1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành GD & ĐT hiện nay đang đặt ra những nhiệm vụ quan trọng, đó là đổi
mới toàn diện giáo dục và đào tạo, tạo cơ hội cho mọi thanh niên đƣợc học tập,
nâng cao trình độ, có tri thức và kỹ năng, vƣơn lên ngang tầm với thanh niên các
nƣớc tiên tiến trên thế giới... Để thực hiện các nhiệm vụ này, yêu cầu cao nhất, giải
pháp cấp bách nhất đặt ra đó là không ngừng nâng cao chất lƣợng giáo dục; đổi mới
cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội dung, phƣơng pháp dạy và học... đáp ứng sự
nghiệp phát triển đất nƣớc.
Có thể thấy công tác dạy học ở bất kỳ cấp học nào cũng đƣợc tổ chức với
những hình thức giảng dạy khác nhau, trong đó Thực hành là một trong những khâu
quan trọng của quá trình giảng dạy. Bởi thông qua thực hành sinh viên sẽ nắm đƣợc
các kỹ năng cần thiết trong công việc, từ đó củng cố, nâng cao trình độ lý luận cũng
nhƣ ứng dụng lý luận vào thực tiễn.
Xuất phát từ Sứ mệnh đào tạo của Trƣờng ĐH Lạc Hồng và nhìn vào thực tế
các trƣờng Đại học hiện nay, bên cạnh một số môn đƣợc “ Học đi đôi với hành” thì
vẫn còn nhiều môn học chƣa đƣợc thực tế hóa. Và kết quả là sau khi sinh viên tốt
nghiệp bắt đầu đi làm đầu cảm thấy bỡ ngỡ trƣớc công việc mới và phải mất khá
nhiều thời gian để đào tạo lại. Với những lý do trên, việc nghiên cứu cơ sở lí luận và
thực tiễn để xây dựng mô hình thực hành trong quá trình dạy học có ý nghĩa rất cấp
thiết. Từ thực tế đó Nhóm tác giả quyết định chọn đề tài: “XÂY DỰNG QUY
TRÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TRONG MÔ HÌNH NGÂN
HÀNG THỰC HÀNH” làm đề tài nghiên cứu khoa học của mình
2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài:
1.1.1 Xuất phát từ định hƣớng phát triển giáo dục
Ngành GD & ĐT hiện nay đang đặt ra những nhiệm vụ quan trọng, đó là đổi
mới toàn diện giáo dục và đào tạo, tạo cơ hội cho mọi thanh niên đƣợc học tập,
không ngừng nâng cao trình độ, có tri thức và kỹ năng, vƣơn lên ngang tầm với
thanh niên các nƣớc tiên tiến trên thế giới... Để thực hiện các nhiệm vụ này, yêu cầu
cao nhất, giải pháp cấp bách nhất đặt ra đó là không ngừng nâng cao chất lƣợng
giáo dục; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội dung, phƣơng pháp dạy và
học... đáp ứng sự nghiệp phát triển đất nƣớc.
1.1.2 Xuất phát từ yêu cầu của Nhà trƣờng
Xuất phát từ sứ mệnh của Trƣờng ĐH Lạc Hồng:
“Đào tạo nhân lực chất lượng cao có ý thức chính trị phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập và hợp tác quốc tế.
Bồi dưỡng nhân tài, có khả năng học lên sau đại học có năng lực nghiên cứu
khoa học mang tính ứng dụng cao.
Sinh viên tốt nghiệp làm việc hiệu quả, từng bước tự đào tạo thành nhà quản lý
đáp ứng nhu cầu của các tổ chức trong xã hội”.[8]
1.1.3 Xuất phát từ thực tế dạy học thực hành
Nhìn vào thực tế các trƣờng Đại học hiện nay, bên cạnh một số môn đƣợc “
Học đi đôi với hành” hay nói cách khác là sinh viên đƣợc thực hành những nghiệp
vụ, những thao tác cơ bản bên cạnh những kiến thức đƣợc học tập trên lớp, thì vẫn
còn nhiều môn học chƣa đƣợc thực tế hóa. Và kết quả là sau khi sinh viên tốt
nghiệp bắt đầu đi làm đầu cảm thấy bỡ ngỡ trƣớc công việc mới và phải mất khá
nhiều thời gian để đào tạo lại.
Vì những lý do đó, việc nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn để xây dựng mô
hình thực hành trong quá trình dạy học có ý nghĩa rất cấp thiết.
3
1.2 Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài:
Hiện nay, việc xây dựng mô hình thực hành đã đƣợc tiến hành ở một số các
Trƣờng Cao đẳng và Đại học trong cả nƣớc, cụ thể là:
Đề tài: “ Xây dựng phòng thực hành kế toán của Trƣờng Cao đẳng Kinh tếKỹ thuật Phú Thọ”.
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Tố Uyên.
Cán bộ tham gia nghiên cứu: Đặng Quý Mão; Lê Thị Thanh Vân; Hoàng Thị
Hạnh; Đào Thị Dung; Trần Thị Lan Anh; Nguyễn Minh Hằng; Bùi Mạnh Hùng.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp thu thập dữ liệu từ thực nghiệm, thu
thập dự liệu từ tài liệu tham khảo, phƣơng pháp thống kê, so sánh…
Mục đích: Giúp sinh viên nâng cao kỹ năng nhận biết các nội dung liên quan về
chính sách, chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính, báo cáo kế toán hiện hành, kiểm
tra hệ thống thông tin kế toán tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh qua các
con số kế toán; từ đó vận dụng những kiến thức đã học vào thực hành thành thạo
các công việc kế toán cơ bản, biết cách tổ chức công tác kế toán thích ứng với mọi
loại hình doanh nghiệp, đơn vị.
Ƣu điểm: Đã xây dựng đƣợc phòng thực hành kế toán cơ bản với các bƣớc tiến
hành đƣợc hƣớng dẫn chi tiết, cụ thể.
Hạn chế: Chƣa đƣa ra đƣợc phần mềm để xử lý các dữ liệu, chỉ hạn chế lập các
báo cáo kế toán trên excel. Mặt khác, trong thực tế, hoạt động của doanh nghiệp có
rất nhiều các nghiệp vụ phát sinh đa dạng. Nhƣng trong đề tài chỉ đƣa ra một số tình
huống phát sinh liên quan đến các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất để
tạo ra các yếu tố đầu ra từ đó bán cho khách hàng.
Đề tài: Xây dựng phòng mô phỏng công ty chứng khoán-Ngân hàng thƣơng
mại-Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng.
Mô hình này đã đƣợc đƣa vào thực tiễn ngày 20-8-2011 tại Quận 7, TP.HCM
với những phần mềm mô phỏng đang đƣợc sử dụng tại các ngân hàng và công ty
chứng khoán hiện nay.
4
Mục đích: trang bị các điều kiện tốt nhất nhằm nâng cao khả năng tiếp cận với
thực tiễn của sinh viên, giúp các bạn tự tin hơn khi làm việc trong môi trƣờng thực
tế sau này.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: quy trình tín dụng tham khảo từ các ngân hàng
và các quy trình của công ty chứng khoán hiện nay.
Ƣu điểm: cơ sở vật chất đƣợc đầu tƣ chuyên nghiệp với mô phỏng nhƣ một
phòng giao dịch ngân hàng, đƣợc trang bị các phần mềm mô phỏng từ thực tế.
Đề tài: Xây dựng mô hình phòng thực hành kế toán doanh nghiệp.
Chủ nhiệm đề tài: PGS, TS.Ngô Thế Chi, TS.Nguyễn Đình Đỗ, 2002- Học viện
Tài chính.
Mục đích: Giúp sinh viên tiếp cận với công việc thực tế về kế toán chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Đối tƣợng nghiên cứu: Quy trình kế toán tham khảo từ các doanh nghiệp.
Đề tài này đƣợc phân thành hai phần:
Phần 1: Xây dựng tổng quan mô hình phòng thực hành kế toán.
Phần 2: Xây dựng chi tiết từng phần cho sinh viên tiến hành thực hành với các
chứng từ trắng và các chứng từ gốc có liên quan.
Ƣu điểm: các biểu mẫu đƣợc cung cấp đẩy đủ, rõ ràng giúp sinh viên dễ thực
hành dựa trên các biểu mẫu, chứng từ gốc.
Nhƣợc điểm: mô hình thực hành này chƣa thật sự lôi cuốn, thu hút sinh viên,
chƣa đƣợc thực tế hóa trên máy vi tính.
Nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo cho sinh viên ngày càng tốt hơn, và thực
hiện chủ trƣơng :“Đào tạo nguồn nhân lực, có vườn ươm nhân tài, sinh viên tốt
nghiệp làm việc ngay, không đào tạo lại”, Ban lãnh đạo trƣờng Đại Học Lạc Hồng
đã luôn khuyến khích và hƣớng các Khoa quan tâm, đổi mới phƣơng pháp giảng
dạy.
5
Tại Trƣờng Đại học Lạc Hồng, một số Khoa đã tiến hành xây dựng thành công
mô hình thực hành cho sinh viên, cụ thể nhƣ Khoa Kế toán-Kiểm toán, với các đề
tài cụ thể nhƣ:
- Cn. Nguyễn Văn Hải- Cn.Nguyễn Thúy Hằng, “ ây dựng quy tr nh kế toán phải
thu phải trả khách hàng trong mô h nh thực hành kế toán tại hoa ài hính - ế
oán”, Báo cáo NCKH Giáo viên lần 7, Đại học Lạc Hồng, năm 2010.
- Cn. Lý Thị Thu Hiền, “ ây dựng quy tr nh nhập, xuất vật tư trong mô h nh thực
hành kế toán tại Khoa Tài chính - Kế toán”, Báo cáo NCKH Giáo viên lần 7, Đại
học Lạc Hồng, năm 2010.
- Ts.Nguyễn Văn Nam – Cn. Trần Ngọc Thủy, “ hiết kế mô h nh doanh nghiệp ảo
phục vụ cho việc tiếp cận thực tế công tác quản lý của Sinh viên ngành
uản trị
kinh doanh”, Báo cáo NCKH Giáo viên lần 7, Đại học Lạc Hồng, năm 2010.
Nhƣ chúng ta đã biết, quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của
ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết
định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. Việc xác lập một quy
trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt quan trọng đối với một ngân
hàng thƣơng mại.
-
Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao
chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
-
Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:
+ Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt
động tín dụng.
+ Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn. [10]
6
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, nhóm tác giả đã tham khảo quy trình tín
dụng của một số ngân hàng nhƣ Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank, Đại
Á...
Có thể thấy các quy trình tín dụng của ngân hàng đều có những ƣu điểm và đặc
thù riêng tùy theo loại hình kinh doanh của ngân hàng. Đối với quy trình tín dụng
tại Khoa Tài chính- Ngân hàng, nhóm tác giả đã nghiên cứu và đƣa ra quy trình cho
vay doanh nghiệp với những bƣớc tiến hành căn bản nhƣng vẫn đảm bảo nội dung
thực hành dành cho các bạn sinh viên chuẩn bị ra trƣờng. Nhƣ vậy, Mô hình Quy
trình cho vay doanh nghiệp sản xuất bao gồm 6 bƣớc nhƣ sau: [5],[6],[7].
Bƣớc 1: Tiếp xúc khách hàng, tiếp nhận
hồ sơ
Bƣớc 2: Phân tích và thẩm định hồ sơ
Bƣớc 3: Thực hiện quyết định cho vay.
Bƣớc 4: Giải ngân.
.
Bƣớc 5: Theo dõi, giám sát, quản lý nợ.
Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng, lƣu trữ hồ
sơ.
(Nguồn: hoa ài chính-Ngân hàng)
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay doanh nghiệp
7
1.3 Mục đích nghiên cứu
Xây dựng hoàn thiện quy trình thực hành về cho vay DN sản xuất .
Giúp sinh viên sinh viên có cái nhìn tổng thể về cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý và cách thức vận hành của một ngân hàng, giúp sinh viên nâng cao các kỹ
năng trong vai trò là một nhân viện ngân hàng.
Đáp ứng nhu cầu làm quen với công việc thực tế của một nhân viên ngân
hàng đối với sinh viên.
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Quy trình cho vay DN sản xuất trong Mô hình ngân hàng thực hành.
1.4.2
Phạm vi nghiên cứu
Khoa Tài chính-Ngân hàng, trƣờng ĐH Lạc Hồng.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng hai phƣơng pháp chính là:
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính.
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.
1.6 Đóng góp mới của đề tài:
Đây là đề tài xây dựng về quy trình cho vay doanh nghiệp sản xuất đầu tiên
sẽ đƣợc áp dụng trong mô hình thực hành của Khoa Tài chính-Ngân hàng trƣờng
đại học Lạc Hồng. Quy trình đƣợc xây dựng nhằm hƣớng dẫn cho sinh viên đóng
vai trò là một nhân viên tín dụng, với các tài liệu đƣợc cung cấp, sinh viên có thể
lập một bộ hồ sơ cho vay doanh nghiệp.
Trong quá trình học, sinh viên sẽ đƣợc giáo viên hƣớng dẫn chi tiết từng
bƣớc, đồng thời sinh viên còn đƣợc tiếp xúc với các biểu mẫu, chứng từ thật.
8
Từ đó giúp sinh viên không phải bỡ ngỡ với công việc thực tế sẽ làm sau khi
ra trƣờng trong ngân hàng
1.7 Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo. Đề tài bao gồm 5
chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở luận về quy trình cho vay doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Tổ chức mô hình thực hành
Chƣơng 5: Đề xuất và kiến nghị.
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Trong chƣơng 1, nhóm tác giả đã tìm hiểu sơ bộ về Tổng quan của đề tài nghiên
cứu đồng thời tham khảo một số các quy trình cho vay tại ngân hàng, từ đó nhóm
tác giả đã đề xuất quy trình cho vay doanh nghiệp sản xuất chung sẽ đƣợc áp dụng
và đƣa vào mô hình thực hành tại Khoa Tài chính-Ngân hàng, trƣờng Đại học Lạc
Hồng.
9
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LUẬN VỀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHO VAY
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Lạc Hồng. [8]
2.1.1 Cơ cấu
máy tổ chức ngân hàng TMCP Lạc Hồng
* Ban Giám đốc.
* Các phòng ban
+ Phòng quan hệ khách hàng. (Tín dụng)
+ Phòng Kế toán.
+ Phòng Tổng hợp.
+ Tổ Thanh tóan quốc tế.
+ Tổ Ngân quỹ.
2.1.2 Chức n ng nhiệm vụ của các phòng an
2.1.2.1 Phòng quan hệ khách hàng
a) B phận quan hệ khách hàng: thực hiện các chức năng về Tiếp thị phát
triển khách hàng tín dụng, bán sản phẩm, phát triển sản phẩm, lập tờ trình thẩm định
đầu tƣ, kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cho vay đồng thời thẩm định tài sản thế
chấp/cầm cố, tham gia xử lý tài sản thế chấp/cầm cố liên quan nợ quá hạn.
b) B phận quản lý nợ: tiến hành Lập hồ sơ cho vay và hoàn tất các thủ tục
pháp lý về hồ sơ tín dụng, hồ sơ giải ngân, theo dõi cho vay, thu nợ, thu lãi đồng
thời thực hiện các báo cáo định kỳ và hàng ngày liên quan đến công tác tín dụng.
c) Định giá tài sản thế chấp/cầm cố: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến
định giá tài sản theo yêu cầu của Bộ phận Quan hệ khách hàng.
d) B phận quản lý rủi ro: thẩm định độc lập tính pháp lý và hiệu quả của hồ
sơ cho vay theo tờ trình của cán bộ quan hệ khách hàng đồng thời đề xuất về các
biện pháp thích hợp nhằm hạn chế rủi ro và tăng cƣờng hiệu quả kiểm tra của ngân
10
hàng, đề xuất với Ban Giám đốc về việc cho vay, không cho vay hoặc các điều kiện
cần thiết trƣớc khi cho vay.
2.1.2.2
Phòng kế toán tài chính: tạo cân đối hàng ngày, chấm sao kê, in sao
kê, báo có - báo nợ; tổng hợp kế toán liên hàng đi – đến, tổng hợp kế toán thuế, chi
tiêu mua sắm tài sản, công cụ lao động, theo dõi tài sản, khấu hao tài sản…
2.1.2.3
Phòng tổng hợp:
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến xây dựng kế hoạch kinh doanh, tổng
hợp các báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh từng thời kỳ, tiến hành
tham mƣu cho Ban Giám đốc trong hoạt động kinh doanh và phát triển mạng lƣới,
huy động vốn theo lãi suất thị trƣờng, duy trì và và phát triển khách hàng VIP,
khách hàng truyền thống, mua – bán ngoại tệ, kiểm tra kiểm toán nội bộ.
Thực hiện các công việc liên quan đến công tác nhân sự: Lao động, tiền lƣơng,
BHXH, BHYT, đánh giá cán bộ, khen thƣởng kỷ luật cán bộ, công tác tuyển dụng,
bố trí cán bộ, theo dõi công tác đi đến, mua sắm, cấp phát văn phòng phẩm, công cụ
lao động, bảo trì, bảo dƣỡng tài sản, máy móc thiết bị và các công việc khác theo
yêu cầu Ban Giám đốc.
2.1.2.4
Tổ ngân quỹ: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến công tác ngân
quỹ, quản lý tài sản, tiền bạc của ngân hàng và khách hàng theo quy định của pháp
luật và hƣớng dẫn của ngân hàng.
2.1.2.5 Tổ thanh toán quốc tế: thực hiện các nghiệp vụ thanh toán xuất
nhập khẩu, các nghiệp vụ chuyển tiền thanh toán quốc tế, phát triển khách hàng,
chiết khấu chứng từ đồng thời tƣ vấn cho khách hàng trong các hoạt động liên quan
đến thanh toán xuất nhập khẩu nhằm tránh rủi ro và mang lại hiệu quả cao.
11
2.2 Xây dựng quy trình cho vay doanh nghiệp sản xuất
2.2.1 Bƣớc 1: Tiếp xúc khách hàng tiếp nhận hồ sơ
KHÁCH HÀNG
Nhu cầu vay vốn
CBTD
Ghi nhận thông tin K/H vào sổ theo
dõi
Từ chối
CBTD
Giới thiệu các SP. Xem xét các điều kiện của
K/H
Thõa
ĐK
Từ chối
CBTD
Hƣớng dẫn K/H lập hồ sơ vay vốn.
Đồng ý
CBTD
Tiếp nhận hồ sơ
(Nguồn: ổng hợp và nghiên cứu của nhóm tác giả)
Sơ đồ 2.1: Quy trình tiếp xúc khách hàng tiếp nhận hồ sơ
Mục đích:
- Tìm hiểu nhu cầu vay vốn của khách hàng.
- Tìm hiểu sơ bộ về tình hình sản xuất kinh doanh.
- Giới thiệu về các điều kiện vay vốn của Ngân hàng.
- Hƣớng dẫn khách hàng chuẩn bị và cung cấp hồ sơ vay vốn.
12
Bảng 2.1:Các công việc cụ thể trong ƣớc tiếp xúc khách hàng tiếp nhận hồ sơ
CÔNG
VIỆC
NGƢỜI
NỘI DUNG CỤ THỂ
THỰC
HIỆN
-Tiếp nhận thông tin về nhu cầu vay vốn của khách
hàng và ghi vào sổ tiếp xúc khách hàngbao gồm các
thông tin khách hàng nhƣ:
họ tên, địa chỉ, số điện thoại, lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của khách hàng, Các thông tin về tƣ cách pháp
lý...
-Tìm hiểu sơ bộ về khách hàng :
+ Mục đích vay vốn.
Tiếp
khách
hàng
xúc
CBTD/P.Q
HKH
+ Phƣơng án sản xuất kinh doanh.
+ Số tiền vay.
+ Thời hạn vay.
+ Kế hoạch trả nợ.
+ Tài sản bảo đảm nợ vay...
- Tƣ vấn cho khách hàng biết về các chính sách cho
vay mà LHB đang áp dụng, cũng nhƣ những loại hình
cho vay phù hợp.
- Cung cấp các biểu mẫu biểu cần thiết sử dụng trong CBTD/P.Q
hoạt động cho vay doanh nghiệp.
HKH
- Hƣớng dẫn khách hàng hoàn thiện các biểu mẫu.
- Lƣu ý những thông tin khách hàng cần nộp và giao
cho khách hàng để khách hàng chuẩn bị Hồ sơ vay vốn.
Tiếp nhận - Tiếp nhận hồ sơ vay vốn do khách hàng cung cấp đầy
hồ sơ vay đủ (ghi vào sổ theo dõi) rồi chuyển sang Phòng thẩm CBTD/P.Q
vốn
định để thẩm định TSĐB cũng nhƣ là tình hình sản xuất H+KH
kinh doanh thông qua các báo cáo tài chính...
13
- Các hồ sơ, biểu mẫu sử dụng trong bƣớc này gồm có:
Giấy đề nghị vay vốn (BM 1).
Phƣơng án vay vốn (BM 2).
Phƣơng án SXKD, dịch vụ, dự án đầu tƣ, kế
hoạch trả nợ.
Hồ sơ tài sản đảm bảo nợ vay: hợp đồng cầm cố,
thế chấp hoặc bảo lãnh TSĐB; giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng, quyền sở hữu TSĐB
Các hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có).
Giấy đăng ký kinh doanh ( còn hiệu lực)
Giấy phép hành nghề (đối với những ngành nghề
có điều kiện bắt buộc).
Điều lệ doanh nghiệp.
Biên bản họp hội đồng thành viên (nếu có từ 2
thành viên trở lên) (nếu có).
(Nguồn: ổng hợp và nghiên cứu của nhóm tác giả)
a) Đối với khách hàng mới đi vay lần đầu:
- Hồ sơ tài sản đảm bảo nợ vay.
- Giấy đề nghị vay vốn, phƣơng án SXKD, dịch vụ, dự án đầu tƣ, kế hoạch trả
nợ.
- Yêu cầu khách hàng cung cấp lại cho ngân hàng các giấy tờ cần tiết nhƣ: các
tài liệu chứng minh tình hình SXKD, dịch vụ, báo cáo tài chính, kết quả SXKD của
các năm hoặc các thàng gần nhất.
- Các hợp đồng mua bán hàng hóa (còn hiệu lực).
- Giấy đăng ký kinh doanh ( còn hiệu lực)
- Giấy phép hành nghề (đối với những ngành nghề có điều kiện bắt buộc).
14
- Điều lệ doanh nghiệp.
- Biên bản họp hội đồng thành viên (nếu có từ 2 thành viên trở lên) (nếu có).
Lƣu ý:
Tùy vào loại hình doanh nghiệp mà CBTD còn yêu cầu khách hàng cung cấp
thêm chứng từ, ví dụ nhƣ đối với dự án vay có liên quan đến vấn đề xây dựng cơ
bản: phải có giấy phép xây dựng, bản vẽ, dự toán, hợp đồng thi công.
) Đối với khách hàng cũ: Cần cung cấp các loại giấy tờ sau:
- Phƣơng án vay vốn mới.
- Giấy tờ, văn bản chấp thuận dùng tài sản thế chấp, cầm cố để vay vốn hoặc
bảo lãnh vay vốn.
- Các giấy tờ liên quan đến sự thay đổi về tổ chức, chứng minh nhân dân, hộ
khẩu ...
Sau khi tiếp xúc, nếu cán bộ tín dụng nhận thấy khách hàng không đầy đủ các
điều kiện cần thiết cho vay thì thông báo từ chối một cách khéo léo để khách hàng
chủ động tự liên hệ với ngân hàng khác.
Ngƣợc lại thì chấp nhận hồ sơ.
Lƣu ý:
Đối với các loại giấy tờ - CBTD khi tiếp xúc phải xem bản chính và khi tiếp
nhận là bản photo (có công chứng hoặc không), phải đối chiếu với bản chính trƣớc
khi nhận.
15
2.2.2 Bƣớc 2: Phân tích và thẩm định hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ
P.QHKH
NV Thẩm định
NV Thẩm định
Thẩm định, đánh giá rủi ro sơ bộ về
KH qua các thông tin KH cung cấp
NV Thẩm định
Chấm điểm và xếp hạng tín dụng / CIC
NV Thẩm định
Thầm định thực tế
NV Thẩm định
Lập tờ trình thẩm định vay
vốn
BLĐ
Xét duyệt
Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định hồ sơ
(Nguồn: ổng hợp và nghiên cứu của nhóm tác giả)
Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng sẽ tiến hành thẩm định hồ
sơ. Đây là bƣớc khởi đầu quan trọng nhất trong toàn bộ quy trình tín dụng.
Việc thẩm định hồ sơ vay vốn cần tập trung vào những vấn đề cơ bản sau:
16
Bảng 2.2: Các công việc cụ thể trong ƣớc phân tích và thẩm định hồ sơ
Công việc
N i dung cụ thể
Ngƣời
Ngƣời
thực hiện
kiểm soát
+ Xác minh thực tế tại nơi cƣ trú của khách hàng có tài
Thẩm
định
sản đảm bảo.
tính xác thực + Nghề nghiệp hiện tại, tình hình sản xuất kinh doanh, Chuyên
Trƣởng
về thông tin cơ sở vật chất…
viên KH phòng KH
KH cung cấp: + Năng lực tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng và TĐ
và TĐ
ngành
kinh
nghề
doanh,
+ Vị trí, đặc điểm của tài sản đảm bảo.
n ng lực tài + Xác minh tình hình thực tế sử dụng và quản lý tài
chính,
tính sản đảm bảo, mức độ an toàn của tài sản đảm bảo.
khả thi của + Xác định giá trị thực tế của tài sản đảm bảo theo quy
phƣơng
án
của dự dán
tài sản đảm
ảo nợ vay.
định hiện hành.
+ Thẩm định nhu cầu vay của khách hàng: so sánh, đối
chiếu mục đích vay vốn với tình hình hoạt động sản
xuất thực tế, dự án thực tế, đối chiếu giữa nhu cầu vay
vốn với nhu cầu sử dụng vốn có phù hợp không?
+ Tìm hiểu thêm các thông tin về KH thông qua các
phƣơng tiện thông tin cũng nhƣ là từ ngƣời dân địa
phƣơng.
- Xem xét điều lệ, quy chế về tổ chức hoạt động của Chuyên
Trƣởng
doanh nghiệp để nắm rõ phƣơng thức quản trị, điều viên KH phòng KH
hành.
và TĐ
và TĐ
Thẩm định về - Xác định ngƣời đại diện theo pháp luật trong quan hệ
n ng lực pháp với các cá nhân, tổ chức (Chủ tịch Hội đồng quản
lý
trị/Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc).
17
Trƣờng hợp trong điều lệ không quy định thì phải có
Nghị quyết của HĐQT/HĐTV ủy quyền cho ngƣời đại
diện ký kết các tài liệu, hợp đồng liên quan đến việc
vay vốn tại LHB.
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các giấy tờ
về sự uỷ quyền vay vốn..., phải còn hiệu lực trong thời
hạn cho vay.
Thẩm định về - Mô hình tổ chức hoạt động, cơ cấu lao động.
tình hình tổ - Quản trị điều hành.
chức quản lý
- Ngành nghề kinh doanh.
Chuyên
viên
Trƣởng
KH phòng KH
và TĐ
và TĐ
Chuyên
Trƣởng
- Đánh giá về điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.
Thẩm định về - Tình hình tài sản, nguồn vốn.
tình hình hoạt - Tình hình thu nhập, lợi nhuận.
viên
xuất
sản - Đánh giá, phân tích các chỉ số tài chính: tỷ số thanh và TĐ
khoản , tỷ số nợ, tỷ số chi phí tài chính, tỷ số hoạt
kinh
doanh,
phân
đ ng
tích các tỷ số
phân
tích
ngành
KH phòng KH
và TĐ
động, tỷ số khả năng sinh lời, tỷ số tăng trƣởng.
- Tiến hành phân tích so sánh các chỉ tiêu, so sánh xu
hƣớng, so sánh ngành, phân tích các chỉ số trong
ngành: thƣơng mại dịch vụ, nông lâm ngƣ nghiệp,
công nghiệp, xây dựng (Xem phụ lục 7)
Phân tích và
kiểm soát rủi
ro
- Phân tích mức độ nhạy của của rủi ro.
Chuyên
Trƣởng
- Mô phỏng và phân tích các tình huống xấu có thể viên KH phòng KH
xảy ra.
và TĐ
và TĐ
- Ngoài ra còn phân tích các yếu tố tác động của môi
trƣờng.
18
Sử dụng các số liệu mà KH cung cấp để nhập vào Chuyên
Trƣởng
phầm mềm chấm điểm và xếp hạng tín dụng của LHB. viên KH phòng KH
xếp hạng tín
Chấm
điểm
dụng
và TĐ
và TĐ
Lập tờ trình Nêu rõ các nội dung đã kiểm tra, phân tích:
Chuyên
thẩm định tín + Khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không
dụng
+ Các lợi ích của ngân hàng khi cấp tín dụng
viên
KH
và TĐ
+ Các rủi ro tín dụng có thể xãy ra đối với phƣơng án,
dự án vay vốn và các rủi ro khác
+ Đề xuất cho vay hoặc không cho vay, lý do, số tiền,
lãi suất cho vay, phƣơng thức cho vay, phân kỳ trả nợ,
biện pháp đảm bảo, biện pháp quản lý nguồn tiền trả
nợ và tài sản đảm bảo, các kiến nghị khác.
Kiểm soát lại + Nếu hồ sơ cho vay có nhiều nghi vấn về kế hoạch Chuyên
tờ trình thẩm sản xuất kinh doanh, hay nguồn trả nợ thiếu thuyết viên KH
định và nêu ý phục, có khả năng gây rủi ro lớn thì NV Thẩm định và TĐ
kiến trƣớc khi báo cáo lại BLĐ, NV QHKHDN sẽ liên hệ với KH
trình
BLĐ thông báo từ chối cấp tín dụng.
xem xét, phê + Nếu sau khi NVTD phân tích hồ sơ và thẩm định
TSĐB, xác minh đƣợc thông tin KH cung cấp là đúng
duyệt.
thực tế. NVTD lập tờ trình cho vay theo biểu mẫu của
ngân hàng rồi trình lên BLĐ xem xét và phê duyệt.
ngoài ra sẽ có trƣờng hợp tái thẩm định trở lại nếu
cảm thấy chƣa đủ cơ sở để ra quyết định.
(Nguồn: ổng hợp và nghiên cứu của nhóm tác giả)
19
Chấm điểm xếp hạng tín dụng:
Mục đích: Hỗ trợ việc ra quyết định cho vay, phân loại nợ, tạo lập và quản lý
danh mục tín dụng.
Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là một quy trình đánh giá
khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với một ngân
hàng nhƣ việc trả lãi và trả gốc nợ vay khi đến hạn hoặc các điều kiện tín dụng khác
nhằm đánh giá, xác định rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng đối tƣợng khách hàng và đƣợc xác
định thông qua quá trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thông tin tài chính
và phi tài chính có sẵn của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng và xếp
hạng khách hàng.
Trên thực tế, mỗi ngân hàng sẽ có những phần mềm và cách chấm điểm cũng
nhƣ xếp hạng tín dụng riêng. Và các phần mềm này là hoàn toàn bảo mật thuộc bản
quyền riêng của ngân hàng.
NV QHKHDN sử dụng các số liệu mà KH cung cấp để nhập vào phầm mềm
chấm điểm và xếp hạng tín dụng của LHB
Để sinh viên hình dung đƣợc cụ thể hơn, nhóm tác giả sẽ giới thiệu một phần
mềm xếp hạng rủi ro tín dụng đã đƣợc công khai minh bạch và đáng tin cậy.
Chỉ cần đăng ký tài khoàn trên website: http://rating.com.vn, các bạn sinh viên
sẽ đăng nhập vào hệ thống; sau đó nhập tên Doanh nghiệp và năm hoạt động cần
phân tích về doanh nghiệp.
Từ đây với các số liệu có sẵn về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, sinh
viên sẽ phải
nhập các thông tin có liên quan vào hệ thồng. Sau khi nhập đầy đủ toàn bộ thông
tin, phần mềm sẽ xuất kết quả và dự báo đƣợc khả năng trả nợ của khách hàng.
(Xem phụ lục 2)
Mặt khác, NV QHKHDN xem xét mối quan hệ của KH với các TCTD khác
trong quá khứ và hiện tại qua CIC.
20
Hiện nay, Trung tâm tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (CIC) là tổ
chức duy nhất thực hiện công tác thu thập thông tin của các khách hàng có quan hệ
tín dụng với tất cả các tổ chức tín dụng. Cơ chế thu thâp thông tin của CIC theo quy
chế hoạt động thông
tin tín dụng do Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành.
Trong đó quy định các tổ chức tín dụng theo định kỳ có trách nhiệm báo cáo các
thông tin liên quan đến khách hàng cho CIC và các tổ chức tín dụng đƣợc quyền
khai thác thông tin của CIC.
Các chứng từ sử dụng trong ƣớc này:
-
Biên bản định giá tài sản đảm bảo.( BM 3)
-
Tờ trình thầm định cho vay. (BM 4)
-
Thông báo từ chối cấp tín dụng (nếu không đạt yêu cầu). (BM 5)
2.2.3 Bƣớc 3: Thực hiện quyết định cho vay
Bàng 2.3: Các công việc cụ thể trong ƣớc thực hiện quyết định cho vay
CÔNG
VIỆC
NGƢỜI
NỘI DUNG CỤ THỂ
THỰC
HIỆN
- BLĐ sẽ xem xét lại toàn bộ hồ sơ và tình
hình thẩm định thực tế đã có ý kiến đề xuất từ
NV QHKHDN.
- Quyết định không cho vay hoặc cho vay.
Chuyên viên
KH và TĐ
Trƣờng
hợp thuộc Trƣờng hợp đồng ý cho vay : NV QHKHDN Chuyên viên
thẩm
thông báo cho khách hàng việc đồng ý cho KH và TĐ
quyền
vay; đồng thời, yêu cầu khách hàng hoàn tất
hồ sơ theo nội dung phê duyệt.
NGƢỜI
KIỂM SOÁT
- Xem thêm -