Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu 56000dwt tại huyndai...

Tài liệu Xây dựng quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu 56000dwt tại huyndai vinashin và chế tạo mô hình

.PDF
100
197
126

Mô tả:

BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG KHOA KYÕ THUAÄT TAØU THUÛY ===  = = = NGUYEÃN THAÙI SÔN NGUYEÃN TIEÁN THAÉNG XAÂY DÖÏNG QUY TRÌNH COÂNG NGHEÄ TRANG TRÍ NOÄI THAÁT LAÀU LAÙI TAØU 56.000 DWT TAÏI HVS VAØ CHEÁ TAÏO MOÂ HÌNH ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP ÑAÏI HOÏC CHUYEÂN NGAØNH: ÑOÙNG TAØU GVHD: ThS. LEÂ VAÊN BÌNH Nha Trang, thaùng 01 naêm 2011 NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THÁI SƠN Lớp: 48DT3 NGUYỄN TIẾN THẮNG Ngành: Đóng tàu thủy Tên Đề tài: “Xây dựng quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu 56000 DWT tại HVS và chế tạo mô hình”. Số trang: 79 Số chương: 05 Hiện vật: 02 quyển đồ án + 02 đĩa CD Số tài liệu kham khảo: 03 NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Kết luận: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ĐIỂM CHUNG Bằng chữ Bằng số Nha Trang, ngày … tháng … năm 2011 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) ThS. Lê Văn Bình PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THÁI SƠN Lớp: 48DT3 NGUYỄN TIẾN THẮNG Ngành: Đóng tàu thủy Tên Đề tài: “Xây dựng quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu 56000 DWT tại HVS và chế tạo mô hình”. Số trang: 79 Số chương: 05 Số tài liệu kham khảo: 03 Hiện vật: 02 quyển đồ án + 02 đĩa CD NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Đánh giá chung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ĐIỂM Bằng chữ Bằng số ĐIỂM CHUNG Bằng chữ Nha Trang, ngày … tháng … năm 2011 Cán bộ phản biện (Ký và ghi rõ họ tên) Bằng số Nha Trang, ngày … tháng … năm 2011 Chủ tịch hội đồng (Ký và ghi rõ họ tên) -i- LỜI CẢM ƠN Sau những năm ngồi ghế nhà trường, với những cố gắng rèn luyện học tập cùng bạn bè. Trong đó, có những kỷ niệm buồn vui của thời sinh viên. Rồi những khó khăn đó cũng qua đi nhờ sự lo lắng, động viên của cha mẹ, người thân, sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô và bạn bè đã giúp chúng em để vượt qua gian khó. Đến hôm nay chúng em đã kết thúc khoá học, ngành Kỹ Thuật Tàu Thủy tại Trường Đại Học Nha Trang và được nhận đề tài tốt nghiệp. Đây cũng là thử thách cuối cùng trong quãng đời sinh viên. Suốt khoảng thời gian học tập vừa qua, chúng em đã được sự giúp đỡ của bạn bè, các anh chị, quý Thầy Cô tại trường và các Kỹ Sư ở nhà máy Đóng Tàu HVS nơi chúng em thực tập. Đặc biệt là sự quan tâm dìu dắt của quý Thầy Cô thuộc Khoa Kỹ Thuật Tàu Thủy đã giúp chúng em hoàn thành khóa học và đủ điều kiện để thực hiện Đề tài tốt nghiệp. Nay, thời gian ngồi ghế nhà trường cũng sắp qua đi, chúng em sẽ học tập và làm việc trong môi trường mới, đó là các nhà máy, xí nghiệp. Trong quá trình thực hiện Đề tài tốt nghiệp, chúng em đã gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nhờ sự chỉ dẫn tận tình của thầy Th.S Lê Văn Bình cũng như các Thầy Cô, các bạn trong khoa, nhà máy Đóng Tàu HVS... đã giúp chúng em hoàn thành bài tốt nghiệp này. Nay chúng em không biết nói gì hơn là gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy hướng dẫn Th.S Lê Văn Bình và các Thầy Cô, các anh chị trong khoa và nhà máy Đóng Tàu HVS.... Chúng em hứa sẽ cố gắng học hỏi nhiều hơn nữa để không phụ lòng mong mỏi của Cha mẹ, Thầy Cô, các anh chị và bạn bè. Do thời gian làm đề tài có hạn, kinh nghiệm chưa có và trình độ bản thân còn hạn chế nên bài đồ án tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót mà bản thân chúng em chưa nhìn thấy được. Do vậy, chúng em kính mong các thầy chỉ bảo thêm để bài tốt nghiệp của chúng em được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn!. - ii - MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i MỤC LỤC ..............................................................................................................ii LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................2 1.1. Giới thiệu chung về nhà máy Hyundai Vinashin ...........................................2 1.1.1. Nguồn nhân lực......................................................................................2 1.1.2. Công trình thủy công của nhà máy .........................................................2 1.1.3. Các loại thiết bị nâng hạ.........................................................................3 1.1.4. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................3 1.1.4.1. Ban quản trị. ....................................................................................3 1.1.4.2. Bộ phận tổ chức...............................................................................3 1.1.4.3. Bộ phận kinh doanh.........................................................................4 1.1.4.4. Bộ phận sản xuất. ............................................................................4 1.1.5. Bộ phận trang trí nội thất tại nhà máy HVS............................................4 1.2 Tổng quan về trang trí nội thất tàu thủy .........................................................4 1.2.1. Thực trạng về trang trí nội thất tàu thủy ở Việt Nam ..............................4 1.2.2. Triển vọng của trang trí nội thất tàu thủy ở Việt Nam ............................5 1.2.3. Tầm quan trọng của trang trí nội thất tàu thủy ........................................6 1.3. Giới hạn nội dung đề tài................................................................................6 1.3.1. Lý do chọn đề tài....................................................................................6 1.3.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu ................................................................7 1.3.3. Mục tiêu của đề tài.................................................................................8 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................9 2.1. Yêu cầu kinh tế .............................................................................................9 2.1.1. Năng suất lao động cao ..........................................................................9 2.1.2. Thời gian thi công công trình là ngắn nhất ........................................... 10 2.1.3. Chi phí lắp đặt nội thất là thấp nhất ...................................................... 10 2.1.4. Giá thành của công trình nội thất là thấp nhất....................................... 10 - iii - 2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với quy trình trang trí nội thất lầu lái tàu thủy ............ 10 2.2.1. Vật liệu ................................................................................................ 10 2.2.2. Nguồn nhân lực.................................................................................... 11 2.2.3. Tính thi công........................................................................................ 11 2.2.3.1. Tính an toàn trong thi công............................................................ 11 2.2.3.2. Đảm bảo tiến độ ............................................................................ 11 2.2.3.3. Đảm bảo chất lượng của công trình ............................................... 11 2.2.3.4. Tính chuẩn xác cao........................................................................ 11 2.2.4. Tính bền vững...................................................................................... 12 2.2.5. Tính thẩm mỹ....................................................................................... 12 2.2.6. Tính hài hoà và tiện nghi...................................................................... 12 2.2.7. Tính sang trọng .................................................................................... 12 2.2.8. Tính khả thi.......................................................................................... 12 2.2.9. Hợp sở thích với chủ tàu ...................................................................... 12 2.3. Tiêu chuẩn – Quy định về trang trí nội thất tàu thủy ................................... 12 2.3.1. Tấm vách trang trí ................................................................................ 13 2.3.1.1. Vật liệu ......................................................................................... 13 2.3.1.2. Các yêu cầu kỹ thuật thi công........................................................ 13 2.3.1.3. Các kích thước dung sai ............................................................... 13 2.3.1.4. Các yêu cầu về chất lượng............................................................. 16 2.3.2. Kích thước dung sai bọc trần................................................................ 17 2.3.2.1. Bóc các trần bằng các tấm phi hữu cơ ........................................... 17 2.3.2.2. Bọc trần bằng tấm kim loại dạng bán thành phẩm ......................... 17 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG QUY TRÌNH TRANG TRÍ NỘI THẤT PHÒNG LÁI TÀU 56 DWT TẠI HVS................................................................................ 20 3.1. Giới thiệu chung về tàu hàng 56000 DWT .................................................. 20 3.1.1. Giới thiệu chung về tàu hàng 56000 DWT ........................................... 20 3.1.2. Đặc điểm kết cấu.................................................................................. 21 3.1.3. Đặc điểm nội thất lầu lái ...................................................................... 21 - iv - 3.1.3.1. Vị trí cần trang trí nội thất ............................................................. 21 3.1.3.2. Đặc điểm trang trí nội thất............................................................. 22 3.1.4 Bố trí bông cách nhiệt và chống cháy.................................................... 23 3.1.5. bản vẽ bố trí bông cách nhiệt cho lầu lái............................................... 25 3.2. Quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu hàng 56 DWT .................. 26 3.2.1 Quy trình lắp đặt bông cách nhiệt và chống cháy .................................. 26 3.2.1.1. Bản vẽ bố trí chung ....................................................................... 27 3.2.1.2. Vật tư sử dụng cho lắp đặt bông cách nhiệt và chống cháy ............ 27 3.2.1.3. Thiết bị phục vụ thi công............................................................... 27 3.2.1.4. Nhân lực, điều kiện an toàn trong lao động.................................... 27 3.2.1.5. quản lý .......................................................................................... 28 3.2.1.6. Các dạng hư hỏng và cách sử lý .................................................... 34 3.2.2. Quy trình lắp đặt vách và trần cho lầu lái ............................................. 36 3.2.2.1. Bản vẽ bố trí chung........................................................................ 37 3.2.2.2. Vật tư sử dụng ............................................................................... 37 3.2.2.3. Thiết bị phục vụ thi công ............................................................... 37 3.2.2.4. Nhân lực phục vụ thi công ............................................................. 37 3.2.2.5. Quản lý.......................................................................................... 37 3.2.2.6. Các hư hỏng thường gặp và cách sử lý........................................... 54 3.2.3. Quy trình lắp đặt phủ sàn ..................................................................... 56 3.2.3.1. Bản vẽ bố trí chung........................................................................ 57 3.2.3.2. Vật tư sử dụng............................................................................... 57 3.2.3.3. Thiết bị phục vụ thi công............................................................... 57 3.2.3.4. Nhân lực phục vụ thi công............................................................. 58 3.2.3.5. Quản lý ......................................................................................... 58 3.2.3.6. Các hư hỏng thường gặp và biện pháp sử lý .................................. 60 3.2.4. Quy trình lắp đặt cửa lầu lái ................................................................. 60 3.2.4.1. Bản vẽ bố trí chung ....................................................................... 62 3.2.4.2. Vật tư sử dụng............................................................................... 62 -v- 3.2.4.3. Thiết bị phục vụ thi công............................................................... 62 3.2.4.4. Nhân lực phục vụ thi công............................................................. 62 3.2.4.5. Quản lý ......................................................................................... 63 3.2.3.6. Các hư hỏng thường gặp và cách sử lý .......................................... 68 3.2.5. Quy trình lắp đặt trang thiết bị và tiện nghi sinh hoạt ........................... 69 3.2.5.1. Bản vẽ bố trí chung ....................................................................... 70 3.2.5.2. Vật tư sử dụng............................................................................... 70 3.2.5.3. Thiết bị phục vụ thi công ............................................................... 70 3.2.5.4. Nhân lực phục vụ thi công ............................................................. 70 3.2.5.5. Quản lý ......................................................................................... 70 3.2.5.6. Các dạng hư hỏng và cách sử lý..................................................... 71 CHƯƠNG 4: CHẾ TẠO MÔ HÌNH...................................................................... 72 4.1. Nhiệm vụ thư ............................................................................................. 72 4.2. Xác định các kích thước hình học .............................................................. 72 4.3. Dự tính khối lượng...................................................................................... 73 4.4. Các bước chế tạo mô hình lầu lái ............................................................... 75 4.4.1. Chế tạo chi tiết ..................................................................................... 75 4.4.2.Chế tạo cụm chi tiết .............................................................................. 75 4.4.2.1. Cụm chi tiết sàn............................................................................. 75 4.4.2.2.Cụm chi tiết trần............................................................................. 76 4.4.2.3. Cụm chi tiết vách trước ................................................................. 76 4.4.3.Lắp ghép các cụm chi tiết...................................................................... 77 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 78 5.1. Kết luận ...................................................................................................... 78 5.2. Đề xuất ý kiến............................................................................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 79 PHỤ LỤC -1- LỜI NÓI ĐẦU Dù gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu nhưng ngành đóng tàu Việt Nam vẫn cho thấy tiềm năng phát triển lớn trong tương lai. Trong thời gian gần đây đã có nhiều tín hiệu khả quan của ngành công nghiệp tàu thủy như hạ thủy nhiều tàu có trọng tài lớn, hiện đại, nhận được sự quan tam lớn của nhà nước, nhiều hợp đồng mới được ký kết... Đã nhận thấy được thực trạng là ngành công nghiệp đóng tàu mới chỉ dừng lại ở việc gia công tàu và nguyên vật liệu chủ yếu là ngoại nhập nên Tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam đã đưa ra chiến lược nâng cao nội địa hóa ngành công nghiệp đóng mới tàu. Xuất phát từ những yêu cầu trên, được sự đồng ý của nhà trường và Khoa kỹ thuật tàu thuỷ cùng bộ môn đóng tàu đã phân cho chúng em đề tài với nội dung sau: “Xây dựng quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu 56000 DWT tại HVS và chế tạo mô hình.”. Đề tài gồm những nội dung chính sau: Chương 1: Đặt vấn đề. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Xây dựng quy trình công nghệ. Chương 4: Chế tạo mô hình Chương 5: Kết luận và đề xuất. Chúng em xin chân thanh cảm ơn sự giúp đỡ tận tình, hiệu quả và kịp thời của thầy Th.S LÊ VĂN BÌNH cùng với sự giúp đỡ của các thầy trong bộ môn Đóng tàu để chúng em có thể hoàn thành tốt đồ án này. Chúng em xin chân thành cảm ơn! Người thực hiện đồ án NGUYỄN THÁI SƠN NGUYỄN TIẾN THẮNG -2- CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Giới thiệu chung về nhà máy Hyundai Vinashin Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) nhà máy tàu biển HVS là công ty liên doanh giữa tập đoàn HUYNDAI và tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam (VINASHIN), trực tiếp là công ty TNHH nhà máy tàu biển Huyndai Mipo Dockyard (HMD) với vốn điều lệ là 70% và tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam (VINASHIN) với 30% vốn. Nhà máy đặt tại huyện Ninh Hòa - tỉnh Khánh Hòa – Việt Nam, được thành lập vào ngày 30/11/1996. Công ty đã đi vào hoạt động trên các lĩnh vực sữa chữa hoán cải tàu biển từ ngày 26/04/1999. Hiện nay công ty đã chuyển dần sang lĩnh vực đóng mới tàu và đến 2011 sẽ chuyên về đóng mới tàu biển. HVS có nhiệm vụ đóng mới, sữa chữa, hoán cải tàu biển cho Việt Nam và Thế Giới, mà chủ yếu là cho các đối tác nước ngoài. Sự ra đời của nhà máy tàu biển HVS có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của ngành công nghiệp tàu thủy Việt Nam. 1.1.1. Nguồn nhân lực Công ty Hyunhdai Vinashin với khoảng hơn 4000 công nhân viên, trong đó bao gồm khoảng 70 chuyên gia và kỹ sư Hàn Quốc với trình độ kỹ thuật và kỹ năng quản lý cao, hơn 700 công nhân viên thầu phụ, cùng các kỹ sư và nhân viên có kinh nghiệm và năng lực. 1.1.2. Công trình thủy công của nhà máy – 02 Ụ khô công suất 80.000 DWT và 400.000 DWT. Kích thước: + Dock 1: 260 x 45 x 13 (m3). + Dock 2: 380 x 65 x 13 (m3). Tổng chiều dài cầu cảng: 1350 m, được lắp đặt các trang thiết bị hiện đại có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu sửa chữa cũng như đóng mới. – Có 3 cầu cảng: -3- + Cảng 1 ở bờ Đông (dài 500m, sâu 8m). + Cảng 2 ở bờ Tây (dài 500m, sâu 8m). + Cảng 3 (dài 250m, sâu 8m). 1.1.3. Các loại thiết bị nâng hạ – Cẩu trục loại chân đế: + Loại 450 tấn: 1 cái. + Loại 250 tấn: 1 cái. + Loại 100 tấn: 1 cái. + Loại 80 tấn: 1 cái. + Loại 60 tấn: 1 cái. + Loại 50 tấn: 3 cái. + Loại 30 tấn: 5 cái. + Các cẩu 20 tấn, 10 tấn trong Workshop. 1.1.4. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của nhà máy tàu biển HVS bao gồm ban quản trị và ba bộ phận chính: Bộ phận tổ chức (Tổng Vụ), bộ phận kinh doanh, bộ phận sản xuất. 1.1.4.1. Ban quản trị – Tổng giám đốc là người Hàn Quốc. – Phó tổng giám đốc là người Việt Nam. – 3 giám đốc: + Giám đốc tổ chức. + Giám đốc kinh doanh. + Giám đốc sản xuất. 1.1.4.2. Bộ phận tổ chức Phòng Tổng Vụ: gồm 3 phòng ban: – Phòng tiếp đón và làm thủ tục. – Phòng kế toán. – Phòng cung cấp vật liệu và quản lý các phòng sản xuất. -4- 1.1.4.3. Bộ phận kinh doanh Đứng đầu là giám đốc kinh doanh sau đó là các phòng ban: – Phòng kinh doanh. – Phòng phụ trách đóng mới. – Phòng phụ trách sữa chữa tàu. – Phòng làm giá và tính tiền vơi chủ tàu. 1.1.4.4. Bộ phận sản xuất. Đây là bộ phận trực tiếp sản xuất đứng đầu là giám đốc sản xuất sau đó là các phòng ban: – Phòng vỏ ( Hull). – Phòng kiểm tra chất lượng (QC). – Phòng hỗ trợ sản xuất (SUPORT). – Phòng điều hành sản xuất (PC). – Phòng an toàn (SAFETY). – Phòng quản lý Dock (DOCK MASTER). – Phòng máy (MACHINERY). – Phòng điện (ELECTRIC). – Phòng sơn (PAINTING). 1.1.5. Bộ phận trang trí nội thất tại nhà máy HVS Phòng vỏ lắp ráp được chia làm nhiều bộ phận nhỏ mỗi bộ phận phụ trách một mảng công việc riêng. Trong đó bộ phận trang trí bội thất cabin thuộc phòng vỏ lắp ráp. Bộ phận trang trí nội thất đúng đầu là trưởng bộ phận có hai phó bộ phận, hai kỹ sư và một nhóm công nhân gần 40 người. 1.2 Tổng quan về trang trí nội thất tàu thủy 1.2.1. Thực trạng về trang trí nội thất tàu thủy ở Việt Nam Trong khoảng 10 năm trở lại đây ngành công nghiệp đóng tàu của nước ta có những bước phát triển vượt bậc. Hiện nay, ngành đóng tàu Việt Nam đã có trên 200 -5- cơ sở trên cả nước, với năng lực có thể đóng được các tàu có trọng tải lớn. Công nghiệp đóng tàu Việt Nam đang ngày càng được chú ý nhiều hơn từ các nước có nền công nghiệp đóng tàu tiên tiến như Anh, Nhật, Hà Lan, Đức với những hợp đồng lớn. Tuy nhiên, điểm xuất phát thấp khi mà bước vào thị trường đã khiến ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam dù đã có bước phát triển vượt bậc nhưng vẫn chủ yếu là “Người làm thuê”. Những con tàu đã và đang được đóng khá lớn nhưng phần trong nước chỉ chiếm khoảng 30% bao gồm cả nhân công và một số nguyên phụ liệu. Các thành phần khác như chuyên gia giám sát, các tư vấn viên và đặc biệt là hầu hết các nguyên vật liệu chính, máy móc và thiết bị nội thất đều phải nhập khẩu từ nước ngoài. Công nghiệp phụ trợ cho ngành đóng tàu trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng lớn này. Ngoại trừ một số công ty có thể tự mình thiết kế và tiến hành trang trí nội thất, thì đa số các công ty còn phải phụ thuộc vào nước ngoài. Từ vật liệu, chuyên gia và phần thi công. Công ty HVS là liên doanh giữa VINASHIN và tập đoàn HYUNDAI Hàn Quốc chuyên các lĩnh vực đóng mới, hoán cải và sữa chữa tàu biển. Những năm trước HVS chủ yếu thuê các công ty thiết bị phụ bên ngoài để làm trang trí nội thất. Hiện tại HVS đang từng bước nghiên cứu và chủ động trong việc trang trí nội thất tàu. 1.2.2. Triển vọng của trang trí nội thất tàu thủy ở Việt Nam Ngày nay muốn sản phẩm được thị trường chấp nhận đòi hỏi phải đáp ứng đầy đủ các tiểu chuẩn quốc tế. Các tiêu chuẩn đó ngày càng được nâng cao, vì vậy chỉ có đổi mới công nghệ thì mới có thể đáp ứng được. Nhận thấy tiềm năng phát triển cao của ngành trang trí nội thất tàu thủy thì ngay bây giờ vấn đề đặt ra là chúng ta phải có chiến lược phát triển dài hạn, hiệu quả và có tầm nhìn xa. Thực trạng hiện nay là có quá ít các công ty chuyên về trang trí nội thất, trình độ công nhân còn hạn chế, vật liệu chủ yếu là nhập ngoại, chưa được các công ty chú trọng và đầu tư đúng mức. Để giải quyết các vấn đề trên chúng ta cần: -6- - Đầu tư xây dựng nhiều nhà máy chuyên về trang trí nội thất. Các nhà máy đóng sửa tàu cần chủ động phát triển, hạn chế thuê các công ty bên ngoài. - Phát triển ngành vật liệu, hạn chế ngoại nhập. - Đầu tư phát triển con người. - Học tập công nghệ của các nước có nền công nghiệp tàu thủy phát triển trên thế giới. 1.2.3. Tầm quan trọng của trang trí nội thất tàu thủy Trang trí nội thất tàu thủy là bộ phận quan trọng của một con tàu. Ở đây luôn có sự làm việc của các thuyền viên, với yêu cầu làm việc cao. Thuyền viên làm việc ở đây chịu nhiều áp lực và cường độ cao. Do đó ngoài yêu cầu về kỹ thuật, nội thất tàu thủy nói chung hay nội thất lầu lái nói riêng còn phải tạo được môi trường làm việc tốt nhất cho thuyền viên. Cụ thể với việc trang trí nội thất lầu lái là giải quyết các vấn đề như vật liệu chế tạo phải phù hợp, bố trí các vật dụng, máy móc hợp lý và đáp ứng được yêu cầu: - Tính thẩm mỹ. - Sự tiện nghi. - Tính hài hòa. - Tính sang trọng. - Tính hiện đại. - Thuận lợi trong vận hành. Chính những lợi ích mang lại cho mỗi con tàu và con người như thế mà vấn đề trang trí nội thất tàu nói chung và trang trí nội thất lầu lái nói riêng có tầm quan trọng rất lớn. 1.3. Giới hạn nội dung đề tài 1.3.1. Lý do chọn đề tài Phần trang trí nội thất chiếm một phần khá lớn trong giá trị kinh tế nhưng nó chưa thực sự được chú trọng. Ở nước ta, các tàu khi đóng xong thì phần trang trí nội thất thường được chuyển cho các công ty nước ngoài hay thuê các chuyên gia thực -7- hiện. Như vậy sẽ làm mất tính chủ động cho các nhà máy, vừa không tận thu được giá trị con tàu. Lầu lái là một trong những phần phức tạp và quan trọng nhất của tàu thủy. Nó là nơi điều khiển hầu hết các hoạt động của tàu. Mặt khác vấn đề này cũng chưa được nghiên cứu nhiều. Xây dựng một quy trình trang trí nội thất hoàn thiện và tối ưu sẽ giúp giảm thiểu kinh phí, tăng tính chủ động, vừa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, tạo cho thuyền viên môi trường làm việc thuận lợi nhất, tăng hiệu quả làm việc của con tàu… Chính vì những những lý do và tầm quan trọng trên mà trường, khoa và bộ môn đóng tàu đã giao cho chúng em đề tài: “Xây dựng quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu 56000 DWT tại HVS và chế tạo mô hình”. 1.3.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu  Từ đề tài: “Xây dựng quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu 56000 DWT tại HVS và chế tạo mô hình ” ta cần giải quyết các vấn đề chính sau: - Xây dựng quy trình bố trí lắp đặt vách, trần lầu lái. - Xây dựng quy trình bố trí lắp đặt phủ sàn trên lầu lái. - Xây dựng quy trình bố trí lắp đặt cửa khu vực lầu lái. - Xây dựng quy trình lắp đặt trang thiết bị nội thất trên lầu lái. - Xây dựng quy trình chế tạo mô hình. - Chế tạo mô hình.  Bố cục đề tài bao gồm: Chương 1: Đặt vấn đề. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Xây dựng quy trình công nghệ. Chương 4: Chế tạo mô hình. Chương 5: Kết luận và đề xuất. -8- 1.3.3. Mục tiêu của đề tài  Đề tài là cơ sở lý thuyết cho việc đi xây dựng quy trình công nghệ trang trí nội thất lầu lái tàu 56000 DWT và là tài liệu tham khảo cho việc thiết kế quy trình công nghệ trang trí nội thất của các tàu hàng khác.  Giúp cho sinh viên tập làm quen với công việc của một người kỹ sư thiết kế tàu, có khả năng tự làm việc độc lập, tự sáng tạo, có thể giải quyết các vấn đề mà thực tế yêu cầu đặt ra.  Tạo điều kiện cho sinh viên hiểu thêm về việc trang trí nội thất tàu thủy.  Có thêm tài liệu và mô hình trực quan cho các sinh viên khóa sau học tập. -9- CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Yêu cầu kinh tế 2.1.1. Năng suất lao động cao Năng suất lao động cao là vấn đề cốt lõi và là mục tiêu hàng đầu khi tiến hành bất kỳ công việc nào. Nó phụ thuộc vào cở sở và cách tổ chức của nhà máy: – Thiết bị máy móc phải đáp ứng được yêu cầu của công việc. – Công tác chuổn bị phải chu đáo. Ngoài ra yêu cầu về người lao động cũng rất quan trọng. Các kỹ sư và công nhân thực hiện cần đáp ứng được các yêu cầu sau:  Phải có trình độ và kiến thức vững chắc trong việc trang trí nội thất tàu thủy. Được đạo tạo chính quy tại các trường chuyên nghiệp hoặc có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.  Có ý thức công nghiệp và ý thức tổ chức cao. Đây là một vấn đề cũ nhưng vẫn mang tính thời sự do tác phong làm việc của công nhân nước ta vẫn chưa thực sự tốt. Tại các công ty có người nước ngoài quản lý như HVS thì tác phong công nghiệp và ý thức tổ chức là khá tốt và là mô hình cho các công ty khác học tập.  Riêng những người quản lí phải có kĩ năng tổ chức cao tức là phải nắm bắt được thông tin nhanh nhạy và phân tích được thông tin đó để đưa ra quyết định điều phối công việc. Bên cạnh đó họ phải biết sử dụng, liên kết, cô lập và biết tập hợp, sử dụng nhân tài. Ngoài ra, họ phải biết sáng tạo và có một ý trí không bao giờ chịu khuất phục khi gặp trở ngại nào, đồng thời họ cũng phải có một nền tảng đạo đức tốt.  Người lao động phải có kĩ năng tư duy: đây là kĩ năng cơ bản của người lao động. Họ phải biết phối hợp và phát huy hết tất cả các năng lực hiện có của nhà máy để đảm bảo được năng suất lao động là cao nhất. - 10 - 2.1.2. Thời gian thi công công trình là ngắn nhất Thời gian thi công công trình là ngắn nhất liên quan đến rất nhiều yếu tố như:  Công tác chuẩn bị và phục vụ phải tốt nhất. Phải lên kế hoách và phân công cộng việc cụ thể. Chuẩn bị đầy đủ vật tư, cơ sở hạ tầng và phương tiện tiến hành.  Công tác quản lí lao động phải hợp lí và hiệu quả.  Đội ngũ công nhân có tay nghề cao và có trách nhiệm với công việc.  Năng lực của nhà máy phải đảm bảo làm tốt các khâu của quy trình công nghệ. 2.1.3. Chi phí lắp đặt nội thất là thấp nhất Khi xây dựng quy trình công nghệ và công tác chuẩn bị phải đề cập đến tính khả thi của công trình, tính sơ bộ các chi phí về lắp đặt. Từ đó tìm ra phương án sao cho giảm chi phí tối đa mà vẫn đáp ứng được yêu cầu về chất lượng. Trong đó, có các yêu tố như: chi phí cho thiết bị công nghệ, năng lượng, công tác vận chuyển vật tư và trang thiết bị, chi phí trả cho công nhân... 2.1.4. Giá thành của công trình nội thất là thấp nhất Giá thành của công trình phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Như: giá vật tư, chi phí năng lượng, vận chuyển, tiền lương công nhân, tiến độ thi công, năng suất lao động... Để giảm giá thành công trình xuống thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và tiến độ cần phải cần chú trọng giải quyết triệt để các vân đề trên. Như chọn vật liệu phù hợp, giảm chi phí vận chuyển, tăng tiến độ thi công, tiết kiệm năng lượng, giảm tối đa thất thoát và lãng phí vật liệu, tăng hiệu quả làm việc của công nhân, áp dụng các kỹ thuật mới và công nghệ tiên tiến... 2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với quy trình trang trí nội thất lầu lái tàu thủy 2.2.1. Vật liệu Vật liệu là yếu tố không những quyết định đến chất lượng sản phẩm mà nó còn quyết định đến giá thành sản phẩm. Các yêu cầu đối với yếu tố vật liệu bao gồm:  Vật liệu phải bền.  Vật liệu phải đẹp về mặt thẩm mỹ.  Vật liệu phải dễ gia công.  Vật liệu phải đáp ứng yêu cầu về cách nhiệt, cách âm, chống ồn... - 11 - 2.2.2. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là một trong những yêu cầu rất quan trọng, nó quyết định đến chất lượng sản phẩm. Với những tác động như vậy nên ta có các yêu cầu đối với nguồn nhân lực như sau:  Có trình độ.  Có kỷ luật.  Có tác phong công nghiệp. 2.2.3. Tính thi công 2.2.3.1. Tính an toàn trong thi công An toàn luôn phải đạt lên hàng đầu. Công nhân cần được học các quy tắc an toàn và trang bị bảo hộ đúng quy định. Không những nó bảo vệ công nhân, bảo vệ công trình mà còn góp phần bảo vệ môi trường và tiến độ thi công. 2.2.3.2. Đảm bảo tiến độ Đối với công trình nào cũng vậy chứ không chỉ công trình mang tính chất trang trí đảm bảo tiến độ là một yếu tố rất quan trọng. Nó không những ảnh hưởng rất lớn đối với giá thành của công trình mà nó còn ảnh hưởng rất nhiều tới các khâu thi công của công trình. 2.2.3.3. Đảm bảo chất lượng của công trình Bất kỳ công trình nào cũng thế, đảm bảo chất lượng là tiêu chí hàng đầu. Đặc biệt với tầm quan trong của lầu lái nên việc đảm bảo chất lượng tốt lại càng phải chú trọng. Khi thi công lầu lái cần đơn giản hóa các bước vì khu vực này có rất nhiều trang thiết bị và máy móc, như vậy mới tạo thuận tiện cho việc thi công, vừa đáp ứng chất lượng vừa bảo đảm tính thẩm mỹ. 2.2.3.4. Tính chuẩn xác cao Lầu lái tàu thủy là khu vực khá phứ tạp do có nhiều trang thiết bị phục vụ cho việc điều khiển tàu. Do đó việc lắp đặt đòi hỏi tính chính xác cao. Người thi công cần tập trung cao độ và có tay nghề. Ngoài ra các trang thiết bị vật chất và kỹ thuật phải hiện đại. Đáp ứng nhu cầu làm việc tối ưu. - 12 - 2.2.4. Tính bền vững Đáp ứng yêu cầu về thời gian sử dụng và chịu được các tác động của môi trường và điều kiện làm việc. 2.2.5. Tính thẩm mỹ Tính thẩm mỹ của nội thất tàu thủy thể hiện ở hình thức, bố cục, tính tiện nghi, hợp lý. Tùy vào từng yêu cầu cụ thể của chủ tàu và chuẩn mực về tẩm mỹ mà ta trang trí sao cho phần công trình đạt hiệu quả tốt nhất. 2.2.6. Tính hài hoà và tiện nghi Bố trí hợp lý trong lầu lái là vô cùng quan trọng và cần thiết. Nó tạo điều kiện cho thuyền viên có không gian làm việc hiệu quả. Các trang thiết bị phải kết hợp hài hòa để các thao tác khi điều khiển tàu được thực hiện nhanh, chính xác và hiệu quả. 2.2.7. Tính sang trọng Một căn phòng nói riêng và một công trình mang tính trang trí nói chung luôn phải có tính sang trọng nhất định, tức là tất cả đồ đạc trong căn phòng phải được sắp đặt không những hài hòa hợp lý mà còn toát lên vẻ lịch lãm, sang trọng. Tính chất này phụ thuộc diện tích của căn phòng, sự thông thoáng và cái quan trọng nhất là cách sắp xếp đồ đạc và mức độ tiện nghi trong căn phòng cũng như trong công trình. 2.2.8. Tính khả thi Quy trình công nghệ trang trí nội thất tàu thuỷ phải có tính khả thi và phù hợp với điều kiện, trình độ, năng lực hiện có của nhà máy và công nhân. 2.2.9. Hợp sở thích với chủ tàu Tất cả các tính chất nói trên đều chịu ảnh hưởng của một yếu tố duy nhất, đó chính là đáp ứng được sở thích và yêu cầu của chủ tàu. 2.3. Tiêu chuẩn – Quy định về trang trí nội thất tàu thủy Tiêu chuẩn nêu lên các tiêu chuẩn lắp ráp phần nội thất dưới tàu. Phương pháp gia công lắp ráp nội thất và dung sai được xây dựng trong tiêu chuẩn dựa trên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất