Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xóa đói giảm nghèo ở thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế...

Tài liệu Xóa đói giảm nghèo ở thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
89
225
135

Mô tả:

tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ -------------------- in h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, Tr ườ ng Đ ại họ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Tôn Thất Minh Quảng Lớp: K44-KTCT Niên khóa: 2010-2014 Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Xuân Châu Huế, 5/2014 Lời Cám Ơn Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của trường Đại học Kinh Tế Huế đã dạy bảo để tôi được học tập, được trang bị đầy đủ những kiến thức vững vàng bước vào đời. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo Tiến sĩ Trần Xuân Châu đã tận tình hướng dẫn, định hướng và chỉ bảo cho tôi những vấn đề cụ thể, thiết thực nhất để tôi hoàn thành khoá luận này. Cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến sự quan tâm giúp đỡ và góp ý từ phía các anh chị tại Phòng Lao Động – Thương Binh & Xã Hội; Phòng Kinh Tế; Phòng Thống Kê thị xã Hương Trà trong quá trình thu thập số liệu và thông tin về việc Xoá Đói Giảm Nghèo ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua. Bên cạnh đó, tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và người thân những người luôn quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực tập. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian cũng như khả năng của bản thân nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, bạn bè để khoá luận này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế Huế, tháng 5 năm 20014. Sinh viên: Tôn Thất Minh Quảng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU .........................................................................................................i 1. Lí do chọn đề tài.......................................................................................................1 uế 2. Tình hình nghiên cứu ...............................................................................................2 tế H 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................3 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 6. Đóng góp của đề tài..................................................................................................4 in h 7. Kết cấu đề tài............................................................................................................4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO ....5 cK 1.1. QUAN NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ TIÊU CHÍ PHÂN ĐỊNH NGHÈO ĐÓI .........5 1.1.1. Quan niệm.......................................................................................................5 họ 1.1.2. Phân loại .........................................................................................................6 1.1.3. Tiêu chí phân định nghèo đói .........................................................................7 Đ ại 1.2. NGUYÊN NHÂN, HẬU QUẢ CỦA NGHÈO ĐÓI VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO ...............................................................................11 1.2.1. Nguyên nhân nghèo đói ................................................................................11 ng 1.2.2. Hậu quả .........................................................................................................14 1.2.3. Vai trò của công tác xóa đói giảm nghèo .....................................................15 ườ 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO .....................................................................................................................17 Tr 1.3.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................17 1.3.2. Môi trường bị tàn phá ...................................................................................17 1.3.3. Nhân khẩu .....................................................................................................18 1.3.4. Nhận thức của người dân ..............................................................................18 1.3.5. Chủ trương chính sách của nhà nước ...........................................................18 SVTH: Tôn Thất Minh Quảng i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu 1.3.6. Năng lực tổ chức quản lý của bộ máy nhà nước các cấp..............................19 1.4. KINH NGHIỆM XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO .....................................................22 1.4.1. Kinh nghiệm XĐGN của một số tổ chức quốc tế .........................................22 1.4.2. Kinh nghiệm XĐGN của một số nước trên thế giới.....................................23 uế 1.4.3. Kinh nghiệm XĐGN của một số địa phương ...............................................27 tế H 1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thị xã Hương Trà........................................31 Chương 2 THỰC TRẠNG XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA HUẾ ......................................................................................................33 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ.......33 in h 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.........................................................................................33 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội..............................................................................37 cK 2.1.3. Tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến công tác xóa đói giảm nghèo ở thị xã Hương Trà.......................................................................................41 họ 2.2. THỰC TRẠNG ĐÓI NGHÈO Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ.................................42 2.2.1. Thực trạng đói nghèo chung của thị xã ........................................................42 Đ ại 2.2.2. Thực trạng đời sống của các hộ nghèo .........................................................45 2.2.3. Nguyên nhân đói nghèo ở thị xã Hương Trà ................................................50 2.2.4. Tình hình thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo ở thị xã Hương Trà giai đoạn 2010 -2013 .....................................................................................................51 ng 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở THỊ XÃ ườ HƯƠNG TRÀ ............................................................................................................54 2.3.1. Thành tựu chính ...........................................................................................54 Tr 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân....................................................................57 2.3.3. Những vấn đề đặt ra đối với công tác xóa đói giảm nghèo ở thị xã Hương Trà ...........................................................................................................................59 Chương 3 NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG THỜI GIAN TỚI .........................................................................................................60 SVTH: Tôn Thất Minh Quảng ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu 3.1. QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO CỦA THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ TRONG THỜI GIAN TỚI......................60 3.1.1. Quan điểm.....................................................................................................60 3.1.2. Phương hướng...............................................................................................61 uế 3.1.3. Mục tiêu ........................................................................................................62 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XÓA ĐÓI GIẢM tế H NGHÈO Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................63 3.2.1. Về lãnh đạo, chỉ đạo .....................................................................................63 3.2.2. Về chính sách................................................................................................65 h 3.2.3. Một số giải pháp khác...................................................................................66 in KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................69 cK 1. Kết luận ..................................................................................................................69 2. Kiến nghị ................................................................................................................69 Tr ườ ng Đ ại họ TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................72 SVTH: Tôn Thất Minh Quảng iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT uế -------------------- : Cố định CTMTQG : Chương trình mục tiêu quốc gia DN : Doanh nghiệp ESCAP : Ủy ban kinh tế xã hội châu Á và Thái Bình Dương GDP : Thu nhập quốc dân bình quân đầu người HDI : Chỉ số phát triển con người HTX : Hợp tác xã KT-XH : Kinh tế - Xã hội cK in h tế H CĐ Lao động- Thương binh và Xã hội NDT : Nhân dân tệ NEP : Chính sách kinh tế mới PTNN : Phát triển nông nghiệp Trung cấp - Cao đẳng - Đại học Đ ại TC-CĐ-ĐH : họ LĐ-TB&XH : : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TTCN : Tiểu thủ công nghiệp UBND : Ủy ban nhân dân UNDP : Chương trình phát triển liên hiệp quốc WB : Ngân hàng thế giới XĐGN : Xóa đói giảm nghèo XNTT : Xóa nhà tranh tre Tr ườ ng THCS SVTH: Tôn Thất Minh Quảng iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu uế DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Cơ cấu giá trị (GDP) các nghành kinh tế quốc dân của thị xã Hương Trà.38 Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H Biểu đồ 2: Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo của thị xã Hương Trà 2010-2013 .....................42 SVTH: Tôn Thất Minh Quảng v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp 2012 ....................................................36 uế Bảng 2.2: Tình hình dân số thị xã Hương Trà giai đoạn 2010-2012.............................37 Bảng 2.3: Tỷ lệ hộ nghèo các xã, phường trên toàn địa bàn thị xã Hương Trà năm tế H 2010-2013 ......................................................................................................................43 Bảng 2.4: So sánh số hộ nghèo giữa các năm 2010-2011, 2011-2012, 2012-2013 ......44 Bảng 2.5: Trình độ học vấn của các hộ nghèo đầu năm 2014.......................................45 h Bảng 2.6: Tình hình nhà ở, phương tiện sinh hoạt chủ yếu các hộ nghèo đầu năm 2014 ....46 in Bảng 2.7: Tình hình nhân khẩu, lao động và công việc của các hộ nghèo đầu năm 2014..47 Bảng 2.8: Tình hình thu chi và nguồn thu của các hộ nghèo đầu năm 2014. ...............48 cK Bảng 2.9: Nguyên nhân nghèo đói theo đánh giá của các hộ nghèo đầu năm 2014 .....50 Bảng 2.10: Đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các chính sách XĐGN Tr ườ ng Đ ại họ của địa phương. .............................................................................................................55 SVTH: Tôn Thất Minh Quảng vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Đói nghèo là một phạm trù lịch sử có tính tương đối ở từng thời kỳ và ở mọi uế quốc gia. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 1,3 tỷ người đang sống trong cảnh đói nghèo, kể cả nước có thu nhập cao nhất thế giới vẫn có một tỷ lệ dân số sống trong tế H tình trạng nghèo nàn cả về vật chất và tinh thần. Tỷ lệ người nghèo ở mỗi nước cũng khác nhau, đối với nước giàu thì tỷ lệ đói nghèo nhỏ hơn các nước kém phát triển song khoảng cách giàu nghèo lại lớn hơn rất nhiều. Trong xu thế hợp tác và toàn cầu hoá h hiện nay thì vấn đề xoá đói giảm nghèo (XĐGN) không còn là trách nhiệm của một in quốc gia mà đã trở thành mối quan tâm của cả động đồng Quốc tế. Việt Nam là một trong những nước có thu nhập thấp nhất thế giới, do đó chương trình mục tiêu quốc gia cK XĐGN là một chiến lược lâu dài cần được sự quan tâm giúp đỡ của cộng đồng quốc tế kết hợp chặt chẽ với tinh thần tự lực, tự cường, đoàn kết của cả dân tộc để đẩy lùi đói họ nghèo tiến kịp trình độ phát triển kinh tế của các nước tiên tiến. Chúng ta đều biết đói nghèo là lực cản trên con đường tăng trưởng và phát triển của Quốc gia, nghèo khổ luôn đi liền với trình độ dân trí thấp, tệ nạn xã hội, bệnh tật phát triển, trật tự an ninh Đ ại chính trị không ổn định… Trong thời kỳ nước ta đang thực hiện công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá, phát triển kinh tế thị trường như hiện nay, vấn đề XĐGN càng khó khăn và phức tạp hơn ng so với thời kỳ trước. Muốn đạt được hiệu quả thiết thực nhằm giảm nhanh tỷ lệ đói nghèo, nâng cao mức sống cho người dân thì mỗi địa phương, mỗi vùng phải có chương ườ trình XĐGN riêng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của mình nhằm thực hiện mục Tr tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Thị xã Hương Trà nằm ở phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế, trong những năm gần đây tình hình kinh tế - xã hội có bước phát triển rõ rệt qua các năm. Tuy nhiên tỷ lệ hộ nghèo của thị xã vẫn nằm ở mức cao (năm 2013 là 6,7%) so với các tỉnh, thành phố khác trên cả nước. Vấn đề đặt ra ở đây là: với tình hình, thực trạng nghèo đói của thị xã Hương Trà như vậy, tỉnh thừa Thiên Huế , thị xã Hương Trà đã có những chính sách gì, bằng cách nào, thực hiện các giải pháp nào để đẩy mạnh quá trình xoá đói SVTH: Tôn Thất Minh Quảng 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu giảm nghèo, từng bước ổn định đời sống của các hộ nghèo, từ đó tạo những điều kiện, tiền đề thuận lợi để các hộ vươn lên thoát nghèo và không bị tái nghèo. Đây là vấn đề rất bức thiết đối với thị xã Hương Trà cần sớm được nghiên cứu giải quyết, xuất phát từ thực tiễn đó tôi nghiên cứu đề tài: “ Xóa đói giảm nghèo ở thị xã Hương Trà, tỉnh uế Thừa Thiên Huế " làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu tế H Nghèo đói là một hiện trạng rất phổ biến trong phạm vi cả thế giới, cho nên vấn đề này đã được rất nhiều người quan tâm nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau. Cho đến nay ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu, nhiều luận văn tốt nghiệp đã đề cập đến vấn đề xoá đói giảm nghèo (XĐGN), trong đó có các công in h trình như: Các công trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm chủ biên có: cK - Đói nghèo ở Việt Nam (Hà Nội, 1993); - Nhận diện đói nghèo ở nước ta (Hà Nội, 1993); - Xoá đói giảm nghèo (Hà Nội, 1996); họ - Xoá đói giảm nghèo với tăng trưởng kinh tế (Nxb Lao động, 1997). Về luận văn, luận án có các công trình sau: Đ ại - Luận án Tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Hằng: Vấn đề xoá đói giảm nghèo ở nông thôn nước ta hiện nay, Học viện chính trị quốc gia Hò Chí Minh, 1999; - Luận án tiến sĩ kinh tế của Trần Thị Hằng: Vấn đề giảm nghèo trong nền kinh ng tế thị trường ở Việt Nam hiện nay, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2001; - Luận văn Thạc sĩ kinh tế của Bùi Thị Lý: Vấn đề xoá đói giảm nghèo ở tỉnh ườ Phú Thọ hiện nay, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2000; - Luận văn Thạc sĩ kinh tế của Bùi Khắc Hiền (2003): Thực trạng và những giải Tr pháp xóa đói giảm nghèo cho hộ nông dân ở huyện Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế. Các công trình nghiên cứu trên chủ yếu đề cập đến vấn đề đói nghèo ở tầm vĩ mô, dưới các góc độ khác nhau cả về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên những năm gần đây chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến đói nghèo ở thị xã Hương Trà dưới góc độ kinh tế chính trị. Vì vậy, đề tài mà tôi lựa chọn để nghiên cứu không trùng với các công trình nghiên cứu đã công bố. SVTH: Tôn Thất Minh Quảng 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, đánh giá thực trạng đói nghèo ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả xóa đói uế giảm nghèo ở thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế. - Làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn công tác XĐGN. tế H 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích ,đánh giá thực trạng đói nghèo và công tác XĐGN của thị xã Hương Trà. - Đề xuất những phương hướng giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác XĐGN ở thị xã Hương Trà. in 4.1. Đối tượng nghiên cứu h 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Thừa Thiên Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu cK Nghiên cứu thực trạng đói nghèo và công tác XĐGN ở thị xã Hương Trà, tỉnh họ - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu, phân tích, đánh giá công tác XĐGN của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 đến năm 2013, từ đó thấy rõ hơn vai Đ ại trò của công tác XĐGN , những vấn đề đặt ra và những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác XĐGN trên địa bàn thị xã trong thời gian tới. - Về thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2013 ng - Về không gian: Địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu ườ - Phương pháp nghiên cứu chung: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét và phân tích vấn Tr đề một cách khoa học, khách quan. - Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp sau: + Phương pháp thu thập thông tin: Lấy từ sách, báo, internet như: Tạp chí Cộng sản; báo pháp luật.Từ các văn bản, văn kiện Đại hội Đảng, các báo cáo XĐGN thị xã Hương Trà, niên giám thống kê thị xã Hương Trà... SVTH: Tôn Thất Minh Quảng 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu + Phương pháp phân tích thống kê, chọn mẫu điều tra: Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp chọn mẫu phân loại. Căn cứ vào địa hình của thị xã, tôi chọn 5 xã đại diện cho các vùng của thị xã. Mặt khác, các xã, phường được chọn điều tra phải là những xã,phường điển hình về nghèo đói của thị xã. vấn đề liên quan với nhau sau đó tính phần trăm, lập bảng, vẽ biểu đồ. tế H + Phương pháp phân tích số liệu: uế Khi đã thu thập được số liệu sơ cấp tôi phân chia thành các nhóm, chọn ra những Số liệu điều tra sau khi đã được xử lý, tôi dùng các phương pháp phân tích số liệu để đưa ra những nhận định về nghèo đói và công tác XĐGN ở thị xã Hương Trà 6. Đóng góp của đề tài in h -Những kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu, nguồn thông tin cho những người nghiên cứu sau này về tình hình XĐGN ở thị xã Hương Trà. cK - Đề xuất một số ý kiến đóng góp thiết thực đối với các nhà quản lý, đối với Ban chỉ đạo các cấp trong việc thực thi công tác XĐGN ở thị xã Hương Trà. 7. Kết cấu đề tài họ Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn được chia thành 3 chương: Đ ại - Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về xóa đói giảm nghèo - Chương 2: Thực trạng xóa đói giảm nghèo ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ng - Chương 3: Phương hướng và những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả xóa Tr ườ đói giảm nghèo ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. SVTH: Tôn Thất Minh Quảng 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO 1.1. QUAN NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ TIÊU CHÍ PHÂN ĐỊNH NGHÈO ĐÓI uế 1.1.1. Quan niệm - Năm 1993, Ủy ban kinh tế - xã hội khu vực châu Á - Thái Bình Dương tế H (ESCAP) đã đưa ra định nghĩa về nghèo đói như sau: " Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập h quán của các địa phương". [9,12] in - Quan niệm trên được xem là quan niệm chung nhất về nghèo đói, được nhiều nước trên thế giới nhất trí sử dụng, trong đó có Việt Nam. cK - Nếu phân tích cặp khái niệm "nghèo đói" thành hai khái niệm riêng "nghèo" và "đói" thì có thể thấy cặp khái niệm này vừa có sự khác biệt về cấp độ, vừa có quan hệ họ mật thiết với nhau. + "Đói" là một khái niệm biểu đạt tình trạng con người ăn không đủ no, không đủ năng lượng tối thiểu cần thiết để duy trì cuộc sống hàng ngày, do đó không đủ sức để Đ ại lao động và tái sản xuất sức lao động. + "Nghèo" là khái niệm chỉ tình trạng mà thu nhập thực tế của người dân hầu như chỉ chi đủ cho nhu cầu ăn, thậm chí không đủ chi cho nhu cầu ăn, phần tích lũy hầu ng như không có. Ngoài ra, các nhu cầu khác như ở, mặc, y tế, văn hóa, giáo dục, đi lại, giao tiếp chỉ được đáp ứng một phần rất ít ỏi ườ - Tóm lại, đói nghèo là hiện tượng, là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận tùy Tr theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của các địa phương. Người nghèo sống mà không có được quyền tự do cơ bản, được lựa chọn và hành động như những người khá giả hơn nghiễm nhiên được hưởng. Họ không có đủ cái ăn, chỗ ở, không được đi học và chăm sóc sức khỏe. Sự khốn cùng đẩy họ xa khỏi cuộc sống mà ai cũng muốn có, họ cũng luôn đứng trước những nguy cơ tổn thương do bệnh tật, SVTH: Tôn Thất Minh Quảng 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu những trục trặc kinh tế và thiên tai. Họ còn phải chịu đựng sự đối xử tồi tệ bởi những kẻ có của cải và không có quyền lực để tác động đến chính sách then chốt có ảnh hưởng đến cuộc sống của họ. Đó là tất cả các khía cạnh của đói nghèo. 1.1.2. Phân loại uế - "Nghèo" được phân thành hai dạng. • Nghèo tuyệt đối (Absolute Poverty): là tình trạng bộ phận dân cư không được tế H hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển và phong tục tập quán của từng địa phương [10,40]. • Nghèo tương đối (Relative Poverty): là tình trạng một bộ phận dân cư sống dưới in h mức trung bình của cộng đồng [10,40]. - "Đói" xét trong phạm trù kinh tế vật chất được chia làm hai dạng: cK • Đói kinh niên: là bộ phận dân cư đói nhiều năm liền cho tới thời ddiemr hiện tại đang xét. • Đói gay gắt (cấp tính): là bộ phận dân cư rơi vào tình trạng đói đột xuất do họ nhiều nguyên nhân như tai nạn, thiên tai,... tại thời điểm đang xét. - "Đói" xét trong phạm trù đời sống tinh thần cũng chia làm 2 dạng là đói thông Đ ại tin và đói văn hóa. - Đặc điểm chủ yếu của người nghèo: + Nhân khẩu của hộ ng Người nghèo phổ biến thuộc những hộ có quy mô gia đình lớn nhưng chỉ một, hai thế hệ trong gia đình, mỗi hộ có rất nhiều con và tuổi còn nhỏ, các cặp vợ chồng ườ trẻ hoặc đang tuổi sinh đẻ lại không thực hiện được kế hoạch hoá gia đình trong lúc sản xuất của gia đình rất kém phát triển. Tr + Trình độ văn hoá của chủ hộ Trong các hộ nghèo số chủ hộ có trình độ phổ thông trung học trở lên rất ít, chủ yếu chỉ có trình độ từ phổ thông cơ sở trở xuống, thậm chí có nhiều chủ hộ còn mù chữ. Người nghèo cơ bản không được đào tạo nghề, đây là điều đáng lo ngại nhất với người nghèo và là mối quan tâm của toàn xã hội + Đặc điểm về tài sản, nhà ở, đời sống tinh thần SVTH: Tôn Thất Minh Quảng 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu Mức độ chênh lệch giữa hộ nghèo và hộ giàu không những chỉ biểu hiện ở thu nhập hay chi tiêu mà còn thấy ở sự gia tăng khá nhanh khoảng cách về mức độ mua sắm tài sản, phương tiện phục vụ sản xuất và đời sống tinh thần, đa số các hộ nghèo và người nghèo còn gặp rất nhiều khó khăn. uế + Người nghèo thường dễ bị tổn thương: Nguy cơ dễ bị tổn thương của người nghèo thể hiện ở chỗ: những khó khăn đột tế H biến, rủi ro đến với gia đình, những cuộc khủng khoảng xảy ra đối với cộng đồng… thường gây thiệt hại rất lớn đối với những người đói nghèo, đó là nét đặc trưng rất cơ bản của các xã hội khác nhau. Những hộ gia đình nghèo chỉ có khả năng trang trải ở mức độ hạn chế, tối thiểu các chi phí lương thực và nhu cầu thiết yếu khác, họ rất dễ bị in h tổn thương trước các yếu tố khác xảy ra, họ thường phải bỏ thêm chi phí không đáng có hoặc bị giảm thu nhập vì khó tiếp cận các cơ hội của tăng trưởng kinh tế. Đối với cK hộ nghèo khi có một thành viên của gia đình bị ốm đau thì đó là một sự cố nghiêm trọng, mà các hộ nghèo thường có người đau yếu do mức sinh hoạt thấp, vì vậy cuộc sống của các hộ nghèo thường gặp rất nhiều khó khăn. họ 1.1.3. Tiêu chí phân định nghèo đói Khi đánh giá nước giàu, nghèo trên thế giới, giới hạn đói nghèo được biểu hiện Đ ại bằng chỉ tiêu chính là thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GDP). Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu cho rằng chỉ căn cứ vào thu nhập thì chưa đủ căn cứ để đánh giá, vì vậy bên cạnh chỉ tiêu này tổ chức hội đồng phát triển Hải ngoại (ODC) đưa ra chỉ số ng chất lượng cuộc sống (PQLI) để đánh giá, bao gồm 3 chỉ tiêu cơ bản sau: - Tuổi thọ ườ - Tỷ lệ xoá mù chữ - Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh Tr Gần đây tổ chức UNDP đưa thêm chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm 3 chỉ tiêu: - Tuổi thọ - Thu nhập - Tình trạng biết chữ của người lớn. SVTH: Tôn Thất Minh Quảng 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu Như vậy chỉ tiêu đánh giá nước giàu, nước nghèo của các quốc gia vẫn căn cứ vào chỉ tiêu thu nhập quốc dân bình quân đầu người là chính. khi kết hợp với các chỉ số PQLI hay HDI thì chỉ bổ sung cho việc nhìn nhận các nước giàu, nước nghèo chính xác hơn, khách quan hơn. uế 1.1.3.1. Cách phân định của thế giới - Chuẩn nghèo là một chỉ tiêu phân biệt người nghèo với người không nghèo. tế H Trên thế giới có rất nhiều thước đo khác nhau về nghèo đói, tùy từng điều kiện cụ thể mà mỗi nước lựa chọn một phương pháp xác định cho phù hợp. - Trong chương trình Phát triển Liên Hiệp quốc năm 1997, Ngân hàng Thế giới (WB) đưa ra kiến nghị thang đo nghèo đói như sau:(lấy mức thu nhập năm 1990) in h + Trên 25.000 USD/năm: Cực giàu + Từ 10.000 USD/năm đến dưới 10.000 USD/năm: Khá giàu cK + Từ 2.500 USD/năm đến dưới 10.000 USD/năm: Trung bình + Từ 500 USD/năm đến dưới 2.500 USD/năm: Nghèo + Dưới 500 USD/năm: Cực nghèo [6,9]. họ - Theo WB tùy đặc điểm của từng quốc gia mà có tiêu chí đánh giá nghèo đói khác nhau, những người được coi là nghèo đói khi có thu nhập như sau: Đ ại + Các nước nghèo: dưới 0,5 USD/ngày + Các nước đang phát triển: 1 USD/ngày + Các nước thuộc Châu Mĩ La tinh và Caribe: 2 USD/ngày ng + Các nước Đông Âu: 4 USD/ngày + Các nước công nghiệp phát triển: 14,4 USD/ngày [6,9]. ườ - Dựa vào kết quả điều tra mức sống dân cư: WB đưa ra hai chuẩn nghèo + Chuẩn nghèo lương thực là lương thực thực phẩm phải đáp ứng nhu cầu dinh Tr dưỡng với lượng calo là 2.100 Kcalo/người/ngày. + Chuẩn nghèo chung là chuẩn nghèo bao gồm cả chi tiêu cho sản phẩm phi lương thực, cụ thể là: • Từ năm 1981 chuẩn nghèo toàn cầu được áp dụng ở mức thu nhập 1 USD/ngày/người. SVTH: Tôn Thất Minh Quảng 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu • Đến năm 2005 chuẩn nghèo toàn cầu được điều chỉnh ở mức thu nhập 1,25 USD/ngày/người. • Đầu năm 2008 chuẩn nghèo toàn cầu được điều chỉnh ở mức thu nhập 2USD/ngày/người. uế 1.1.3.2. Cách phân định của Việt Nam - Ở Việt Nam để đo tình trạng nghèo đói nhiều địa phương lấy tiêu chuẩn thu tế H nhập bình quân một khẩu trong 1 năm. Một số nhà kinh tế lấy tiêu thức lương thực bình quân nhân khẩu, gia đình nào có thu nhập bình quân dưới 30 kg gạo/khẩu/tháng được coi là nghèo. Một khung hướng khác lại lấy mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định làm chuẩn, người có mức sống nghèo khổ là người có thu nhập bình quân h thấp hơn mức lương tối thiểu. Các chuẩn mực trên có thể đúng với từng địa bàn cụ thể in song không thể áp dụng cho mọi đối tượng, mọi vùng trên phạm vi cả nước. Vì vậy, để chọn và phân loại hộ nghèo ở Việt Nam phải xem xét các đặc trưng cơ bản của nó như: cK Thiếu ăn từ 3 tháng trở lên trong năm, nợ sản lượng khoán triền miên, vay nặng lãi, con em không có điều kiện đến trường (mù chữ hoặc bỏ học), thậm chí phải cho con hoặc bản thân đi làm thuê để kiếm sống qua ngày. Nếu đưa chuẩn mực này ra để xác họ định thì rất dễ phân biệt hộ nghèo đói ở nông thôn. Đối với hộ đói: Theo Bộ LĐ-TB&XH, trong giai đoạn hiện nay nếu thu nhập Đ ại bình quân trong hộ đạt dưới 15kg gạo/người/tháng là đói. Mấy năm trước đây đói thường đi đôi với thiếu cân đối lương thực trên địa bàn, nhưng hiện nay hiện tượng đói ở một số vùng không phải do thiếu cân đối lương thực trên địa bàn. Như vậy, người đói là người không có lương thực dự trữ trong nhà và không có tiền để mua lương thực ng để sử dụng hàng ngày, mặc dù trên thị trường không thiếu lương thực. - Chuẩn đói nghèo chung của cả nước ườ + Giai đoạn 2001-2005: Mức chuẩn xác định nghèo đói chung cho các vùng trong cả nước tại Quyết định Tr số: 1143/2000/QĐ-LĐ-TB&XH ngày 01/11/2000 của Bộ LĐ-TB&XH quy định theo mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn mức dưới đây là nghèo. • Vùng nông thôn, miền núi, hải đảo : 80.000.000đồng/người/tháng • Vùng nông thôn đồng bằng : 100.000.000đồng/người/tháng • Vùng thành thị : 150.000.000đồng/người/tháng SVTH: Tôn Thất Minh Quảng 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu + Giai đoạn 2006-2010: Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/07/2005 về ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 2010 như sau: uế • Chuẩn nghèo Đối với khu vực nông thôn: thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/ tháng trở tế H xuống là hộ nghèo Đối với khu vực thành thị: thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/ tháng trở xuống là hộ nghèo • Chuẩn cận nghèo in h Đối với khu vực nông thôn: thu nhập bình quân từ 201.000 đồng/người/ tháng đến 260.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo cK Đối với khu vực thành thị: thu nhập bình quân từ 261.000 đồng/người/ tháng đến 338.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo. + Giai đoạn 2011 - 2015: họ Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 về ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 -2015 như sau: Đ ại • Chuẩn nghèo Đối với khu vực nông thôn: thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/ tháng trở xuống là hộ nghèo ng Đối với khu vực thành thị: thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/người/ tháng trở xuống là hộ nghèo ườ • Chuẩn cận nghèo Đối với khu vực nông thôn: thu nhập bình quân từ 401.000 đồng/người/ tháng Tr đến 520.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo Đối với khu vực thành thị: thu nhập bình quân từ 501.000 đồng/người/ tháng đến 650.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo. - Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội và kết quả chương trình XĐGN, các tỉnh thành phố có thể nâng mức chuẩn nghèo lên với ba điều kiện: SVTH: Tôn Thất Minh Quảng 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Xuân Châu + Thu nhập trung bình của người dân địa phương cao hơn thu nhập trung bình của cả nước. + Tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo cả nước. + Có đủ nguồn lực hỗ trợ cho người nghèo, hộ nghèo. uế Vì vậy, ở mỗi địa phương tuỳ tình hình thu nhập trên địa bàn mà đưa ra các chuẩn mực khác nhau về nghèo đói. Ví dụ: thành phố Hồ Chí Minh đưa ra chuẩn giai tế H đoạn 2014 – 2015. Cụ thể, hộ nghèo thành phố là những hộ dân có mức thu nhập bình quân từ 16 triệu đồng/người/năm trở xuống. Hộ cận nghèo thành phố là những hộ dân có mức thu nhập bình quân từ trên 16 triệu đồng đến 21 triệu đồng/người/năm, như vậy người nghèo ở thành phố Hồ Chí Minh lại là có thể trở thành người giàu ở một số in h vùng khác. 1.2. NGUYÊN NHÂN, HẬU QUẢ CỦA NGHÈO ĐÓI VÀ VAI TRÒ CỦA cK CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO 1.2.1. Nguyên nhân nghèo đói Có nhiều quan điểm về nguyên nhân gây ra nghèo đói ở Việt Nam nhưng nói họ chung nghèo đói ở Việt Nam có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan như sau. 1.2.1.1. Nguyên nhân khách quan Đ ại Thứ nhất, Việt Nam là một nước nông nghiệp lạc hậu vừa trải qua một cuộc chiến tranh lâu dài và gian khổ, cơ sở hạ tầng bị tàn phá, ruộng đồng bị bỏ hoang, bom mìn, nguồn nhân lực chính của các hộ gia đình bị sút giảm do mất mát trong chiến ng tranh, thương tật, hoặc phải xa gia đình để tham gia chiến tranh, học tập cải tạo trong một thời gian dài. Với khả năng kinh tế mỏng manh của các hộ gia đình nghèo trong ườ khu vực nông thôn, những đột biến này sẽ tạo ra những bất ổn lớn trong cuộc sống của họ. Những vùng dễ bị lũ lụt, bão hoặc hạn hán thường có tỷ lệ hộ nghèo cao. Đối với Tr những điạ phương kinh tế - xã hội (KT–XH) chậm phát triển nguy cơ nghèo cao hơn so với địa phương có kinh tế phát triển. Theo thống kê của Bộ LĐ-TB&XH, tỷ lệ hộ nghèo các vùng trong cả nước năm 2010 ở Đông Bắc là 14,39%, Tây Bắc là 27,30%, , Bắc Trung Bộ là 16,04%, Tây Nguyên là 11,51% và Duyên hải miền Trung là 10,47% cao hơn nhiều so với vùng Đông Nam Bộ (2,59%), Đồng bằng sông Cửu Long (7,32%) và Đồng bằng sông Hồng (5,43%) là những vùng có điều kiện thuận lợi để SVTH: Tôn Thất Minh Quảng 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng