Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Xử lý sự cố Alcatel A9100

.DOC
47
600
74

Mô tả:

Tài liệu vận hành xử lý sự cố Alcatel A9100
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 CHƯƠNG 2 TÌM HIỂU CẤU TRÚC PHẦN CỨNG VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA BTS A9100 2.1. Khái quát về BTS Evolium™ A9100: Evolium™ A9100 là BTS hệ GSM của hãng Acatel sản xuất, nó được thiết kế để đảm bảo chất lượng phục vụ hoàn hảo thông qua hiệu suất vố tuyến rất cao và bảo đảm sự phục vụ rất nhỏ, đồng thời cũng làm cho các dạng thay đổi trở nên dễ dàng hơn: mở rộng khu vực, thực hiện các chức năng quan trọng trong tương lai. Ngoài ra, việc sử dụng và bảo dưỡng cũng được quan tâm đặc biệt. Việc sử dụng các module hợp nhất cao và các bộ phận cấu thành tiên tiến nhất dẫn đến độ nén và độ tin vậy rất cao. Hình 2.1: Nhìn từ mặt trước của tủ BTS Evolium™ A9100 2.1.1 Các điểm nổi bật của BTS Evolium™ A9100: *Kỹ thuật: - Độ nhạy cao -111dBm tại BER = 10-3 (cao hơn yêu cầu GSM). - Hỗ trợ đa băng ( 850/900/1800/1900 Mhz). - Hỗ trợ cả phân tập tần số vô tuyến và anten. - Độ tin cậy cao nhờ cấu trúc module. Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 - Sự dịch chuyển phần mềm được tối ưu hoá nhờ dung lượng của trạm gốc Evolium™ A9100 đã được chạy tải trước và chứa đồng thời hai bộ xoay đảo phần mềm. * Độ linh hoạt cao: - Khả năng mở rộng và phân vùng rộng có thể được thực hiện trong cùng một tủ, chẳng hạn như tủ MBO có thể phục vụ đến 6 sector bằng tổng dung lượng 12 TRX. - Tính điều biến của tủ máy ngoài trời cung cấp độ linh hoạt cho các thiết bị tự chọn (truyền dẫn, accu...). - Cùng với tủ máy và cấu trúc hệ thống đối với GSM850, GSM900, GSM1800 và GSM1900 trạm gốc Evolium™ A9100 bao gồm cả các cấu hình hỗn hợp (ví dụ GSM900 và GSM1800 trong cùng 1 tủ máy). - Độ điều biến cao với một bộ module được thu nhỏ và một mặt phân cách chung. * Dễ triển khai và can thiệp theo khu vực: - Nguyên lý mở rộng tủ máy ngoài trời cho phép lắp đặt dễ dàng. - Bộ tự kiểm tra toàn diện. - Không gian cần thiết cho việc bảo dưỡng nhỏ nhất nhờ vào cửa phía trước. 2.1.2 Các chức năng của BTS Evolium™ A9100: Mã hoá tiếng nói: Tốc độ toàn tốc, tốc độ bán tốc và tốc độ thích ứng được hỗ trợ do phần mềm BSS và các thành phần mạng khác cũng hỗ trợ cho qui tắc mã hoá này. Các dải tần số: Phần cứng hỗ trợ các băng tần GSM850, GSM900 mở rộng, GSM1800 và GSM1900: GSM 850 E-GSM 1900 GSM 1800 GSM 1900 Liên kết trên 824 MHz - 849 MHz 880 MHz - 915 MHz 1710 MHz - 1785MHz 1850MHz - 1910 MHz Liên kết dưới 869 MHz - 894 MHz 925 MHz - 960 MHz 1805 MHz - 1880MHz 1930 MHz - 1990 MHz Chức năng đa tần: Nhờ tính linh hoạt ảo của trạm gốc vô tuyến A9100, TRX GSM 850 và GSM 1800 hoặc TRX GSM 850 và GSM 1900 hoặc TRX GSM 1900 và GSM 1800 có thể được bố trí trong cùng một tủ chỉ với một module đơn vị trạm SUM. Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 Máy thu BTS A9100: Đặc điểm thu của bất kỳ BTS nào đều phụ thuộc vào hai nhân tố: - Độ nhạy thực của máy thu của trạm. - Hoạt động thu của trạm trong những điều kiện lan tuyền sóng di động cụ thể. Trong môi trường nội thành đông đúc, sự lan truyền sóng vô tuyến chủ yếu được quyết định bởi hiệu ứng của nhiều đường tuyền và tốc độ linh động thực tế của các trạm di động. Những điều kiện khắc nghiệt nhất thích hợp với các trạm di động chuẩn. Độ nhạy của các trạm vô tuyến A9100 BTS (tại các bộ kết nối anten BTS) được hoàn toàn bảo đảm là -111 DBm trong bộ điều biến GMSK. Trong các môi trường nội thành đông đúc, các yêu cầu về dung lượng cao nên thường dẫn đến sự lựa chọn thực hiện việc thay đổi tần số để tái sử dụng tần số đó. Phân tập anten: Là một đặc điểm tiêu chuẩn, các cấu hình A9100 hỗ trợ sự phân tập anten: 2 anten trên một sector. Thay đổi tần số tổng hợp: Sự thay đổi tần số tổng hợp (còn gọi là sự thay đổi tần số vô tuyến) được hỗ trợ bởi toàn bộ dãy BTS, sử dụng tuỳ chọn. Có hai chế độ thay đổi tần số: - Chế độ thay đổi RF tiêu chuẩn: cell A có TRX N có thể có TRX N-1 (trừ TRX chứa BCCH) ở tần số M (M thường lớn hơn N). - Chế độ thay đổi băng tần gốc giả RF: cell A có TRX N có thể thay đổi toàn bộ TRX N của nó ở tần số N. Đồng bộ hoá: Các đồng hồ có thể được: - Tạo ra trong một chế độ hoàn toàn chạy không bằng một máy phát tần số bên trong. - Đồng bộ với một mốc qui chiếu đồng hồ bên ngoài: - Đường nối A-bis (đồng bộ PCM). - Một BTS khác, thế hệ BTS trước có thể được sử dụng. - Máy thu GPS hợp nhất như một thiết bị tự chọn. - Sự cung cấp phần cứng cho bộ đồng bộ tín hiệu băng tần trong A-bis, do đó không phải hiệu chỉnh của máy phát tần số bên trong. Truyền dẫn: Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 Hai mặt giao tiếp A-bis vật lý cho phép một sự kết nối linh hoạt các trạm gốc vô tuyến với BSC trong các cấu hình sao, cấu hình vòng lặp... được nhận dạng theo các tiêu chuẩn ITU-T G703/G.704. Trong trường hợp dữ liệu đầu vào cao hơn (hơn 2Mbit/s) là cần thiết với mặt giao tiếp đó, cả hai mặt giao tiếp A-bis có thể được cấu hình như một đầu vào dữ liệu của BTS. Hơn nữa Alcatel hỗ trợ sự suy giảm tín hiệu trên A-bis đến 36dB, cho phép các trạm gốc có thể kết nối được với những khoảng cách gia tăng mà không cần bất cứ trạm lặp nào. Trong trường hợp BTS bị mất nguồn, kết nối A-bis không bị gián đoạn đối với các BTS kế tiếp (chế độ vòng lặp). Đối với trở kháng của trạm cuối A-bis, có hai mức chuẩn: 75Ω hoặc 120Ω. Tuỳ theo vùng nơi lắp đặt trạm hoặc người vận hành, trở kháng trạm cuối A-bis có thể dùng một trong hai chỉ số này. A9100 chấp nhận cả hai chỉ số đó. Trong quá trình chuyển đổi, nó được cấu hình tại chỗ theo chỉ số mà người vận hành điều khiển. A9100 hỗ trợ bộ ghép tín hiệu tĩnh A-bis và tại đây các đường tín hiệu vô tuyến (Radio signal line: RSL) của 4 TRX được phân chia trên một kênh PCM 64Kbit/s. Vì vậy đặc biệt có thể kết nối một cấu hình 3x4 TRX với chỉ một PCM (cần đến 28 khe thời gian) nếu được kết nối với các thiết bị BSS khác. BTS này cũng hỗ trợ bộ phân chia tín hiệu thống kê. Sự ghép thống kê trên một kênh 64kbit/s cho phép sử dụng 1 đến 4 RSL và OML trên cùng một khe thời gian 64Kbit/s. Điều đó tiết kiệm khe thời gian trên đường A-bis. Chẳn hạn như 1 BTS có 4 TRX sẽ mất 9 khe thời gian và một BTS có 2 TRX chỉ mất 5 khe thời gian. Sự hợp nhất Vibasố: Các luồng vibasố có khả năng cung cấp luồng 2Mbit/s để kết nối với các BTS khác. Các thiết bị viba gồm có hai phần: - Một phần vô tuyến gồm anten và bộ thu phát được kết hợp. Phần này chỉ được lắp đặt tại outdoor mà ở đó phải có anten và vì thế còn được gọi là Outdoor Unit (ODU). - Một phần băng tần gốc đảm nhận quá trình xử lý băng tần gốc kèm theo những chức năng chung khác. Phần thứ hai này cũng được thiết kế để lắp đặt Indoor và do đó còn được gọi là Indoor Unit (IDU). Các BTS outdoor A9100 cung cấp không gian (đến 3U trong tủ CBO, đến 5U trong MBO1, hoặc phần trái của MBO2, đến 7U trong phần mở rộng của MBO2) để hợp nhất nhiều IDU, đủ cho yêu cầu về vị trí của Một BTS. Khi các IDU được hợp nhất trong BTS, một DDF phải được sử dụng cho các điểm kết nối giữa hai luồng 2Mbit/s xuất phát từ luồng vô tuyến và các port 2Mbit/s trên board mạch SUMA Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 hoặc giữa hai luồng 2Mbit/s có thể hoán chuyển đơn giản từ luồng vô tuyến này đến luồng vô tuyến khác. Số lượng IDU chính xác có thể được sử dụng dựa trên những đặc điểm cơ của những IDU này và có thể dựa trên việc sử dụng các thiết bị tự chọn khác (ví dụ: các đơn vị phân phối nguồn của TMA) có thể sử dụng những nguồn giống nhau bên trong BTS: vùng 19 inches cho các thiết bị tự chọn, các bộ nối nguồn, mức tiêu tán công suất, mức tiêu thụ công suất... Nói đến viba, DDF được yêu cầu có chiều cao 3U (ít nhất một DDF tiêu chuẩn được cung cấp cho những đường truyền 120Ω), các IDU thường cao mỗi cái 1U. Điều này cho phép định mức số lượng IDU tối đa có thể được sử dụng. 2.1.3 Các thông số kỹ thuật của BTS Evolium™ A9100: - Công suất phát: 47dB - Điện áp tiêu thụ: 48VDC - Điện áp tiêu thụ cho card ANC; TRE: 5VDC - Điện áp tiêu thụ cho card SUM: 48VDC - Dòng điện năng tiêu thụ: 30A - Có thể sử dụng cấu hình: 3-4-4 hoặc 2-2-2 2.2 Cấu trúc module của Evolium™ A9100: 2.2.1 Cấu trúc module tổng thể: Trạm gốc vô tuyến Evolium™ A9100 dựa vào cấu trúc module 3 cấp độ, bao gồm: - Kết nối anten. - Thu phát. - Chức năng điều khiển trạm gốc. Nhờ đó một bộ module hợp nhất cao thu nhỏ đã được phát triển Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 Hình 2.2: Cấu trúc trạm gốc vô tuyến A9100 2.2.2 Kết nối anten: Là trung gian kết nối tín hiệu RF giữa cấp TRX và anten. Kết nối 4 tín hiệu TRX và đưa tới 2 anten. Đối với những cấu hình có dung lượng lớn hơn, một giai đoạn kết nối có thể được bổ sung. Nhờ tính linh hoạt của ANc và cấu tạo module này, cấp độ kết nối anten có thể được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu (giảm suy hao, tối thiểu hoá số lượng anten ...). Những chức năng chung được thực hiện ở cấp độ này là: - Ghép đường truyền và đường nhận với các anten chung. - Cung cấp các tín hiệu nhận được từ anten đến máy thu ở đầu trước, từ đó các tín hiệu nhận được khuyếch đại và phân phối cho các máy thu khác nhau (bộ khuếch đại tiếng ồn thấp LNA, và chức năng phân chia công suất). - Cung cấp sự lọc cho đường truyền và đường nhận. - Kết hợp nếu cần thiết các tín hiệu đầu ra của những máy phát khác nhau và kết nối chúng với các anten khác. - Giám sát hệ số sóng đứng của anten. 2.2.2.a Module kết nối hệ thống anten (ANC): Hình 2.3: Hệ thống kết nối mạng anten ANc ANc kết nối đến 4 tín hiệu truyền với 2 anten và phân phối tín hiệu nhận được từ mỗi anten cho 4 máy thu (đối với sự thu bình thường và thu phân tập). Module này bao gồm 2 cấu trúc giống nhau, mỗi cấu trúc gồm: - Một bộ anten song công cho phép 1 anten đơn được sử dụng để phát và thu cả hai hướng lên và xuống do đó giảm thiểu được số lượng anten.. - Một máy đo hệ số sóng đứng chọn lọc tần số để giám sát feeder và anten. - Một bộ khuyếch đại LNA khuyếch đại tín hiệu RF nhận được và cung cấp các chỉ số VSWR thích hợp, độ nén nhiễu và độ tin cậy cao. Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 - Hai mức phân chia tín hiệu RF nhận được cho 2 hoặc 4 đầu ra riêng biệt để mỗi đầu ra nhận được tín hiệu từ anten chuyên dụng của nó và từ anten thứ hai (phân tập). - Một bộ kết nối dải tần số rộng (WBC) tập trung hai đường truyền thành một, chỉ dành cho 2 cấu hình với hơn hai TRX. Mỗi sector được trang bị ít nhất một giai đoạn như thế dẫn đến sự thu độ nhạy rất cao, tổn hao thấp và sản phẩm có sự điều biến tương hỗ rất nhỏ. 2.2.2.b Module kết nối hệ thống anten bi-TRX (ANb): Hình 2.4: Hệ thống kết nối mạng anten ANb ANb kết nối đến 2 tín hiệu truyền với 2 anten và phân phối tín hiệu nhận được từ mỗi anten cho 2 máy thu (đối với sự thu bình thường và thu phân tập). Module này bao gồm 2 cấu trúc giống nhau, mỗi cấu trúc gồm: - Một bộ anten song công cho phép 1 anten đơn được sử dụng để phát và thu cả hai hướng lên và xuống do đó giảm thiểu được số lượng anten. - Một máy đo hệ số sóng đứng chọn lọc tần số để giám sát Feeder và anten. - Một bộ khuyếch đại LNA khuyếch đại tín hiệu RF nhận được và cung cấp các chỉ số VSWR thích hợp, độ nén nhiễu và độ tin cậy cao. - Một mức phân chia tín hiệu RF nhận được đến 2 đầu ra để mỗi đầu ra nhận được tìn hiệu từ anten chuyên dụng của nó và từ anten thứ hai (phân tập). Vì ANb được giới hạn cho hai TRX (MP hoặc HP) nó thích ứng với tất cả các trường hợp mà số lượng TRX được nối với một hệ thống anten không lớn hơn hai, bao gồm những trường hợp sau: - Cấu hình CBO. - Cấu hình hao phí thấp không hơn 4 TRX trên một khu vực (ví dụ MBO 3x4 LL, MBI 3x4 LL). - Cấu hình đa tần số có 3 sector trong mỗi dải tần số. 2.2.2.c Module kết nối dải tần số rộng sóng đôi (ANy): Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 Hình 2.5: Module kết nối dải tần rộng ANy ANy kết nối 4 máy phát thành 2 đầu ra và phân phối 2 tín hiệu nhận được với 4 máy thu. Module này gồm 2 cấu trúc tương tự, mỗi cấu trúc gồm: - Một bộ kết nối dải tần số rộng (WBC) tập trung hai máy phát thành một. - Hai bộ phân chia, mỗi bộ phân phối tín hiệu nhận được đến hai đầu ra riêng biệt cung cấp đường phân tập và không phân tập. - Kỹ thuật kết nối dải tần số rộng sóng đôi được sử dụng vì nó tránh điều hưởng sự cố và đáng tin cậy hơn so với các hốc cộng hưởng có thể điều hưởng được từ xa. Ngoài ra nó còn kết hợp được với đặc tính phản xạ tần số tổng hợp (SFH). Atennas Antenna network Combining ANc Twin Combiner Stage ANy TRXs Twin Combiner Stage ANy TRXs Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 Hình 2.6: Cấu hình 1x8 TRX Đối với những cấu hình tiêu chuẩn, mỗi sector được nối với hai anten (hoặc một anten phân cực ngang) module ANy chỉ cần thiết đối với những sector có 5 hoặc hơn 5 TRX. 2.2.3 Cấp độ máy thu phát(TRE): TRX đề cập đến các chức năng GSM850, GSM900, GSM1800 và GSM1900 bao gồm: phân tập anten, phản xạ tần số vô tuyến (phản xạ tổng hợp) và các thuật toán mã hoá khác nhau. Đối với mỗi dải tần số, những chức năng này được hợp nhất thành một module đơn. Bên trong mỗi module TRX, một vòng RF được thực hiện. Việc kiểm tra vòng lặp được thực hiện sau khi tải các tần số đến BTS như một phần bổ sung cho việc tự kiểm tra. Module TRX cũng điều khiển quá trình nối tín hiệu sóng vô tuyến (RSL). 2.2.4 Cấp chức năng điều khiển trạm gốc (BCF): Cấp độ này được bảo đảm bởi module đơn vị trạm (SUM) là đơn vị trung tâm của BTS. Chỉ có một module như thế trên một BTS, cho dù số sector và TRX là bao nhiêu chức năng điều khiển chung này của SUM được gọi là Phân chia đơn vị trạm. Các chức năng điều khiển trạm gốc chủ yếu được thực hiện như sau: - Tạo đồng hồ cho tất cả các module BTS khác, đồng hồ này có thể đồng bộ cho tất cả đồng hồ bên trong. - Ứng dụng vận hành bảo dưỡng trung tâm BTS. - Xử lý đường truyền A-bis. - Điều khiển chức năng chuyển đổi AC/DC. - Điều khiển nguồn accu (dung lượng, điện áp, nhiệt độ). 2.3 Các nguyên lý về giao diện và cơ học của các module BTS A9100: 2.3.1 Các nguyên lý chính: tiêu chuẩn hoá và lắp ráp. Các panel phía sau của tất cả các subrack đều giống hệt nhau. Một giao diện chung cho tất cả các module đã được xác định. Không có vị trí chuyên dụng nào dành cho trên các panel phía sau dành cho mỗi module được phân bố trước. Vị trí bên trong BTS các module bị chi phối bởi các qui định cơ học, việc lắp đặt cáp dễ dàng ở mặt trước sẽ làm tối ưu hoá sự tản nhiệt, việc lắp ráp tháo dỡ và mở rộng tại chỗ dễ dàng. Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 Tất cả các module hoạt động đều có thiết bị nguồn hợp nhất riêng. Mỗi module gốc hỗ trợ cho sự mở rộng và tháo tách thiết bị trực tiếp. Vì vậy không ngắt quãng dịch vụ trong quá trình bảo dưỡng. Một vùng kết nối có sẵn trên phần đỉnh của tủ Indoor nhằm liên kết với tất cả các kết nối bên ngoài với BTS (A-bis, nguồn, cảnh báo ngoài ...). Các BTS được thiết kế theo cách nói trên làm cho việc tháo rời và lắp đặt sử dụng lại trở nên dễ dàng. Tất cả các module được cố định trong các subrack bằng các khoá vặn mở có thể siết chặt hoặc nới lỏng rất nhanh không cần dụng cụ chuyên dùng. Để chống rung lắc mạnh, một số module có trọng lượng lớn được cố định thêm bằng ốc vít. 2.3.2 Các ưu điểm chính: Các ưu điểm nhờ cấu trúc và các nguyên lý cơ học đã được chọn lọc là: - ANc có thể được thay đổi dễ dàng tại chỗ giữa chế độ kết nối và chế độ không kết nối. - Có thể bổ sung TRX hoặc thậm chí các sector tại vị trí vận hành. Điều này có thể dễ dàng thực hiện trong thời gian can thiệp và ngừng vận hành nếu các thiết bị anten song công cần thiết đã được trang bị trước. - Việc lựa chọn một dạng tủ BTS chỉ phụ thuộc vào số lượng TRX tối đa sẽ được cung cấp trong tương lai. Nó không liên quan với việc sắp xếp các BTS, chẳng hạn như cấu hình tổng trên sector, số lượng anten hoặc TRX trên một sector. - Dễ đưa vào sử dụng và quản lý nhiều cấu hình khác nhau. - Chừa chỗ trống để phát triển trong tương lai. 2.4 Các loại Subrack dùng trong BTS A9100: Có 4 loại subrack cơ bản thường được sử dụng trong Evolium™ A9100: - STASR (Standard Communications Subrack). - SRACDC (AC/DC Subrack Outdoor). - ACSR (AC Subrack for PM11). - ASIB (AC/DC Subrack Individual Battery). 2.4.1 Subrack STASR: STASR là subrack thông tin chuẩn hoá dành cho tất cả những BTS A9100. Số subrack được dùng và những loại module gắn vào với subrack là cấu hình phụ thuộc. Mỗi module gắn vào STASR sẽ có một số duy nhất để nhận biết vị trí bố trí với tủ. Thông tin về số đó là: Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 - Số subrack: là mã gắn trên cáp ribbon kết nối nội bộ trong subrack. - Khe vị trí subrack: là mã board lưng của subrack. Hình 2.7: Subrack STASR với ngăn trống Các module có thể gắn vào STASR như: - TRE (Tranceiver Equipment) - SUMA/SUMP (Station Unit Module Advanced/ Station Unit Module PCM) - Các module mạng anten (ANc, ANx, ANy) - Thiết bị cung cấp nguồn (ADAM, ADAM4, PM12), các module viba. Subrack STASR có một Board lưng kết nối nội bộ, nó cung cấp nguồn và tín hiệu giao tiếp cho các module. Board lưng có 9 connector để cắm các module và 3 cho các FANU. Một connector cáp subrack nội bộ ở trên board lưng cung cấp cho cấu hình đa subrack. Hình 2.8: Nhìn từ phía sau của subrack STASR Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 2.4.2 Subrack SRACDC: SRACDC là subrack nguồn dùng cho tất cả các cấu hình outdoor của BTS A9100 với module hỗ trợ nguồn là PM08. Nó bao gồm các module gắn thêm vào để chuyển đổi nguồn AC sang nguồn 48 VDC. Các module gắn thêm vào là được cố định trong những khe cắm xác định trước trong subrack. Hình 2.9: Nhìn từ phía trước của subrack SRACDC Các module có trong SRACDC như: - ACIB (AC Interface Box) - ACRI (AC Remote Inventory) - BACO (AC Connection Box) - BCU1(Battery Connection Box 1) - FANU (Fan Unit) và có thể gắn đến 5 PM08. BACO PM08/5 ACRI PM08/4 PM08/3 PM08/2 ACIB PM08/1 BCU1 Hình 2.10: Vị trí các module của subrack SRACDC Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 SRACDC có một Board lưng có thể cung cấp nguồn và giao tiếp báo hiệu cho các module. Board lưng bao gồm 9 connector dành cho các module gắn vào và 3 cho FANU. Hình 2.11: Nhìn từ phía sau của subrack STASR 2.4.3 Subrack ACSR: Hình 2.12: Nhìn từ phía trước của subrack ACSR ACSR là subrack nguồn dùng cho tất cả các cấu hình outdoor của BTS A9100 với module hỗ trợ nguồn là PM11. Nó bao gồm các module gắn thêm vào để chuyển đổi nguồn AC sang nguồn 48 VDC. Các module gắn thêm vào là được cố định trong những khe cắm xác định trước trong subrack. Những module có trong ACSR như: - BAC2 (Battery Connection Box 2) - BCU1(Battery Connection Box 1) - FANU (Fan Unit) và có thể gắn thêm vào đến 4 PM11. Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 BAC2 PM11/4 PM11/3 PM11/2 PM11/1 PM11/1 Hình 2.13: Vị trí các module của subrack ACSR ACSR có một board lưng có thể cung cấp nguồn và giao tiếp báo hiệu cho các module. Board lưng bao gồm 6 connector dành cho các module gắn vào và 2 cho FANU. Hình 2.14: Nhìn từ phía sau của subrack ACSR 2.4.4 Subrack ASIB: ASIB là subrack nguồn dùng cho tất cả các cấu hình indoor của BTS A9100 lấy nguồn từ nguồn AC chính. Nó bao gồm các module gắn thêm vào để chuyển đổi nguồn AC sang nguồn 48 VDC. Các module gắn thêm vào là được cố định trong những khe cắm xác định trước trong subrack. Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 Hình 2.15: Nhìn từ phía trước của subrack ASIB ASIB có một Board lưng có thể cung cấp nguồn và giao tiếp báo hiệu cho các module. Board lưng bao gồm 9 connector dành cho các module gắn vào và 3 cho FANU. Hình 2.16: Nhìn từ phía sau của subrack ASIB Các module có trong ASIB như: - ABAC (AC Indoor Battery control Unit) - ACRI (AC Interface Box) - APDO (AC Indoor Power Distribution Panel) - BCU1 (Battery Control Unit 1) Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 - FANU (Fan Unit) ABAC PM08/5 APDO PM08/4 PM08/3 PM08/2 PM08/1 ACRI BCU1 Hình 2.17: Vị trí các module của subrack ASIB 2.5 Thiết bị Thu phát (TRE): Hình 2.18: Cấu trúc cơ bản của TRE TRE thực hiện các chức năng giao tiếp số ở băng tầng cơ sở đến module SUMA và chức năng giao tiếp tương tự RF đến module ANC. TRE kết hợp cơ bản hai chức năng analog và digital trong cùng một module. Cấu trúc của TRE được chia làm ba khối chức năng chính như sau: - Digital part TRED. - Analog part TREA với những bộ khuyếch đại nguồn TEPAxx hoặc TREPAxx. - Nguồn hỗ trợ TREP hoặc TRESH. Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 Hình 2.19 Nhìn từ phía trước của TRE * Các chỉ thị LED của TRE: Đèn LED RSL Màu sắc Vàng TX Vàng OP Vàng BCCH Vàng FAULT Đỏ Tình trạng Mô tả Trạng thái kết nối của RSL Sáng Đường truyền đã kết nối Nhấp nháy Đang kết nối đường truyền Tắt Đường truyền không kết nối Trạng thái truyền dẫn (Không có BCCH) Sáng Đang phát trên SBCCH, CBCH hoặc TCH Nhấp nháy Đang khởi tạo Tắt Không phát được Trạng thái hoạt động của TRE Sáng Hoạt động tốt Nhấp nháy Đang khởi tạo Tắt Không hoạt động Trạng thái truyền dẫn của BCCH Sáng Đang phát tín hiệu Tắt Không phát được Hiện trạng cảnh báo Sáng Mất cảnh báo Nhấp nháy Đang mất cảnh báo Tắt Không cảnh báo Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 5V Power Xanh Sáng 3.3V Power Xanh Sáng Tắt PWR Xanh Sáng Tắt Hiện trạng của cấp nguồn +5V Hiện tại cấp nguồn +5V Hiện trạng đang cấp nguồn +3.3V Hiện tại cấp nguồn +3.3V Hiện không cấp nguồn +3.3V Hiện trạng đang cấp nguồn +3.3V Hiện tại có điện áp ra Điện áp ra bị hỏng Bảng 2.1: Các chỉ thị đèn LED của module TWE * Kết nối của TRE: Kết nối Mô tả Test Giao tiếp đến TRE để kiểm tra TX Cấp giao tiếp truyền dẫn RF đến module AN RX0, RX1 Cấp giao tiếp 2 sóng thu RF đến module AN Bảng 2.2: Các kết nối của module TRE 2.6 Module SUMA/SUMP: SUMA/SUMP là trung tâm điều khiển vận hành và bảo dưỡng của tất cả các BTS A9100. Nó đảm trách các chức năng sau: truyền dẫn số; tạo xung đồng hồ và định thời; vận hành và bảo dưỡng; điều khiển bộ chuyển đổi AC/DC và kiểm tra nguồn accu. Hình 2.20: Các khối chức năng của SUMA/SUMP *Cấu trúc truyền dẫn và định thời xung clock: Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 Hình 2.21: Cấu trúc truyền dẫn định thời xung clock của SUMA/SUMP - Giao tiếp Abis: + RLS: mang các dữ liệu báo hiệu và các chức năng giao tiếp. + Q1 link: mang cac dữ liệu quản lý truyền dẫn. - Điều khiển truyền dẫn và xung clock ở SUMA/SUMP. - Tạo xung nội bộ cho TRE, AN (CGU). - Đo đạc cảnh báo và truyền thông tin quản lý. * Cấu trúc vận hành và bảo dưỡng: - Khởi động BTS A9100. - Cấu hình cho BTS dưới sự điều khiển của BSC. - Chịu trách nhiệm các lệnh bảo dưỡng, trạng thái hư hỏng của BTS. - Cung cấp các bản tin về hoạt động và trạng thái của các module. Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100 H ình 2.22: Nhìn từ phía trước của SUMA/SUMP Các chỉ thị đèn LED của module SUMA/SUMP: Đèn LED OML Màu sắc Vàng ABIS1 Vàng O&M Vàng Tình trạng Mô tả Trạng thái của OML On Đường truyền đã kết nối Nhấp nháy Đang kết nối đường truyền Off Đường truyền không kết nối Trạng thái của Abis 1 dùng cho truyền dẫn và tạo xung clock On Abis 1 dùng được Nhấp nháy Hỏng việc dò tìm trên Abis1 Off Không được cấu hình hoặc không sử sụng Trạng thái của OML cho khối OMU On Đang hoạt động Nhấp nháy Đang ở trạng thái tạm thời SUMA SUMP x x x x x x
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan