LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Ths. Bùi Ngọc Tuấn (Khoa Công
nghệ thông tin – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại
học Thái Nguyên) người đã từng bước hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình
thực tập và hoàn thiện đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Công nghệ thông tin của
trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên,
dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập độc lập, sáng tạo để
em có được những kiến thức thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong phòng kỹ thuật và ban lãnh
đạo Công ty TNHH Phong Cách Số - FinalStyle đã tạo điều kiện cho em được
thực tập, và đã giúp đỡ cho em rất nhiều trong quá trình tư duy, hình thành lên ý
tưởng.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty cổ phần Trung
Mobile – Hà Nội, đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt quá
trình thực tập tốt nghiệp của mình tại công ty.
Bên cạnh đó em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới gia đình, bạn
bè - những người luôn sát cánh, tạo mọi điệu kiện tốt nhất để em có thể thực hiện
đề tài tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng hết sức tuy
nhiên do thời gian và khả năng có hạn nên em không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Vì vậy, em rất mong các thầy cô giáo góp ý và giúp đỡ cho em hoàn thành
đồ án tốt nghiệp này.
1
LỜI CAM ĐOAN
Nhận thức được đồ án tốt nghiệp là sản phẩm hoàn thiện của sinh viên
CNTT khi ra trường, cần tới sự miệt mài của bản thân và nhất là sự hướng dẫn
chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo. Em đã tổng hợp các kiến thức được học
cùng kinh nghiệm và số liệu khảo sát thực tế nhằm hoàn thành đồ ántốt nghiệp
của mình.
Em xin cam đoan: Nội dung đồ án của em không sao chép nội dung cơ bản
của bất kỳ đồ án nào và là sản phẩm của chính bản thân em nghiên cứu thực tế
xây dựng lên. Mọi thông tin và nội dung sai lệch em xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước Hội đồng bảo vệ.
Thái Nguyên,tháng 6 năm 2012
Sinh viên
Phạm Quang Trìu
MỤC LỤ
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................................................10
1.1.Lý thuyết về Thương mại điện tử................................................................10
2
1.1.1. Lịch sử hình thành...............................................................................10
1.1.2. Khái niệm.............................................................................................11
1.1.3. Động lực thúc đẩy TMĐT phát triển...................................................11
1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT.....................................11
1.1.5. Các đặc trưng của TMĐT....................................................................12
1.1.6. Những nhân tố góp phần vào thành công của giao dịch TMĐT.........13
1.1.7. Lợi ích của TMĐT...............................................................................14
1.1.8. Hạn chế của TMĐT.............................................................................15
1.1.9. Tình hình thương mại điện tử hiện nay ở Việt Nam...........................16
1.2.1. Giới thiệu về giỏ hàng (Shopping Cart)..............................................19
1.2.2. Nội dung một giỏ hàng (shopping cart)..............................................19
1.3. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Mysql............................................20
1.3.1. Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu................................................20
1.3.2. Hệ quản trị CSDL MySql....................................................................20
1.4. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình PHP.............................................................22
1.4.1. Định nghĩa............................................................................................22
1.4.2. Các đặc điểm........................................................................................23
1.5. Giới thiệu về ngôn ngữ UML.....................................................................24
1.5.1. Định nghĩa............................................................................................24
1.5.2. Các đặc điểm........................................................................................24
1.5.3. UML trong phân tích thiết kế hệ thống...............................................24
1.5.4. UML và các giai đoạn phát triển hệ thống..........................................25
2.1. Tìm hiểu về công ty cổ phần Trung Mobile – Hà Nội...............................27
2.1.1. Tổng quan về công ty...........................................................................27
2.1.2. Hiện trạng quản lý kinh doanh ở công ty............................................28
2.1.3. Sơ đồ hoạt động kinh doanh của công ty.............................................28
2.1.4. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh công ty...................................................29
2.2. Phân tích và lập dự án.................................................................................31
2.3. Phân tích hệ thống.......................................................................................32
2.4. Giải pháp công nghệ cho hệ thống website bán hàng................................39
2.4.1. Giải pháp..............................................................................................39
2.4.2. Công nghệ............................................................................................39
2.5. Xây dựng các biểu đồ liên quan.................................................................40
2.5.1. Biểu đồ user case.................................................................................40
2.5.2. Biểu đồ hoạt động................................................................................42
3
2.5.3. Biểu đồ tuần tự.....................................................................................45
2.5.4. Biểu đồ cộng tác...................................................................................49
2.6.1. Danh mục các bảng..............................................................................53
2.6.2 Thiết kế chi tiết các bảng dữ liệu..........................................................54
CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM.............................................65
KẾT LUẬN............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................71
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân tích hệ thống.................................................................................32
Bảng 2.2: Danh mục các bảng...............................................................................53
Bảng 2.3: Categories_multi...................................................................................54
Bảng 2.4: News......................................................................................................54
Bảng 2.5: Products.................................................................................................55
Bảng 2.6: Accessories............................................................................................57
Bảng 2.7: Chip.......................................................................................................57
Bảng 2.8: Camera...................................................................................................58
Bảng 2.9: Hedieuhanh............................................................................................58
Bảng 2.10: Manhinh...............................................................................................58
Bảng 2.11: Ram......................................................................................................59
Bảng 2.12: Supplier................................................................................................59
Bảng 2.13: Support................................................................................................59
Bảng 2.14: Banners................................................................................................60
Bảng 2.15: Configuration.......................................................................................60
Bảng 2.16: Menus_multi........................................................................................61
Bảng 2.17: Modules...............................................................................................61
Bảng 2.18: Orders..................................................................................................61
Bảng 2.19: Statics..................................................................................................62
Bảng 2.20: Admin_user.........................................................................................63
Bảng 2.21: Newletter.............................................................................................63
Bảng 2.22: Admin_user_right................................................................................63
Bảng 2.23: Type_product.......................................................................................64
Bảng 2.24: Sitemap................................................................................................64
5
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cơ cấu doanh thu từ thương mại điện tử năm 2008..............................17
Hình 2.1: Sơ đồ hoạt động của công ty.................................................................27
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của công ty......................................................................28
Hình 2.3: Biểu đồ user case...................................................................................38
Hình 2.4: Biểu đồ user case trong gói Admin.......................................................39
Hình 2.5: Biểu đồ user case trong gói nhân viên...................................................39
Hình 2.6: Biểu đồ user case trong gói khách hàng................................................40
Hình 2.7: Biểu đồ hoạt động đăng nhập................................................................40
Hình 2.8: Biểu đồ hoạt động đặt hàng...................................................................41
Hình 2.9: Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên....................................................41
Hình 2.10: Biểu đồ hoạt động tìm kiếm................................................................42
Hình 2.11: Biểu đồ hoạt động quản lý sản phẩm..................................................42
Hình 2.12: Biểu đồ hoạt động thêm sản phẩm......................................................43
Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập.................................................43
Hình 2.14: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa nhân viên...........................................44
Hình 2.15: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm nhân viên.........................................44
Hình 2.16: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm...................................................45
Hình 2.17: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa nhân viên...........................................45
Hình 2.18: Biểu đồ tuần tự chức năng thanh toán.................................................46
Hình 2.19: Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập...............................................47
Hình 2.20: Biểu đồ cộng tác chức năng sửa nhân viên.........................................47
Hình 2.21: Biểu đồ cộng tác chức năng thêm nhân viên.......................................48
Hình 2.22: Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm.................................................48
Hình 2.23: Biểu đồ cộng tác chức năng xóa nhân viên.........................................49
Hình 2.24: Biều đồ cộng tác chức năng thanh toán...............................................49
Hình 2.25: Mô hình quan hệ..................................................................................50
Hình 3.1: Trang chủ...............................................................................................63
Hình 3.2: Trang sản phẩm......................................................................................63
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TMĐT
Thương mại điện tử
CNTT
Công nghệ thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
STT
Số thứ tự
6
NXB
Nhà xuất bản
SP
Sản phẩm
7
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội và khoa học công nghệ,
khoa học công nghệ thông tin là một trong những ngành lớn mạnh hàng đầu.Hầu
hết các ứng dụng tin học đều được áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa
học cũng như trong mọi lĩnh vực của đời sống. Nó trở thành công cụ hữu ích cho
con người trong các hoạt động lưu trữ, xử lý thông tin một cách nhanh chóng và
đã đem lại hiệu quả cao.
Việc ứng dụng tin học trong quản lý kinh doanh nhằm nâng cao hiệu suất,
tốc độ tính toán, khả năng chính xác và kịp thời giúp cho các nhà quản lý đưa ra
các quyết định sáng suốt và xác thực. Để đạt được điều đó đòi hỏi phải có một hệ
thống máy tính để lưu trữ thông tin một cách khoa học, nhanh, chính xác với
khối lượng thông tin phức tạp, đồ sộ để đưa được những thông tin cần thiết chính
xác theo yêu cầu của nhà quản lý.
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp phân công, em đã tìm hiểu quy trình
nghiệp vụ thực tế tại Công ty TNHH Phong Cách Số - FinalStyle, khảo sát và
xây dựngWebsite quản lý điện thoại và bán hàng online cho công ty cổ phần viễn
thông Trung mobile – Hà Nội
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Trung Mobile – Hà Nội và làm
đồ án tốt nghiệp được sự giúp đỡ của tập thể ban giám đốc và nhân viên trong
công ty, em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình với các nội dung chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống website
Chương 3: Chương trình thực nghiệm
Qua đây em xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong
khoa Công nghệ thông tin -Trường đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông
- Đại học Thái Nguyên cùng tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty cổ phần
Trung Mobie – Hà Nội đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện để em hoàn thành
tốt đồ án tốt nghiệp này.
Do trình độ của bản thân còn hạn chế cùng với thời gian thực tập có hạn
nên trong đồ án này không tránh khỏi các sai sót. Em rất mong được sự quan
tâm, chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy, các cô và các bạn để giúp em hiểu
biết sâu sắc và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
8
Thái Nguyên, tháng 06 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Phạm Quang Trìu
9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.Lý thuyết về Thương mại điện tử
1.1.1. Lịch sử hình thành
Thuật ngữ "thương mại điện tử" được nói đến rất nhiều và nhiều người nghĩ
rằng thương mại điện tử là sản phẩm của xã hội hiện đại. Tuy nhiên, theo nghĩa
rộng, thương mại điện tử, tức tiến hành kinh doanh bằng cách gửi và nhận thông
điệp qua mạng đã hình thành từ cách đây một thế kỷ.Năm 1910, 15 người bán
hoa của Đức đã tập hợp lại cùng nhau để trao đổi theo đường điện báo những đơn
hàng hoa đặt mua từ ngoại thành. Tổ hợp Điện báo giao nhận của những người
bán hoa nói trên, ngày nay là công ty FTD Inc , có thể đã là mạng thương mại
điện tử thực sự đầu tiên.
•
Năm 1965, hãng vận chuyển Steamship Line (liên doanh giữa một hãng
của Mỹ và một hãng của Hà Lan) bắt đầu gửi cho hãng vận chuyển Atlantic
những bản kê khai chuyển hàng dưới dạng những thông điệp telex mà sau đó có
thể in ra giấy hoặc nhập vào máy tính.
• Năm 1968: Uỷ ban phối hợp truyền dữ liệu của Mỹ ra đời kết hợp các
chuẩn kê khai hàng hoá cho từng ngành: ngành vận tải hàng không, đường bộ,
đường thuỷ…
• Năm 1968: Uỷ ban phối hợp truyền dữ liệu của Mỹ ra đời kết hợp các
chuẩn kê khai hàng hoá cho từng ngành: ngành vận tải hàng không, đường bộ,
đường thuỷ…
• Năm 1977: Ngành lương thực và thực phẩm khai trương một dự án EDI
thử nghiệm.
• Năm 1982: GM và Ford yêu cầu những đại lý cung cấp sử dụng EDI.
• Năm 2000: 3 nhà chế tạo ô tô lớn nhất nước Mỹ (Ford, GM and Daimler
Chrysler) thiết lập chương trình thanh toán thương mại điện tử B2B Covisint.
• Năm 2001: Chuẩn ebXML 1.0 được phê chuẩn.
10
1.1.2. Khái niệm
Như chúng ta đã biết, trên thế giới hiện nay có rất nhiều khái niệm về
thương mại điện tử, về mỗi phương diện khác nhau ta lại có một khái niệm khác
về hương mại điện tử.
Công nghệ thông tin đưa ra khái niệm: Thương mại điện tử là việc cung
cấp, phân phối thông tin, các sản phẩm dịch vụ, các phương tiện thanh toán qua
các phương tiện điện tử.
Kinh tế đưa ra khái niệm: Thương mại điện tử là việc ứng dụng công nghệ
(chủ yếu là công nghệ thông tin) để tự động hoá các giao dịch kinh doanh và các
kênh thông tin kinh doanh.
Dịch vụ đưa ra khái niệm: Thương mại điện tử là công cụ để các doanh
nghiệp, người tiêu dùng, nhà quản lý cắt giảm các chi phí dịch vụ, đồng thời
nâng cao chất lượng hàng hoá, dịch vụ và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ cho
khách hàng.
Trực tuyến thì lại đưa ra khái niệm: Thương mại điện tử cung cấp khả năng
tiến hành các hoạt động mua, bán hàng hoá, trao đổi thông tin trực tiếp trên
Internet cùng nhiều dịch vụ trực tuyến khác.
Từ các khái niệm đó ta rút ra được kết luậnThương mại điện tử: “Thương
mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch thương mại thông qua mạng Internet,
các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác”
1.1.3. Động lực thúc đẩy TMĐT phát triển
•
•
Động lực kinh tế: Giảm chi phí vận chuyển, lưu kho, giấy tờ, quảng cáo…
Động lực thị trường: Thúc đẩy thương mại điện tử nhằm nắm bắt được thị
trường quốc tế lớn và nhỏ.
• Động lực công nghệ: Sự phát triển của công nghệ- thông tin- truyền thông
1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT
Thư điện tử: Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước, cá nhân, tổ chức, …
sử dụng thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng,
gọi là thư điện tử (electronic mail, viết tắt là e – mail). Thông tin trong thư điện
tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước nào.
11
Thanh toán điện tử: Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua
phương tiện điện tử, ví dụ, trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài
khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v..v thực chất đều là
dạng thanh toán điện tử.
Trao đổi dữ liệu điện tử: Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data
Interchange – EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc”, từ máy
tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thoả
thuận buôn bán với nhau.
Công việc trao đổi EDI trong TMĐT thường gồm các nội dung sau:
•
•
•
•
Giao dịch kết nối
Đặt hàng
Giao dịch gửi hàng
Thanh toán
Truyền dữ liệu: Dữ liệu là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không
phải trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hoá số có
thể được giao qua mạng.
Mua bán hàng hoá hữu hình: Đến nay, danh sách các hàng hoá bán lẻ qua
mạng đã mở rộng, và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử”,
hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước, Internet bắt đầu trở thành công cụ để
cạnh tranh bán lẻ hàng hoá hữu hình. Tận dụng tính năng đa phương tiện của môi
trường Web, người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo”, gọi là ảo bởi vì,
cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hoá
chứa trong đó trên từng trang màn hình một.
1.1.5. Các đặc trưng của TMĐT
Vì tính chất kinh doanh trên mạng nên thương mại điện tử có các đặc trưng
cơ bản khác với thương mại truyền thống như:
•
Các bên tham gia giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực
tiếp với nhau: Khi giao dịch các bên tham gia trao đổi mua bán thực hiện thông
qua website mà không gặp mặt trực tiếp với nhau.
12
•
Thương mại điện tử được thực hiện trong một môi trường không biên
giới: Thương mại điện tử thì website luôn mở cửa 24h/ngày và được truyền trên
mạng nên ở bất kỳ nơi nào trên thế giới cũng có thể truy cập mọi lúc mọi nơi.
• Trong thương mại điện tử, xuất hiện bên thứ 3 là nhà cung cấp dịch vụ
mạng, cơ quan chứng thực… để đưa website lên mạng internet.
• Không giống như thương mại truyền thống thương mại điện tử mạng lưới
thông tin là thị trường: trên website chỉ đưa ra những hình ảnh và thông tin được
xác thực để giới thiệu với khách hàng và đối tác kinh doanh.
1.1.6. Những nhân tố góp phần vào thành công của giao dịch TMĐT
Người bán cần phải có những yếu tố sau:
•
•
Một trang web với khả năng thương mại điện tử .
Một mạng nội bộ công ty để các đơn đặt hàng được xử lý theo phương
pháp hiệu quả.
• Nhân viên với kỹ năng về CNTT để quản lý luồng thông tin và duy trì hệ
thống thương mại điện tử.
Đối tác giao dịch bao gồm:
•
Các ngân hàng đưa ra những dịch vụ chứng từ thanh toán giao dịch (ví dụ
xử lý thanh toán thẻ tín dụng và chuyển tiền điện tử).
• Các công ty vận tải quốc gia và quốc tế có khả năng vận chuyển hàng hoá
thực trong, ngoài nước. Với giao dịch doanh nghiệp tới người tiêu dùng, hệ thống
này phải đưa ra những hình thức cho việc vận chuyển giảm chi phí với những gói
hàng nhỏ (chẳng hạn như mua sách qua Internet thì không được đắt hơn là mua
từ hiệu sách).
• Cơ quan chứng thực được coi là bên thứ ba để đảm bảo tính xác thực và
an toàn của giao dịch.
13
Khách hàng (trong giao dịch doanh nghiệp tới khách hàng) là người:
•
Hình thành nên những số đông với sự tiếp cận vào Internet và với thu
nhập sẵn có cho phép dùng thẻ tín dụng.
• Có ý định mua hàng qua Internet hơn là mua hàng thực tế.
Các công ty/ doanh nghiệp
(trong giao dịch doanh nghiệp tới doanh
nghiệp) cùng với nhau hình thành nên một số lượng công ty (đặc biệt trong chuỗi
cung ứng) với sự tiếp cận Internet và khả năng đặt hàng qua Internet.
Chính phủ nhằm thiết lập:
•
Khung pháp lý quản lý các giao dịch thương mại điện tử (bao gồm chứng
từ điện tử, chữ ký điện tử v..v)
• Các thể chế pháp luật thực hiện khung pháp lý (luật và quy định) và bảo
vệ người tiêu dùng và doanh nghiệp khỏi những vi phạm
•
Và cuối cùng là Internet, việc sử dụng thành công của nó tuỳ thuộc vào
những điều sau:
• Hạ tầng vững chắc và đáng tin cậy của Internet
• Cấu trúc giá không ngăn cản người tiêu dùng sẻ dụng thời gian vào đó và
mua hàng qua Internet (ví dụ một cước phí mặt bằng hàng tháng cho cả tiếp cận
ISP và các cuộc gọi nội vùng)
1.1.7. Lợi ích của TMĐT
So với thương mại truyền thống thì thương mại điện tử có những lợi ích dối
với tổ chức cũng như đối với khách hàng như sau:
1.7.1.1. Đối với tổ chức
Mở rộng thị trường: tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng
và đối tác trên khắp thế giới...
Giảm chi phí:
Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin
trên giấy.
Chi phí giao dịch: mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch bằng
séc giấy là không lớn, nhưng nếu thanh toán qua internet có thể giảm đến 80%
Cải thiện hệ thống phân phối.
14
•
•
•
Giảm gánh nặng lưu trữ hàng hóa.
Giảm độ trễ trong phân phối hàng.
Vượt giới hạn về thời gian: việc tự động hóa các giao dịch thông qua các
website giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện, mô hình kinh doanh mới,
tăng tốc độ từng sản phẩm ra thị trường.
1.7.1.2. Đối với khách hàng
•
Có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ và tiến hành giao dịch mà
ko cần quan tâm đến thời gian.
• Có quyền lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin → được tiêu dùng
sản phẩm với giá thấp.
• Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng được cải
tiến, nhất là sản phẩm số hóa
• Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá, mua/bán,
sưu tầm các món hàng quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
• Thông qua thương mại điện tử khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán,
giao dịch trên mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm
• Trên đường đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng. Khách hàng sẽ có
nhiều cơ hội mua được hàng hóa chất lượng, giá rẻ và chính sách khuyến mãi.
1.1.8. Hạn chế của TMĐT
1.1.8.1. Hạn chế về kỹ thuật
•
•
Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy;
Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người
dùng, nhất là trong TMĐT;
15
•
•
Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển;
Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng
và các cơ sở dữ liệu truyền thống;
• Cần có các máy chủ TMĐT đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi
phí đầu tư;
• Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao;
• Thực hiện các đơn đặt hàng trong TMĐT đòi hỏi hệ thống kho hàng tự
động lớn.
1.1.8.2. Hạn chế về thương mại
•
An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia thương
mại điện tử;
• Thiếu lòng tin vào thương mại điện tử và người bán hàng trong thương mại
điện tử do không được gặp trực tiếp;
• Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ;
• Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ điều kiện để TMĐT phát triển;
• Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện;
• Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian;
• Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc
trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian;
• Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô;
• Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT;
• Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của
các công ty dot com.
1.1.9. Tình hình thương mại điện tử hiện nay ở Việt Nam
Nếu như năm 2007 được đánh giá là năm đánh dấu sự phát triển nhanh
chóng và toàn diện của thương mại điện tử thì năm 2008 là năm thương mại điện
tử thực sự khởi sắc và đi vào cuộc sống.
16
Xét doanh thu mà doanh nghiệp thu được từ thương mại điện tử cũng có
chiều tích cực. 35,6% doanh nghiệp có doanh thu từ thương mại điện tử chiếm
dưới 5% trong tổng doanh thu, trong đó là có tới 38,07% doanh nghiệp có doanh
thu từ thương mại điện tử chiếm trên 15% trong tổng doanh thu của mình (số liệu
năm 2008).
Hình 1.1: Cơ cấu doanh thu từ thương mại điện tử năm 2008
Tóm lại, thương mại điện tử được biết đến nhử một phương thức kinh doanh
có hiệu quả và phát triển cực nhanh từ khi internet hình thành và phát triển.
Thuong mại điện tử tạo ra một phong cách kinh doanh, làm việc mới phù hợp với
cuộc sống công nghiệp; Là một công cụ giúp các công ty vừa và nhỏ khắc phục
những điểm kém lợi thế để cạnh tranh ngang bằng với những doanh nghiệp lớn.
Đồng thời thương mại điện tử cũng tạo ra động lực cải cách mạnh mẽcho các cơ
quan quản lý nhà nước, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và xã hội.
1.1.10. Hệ thống thanh toán trong TMĐT
17
Thẻ tín dụng: Các hệ thống thẻ tín dụng cần sự an toàn xác thực, chính vì
thế cần bổ sung các bước cần thiết để giúp giao dịch an toàn và xác nhận được cả
người mua và người bán.
Séc điện tử: Phương thức thanh toán bằng séc cũng chiếm tới 11% tổng các
giao dịch.
Tiền điện tử: Tiền mặt số hoá (digital cash) hoặc còn gọi tiền mặt điện tử (e
– cash) là hệ thống giao dịch tiền mặt chỉ dựa trên các con số tương đương –
ngoài một số vấn đề cần giải quyết liên quan đến bí mật cá nhân, là một hệ thống
đơn giản và thích hợp nhất với các khoản thanh toán nhỏ, tức thời trên Internet.
1.2. Lý thuyết giỏ hàng
18
1.2.1. Giới thiệu về giỏ hàng (Shopping Cart)
Giỏ hàng là trái tim của web kinh doanh trực tuyến, những kiến thức cơ bản
về giải pháp và thành phần của shopping cart là điều đầu tiên những người kinh
doanh cần biết khi thiết kế website bán hàng qua mạng.
Giỏ hàng online để tương tác với các mã sản phẩm trưng bày, cho phép
khách có thể tìm kiếm, đặt lệnh mua sản phẩm hoặc dịch vụ của nhà kinh doanh
trực tuyến. Vì thế Shopping cart giỏ hàng online có ý nghĩa quan trọng trong cấu
trúc một website thương mại điện tử.
Thực chất Shopping cart là một phần mềm ứng dụng chạy trên server, chức
năng của nó là cho phép khách hàng thực hiện các "hành động" tương tác với
website như tìm kiếm sản phẩm theo catalog, chọn sản phẩm, xóa sản phẩm khỏi
danh sách chọn và đặt lệnh thanh toán (lệnh mua).
1.2.2. Nội dung một giỏ hàng (shopping cart)
Cơ sở dữ liệu: Việc sử dụng giải pháp nào còn tùy theo những lựa chọn về
hệ thống, về server cho trang web của bạn.
Giao diện: Thể hiện thông tin sản phẩm, bạn cần chú ý những tính năng
sau:
•
Catalog đơn hàng dễ dàng truy cập, và thể hiện thông tin sản phẩm rõ ràng
vừa dễ hiểu vừa có hiệu quả thu hút khách hàng.
•
Tính năng tìm kiếm cho phép khách hàng tìm ngay được sản phẩm muốn
tìm. Càng có nhiều các tính năng lọc, phân loại sản phẩm càng tốt (ví dụ như
theo giá, theo nhãn hiệu .v.v.).
•
Khu vực quản lý khách hàng cần thiết kế cho khách dễ quản lý thông tin
các đơn hàng trong quá khứ của mình, thông tin cá nhân và quản lý mật khẩu.
• Có trang riêng dành cho khách hàng tìm kiếm những sản phẩm đang bán,
những serie sản phẩm cùng một nhãn hiệu.
Giao diện quản lý:
19
•
Thiết kế dễ dàng quản lý các thuộc tính chung cho phù hợp với điều kiện
địa phương như: đơn vị tiền tệ VND, ngày giờ địa phương, số lượng sản phẩm
hiển thị trong một trang.
• Cần có module quản lý và tạo mới những sản phẩm theo những thư mục
hàng hóa định sẵn.
• Cần thiết kế dễ quản lý màu sắc mô tả và giá cả sản phẩm để thuận lợi cho
những chiến dịch khuyến mại, giảm giá.
• Thiết kế cho phép người kinh doanh trực tuyến đưa ra nhiều cách thức
chuyển hàng khách nhau, nhiều lựa chọn phương thức, thời gian thanh toán.
• Cần có module quản lý trạng thái những đơn hàng đã giao dịch (đã thanh
toán, đang vận chuyển, đã giao hàng v.v.).
1.3. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Mysql
1.3.1. Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ cơ sở dữ liệu qua hệ là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản
lý cơ sở dữ liệu. Các chương trình thuộc loại này hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa
chữa, xóa các thông tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Có rất nhiều loại hệ cơ
sở dữ liệu khác nhau từ phần mềm nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến
những hệ quản trị phức tạp chạy trên nhiều siêu máy tính.
Tuy nhiên, Đa số hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên thị trường đều có một đặc
điểm chung là sử dụng ngôn ngữ theo cấu trúc. Các hệ cơ sở dữ liệu được nhiều
người biết đến như: MySQL, Oracle, SQL server…..
20
- Xem thêm -