đối với đất phi nông nghiệp: Khu vực Mức phạt Nông thôn 400.000 - 5.000.000 đồng. Đô thị 1.000.000 – 10.000.000 đồng. Ngoài các hình phạt trên thì các hành vi này còn buộc phải thực hiện đúng thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về đất đai. 6. Tự ý chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với đất không đủ điều kiện Nội dung: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 110; khoản 2 và khoản 3 Điều 112; các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 113; khoản 2 Điều 115; điểm b khoản 1, các điểm b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 119; điểm b khoản 1, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 120 của Luật đất đai khi có các điều kiện sau đây: - Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trang 14 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD - GV.Ths. Trần Thị Thu Hà Đất không có tranh chấp. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất. Hình thức và mức xử phạt: Đối với hành vi tự chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp mà không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 106 của Luật Đất đai: Khu vực nông thôn 500.000 – 2.000.000 đồng. Khu vực đô thị 2.000.000 – 10.000.000 đồng. Đối với hành vi tự chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với đất phi nông nghiệp mà không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 106 của Luật Đất đai: Khu vực nông thôn 2.000.000 – 10.000.000 đồng. Khu vực đô thị 5.000.000 – 20.000.000 đồng. Đối với hành vi sử dụng đất lấn, chiếm đất nông nghiệp mà đem chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Khu vực nông thôn Khu vực đô thị 2.000.000 – 10.000.000 đồng. 5.000.000 – 30.000.000 đồng. Đối với hành vi sử dụng đất lấn, chiếm đất phi nông nghiệp mà đem chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Khu vực nông thôn Khu vực đô thị Trang 15 5.000.000 – 30.000.000 đồng. 10.000.000 – 50.000.000 đồng. Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà Lưu ý: Ngoài các hình thức xử phạt trên thì tất cả các hành vi vi phạm còn bị tịch thu lợi ích có được do vi phạm và buộc khôi phục lại tình trạng của đất như trước khi vi phạm. 7.Nhận chuyển quyền sử dụng đất nhưng không đủ điều kiện nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Nội dung. Nhận chuyển quyền sử dụng đất là việc xác lập quyền sử dụng đất do được người khác chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới (Khoản 4 Điều 4 Luật đất đai). Người nhận chuyển quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện quy định tai 7Điều 99, 100, 101,102 và không thuộc các trường hợp tai Điều 103 Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành luật đất đai. Hình thức và mức xử phạt Hộ gia đình, cá nhân Khu vực nông thôn 1.000.000 – 5.000.000 đồng. Khu vực đô thị 2.000.000 – 10.000.000 đồng. Tổ chức Hành vi thuộc mức 1 5.000.000 - 20.000.000 đồng. Hành vi thuộc mức 2 10.000.000 - 50.000.000 đồng. Hành vi thuộc mức 3 50.000.000 - 200.000.000 đồng. Hành vi thuộc mức 4 200.000.000 – 500.000.000 Lưu ý: Ngoài ra các hình thức xử phạt trên thì hành vi vi phạm của hộ gia đình , cá nhân, tổ chức còn bị áp dụng biện pháp buộc trả lại diện tích đất đã nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Điều 99, 100, 101,102 và không thuộc các trường hợp tai Điều 103 Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành luật đất đai. 7 Trang 16 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà 8. Không đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, không đăng ký biến động quyền sử dụng đất, đăng ký không đúng loại đất, không đăng ký khi chuyển mục đích sử dụng đất, không đăng ký gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất mà đang sử dụng đất - Nội dung: Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (Khoản 19 Điều 4 Luật đất đai). Việc đăng kí quyền sử dụng đất lần đầu, đăng kí biến động quyền sử dụng đất, đăng ký không đúng loại đất, không đăng ký khi chuyển mục đích sử dụng đất, không đăng ký gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất mà đang sử dụng đất được quy định tại 8 Điều 46 Luật đất đai, Điều 38, 39 nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành luật đất đai. Hình thức và mức xử phạt: - Hộ gia đình, cá nhân Khu vực nông thôn 200.000 - 1.000.000 đồng. Khu vực đô thị 500.000 - 2.000.000 đồng. Tổ chức, cơ sở tôn giáo: - Bị phạt từ 2.000.000 đến 10.000.000 Lưu ý: Ngoài các hình thức xử phạt trên còn bị buộc phải thực hiện đúng thủ tục hành chính (đăng ký) theo quy định của pháp luật về đất đai (khoản 3 điều 15 nghị định 105). 9. Gây cản trở trong việc Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng. - Nội dung: Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, bồi thường được quy định tại Khoản 2, 5, 6 Điều 4 Luật đất đai: Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, 8 Điều 46 Luật đất đai, Điều 38, 39 nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành luật đất đai Trang 17 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. - Hình thức và mức xử phạt: Hành vi Mức xử phạt Không có mặt tại địa điểm để bàn giao đất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không có lý do chính đáng. 500.000 - 2.000.000 đồng. Ngăn cản cán bộ, công chức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành xác định mốc giới, bàn giao đất, cho thuê đất, thu hồi đến trên thực địa, bồi thường, giải phóng mặt bằng. 1.00.0 - 5.000.000 đồng. 10. Không trả lại đất đúng thời hạn theo quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền . Nội dung: Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại điều 38 Luât đất đai. Việc không trả lại đất đúng thời hạn theo quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là vi phạm nghĩa vụ chung của người sử dụng đất quy định tai Khoản 7 Điều 107 Luật đất đai. Hình thức và mức xử phạt Đối tượng Mức phạt Hộ gia đình, cá nhân 500.000 - 2.000.000 đồng. Tổ chức, cơ sở tôn giáo 1.00.0 – 10.000.000 đồng. 11.Tự tiện di chuyển, làm sai lệch, hư hỏng mốc chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc chỉ giới hành lang an toàn của công trình, mốc địa giới hành chính. Trang 18 Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà Nội dung: Là các hành vi vi phạm các quy định tại Điều 97, Khoản 1 Điều 107 Luật đất đai. Nghị định 119 Ban hành quy định về việc quản lý, sử dụng hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và mốc địa giới hành chính các cấpThông tư 15 Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị Hình thức và mức xử phạt Hành vi Mức xử phạt Tự tiện di chuyển, làm sai lệch mốc chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc chỉ giới hành lang an toàn của công trình, mốc địa giới hành chính 500.000 - 2.000.000 đồng. Làm hư hỏng mốc chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc chỉ giới hành lang an toàn công trình, mốc chỉ giới hành chính 1.000.000 đồng. - 5.000.000 12 Làm sai lệch các giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất Hành vi Tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất mà không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 105/2009/NĐ-CP Tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất dẫn đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất bị sai lệch mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự Trang 19 Mức xử phạt 500.000 - 2.000.000 đồng. 2.00.0 - 10.000.000 đồng. Nhóm 6 XLVPHC Trong LVĐD GV.Ths. Trần Thị Thu Hà 13.Chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai Hành vi Không sử dụng đất trồng cây hàng năm quá thời hạn 12 tháng liền; không sử dụng đất trồng cây lâu năm quá thời hạn 18 tháng liền; không sử dụng đất trồng rừng quá thời hạn 24 tháng liền mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép Không sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư quá thời hạn 12 tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép. Mức xử phạt 500.000 - 2.000.000 đồng. 2.000.000 - 10.000.000 đồng. Trường hợp trên nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất theo quy định tại Điều 38 Luật đất đai. 14.Chậm hoặc không cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra; cản trở việc thanh tra, kiểm tra về đất đai Nội dung: Theo quy định tại 9khoản 6 Điều 3 nghị định 105/2009/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai thì: “Chậm cung cấp dữ liệu đất đai là hành vi chậm cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra sau mười (10) ngày kể từ ngày công bố quyết định thanh tra hoặc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của người có thẩm quyền, của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật”. Hình thức và mức xử phạt: 9 khoản 6 Điều 3 nghị định 105/2009/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai thì Trang 20 Nhóm 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan