TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
KHOA LUẬN TÓT NGHIỆP
*
•
'Đề tài:
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TECHCOMBANK TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP
KINH TÊ QUỐC TẾ
ly- ơụụb
Sinh viên thực hiện
Lớp
: Nguyễn
: Anh Ì
Khóa
: LT4
Giáo viên hướng dẫn
:
2DẮŨ
Văn Hải
ThS. Nguyễn Thê Anh
Hà Nội, tháng 03 năm 2010
n
ít
Lòi cảm ơn
Đ ê tài " Xây d ự n g và phát t r i ể n văn hóa doanh nghiệp t ạ i Ngân
hàng Techcombank t r o n g thòi kỳ h ộ i nhập k i n h tế quốc t ế " được thực
hiện dựa trên những nghiên cứu lý thuyết về văn hóa doanh nghiệp và quá
trình thực tiễn xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng Techcombank.
Khóa luận được hoàn thành nhờ sự nỗ lực của tác giả cũng như nhận
được nhiều sự giúp đặ, hỗ trợ quý giá của nhà trường, thầy cô giáo trong khoa
Quản trị kinh doanh và đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tận tâm
của Thầy giáo Ths. Nguyễn Thế A n h với những ý kiến đánh giá, nhận xét của
Thầy đã giúp cho khóa luận được hoàn thành tốt đẹp.
Mặc dù đã rất cố gang, nhung do hạn chế về thời gian và tài liệu nghiên
cứu cũng như trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tế của tác giả nên bài khóa
luận không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp của Quý vị!
X i n trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 20 tháng 03 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Hải
MỤC LỤC
LỜI M Ở Đ Ầ U
Ì
C H Ư Ơ N G ì: L Ý L U Ậ N CHUNG V È V Ắ N H Ó A DOANH NGHIỆP
4
ì. N H Ữ N G V Ẩ N Đ È cơ BẢN C Ủ A V Ã N H Ó A DOANH NGHIỆP
4
/. Khái niệm
4
ỉ. 1. Văn hóa
1.2. Văn hóa doanh nghiệp
2. Các yếu tố văn hóa doanh nghiệp
4
5
7
2.1. Các yếu tô vô hình
8
2.2. Các yếu to hữu hình
9
3. Các mô hình văn hóa doanh nghiệp
12
3.1. Mô hình văn hóa lò ấp trúng
12
3.2. Mó hình văn hóa Gia đình
14
3.3. Mô hình văn hóa Tháp Eiffel
17
3.4. Mô hình văn hóa Tên lửa điêu khiên
20
4. Những biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp
4.1. Cách thức ứng xử trong nội bộ văn hóa doanh nghiệp
23
23
4.1.1. Phong cách lãnh đạo của nhà quản lý
23
4.1.2. Cách ứng xử của nhà quản lý với nhân viên
25
4.1.3. Phương pháp hoạt động truyền thống của doanh nghiệp
25
4.2. Hành vi giao tiêp với khách hàng, đỏi tác kinh doanh, cộng đồng.
26
4.2.1. ứ n g xử với khách hàng
26
4.2.2. ứ n g x ử với đối tác kinh doanh
27
4.2.3. ứ n g xử với cộng đồng
29
5. Vai trò văn hóa doanh nghiệp trong sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp
29
5.1. Văn hóa doanh nghiệp định hướng cho hoạt động của doanh
nghiệp
30
5.2. Văn hóa doanh nghiệp là tài sản tinh thân, nguồn lực đê doanh
nghiệp phát triển bềnvững
SI
5.3. Văn hóa doanh nghiệp vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự
phát triển
lĩ. N Ộ I D U N G X Â Y D Ự N G V Ă N H Ó A D O A N H N G H I Ệ P
32
33
1. Tinh cấp thiết của việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp
2. Nội dung xây dựng văn hóa doanh nghiệp
35
2.1. Xây dựng hệ thống văn hóa doanh nghiệp
35
2.2. Xây dựng môi trường làm việc
37
2.3. Xây dụng yếu tổ v
t chất cho văn hóa doanh nghiệp
38
3. Các bước xây dựng văn hóa doanh nghiệp
4. Những rào cản trong xây dựng Văn hóa doanh nghiệp.
C H Ư Ơ N G li:
HÓA
33
39
49
T H Ự C T R Ạ N G X Â Y D Ư N G V À P H Á T TRIỂN V Ă N
DOANH NGHIỆP TẠI T E C H C O M B A N K TRONG T H Ờ I K Ỳ
H Ộ I NHẬP KINH T Ế Q U Ố C T É
51
ì. G I Ớ I T H I Ệ U K H Á I Q U Á T V È N G Â N H À N G T E C H C O M B A N K 51
/. Lịch sử ra đời và phát triển của Ngăn hàng Techcombank
57
/. 1. Lịch sử ra đời
57
1.2. Quá trình phát triền
52
2. Chức năng
55
3. Lĩnh vực hoạt động
56
4. Tỉnh hình kinh doanh
57
li. T H Ự C T R Ạ N G X Â Y D Ư N G V Ã N H Ó A DOANH NGHIỆP TẠI
N G Â N H À N G TECHCOMBANK
60
1. Thực trạng xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Techcombank qua
nghiên cứu tài liệu
60
1.1. Xây dựng hệ thống định chế
60
1.1.1. Sứ mệnh và tâm nhìn chiến lược
62
1.1.2. Các yếu tố niềm tin, giả trị cốt lõi cho văn hóa doanh nghiệp..
64
1.1.3. Triêt ìý kinh doanh
1.2. Xây dựng môi trường làm việc
65
1.2.1. Quàn trị nguôn nhân lực
65
1.2.2. Tinh thân, thái độ của nhân viên
68
1.2.3. Sự cởi mở, thán thiện trong môi trường làm việc
70
1.2.4. Chế độ khen thưởng, kỷ luật
70
1.2.5. Sự hài hòa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thế, cộng đông
1.3. Xây dựng cơ sở vật chất văn hóa doanh nghiệp
74
1.3. ì. Xây dựng logo, biểu tượng, sỉogan
1.3.2. Đồng ph
c nhân viên
74
76
2. Khảo sát, điều tra thực tế văn hóa doanh nghiệp tại Techcombank. 77
2.1. Phương pháp điểu tra
77
2.2. Kết quả điểu tra
78
IU. P H Â N TÍCH SWOT C Ô N G
TÁC XÂY DƯNG VĂN H Ó A
DOANH NGHIỆP TẠI TECHCOMBANK
/. Phân tích điếm mạnh
84
của Techcombank trong xây dựng văn hóa
doanh nghiệp(Strengths)
84
2. Phân tích điểm yếu (ỊVeakness)
87
3. Phăn tích cơ hội (Opportunities)
87
4. Phân tích thách thức (Threats)
88
C H Ư Ơ N G HI: M Ộ T S Ò GIẢI P H Á P X Â Y D Ự N G V À P H Á T TRIỂN
V Ă N H Ó A DOANH NGHIỆP TẠI TECHCOMBANK TRONG BÓI
C Ả N H HỘI NHẬP KINH T É Q U Ố C TẾ
89
ì. ĐỊNH H Ư Ớ N G X Â Y D Ư N G , P H Á T TRIỀN V Ă N H Ó A DOANH
NGHIỆP TECHCOMBANK
89
73
/. Bối cảnh kinh tế và thách thức đặt ra cho việc xây dựng văn hóa doanh
nghiệp
89
2. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng Techcombank .91
3. Định hướng xây dựng, phát triển văn hóa doanh nghiệp
92
li. GIẢI PHÁP CHỦ Y Ế U Đ Ẻ H O À N THIỆN X Â Y DƯNG, PHÁT
TRIỂN V Á N H Ó A DOANH NGHIỆP TECHCOMBANK
95
/. Xây dựng hệ thống định chế Techcombank mang tính chiến lược..95
2. Xây dựng môi trường làm việc văn hóa, chuyên nghiệp
98
2.1. Xây dựng giá trị văn hóa nhằm tăng cường năng lực duy trì và mở
rộng thị trường
98
2.2. Xây dựng giá trị văn hóa nhằm tăng năng lực phục vụ khách hàng
99
2.3. Xây dụng các chuân mực ve hành vi ứng xử.
700
3. Xây dựng yếu tố vật chất tốt để tạo dựng văn hóa doanh nghiệp đặc
trưng Techcombank
105
KÉT LUẬN
107
PHỤ LỤC Ì
no
DANH MỤC
B Ả N G , BIẾU, H Ì N H V Ẽ
Bảng 1: Những thông tin cơ bản về Ngân hàng Techcombank
Bảng 2: Các chỉ số tài chính cơ bản của năm
Bảng 3: M ộ t số chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2009
Bảng 4: Bảng thống kê kết quả điều tra đặc điểm chung của văn hóa
Techcombank
Bảng 5: Bảng thống kê kết quả điều tra về đặc điểm Lãnh đạo
của văn hóa Techcombank
Bảng 6: Bảng thống kê kết quả điều tra đặc điểm Phong cách quản lý
của văn hóa Techcombank
Bảng 7: Bảng thống kê kết quả điều tra về giá trị cốt lõi được chia sẻ giữa
các nhân viên của Techcombank
Bảng 8: Bảng thống kê kết quả điều tra về vấn đề Techcombank chú
trọng
Bảng 9: Bảng thống kê kết quả điều tra đặc điếm tiêu thức đánh giá thành
công của văn hóa Techcombank
Biểu đồ Ì: Biểu đồ tỉ lỗ % về trình độ học vấn nhân sự Techcombank
H ì n h Ì: Các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiỗp theo cấu trúc hình lát
cắt của một cây gỗ
Hình 2: Hình m ô tả tượng trưng m ô hình văn hóa Lò ấp trứng
Hình 3: Hình m ô tả tượng trưng m ô hình văn hóa Gia đình
Hình 4: Hình m ô tả tượng trưng m ô hình văn hóa Tháp Eiffel
Hình 5: Hình m ô tả tượng trưng m ô hình văn hóa Tên lửa điều khiển
Hình 6: Lô gô Ngân hàng Techcombank
LỜI M Ở ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài
Những thành công của doanh nghiệp có bền vững hay không là nhờ vào
nền văn hóa doanh nghiệp rất đặc trưng của mình. Bên cạnh vốn, chiến lược
kinh doanh thì sức mạnh của văn hóa doanh nghiệp đã bám sâu vào trong
từng nhân viên, làm nên sự khác biệt giữa doanh nghiệp v ớ i đối thủ cạnh
tranh. Sự khác biệt đó được thầ hiện ra ở những tài sản vô hình như: sự trung
thành của nhân viên, bầu không khí của doanh nghiệp như một gia đinh nhỏ,
tệ quan liêu bị đẩy lùi và không còn đất đầ tồn tại sự lề mề trong quá trình
thảo luận và ra các quyết định quản lý, sự tin tường của nhân viên vào các
quyết định và chính sách của doanh nghiệp, tinh thần đồng đội trong m ọ i
công việc của doanh nghiệp... Nen văn hóa doanh nghiệp đã mang lại lợi thế
cạnh tranh vô cùng quan trọng.
Thiếu vốn doanh nghiệp có thầ đi vay, thiếu nhân lực có thầ bổ sung
thông qua con đường tuyên dụng, thiêu thị trường có thê từng bước mở rộng
thêm, các đối thủ cạnh tranh có thế bát chước và đi mua tất cả mọi thứ hiện
hữu nhung lại không thầ bát chước hay đi mua được sự cống hiến, lòng tận
tụy và trung thành của từng nhân viên trong doanh nghiệp. K h i đó, văn hóa
doanh nghiệp làm nên sự khác biệt và là một lợi thế cạnh tranh. Chúng ta rất
khó có thầ thay đổi một cái gì đó nếu doanh nghiệp thiếu một tinh thần và văn
hóa của mình.
Những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã quan tâm đen việc
xây dựng văn hoa doanh nghiệp, thậm chí có những doanh nghiệp không hề
tiếc tiề n mời công ty nước ngoài vào hoạch định văn hóa doanh nghiệp cho
công ty mình. Học tập văn hóa doanh nghiệp tiên tiến nước ngoài đã trờ thành
tư duy mới của các nhà doanh nghiệp Việt Nam. Toàn cầu hóa kinh tế đòi hói
việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp phải có nhũng bước tính khôn ngoan,
Ì
lựa chọn sáng suốt. Không thể để xảy ra tình trạng quốc tế hóa văn hóa doanh
nghiệp, m à phải trên cơ sờ văn hóa Việt Nam để thu hút lấy tinh hoa của nhân
loại, sáng tạo ra văn hóa doanh nghiệp tiên tiến nhưng phù hợp v ớ i tình hình
và bản sắc văn hóa Việt Nam.
Doanh nghiệp muốn đứng vững trong cạnh tranh thị trường gay găt
nhất thiết phải tiến hành xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Văn hóa doanh
nghiệp là sự tậng hòa của quan niệm giá trị, tiêu chuẩn đạo đức, triết lý kinh
doanh, quy phạm hành v i , ý tường kinh doanh, phương thức quản lý và quy
tắc chế độ được toàn thể thành viên trong doanh nghiệp chấp nhận, tuân theo.
Trong bối cảnh đó, các ngân hàng, và đặc biệt là các ngân hàng thương
mại cố phần còn non yếu lại càng cần phải xây dựng cho mình những chuân
mực, những giá trị đặc trưng khác biệt để có thể tồn tại, đứng vững và phát
triển trong ngành Tài chính - Ngân hàng Việt Nam còn non trẻ và yếu thế
trước bão táp tài chính của các Ngân hàng ngoại cũng như cạnh tranh khốc
liệt để tồn tại ờ trong nước. C ơ hội hợp tác, phát triển là rất lớn nhung thách
thức và rủi ro luôn tiềm ẩn, rình rập là không hề nhỏ. Vận mệnh của các ngân
hàng, trong đó có Techcombank nằm trong tay những nhà lãnh đạo, nhà quản
trị và rộng hơn hết là toàn thế đội ngũ cán bộ nhân viên có văn hóa.
2. Đ ố i tượng và phạm v i nghiên cứu
- Đ ố i tưọ'ng: Đ ố i tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề mang tính
lý luận về văn hóa doanh nghiệp như các cách hiếu về doanh hóa doanh
nghiệp, các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp, vai trò của văn hóa doanh
nghiệp đối v ớ i quá trình phát triển của doanh nghiệp, thực trạng xây dựng và
phát triển văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng Techcombank và những định
hướng phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng.
- Phạm v i nghiên cứu: Do khuôn khô và thời lượng có hạn nên khóa luận
chi tập trung nghiên cứu vê văn hóa doanh nghiệp, những lý luận về văn hóa
doanh nghiệp, đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển văn hóa doanh
2
nghiệp tại ngân hàng Techcombank trong quá trình phát triển, đề ra giải pháp
phát triền văn hóa doanh nghiệp tại Techcombank trong thời gian tới.
3. M ụ c đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sờ nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp, vai trò văn hóa doanh
nghiệp trong quá trình phát triển doanh nghiệp, thực trạng xây dựng văn hóa
doanh nghiệp tại Techcombank để làm rõ hơn về văn hóa doanh nghiệp, tầm
quan trọng xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Techcombank nói riêng và
doanh nghiệp Việt Nam nói chung. T ừ đó đề ra giải pháp phát triển văn hóa
doanh nghiệp tại Techcombank để nâng cao năng lực cạnh tranh, uy tín, vị the
của của Techcombank trên thị trường trong thời kỳ hội nhổp kinh tế quốc tế.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luổn sử dụng các phương pháp nghiên cứu tông họp khác nhau như:
phương pháp phân tích - tổng hợp, phương pháp so sánh - đối chiếu, phương
pháp khái quát hóa đối tượng nghiên cứu, phương pháp thống kê và phương
pháp điều tra xã hội học.
5. Cấu trúc của khóa luổn
Ngoài phần mờ đầu, kết luổn, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung khóa luổn gồm 3 chương:
Chương ì: Lý luận chung về văn hóa doanh nghiệp
Chương li: Thực trạng xây dựng và phát trìên văn hóa doanh nghiệp
tại Techcombank trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
Chương HI: Một so giải pháp xây dựng và phát triển văn hóa doanh
nghiệp tại Techcombank trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
3
CHƯƠNG ì:
LÝ LUẬN CHUNG VÈ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
L NHỮNG V Á N ĐÈ cơ BẢN CỦA V Ã N H Ó A DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm
1.1. Văn hóa
Văn hóa gan liền vói sự ra đời của nhân loại và luôn luôn tôn tại trong
mọi hoạt động trong đời sống xã hội loài người. Bản thân văn hóa rất đa dạng
và phức tạp, nó là một khái niệm có nội dung rất lớn khác nhau về đối tượng,
tính chất và hình thức biểu hiện. Do đó, khi có những nghiên cứu tiếp cận
khác nhau sẽ dần đến những quan niệm khác nhau về văn hóa. Hiện nay chưa
có một khái niệm thống nhất về văn hóa. Chúng ta có the hiếu văn hóa theo
một sổ khái niệm sau đây:
Theo UNESCO: " Văn hóa là một phức thê, tông thê các đặc trưng,
diện mạo về tinh thần, vật chất, tri thức, linh cảm khác họa nên bản sắc của
một cộng đồng gia đình, xóm làng, quốc gia, xã hội. Văn hóa không chỉ bao
gồm nghệ thuật, văn chương, m à cả những lối sống, những quyền cơ bản của
con người, nhũng giá trị, truyền thống, tín ngưỡng."
Theo H ồ Chí M i n h : " Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích của cuộc
sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức,
pháp luật, tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng
ngày về ăn ờ và phương tiện, phương thức sử dụng toàn bộ những sáng tạo,
phát minh, đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tông hợp của mọi phương thức
sinh hoạt cũng như những biểu hiện của nó m à loài người đã sáng tạo ra nhằm
thích úng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn."'
H ồ C h i M i n h toàn t ậ p - t ậ p 3 ( 1 9 9 5 ) N x b Chính trị Quốc gia. H N
4
Theo E. Heưiot: " Văn hóa là cái còn lại sau khi người ta quên đi tát cả,
là cái vẫn còn thiếu sau khi người ta đã học tất cả"
T ó m lại, văn hóa là một tổng thể sáng tạo gồm vật chất và không vật
chất của một cộng đồng người trong quá trình quan hệ v ớ i thiên nhiên và với
những cộng đồng người khác. Do vậy, văn hóa không chi các quốc gia, các
dân tộc mới có m à một tổ chỏc, một doanh nghiệp cũng có văn hóa riêng cùa
mình.
1.2. Văn hóa doanh nghiệp
Trong xã hội rộng lớn, mỗi doanh nghiệp được coi là một xã hội thu
nhỏ và m ỗ i doanh nghiệp không chì riêng gì những doanh nghiệp lớn m à kế
cả những doanh nghiệp nhỏ cũng cần phải chú trọng xây dựng cho mình một
nền văn hóa riêng biệt. Nen văn hóa này chịu ảnh hưởng và đồng thời là một
bộ phận cấu thành của nền văn hóa lớn. N h ư Edgar Schein, một nhà quản trị
nổi tiếng người M ỹ có nói: " Văn hóa doanh nghiệp phải gan liền với văn hóa
xã hội, là một bước tiến của văn hóa xã hội, là tầng sau cùa văn hóa xã hội.
Văn hóa doanh nghiệp đòi hỏi vừa chú ý tới năng suất, hiệu suất và vừa chú ý
tới quan hệ chủ thợ, quan hệ giữa người với người. Nói rộng ra, nếu toàn bộ
nền sản xuất được xây dựng trên nền văn hóa doanh nghiệp có trình độ cao,
nền sản xuất sẽ vừa mang bản sắc dân tộc, vừa thích ỏng v ớ i thời đại hiện
nay."
Vào những năm 70 của thế kỷ XX, sau sự thành công rực rỡ cùa các
công ty Nhật Bản, các Cty M ỹ bắt đầu chú ý tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến
những thành công đó. Cụm từ " Corporate Culture/ Organisational Culture" (
Văn hóa Xí nghiệp, Văn hóa doanh nghiệp, Văn hóa Công ty) đã được các
chuyên gia nghiên cỏu vê tô chỏc sử dụng và được cho là một trong những
tác nhân chủ yếu dẫn đến thành công của các Cty Nhật trên khắp thế giới.
2
Schein.F. 2004., Corporate Culture and Leadership, Jossey Bass Publisher)
5
Đâu thập kỷ 90, người ta bắt đầu đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu nhân tố
câu thành cũng như những tác động to lớn của văn hóa đối v ớ i sự phát triên
của doanh nghiệp. Đ ã có rất nhiều khái niệm văn hóa doanh nghiệp được đưa
ra nhưng cho đến nay chưa có một đẻnh nghĩa chuẩn nào được thống nhất
công nhận. Sau đây là một số khái niệm về văn hóa doanh nghiệp mang tính
phổ biến:
Văn hóa doanh nghiệp là lối tư duy, l ố i làm việc đã thành thói quen và
truyền thống, nó được chia sẻ ờ mức độ nhiều hay ít ờ tất cả các thành viên,
những điều đó các thành viên mới phải học và ít nhất phải chấp nhận một
phân đê hòa đông với các thành viên khác trong tô chức. Theo nghĩa đó, văn
hóa doanh nghiệp bao quát một phạm v i rộng cách ứng xử, các phương pháp
sản xuất, kỹ năng nghề nghiệp và tri thức kỹ thuật, thái độ với các quy đẻnh
của tô chức, các thói quen và tập quán ứng xử trong quản lý, nhũng mục tiêu
đang quan tâm, cách thức tiến hành công việc kinh doanh, phương pháp thanh
toán, những công việc cho các quy đẻnh khác, niềm tin vào cách sống dân chủ
và cùng nhau tham khảo ý kiến, các quy ước ít tự giác và những điều cấm
đoán.
3
Văn hóa doanh nghiệp là một kiêu tín ngưỡng và hy vọng được các
thành viên của tô chức chia sẻ. Những niêm tin ây, hy vọng ấy sinh ra các tiêu
chí, chúng hình thành một cách mạnh mẽ cách ứng xử của cá nhân, các nhóm
trong tổ chức.
4
Văn hóa doanh nghiệp đề cập đến những niềm tin, giá trẻ, nguyên
tắc ngầm tạo cơ sờ cho việc quản lý một tố chức cũng như cho tập hợp các
PGS. TS. Nguyễn Thu Linh. Th.s Hà Hoa Lý (2005), Vân hóa tổ chức- Lý thuyết, thực trạng và giải pháp
phát triền văn hóa tồ chứcở Việt Nam, Nxb Văn hóa - Thông tin, HN
PGS. TS. Nguyễn Thu Linh, Th.s Hà Hoa Lý (2005), Văn hóa tồ chức- Lý thuyết, thực trạng và giai pháp
phát triển văn hóa lồ chứcở Việt Nam, Nxb Văn hóa - Thông tin, HN
3
4
6
hành động quản lý, hành v i quản lý, cả hai điều đó làm gương điển hình và
tăng cường các nguyên tắc cơ bản ấy.
5
T ó m lại, Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống những ý nghĩa, giá trị,
niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp t u duy được m ọ i thành viên cùa
tô chức đổng thuận và có ảnh hưởng ở phạm v i rộng đến cách thức hành động
của các thành viên. Văn hóa doanh nghiệp biểu thị sự thống nhất trong nhận
thức của tất cả các thành viên về tổ chức, về những giá trị chung cùa tổ chức
phân biệt giữa tổ chức này v ớ i tổ chức khác. Chúng được m ọ i thành viên
trong tổ chức chấp thuận, có ảnh hường trực tiếp, hàng ngày đến hành động
và ra quyết định cùa từng người, nó được hướng dẫn cho các thành viên m ớ i
để tôn trọng và làm theo. Chính vì vậy, chúng còn được gọi là bản sác văn
hóa của một tổ chức.
2. Các yếu tố văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp là hệ thống giá trị tinh thần, là cái hổn của
doanh nghiệp. Vậy phải chăng đó là vô hình, chỉ có thể cảm nhận chú không
có biểu hiện cụ thể? Theo quan điểm cùa một số nhà kinh tế, văn hóa doanh
nghiệp vừa có tính hữu hình, vừa có tính vô hình. N ó có thể được thể hiện qua
một số sản phẩm hay dịch vụ , cũng có thể được cảm nhận rất chủ quan t ừ
phía khách hàng hay cộng đổng doanh nghiệp, xã hội.
Hình Ì: Các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp theo cấu trúc hình
lát cát của một cây go
PGS. TS. Nguyễn Thu Linh. Th.s Hà Hoa Lý (2005). Vãn hóa tổ chức- Lý thuyết, thực trạng và giải pháp
phát triển văn hóa tổ chức ở Việt Nam. Nxb Văn hóa - Thòng tin, HN
5
7
2.1. Các yểu tố vỗ hình
Sứ mệnh doanh nghiệp
Sứ mệnh của doanh nghiệp là một bản tuyên bố " lý do tồn t ạ i " của
doanh nghiệp, còn gọi là quan điểm, tôn chi, tín điều, nguyên tắc, mục đích
kinh doanh của doanh nghiệp. Sứ mệnh là phát biểu của doanh nghiệp m ô tả
doanh nghiệp là ai, doanh nghiệp làm những gì, làm vì ai và làm như thế nào.
Triẻt lý kinh doanh
Các triết lý kinh doanh thể hiện quan điểm của doanh nghiệp về khách
hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, việc tuân thủ luật pháp, con người,
trách nhiệm xã hội về sản phựm, dịch vụ...Triết lý này phải được các thành
viên trong doanh nghiệp chấp nhận và tự giác tuân theo
Đạo đức kinh doanh
Đ ạ o đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên tắc, chuựn mực có tác
dụng điều chỉnh đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành v i của các chủ thể
kinh doanh.
Tính cách doanh nghiệp
Nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp có văn hóa mạnh
thường đặt lên hàng đầu một nét đặc trưng văn hóa nhằm định hướng cho
doanh nghiệp và phong cách hoạt động của các thành viên. Sự khác nhau về
đặc trưng văn hóa m à các doanh nghiệp đã chọn là cách tính riêng của doanh
nghiệp đó. Tính cách riêng của doanh nghiệp bao gồm:
+) Tính cách ưa mạo hiêm
+) Tính cách chú trọng sự ôn định
+) Tính cách chú trọng con người
+) Tính cách chú trọng tập thê
+) Tính cách chú trọng chi tiết
+) Tính cách chú trọng kết quả
8
Lý tưởng
Theo Schein, lý tường là những động lực, giá trị, ý nghĩa cao cả, sâu
sắc, giúp con người cảm thông, chia sẻ và dẫn dắt họ trong nhận thức, cảm
nhận và xúc động trước sự vật, hiện tượng. Lý tường của tỉ chức có thể là sứ
mạng, lợi nhuận, đỉnh cao công nghệ trong khi lý tường của nhân viên có thể
là kiếm được nhiều tiền, là danh phận. Do vậy, nhiều doanh nghiệp đã cố kết
hợp lý tường của doanh nghiệp, tỉ chức và của nhân viên làm một thông qua
thỏa mãn nhu cầu của nhân viên.
Thái độ
Thái độ là chất gắn kết niềm tin và chuẩn mực đạo đức thông qua tình
cảm, thái độ phản ánh thói quen theo tư duy, kinh nghiệm để phản ánh mong
muốn hay không mong muốn đối với sự vật, hiện tượng. N h ư vậy, thái độ
luôn cân đến nhũng phán xét dựa trên cảm giác, tình cảm.
Niêm tin
Niềm t i n đề cập đèn quan diêm mọi người về các sự việc là đúng hay
sai. Niềm tin khác lý tưởng ở chỗ nó hình thành một cách có ý thức, được xét
đoán rõ ràng, trong khi lý tường thì khó giải thích hơn, lý tường có thể đến từ
sâu trong tiềm thức. Niềm tin được hình thành từ mức độ nhận thức đơn giản
trong khi lý tường được hình thành không chỉ ở niềm tin m à còn bao gồm cả
các giá trị về cảm xúc và đạo đức của họ. Xây dựng niềm t i n trong doanh
nghiệp đòi hỏi các nhà quản lý phải có trình độ kiến thức và kinh nghiệm.
2.2. Các yếu tố hữu hình
Đ ó là những cái có the nhìn thấy, nghe thấy khi tiếp xúc với doanh
nghiệp. N ó là những biêu hiện bên ngoài của hệ thông văn hóa doanh nghiệp
bao gồm: ngôn ngữ, công nghệ, sản phẩm, phong cách của tỉ chức đó và được
thể hiện qua cách ăn mặc, cách biêu lộ cảm xúc của nhân viên, những truyền
thống người sáng lập doanh nghiệp....
9
Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp bao gồm các
nội dung sau:
- K i ế n trúc của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố như mặt bang, công,
cây cối, quầy, bàn ghế, l ố i đi, nhà xưởng, các bức tranh, bang khen...tất cả
đêu được sử dụng để tựo cảm giác thân quen với khách hàng cũng như tựo
môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên. Kiến trúc chứa đựng lịch sử sự
hình thành và phát triển của doanh nghiệp, trở thành biểu tượng cho sự phát
triên của doanh nghiệp, ngôi nhà của toàn thê nhân viên công ty.
- Sản phẩm : là đặc trưng, là biểu tượng của doanh nghiệp, khi sử dụng
sản phẩm ở mức độ cao sản phẩm trở thành thương hiệu của doanh nghiệp và
xét về mặt giá trị, nó trờ thành biểu tượng của văn hóa doanh nghiệp.
- Các nghi lễ: Đây là các hoựt động từ trước và được chuẩn bị kỹ lưỡng
gồm các hoựt động, sự kiện văn hóa được thực hiện chính thức hay bất thường
nhằm thắt chặt mối quan hệ tổ chức. Các nghi lễ bao gồm các loựi nghi lễ sau:
+) Nghi lễ chuyển giao: Mục đích chính của nghi lễ nhằm giới thiệu các
thành viên mới, bổ nhiệm, ra mắt. Tác dụng cùa chúng là tựo lợi nhuận cho
cương vị mới, vai trò mới.
+) Nghi lễ củng cố: là các le phát phần thường, nhăm mục đích củng cố
hình thành bản sắc văn hóa doanh nghiệp và tôn thêm vị thế thành viên.
+) Nghi lễ nhác nhở: gồm các hoựt động sinh hoựt văn hóa, chuyên
m ô n khoa học. Mục đích của nghi lễ này là duy trì cơ cấu xã hội và làm tăng
thêm năng lực tác nghiệp của tô chức. Các hội nghị thường kỳ hay lễ kỷ niệm
tổ chức ngày thành lập doanh nghiệp, ngày giỗ tổ ngành,...
+) Nghi lễ liên kết: gom lễ, tết, liên hoan, dã ngoựi, các cuộc thi đấu thể
thao...mục đích là khôi phục và khích lệ, chia sẻ tình cảm và sự thông cảm
gắn bó giữa các thành viên trong doanh nghiệp.
- Giai thoựi: giai thoựi thường được thêu dệt từ các sự kiện có thực của
doanh nghiệp, được mọi thành viên chia sẻ và nhấc lựi v ớ i thành viên mới.
10
Những câu chuyện truyền thuyết, giai thoại về các năm tháng gian khô và
vinh quang của doanh nghiệp, những nhân vật anh hùng của doanh nghiệp,
nhất là những thủ lĩnh khởi nghiệp.
- Biểu tượng: gồm logo, kiểu chữ, đồng phục, thẻ nhân viên. Bản thân
các yếu tố khác như lễ nghi, kiến trúc truyền đạt các giá trị, ý nghĩa tiềm ân
bên trong doanh nghiệp.
- Khửu hiệu thương mại: nhiều tổ chức sử dụng các kiểu câu chữ đặc
biệt, khửu hiệu hay một ngôn từ để truyền tải ý nghĩa cụ thế của nhân viên
mình và những người hữu quan. Khửu hiệu thương mại luôn được coi là
những vũ khí quảng cáo, tiếp thị, xây dựng thương hiệu và cạnh tranh vô cùng
hiệu quả. N ó không chỉ nhắc nhở khách hàng về sự tồn tại của doanh nghiệp,
thúc đửy họ mua sản phửm m à còn trở thành tôn chỉ hành động của mỗi công
ty. Đ ấ y là lí do m à gắn cùng với những nhãn hiệu với mỗi đạt sản phửm mới
là những slogan ấn tượng.
- Các hành v i giao tiếp đối với khách hàng và đối tác kinh doanh: gôm
giao tiếp thông qua lời nói và giao không qua lời nói của nhân viên trong
doanh nghiệp đối với xã hội. Giao tiêp thông qua lời nói là giao tiêp trực tiếp
mặt đối mặt hoặc gián tiếp qua điện thoại của những con người thuộc doanh
nghiệp đối với xã hội như người bán hàng, người trực điện thoại, bảo
vệ...Giao tiếp của nhân viên bên trong doanh nghiệp với xã hội là tập hợp tất
cả các yếu tố để doanh nghiệp thể hiện mình là một tổ chức văn hóa với thế
giới bên ngoài. N h ờ đó, xã hội cảm nhận được các giá trị văn hóa doanh
nghiệp, hình ảnh doanh nghiệp được ăn sâu vào tâm trí của mọi người và họ
chấp nhận mua sản phửm của doanh nghiệp.
Phương thức giao tiếp của nhân viên trong doanh nghiệp chính là cầu
nối giữa doanh nghiệp với khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối tác, xã hội.
Chính vì vậy, để hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của mình các doanh nghiệp
phải hoàn thiện văn hóa giao tiếp cho nhân viên.
li
3. Các m ô hình văn hóa doanh nghiệp
K h i thành lập doanh nghiệp, lãnh đạo thường vay m ư ợ n ý tưởng các
m ô hình có sẵn. Thực tế, m ỗ i doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức riêng phù hợp
với lĩnh vực hoạt động và đặc điểm văn hóa. Vì thế muủn tạo ra cơ cấu doanh
nghiệp thì những người chù phải có kiến thức về các m ô hình và hiểu được
đặc điểm văn hóa của dân tộc cũng như văn hóa cùa doanh nghiệp. M ô hình
văn hóa doanh nghiệp sẽ cung cấp những kiến thức cụ thể để từ đó các doanh
nghiệp biết cách vận dụng hợp lý.
Có 4 mô hình văn hóa doanh nghiệp như sau:
3.1. Mô hình văn hóa lò ấp trứng
M ô hình này dựa trên quan điểm ràng cơ cấu tổ chức không quan trọng
bàng sự hoàn thiện cá nhân. Cũng giủng như "vật chất có trước ý thức" là
phương châm sủng của các triết gia, "vật chất có trước tổ chức" là quan điếm
của m ô hình văn hóa lò ấp trứng. Nếu các tổ chức tò ra khoan dung, chúng
nên là những cái nôi cho sự thể hiện và tự hoàn thiện. Mục tiêu của m ô hình
này là giải phóng con người khỏi những lề lủi quen thuộc, trở nên sáng tạo
hơn và giảm thiếu thời gian tự duy trì cuộc sủng.
Hình 2: Hình mô tả tượng trưng mô hình văn hóa Lò ấp trứng
12
- Xem thêm -