Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kế toán xây dựng thang bảng lương đóng BHXH...

Tài liệu xây dựng thang bảng lương đóng BHXH

.DOCX
14
293
56

Mô tả:

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU BAO BÌ NINH AN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THANG BẢNG LƯƠNG Văn lâm, tháng năm 20 Công ty TNHH Sản xuất XNK Bao bì Ninh An CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 01 /CVĐKL Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Văn lâm, ngày tháng năm 20… V/v Đăng ký thang lương, bảng lương Kính gửi: Phòng Lao động Thương binh Xã Hội huyện Văn Lâm Căn cứ Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 và Nghị định 103/ NĐ-CP ngµy 4/12/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Bộ luật lao động về tiền lương; Căn cứ Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 về tiền lương của Chính phủ đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Công ty TNHH Sản xuất XNK Bao bì Ninh An hoạt động theo giấy phép hoạt động số 0900936017 đăng ký lần đầu ngày 27/10/2015 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp. Địa chỉ: Minh Khai, Thị Trấn Như Quỳnh, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng yên Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Thị An Số lao động: 4 người Loại hình sản xuất kinh doanh: - Sản xuất các sản phẩm từ Plasstic - Bán buôn máy móc và các thiết bị khác - Bán buôn chuyên doanh các sản phẩm từ nhựa Để thực hiện đúng qui định của nhà nước về việc đăng ký Thang lương, bảng lương với cơ quan quản lý nhà nước về lao động. Công ty TNHH Sản xuất XNK Bao bì Ninh An xin đăng ký hệ thống thang bảng, bảng lương và chế độ phụ cấp lương của công ty để làm cơ sở ký kết hợp đồng lao động, trả lương và giải quyết các chế độ khác cho người lao động. Cụ thể: 1. Bảng lương cán bộ quản lý doanh nghiệp. 2. Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ. 3. Bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp SXKD. Mức lương tối thiểu công ty đăng ký áp dụng 3.100.000 đång/ tháng Thang lương bảng lương này đã được tham khảo ý kiến của toàn thể người lao động của công ty và công bố công khai trong doanh nghiệp trước khi thực hiện. Khi nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu công ty sẽ thực hiện trả theo mức lương tối thiếu nhà nước công bố. Kính đề nghị Phßng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Văn Lâm chấp thuận để Công ty triển khai thực hiện./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu .... GIÁM ĐỐC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Công ty TNHH Sản xuất XNK Bao bì Ninh An Số: /BB Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Văn Lâm, ngày tháng năm 2016 BIÊN BẢN THOẢ THUẬN V/v Áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương của Doanh nghiệp đối với người lao động Hôm nay, vào hồi ngày tháng năm 20 xuất XNK Bao bì Ninh An đại diện các bên gồm có: tại Công ty TNHH Sản I. Đại diện người sử dụng lao động Ông (bà): Nguyễn Thị An Chức vụ: Giám đốc II. Tổng số người lao động: - Có mặt 04 vắng 0 (vắng có lý do 0 ;không lý do 0) III. Nội dung làm việc: Ông (bà): Nguyễn Thị An Chức vụ: Giám đốc Thay mặt lãnh đạo công ty TNHH Sản xuất XNK Bao bì Ninh An công bố hệ thống thang lương, bảng lương của doanh nghiệp áp dụng cho từng cán bộ nhân viên, từng bộ phận trong công ty. Sau khi thảo luận Hội nghị tiến hành biểu quyết:04/04 = 100% nhất trí với hệ thống thang lương, bảng lương của doanh nghiệp đã xây dựng. - Lưu ý: Khi cã sự thay đổi về hệ thống thang lương, bảng lương công ty phải có sự bàn bạc thống nhất bằng văn bản giữa công ty và người lao động. Biên bản kết thức vào lúc 10h30 phút cùng ngày, trước sự có mặt và đồng ý của tập thể nhân viên công ty. ĐẠI DIỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Công ty TNHH Sản xuất XNK Bao bì Ninh An Số: 001 /QĐPN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Văn Lâm, ngày tháng năm 20… QUYẾT ĐỊNH V/v ban hành thang bảng lương CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHƯƠNG NAM - Căn cứ vào Bộ Luật lao động Nhà nước CHXHXN Việt Nam ban hành ngày 02/4/2002; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động năm 2002, 2006 và 2007; - Căn cứ Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 và nghị định 103/ NĐ-CP ngày 4/12/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Bộ luật lao động về tiền lương; - Căn cứ Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Lao động –TB&XH về hướng dẫn xây dựng thang bảng lương; - Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tiễn của Sản xuất XNK Bao bì Ninh An - Theo đề nghị của phòng Hành chính nhân sự công ty, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Ban hành hệ thống thang bảng lương áp dụng tại Công ty TNHH Sản xuất XNK Bao bì Ninh An(có thang bảng lương kèm theo) Điều 2: Phòng Hành chính nhân sự, kế toán và các bộ phận liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định có hiệu lực từ ngày được Phßng Lao động - Thương binh và Xã hội huyÖn V¨n L©m chấp thuận đăng ký. Nơi nhận: - Như điều 2; - Lưu: VT. GIÁM ĐỐC BẢNG QUY ĐỊNH Các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề, quy chế tiền lương, công việc trong thang lương, bảng lương của Sản xuất XNK Bao bì Ninh An CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG I. Các chữ viết tắt - HĐLĐ: Hợp đồng lao động - NSDLĐ: Người sử dụng lao động - NLĐ: Người lao động II. Nguyên tắc, mục đích yêu cầu: - Thống nhất nguyên tắc và phương pháp trả lương trong công ty. - Động viên, khuyến khích NLĐ, tập thế cán bộ công nhân viên trong công ty nâng cao hiệu quả làm việc. - Thu hút, khuyến khích NLĐ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi trong công việc. - Chống phân phối bình quân, thực hiện trả lương theo lao động, gắn liền lương với kết quả lao động cuối cùng (sản lượng, doanh thu, hiệu quả công tác…) của từ bộ phận, từng người lao động. - Xác lập độ giãn cách hợp lý về hệ số để trả lương giữa các chức danh lao động trong công ty, giữa các bậc lương trong cùng một chức danh công việc. - Làm cơ sở giao kết HĐLĐ và giải quyết các tranh chấp phát sinh (nếu có) trong quan hệ lao động. - Đảm bảo dân chủ, công khai. III. Đối tượng, phạm vi áp dụng Xây dựng thang lương, bảng lương, các khoản phụ cấp và tiền lương tối thiểu của công ty làm cơ sở để: thoả thuận tiền lương trong giao kết HĐLĐ, thực hiện chế độ nâng bậc lương của Công ty. 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng: - NLĐ là công nhân viên làm việc tại Công ty. - NLĐ được tuyển dụng và giao kết HĐLĐ chính thức với Công ty. 2. Đối tượng và phạm vi không áp dụng: - NLĐ học việc, thử việc, thực tập, nghỉ việc trong thời gian chờ, NLĐ bị kỷ luật hay bị đình chỉ làm việc tại Công ty, lao động thuê ngoài. CHƯƠNG II CÁC TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỪNG CHỨC DANH HOẶC NHÓM CHỨC DANH NGHỀ 1. Giám đốc: - Am hiểu pháp luật: luật doanh nghiệp, đầu tư kinh doanh, tài chính, Lao động... - Am hiều về lĩnh vực tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý nhân sự trong ngành sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực cơ khí. - Am hiểu tình hình kinh tế xã hội . - Có khả năng tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học quản lý, khoa học kinh tế vào thực tiễn của doanh nghiệp. 2. Phó Giám đốc: - Am hiểu các lĩnh vực quản trị kinh doanh, thương mại, tài chính, pháp luật... - Có khả năng lập kế hoạch và giám sát thực hiện. - Thành thạo tin học văn phòng - Có kỹ năng làm việc, kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng phân tích – tổng hợp. - Kỹ năng đàm phán, kỹ năng giao tiếp và thuyết trình tốt. 3. Kế toán: - Tốt nghiệp có bằng tài chính, kế toán - Có kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính kế toán và 2 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương. - Có chứng chỉ kế toán trưởng - Cẩn thận, trung thực, nhanh nhẹn có năng lực quản lý và tổ chức công việc tốt. - Thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm kế toán. 4. Nhân viên thừa hành, nghiệp vụ. - Là người có trình độ chuyên môn ít nhất qua các trường trung cấp, có chuyên môn phù hợp với vị trí làm việc. - Có sức khoẻ tốt, có tính tình trung thực. - Không bị pháp luật cấm hành nghề. 5. Nhân viên hành chính (vệ sinh, tạp vụ) - Có sức khoẻ tốt, tính tình trung thực, nhanh nhẹn, hoạt bát, biết việc. - Không bị vi phạm pháp luật. 7. Công nhân sản xuất trực tiếp - Có tay nghề, đã qua đào tạo từ sơ cấp trở lên. - Ham học hỏi, có sức khoẻ tốt, đảm bảo để thực hiện công việc. - Trung thực, cẩn thận và nhanh nhẹn, nhiệt tình với công việc. CHƯƠNG III: QUY CHẾ TIỀN LƯƠNG CỦA HỆ THỐNG THANG, BẢNG LƯƠNG I. Hệ thống thang bảng lương trong doanh nghiệp. 1. Các chức danh công việc trong doanh nghiệp: Được phân chia theo các nhóm chức danh khác nhau quy định như trong Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp 2. Nhân viên chuyên môn, nhân viên nghiệp vụ, thừa hành: (theo bảng lương) 3. Công nhân trực tiếp sản xuất: công nhân khoan, trắc địa công trình. II. Hình thức trả lương, phương pháp tính lương. 1. Hình thức trả lương: Công ty căn cứ tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh lựa chọn hình thức trả lương sản phẩm. Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức căn cứ vào doanh thu, tay nghề của từng người lao động và thời gian làm việc thực tế, mức lương cấp bậc và chức vụ của từng người và thời gian làm việc thực tế. 2. Phương pháp tính lương: TLmin*Hi TLt.tế= * Ni + P/c (nếu có) + Thưởng (nếu có) NCCĐ Trong đó: TLmin - Tiền lương tối thiểu trong doanh nghiệp Hi - Hệ số đánh giá tay nghề của người lao động Ni - Ngày công thực tế NCCĐ - Ngày công chế độ tiêu chuẩn ( 26 ngày công) P/c - Phụ cấp 3. Thời gian trả lương: Công ty trả lương 1 lần trong tháng : Thanh toán lương vào ngày 10 của tháng tiếp theo. 4. Phụ cấp, trợ cấp: - Phụ cấp: Công ty áp dụng nhiều mức phụ cấp khác nhau như: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại. phụ cấp tay nghề,…. tuỳ theo tính chất công việc. - Trợ cấp: Trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp thôi việc cho NLĐ trong trường hợp mất việc hoặc thôi việc theo đúng luật đã được quy định trong Bộ luật, Nghị định đã ban hành. Nguyên tắc hưởng phụ cấp công việc: - NLĐ làm vị trí nào thì được hưởng những phụ cấp tương ứng. NLĐ giữ nhiều chức danh thì được hưởng mức phụ cấp công việc, trách nhiệm cao nhất. III. Trả lương trong các trường hợp cụ thể. 1. Trả lương làm thêm giờ. NLĐ làm thêm giờ được trả lương theo quy định ở khoản 7, điều 61, chương V - Bộ luật lao động: - Vào ngày thường ít nhất = 120% lương. - Vào ngày nghỉ hàng tuần ít nhất = 150% lương. - Vào ngày lễ, nghỉ có hưởng lương = 150% lương. 2. Trả lương làm việc vào đêm. Thời gian làm việc vào ban đêm tính từ 22h đên 6h, và được trả lương thêm = 25% tiền lương làm việc vào ban ngày. 3. Trả lương khi công ty điều động làm công việc khác trái nghề. NLĐ được điều động làm công việc khác trái nghề, được công ty trả lương theo công việc mới, nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn mức tiền lương cũ thì vẫn được giữ nguyên mức tiền lương cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương công việc mới ít nhất phải bằng 70% mức tiền lương cũ nhưng không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định. 4. Trả lương cho NLĐ trong thử việc, học việc. NLĐ học việc được trả lương bằng mức lương tối thiểu công ty áp dụng. NLĐ thử việc được trả lương ít nhất bằng 70% mức lương tương ứng với thang bảng lương của từng loại chức danh công việc hoặc theo sự thoả thuận giữa Công ty và NLĐ 5. Trả nguyên lương cho NLĐ trong các trường hợp sau. - Ngày lễ, ngày tết theo quy định của Bộ luật lao động - Công tác, hội họp, học tập khi có quyết định của Công ty. - NLĐ có 12 tháng làm việc tại doanh doanh nghiệp, được nghỉ hưởng nguyên lương 12 ngày làm việc, đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường; - NLĐ được nghỉ hưởng nguyên lương 14 ngày làm việc, đối với công nhân trực tiếp làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. - NLĐ được nghỉ hưởng nguyên lương 15 ngày làm việc, đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt. 6. Trả lương ngừng việc (điều 62 BLLĐ). Trong trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau: - Nếu do lỗi của người sử dụng lao động, thì người lao động được trả đủ tiền lương =100%. - Nếu do lỗi của người lao động như tự ý nghỉ việc, bỏ việc… thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc được trả lương theo mức do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu; - Nếu về sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc về những nguyên nhân bất khả kháng, thì tiền lương do hai bên thoả thuận, nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu. 7. Trả lương thời gian cho NLĐ bị tạm đình chỉ công việc (điều 92 BLLĐ). - Trường hợp nguyên nhân có liên quan đến quan hệ lao động: NLĐ được tạm ứng tiền lương khi bị tạm đình chỉ công việc 50% lương. - Trường hợp không liên quan đến quan hệ lao động: NLĐ không được tạm ứng tiền lương trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc. CHƯƠNG IV- CHẾ ĐỘ NÂNG LƯƠNG, ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG. I. Nguyên tắc. - Đảm bảo mức lương trong doanh nghiệp không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định. - Khuyến khích, thu hút người lao động làm việc có hiệu quả trong công việc. - Tuỳ theo từng điều kiện kinh tế xã hội cụ thể mà công ty có điều chỉnh hợp lỳ và đăng ký lại thang bảng lương cho phù hợp. II. Điều kiện tổ chức và xét nâng lương. 1. Điều kiện xét nâng lương: Người lao động cần có đủ 1 trong những điều kiện sau thì được xét nâng lương. - Đủ 12 tháng trở lên từ thời điểm ký HĐLĐ chính thức. - Đủ thời gian giữ bậc (1 năm đối với toàn thể cán bộ công nhân viên) theo quy định của bảng lương mà NLĐ đang hưởng. 2. Tiêu chuẩn xét nâng lương: - Hoàn thành công việc đang đảm nhiệm - Không vi phạm nội quy, quy định của Công ty 3. Kéo dài thời gian nâng lương: Nếu NLĐ không đạt yêu cầu trên trong năm nào đó thì thời hạn kéo dài nâng lương là 06 tháng. 4. Nâng lương trước thời hạn: NLĐ hoàn thành tốt công viêc, có thành tích xuất sắc và được đề nghị nâng lương của tổ trưởng, quản lý trước thời hạn thì được xét duyệt nâng lương trước thời hạn không quá 12 tháng. III. Tổ chức xét nâng lương 1. Hội đồng xét nâng lương, bậc lương: bao gồm: Giám đốc, kế toán trưởng. 2. Hành chính nhân sự có trách nhiệm lập danh sách cán bộ công nhân viên được xét nâng lương trình lên Giám đốc. CHƯƠNG V: TIỀN THƯỞNG I. Quỹ khen thưởng: Quỹ khen thưởng được trích từ lợi nhuận sau thuế do Công ty quyết định. II. Đối tượng và hình thức khen thưởng: Công ty khen thưởng cho cán bộ, công nhân viên trong toàn thể Công ty bằng quà hoặc tiền mặt tuỳ theo từng thời điểm. CHƯƠNG VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1. Quy chế này được áp dụng đối với các đối tượng nêu trên. Mọi trường hợp phát sinh không theo quy định trong quy chế sẽ được thực hiện theo quy định về tiền lương, thu nhập hiện hành của Nhà Nước và thoả ước lao động tập thể. 2. Những quy định trong quy chế này trái với quy định chế độ tiền lương, thu nhập của Nhà nước không có hiệu lực. 3. Khi bộ luật lao động thay đổi, các văn bản quy phạm pháp luật trên thay đổi, các vấn đề liên quan đến thang bảng lương của Công ty sẽ được sửa đổi bổ sung, điều chỉnh phù hợp bằng các văn bản, phụ lục kèm theo. V¨n L©m, ngày thang GIÁM ĐỐC năm 2016 CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Công ty TNHH Sản xuất XNK Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Bao bì Ninh An Văn Lâm, ngày tháng năm 2016 HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG I. Møc l¬ng tèi thiÓu: Møc l¬ng tèi thiÓu doanh nghiÖp ¸p dông: 3.100.000 (ViÖt Nam ®ång/ th¸ng) II. HÖ thèng thang, b¶ng l¬ng: Thêi n©ng l¬ng: 02 n¨m đối với toµn thÓ ngêi lao ®éng, tuy nhiªn theo quy chÕ cã th n©ng l¬ng sím h¬n thêi gian quy ®Þnh gi÷ bËc tèi ®a, hoÆc kÐo dµi thêi h¹n n©ng l¬ng khi v ph¹m kû luËt lao ®éng theo quy ®Þnh t¹i néi quy lao ®éng ®· ®îc ®¨ng ký víi Phßng la ®éng - Th¬ng binh vµ X· héi huyÖn V¨n L©m,tØnh Hng Yªn. CHỨC DANH CÔNG VIỆC 1. Giám đốc Mức lương 2. Trưởng phòng kinhh doanh Mức lương 3. Kế toán Mức lương 4. Trưởng phòng kỹ thuật Mức lương BẬC I II Văn Lâm, ngày tháng năm 2016 III IV GIÁM ĐỐC V 3.50 0 3.675 3.859 4.052 4.254 3.40 0 3.570 3.749 3.936 4.133 3.40 0 3.570 3.749 3.936 4.133 3.40 0 3.570 3.749 3.936 4.133
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan