BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
C
H
---------------------------
U
TE
VŨ ĐỨC TIẾN
H
XÂY DỰNG QUY TRÌNH CẤP NHÃN
SINH THÁI CHO SẢN PHẨM NGÀNH
CAO SU VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Công nghệ môi trường
Mã số: 60 85 06
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
C
H
---------------------------
U
TE
VŨ ĐỨC TIẾN
H
XÂY DỰNG QUY TRÌNH CẤP NHÃN
SINH THÁI CHO SẢN PHẨM NGÀNH
CAO SU VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Công nghệ môi trường
Mã số: 60 85 06
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÁI VĂN NAM
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2012
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Thái Văn Nam
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ nhận xét 1: GS.TSKH. Nguyễn Công Hào
Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ nhận xét 2: TS. Nguyễn Xuân Trường
Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
C
H
Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ Thuật Công nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2012.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. Lê Mạnh Tân
U
TE
2. GS.TSKH. Nguyễn Công Hào
3. TS. Nguyễn Xuân Trường
4. GS.TS Hoàng Hưng
5. TS. Nguyễn Thị Hai
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Khoa quản lý chuyên ngành
H
sau khi luận văn được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
Khoa quản lý chuyên ngành
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH-ĐTSĐH
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
TP.HCM, ngày.... tháng....năm 2012
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Vũ Đức Tiến
Giới tính: Nam.
Ngày, tháng, năm sinh: 15/07/1976
Nơi sinh: Nam Định
Chuyên ngành: Công nghệ Môi trường
MSHV: 1081081018
I- TÊN ĐỀ TÀI:
Xây dựng qui trình dán nhãn sinh thái cho sản phẩm ngành cao su Việt Nam.
C
H
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Tổng hợp, biên hội và kế thừa các nghiên cứu, tài liệu có liên quan.
- Xác định được các sản phẩm có tiềm năng để dán nhãn sinh thái:
U
TE
+ Phân loại được các sản phẩm đang sử dụng
+ Phát phiếu phát vấn điều tra cho các nhà sản xuất cao su để lựa chọn sản
phẩm để từ đó cho điểm các sản phẩm (đánh giá theo trọng số).
- Đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA) cho sản phẩm cao su:
H
+ Từ trồng trọt, chăm sóc, khai thác, chế biến, sản xuất sản phẩm và thải bỏ.
+ Đánh giá theo tiêu chí chung và phân hạng.
- Đề xuất các tiêu chí dán nhãn.
- Đề xuất dán nhãn cho các sản phẩm khác có liên quan.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/09/2011
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ..15/03/2012
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: T.S. Thái Văn Nam.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết
quả nêu lên trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn
H
U
TE
C
H
Ký và ghi rõ họ tên)
i
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa Ban Giám Hiệu Nhà trường, phòng QLKH&ĐTSĐH, quý thầy cô giáo,
quý Giảng viên giảng dạy cao học ngành công nghệ môi trường tại trường Đại học Kỹ
thuật Công nghệ Tp. HCM. Trong quá trình h tập tại trường bản thân đã tiếp thu được
những kiến thức quý báu về chuyên ngành môi trường mà quý thầy cô là các Giáo sư, Phó
giáo sư, Tiến sỹ đã tận tâm truyền đạt để ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống. Qua đó bản
thân đã tích lũy được những vốn kiến thức, có khả năng tư duy và sáng tạo trong công tác
nghiên cứu khoa học.
C
H
Ngoài ra, bản thân cũng tìm tòi, nghiên cứu nhiều tài liệu có liên quan đến lĩnh vực
môi trường. Nhờ đó, trình độ và năng lực của bản thân ngày càng nâng cao, đủ khả năng tư
duy và đủ tự tin trong tình huống đòi hỏi phải giải quyết vấn đề độc lập.
Để có những thành quả trên, bên cạnh sự cố gắng phấn đấu của bản thân là sự dìu
U
TE
dắt, giúp đỡ từ quý thầy cô, đồng nghiệp, gia đình và người thân. Đặc biệt, bản thân nhận
được sự giúp đỡ tận tình của TS. Thái Văn Nam – Người hướng dẫn học viên hoàn thành
luận văn này. Qua đây, bản thân xin chân thành gởi lòng kính ơn sâu sắc nhất đến Ban
Giám Hiệu Nhà trường, phòng QLKH&ĐTSĐH, TS. Thái Văn Nam, quý thầy cô giáo,
quý cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và người thân đã tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ,
cung cấp tài liệu trong thời gian làm luận văn.
H
Mặc dù đã rất có cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên luận văn
không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Bản thân rất mong nhận được ý kiến đóng
góp quý báu từ phía các nhà khoa học, các cơ quan, độc giả và người thân để luận văn
được hoàn thiện hơn và mang tính khả thi triển khai thực hiện.
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nhãn sinh thái là một khái niệm được hiểu theo nhiều cách khác nhau, tuy nhiên
khi nghiên cứu về những khái niệm liên quan đến tính thân thiện với môi trường sinh thái
của hàng hoá và dịch vụ. Dù hiểu theo phương diện nào, nhãn sinh thái đều cho thấy mức
độ giảm thiểu tác động xấu của các sản phẩm đến môi trường trong suốt vòng đời của sản
phẩm, từ lúc khai thác nguyên, nhiên liệu để làm đầu vào cho quá trình sản xuất đến quá
trình sản xuất, đóng gói, vận chuyển, sử dụng và loại bỏ sản phẩm đó.
C
H
Hiện nay nhãn sinh thái đã có mặt ở trên 30 quốc gia. Tại Việt Nam, nhãn sinh thái
được công bố vào năm 2003. Tuy nhiên, việc xây dựng quy trình cấp nhãn và tiêu chí cấp
nhãn chưa có hướng dẫn cụ thể vì vậy việc nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc cấp nhãn
sinh thái cho một sản phẩm đặc trưng là rất cần thiết.
U
TE
Ngành cao su là ngành có rất nhiều sản phẩm trên thị trường nó có mặt ở từng gia
đình, phương tiện đi lại vì vậy nó gây rất nhiều ảnh hưởng tới môi trường qua việc chế
biến và thải bỏ. Để giảm bớt ảnh hưởng của ngành cao su đối với môi trường từ khâu khai
thác nguyên liệu đầu đến khi sử dụng và thải bỏ chúng ta cần đưa ra các tiêu chí cấp nhãn
để giảm bớt các tác động môi trường của sản phẩm cao su.
Ngoài ra cao su cũng là một mặt hàng được xuất khẩu rất lớn trên thế giới.
H
Ngành công nghiệp xanh, sản phẩm xanh, xã hội xanh đang nóng trên diễn đàn trên
Thế giới. Việt Nam cũng không ngoại lệ, việc xác định các sản phẩm có tiềm năng để cấp
nhãn sinh thái là rất quan trọng và cấp bách.
Sản phẩm cao su có mặt nhiều trên thị trường nếu được cấp nhãn sinh thái đảm bảo
được sức khỏe, môi trường và việc cấp nhãn sinh thái thông qua các nước phát triển như
nhãn sinh thái Bắc Âu (cơ sở Khoa học, lý luận).
Để xây dựng chương trình cấp nhãn toàn cầu gổm 3 bước:
1. Phân cấp thứ tự ưu tiên các sản phẩm ngành cao su
2. Xây dựng bộ tiêu chí
3. Cấp nhãn, kiểm toán sau khi cấp nhãn sinh thái
Mục tiêu trước mắt của đề tài là tập trung vào giải quyết 2 bước đầu, đó là:
- Xác định sản phẩm có tiềm năng cấp nhãn
iii
- Xác định được các tiêu chí cấp nhãn cho các sản phẩm được lựa chọn ở bước 1.
Bằng phương pháp luận nghiên cứu khoa học kết hợp với việc điều tra khảo sát
thực địa, phân tích và xử lý số liệu, luận văn thạc sỹ: “Xây dựng qui trình dán nhãn sinh
thái cho các sản phẩm ngành cao su Việt Nam” đã phân tích, đánh giá một cách có khoa
học, có hệ thống để xây dựng qui trình dán nhãn sinh thái cho các sản phẩm ngành cao su
Việt Nam. Cuối cùng xác định được thứ tự cấp nhãn sinh thái đó là lốp xe và 2 nhóm tiêu
chí: tiêu chí bắt buộc (tiêu chí nền) tiêu chí phân hạng làm rõ hơn.
Luận văn do học viên Vũ Đức Tiến thực hiện trong thời gian 6 tháng (từ 15/9/2011
đến 15/3/1012) dưới sự hướng dẫn khoa học của T.S Thái Văn Nam. Kết quả thực hiện đề
tài sẽ góp phần quan trọng cho các sản phẩm ngành cao su Việt Nam, giúp cho ngành cao
C
H
su tiến xa trên con đường phát triển xuất nhập khẩu và làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Luận văn thạc sỹ tập trung giải quyết các vấn đề sau đây:
1/. Tổng quan về nhãn sinh thái
U
TE
2/. Giới thiệu về ngành cao su
3/. Phân cấp thứ tự ưu tiên về tiềm năng dán nhãn sinh thái cho sản phẩm cao su.
H
4/. Sản phẩm săm lốp có tiềm năng cấp nhãn sinh thái.
iv
ABSTRACT
Eco-label is a concept to be understood in different ways, but the study of the
concepts related to environmental friendliness of ecological goods and services.
Conceptually eco-labels are reducing the level of adverse impact of environmental
products throughout the product life cycle, from exploring raw materials, fuel input to the
production process, packaging, transportation, useage and dispisal.
Up to now, eco-label programs have been appying in over 30 countries. Vietnam ecolabel program was gone in force in 2003. Until now it does not have the specifics
C
H
gnidelines on the process of developing eco-labels, there is no specific guidance so the
study of the scientific basis for the grant of eco-label for a specific product is necessary.
The process of building eco-label may be set so that the problem is to provide a scientific
basis and process characteristics is necessary. Rubber industry has a lot of products on the
U
TE
market and they exist in each family so they cause a lot of impact on the environment
through the processing and disposal. To reduce environmental effects of the rubber
industry from material exploratrom to the disposal, it is better to set up eco – label criteria
to redue deverse environmental effects caused by rubber products.
Green industry, green products, green socicty become hot issuses on the social
forums in the world. Viêt nam is not except, so applying an eco – label program is vital.
H
Rubber products are present in the market if it is guaranteed to be friendly to
health and the environment through eco-labels for developed countries like the Nordic ecolabel (the basis of science, theory ).
Do building an eco – label program label includes 3 steps:
1. Hierarchical order of priority sectors of rubber products
2. Developing set of criteria
3. Monitoring and auditing given eco-label
The objectives of the project is 2 initially are:
- Identification of potential products in rubber industy for ecolabeling.
- Define the criteria for labels
By the methodology of scientific research combined with field surveys, analysis
and data processing, master's thesis: "Building eco labeling process for rubber products
v
Vietnam "has been analyzed and evaluated with scientific, systematic process to build ecolabeled products for the rubber industry in Vietnam. Finally, determine the order that is
eco-label for tires and two groups of criteria: mandatory criteria (the criteria) classification
criteria for further clarification.
The Essays thesas has been made within 6 months (from 09.15.2011 to 03.15.1012)
under the scientific guidance of Dr. Thai Van Nam. Implementig the project results will
contribute important gmidelines for the rubber industry in Vietnam, help to move beyond
the rubber industry on the path of export development and to minimize environmental
pollution loods. Master's thesis focused on addressing the following issues:
1 /. Overview of eco-label
C
H
2 /. Introduction to the rubber industry
3 /. Hierarchical order of priority of the potential for eco-labeling of rubber
products.
H
U
TE
4 /. Tire products for potential eco-label.
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
TÓM TẮT LUẬN VĂN..................................................................................................ii
ABSTRACT.....................................................................................................................iv
MỤC LỤC........................................................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................xi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................xii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH...................................................................................xiv
C
H
MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT.......................................................................................................1
2. TÍNH MỚI.....................................................................................................................5
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................6
U
TE
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................................6
5. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.....................................................................................7
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................7
6.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN...........................................................................................7
6.2. PHƯƠNG PHÁP CỤ THỂ.....................................................................................10
H
7. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI..........................................................................................16
7.1. GIỚI HẠN NỘI DUNG...........................................................................................16
7.2. GIỚI HẠN KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN.......................................................16
8. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI.......................................................................................................16
8.1. Ý NGHĨA THỰC TIỄN..........................................................................................16
8 .2. Ý NGHĨA KHOA HỌC...........................................................................................17
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÃN SINH THÁI......................................................18
1.1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG CẤP NHÃN SINH THÁI.............................................18
1.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của nhãn sinh thái....................................................18
1.1.2.Khái niệm về nhãn sinh thái....................................................................................19
1.2. PHÂN LOẠI NHÃN SINH THÁI..............................................................................20
1.2.1. Chương trình nhãn sinh thái loại I – ISO 14024.....................................................20
vii
1.2.2. Chương trình nhãn sinh thái loại II – ISO 14021.....................................................22
1.2.3. Chương trình nhãn sinh thái loại III – ISO 14025....................................................22
1.2.4. Một số nhãn sinh thái của các sản phẩm riêng biệt....................................................23
1.3. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ÁP NHÃN SINH THÁI......................................................23
1.3.1. Mục đích chung.........................................................................................................23
1.3.2. Mục đích cụ thể.........................................................................................................23
1.4. CÁC NGUYÊN TẮC CẤP NHÃN SINH THÁI .......................................................24
1.5. LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP NHÃN SINH THÁI...........................................................25
C
H
1.5.1. Lợi ích đối với môi trường......................................................................................25
1.5.2. Lợi ích đối với chính phủ..........................................................................................26
1.5.3. Lợi ích đối với các ngành..........................................................................................26
U
TE
1.5.4. Lợi ích đối với người tiêu dùng ...............................................................................26
1.6. HIỆN TRẠNG CẤP NHÃN TRÊN THẾ GIỚI............................................................27
1.6.1. Mức độ quan tâm đến nhãn sinh thái.........................................................................27
1.6.2. Các loại nhãn sinh thái được sử dụng trên Thế giới..................................................28
H
1.7. NHÃN SINH THÁI CHO CÁC SẢN PHẨM CAO SU NGÀNH SĂM LỐP TRÊN
THẾ GIỚI................................................................................................................................32
1.7.1. Các sản phẩm sử dụng cao su tái chế........................................................................32
1.7.2. Sản phẩm lốp xe.........................................................................................................32
1.7.3. Sản phẩm nệm cao su.................................................................................................32
1.7.4. Quá trình đánh giá sản phẩm lốp xe để cấp nhãn Bắc Ậu..........................................32
1.7.5. Một số tiêu chuẩn đối với chất độc trong lốp xe........................................................36
1.8. HIỆN TRẠNG CẤP NHÃN SINH THÁI TẠI VIỆT NAM.........................................36
1.8.1. Mức độ quan tâm đến nhãn sinh thái..........................................................................36
1.8.2. Nhãn sinh thái cho các sản phẩm tại Việt Nam..........................................................37
viii
1.8.3. Hiện trạng cấp nhãn sinh thái cho sản phẩm cao su................................................40
1.9.CÁC QUY ĐỊNH, LUẬT MÔI TRƯỜNG..................................................................41
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH SẢN XUẤT CAO SU.....................................44
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CAO SU........................................................................44
2.2. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CAO SU...................................................................45
2.2.1. Phân loại.................................................................................................................45
2.2.2. Thành phần sinh hoá chủ yếu trong cao su............................................................46
2.2.3. Điều kiện sinh trưởng............................................................................................48
C
H
2.2.4. Phương pháp trồng trọt, chăm sóc, thu hoạch, chế biến........................................48
2.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAO SU................................................49
2.3.1. Trên Thế giới..........................................................................................................49
U
TE
2.3.2. Tại Việt Nam..........................................................................................................50
2.4. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CAO
SU............................................................................................................................................53
CHƯƠNG 3: PHÂN CẤP THỨ TỰ ƯU TIÊN VỀ TIỀM NĂNG DÁN NHÃN SINH
THÁI CHO SẢN PHẨM CAO SU......................................................................................54
H
3.1. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM......................................................................55
3.2. NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM, NGÀNH CAO
SU............................................................................................................................................59
4.2.1. Các sản phẩm ngành cao su Việt nam........................................................................59
4.2.2. Đánh giá cho điểm theo từng tiêu chí.........................................................................60
4.2.3. Đánh giá tính khả thi của sản phẩm lựa chọn.............................................................73
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHO SẢN PHẨM SĂM
LỐP...........................................................................................................................................75
4.1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHUNG SẢN PHẨM SĂM LỐP ......................................75
ix
4.2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH SỐNG CỦA SẢN PHẨM SĂM LỐP CAO
SU .............................................................................................................................................76
4.2.1. Quy trình trồng cao su...................................................................................................76
4.2.2. Quy trình chế biến cao su...............................................................................................82
4.2.3. Quy trình sản xuất săm lốp cao su..................................................................................90
4.3. XÁC ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ CẤP NHÃN SINH THÁI CHO SẢN PHẨM SĂM LỐP
CAO SU.....................................................................................................................................99
4.3.1. Tiêu chí nền ...................................................................................................................99
C
H
4.3.1.1. Tiêu nguyên liệu đầu vào............................................................................................99
4.3.1.2. Tiêu chí cho quá trình sản xuất...................................................................................99
4.3.1.3. Tiêu chí cho giai đoạn phân phối, sử dụng và thải bỏ..............................................104
U
TE
4.3.2. Nhóm tiêu chí phân hạng ............................................................................................104
4.3.3. Kết quả........................................................................................................................105
4.4. XÂY DỰNG TIÊU CHÍ DÁN NHÃN CHO SẢN PHẨM SĂM LỐP........................107
4.4.1. Tiêu chí cơ sở (nền) .. .................................................................................................107
4.4.2.Tiêu chí phân hạng.......................................................................................................118
H
4.4.3. Đề xuất giải pháp.........................................................................................................119
4.5. QUY TRÌNH DÁN NHÃN SINH THÁI CHO SẢN PHẨM SĂM LỐP CAO
SU............................................................................................................................................120
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................................122
1. KẾT LUẬN......................................................................................................................122
2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................123
3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI.................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................125
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GEN (Global Eco-labelling Network): Mạng lưới nhãn sinh thái toàn cầu
LCA (Life cycle assess): Đánh giá vòng đời sản phẩm
ISO (International Standard Organization): Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
IPM (Integrated Pest Management): Quản lý dịch hại tổng hợp
EU (Eropean Union): Liên minh châu Âu
EC (Eropean Commission): Ủy ban châu Âu
WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới
FAO (Fool Agriculture Organization): Tổ chức nông lương thế giới
H
U
TE
BTNMT: Bộ tài nguyên môi trường
C
H
BVTV: Bảo vệ thực vật
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng: Hệ số hiệu chỉnh trong 2 môi trường đối với các thông số ô nhiễm: không khí và
nước .......................................................................................................................................... 16
Bảng 1.1: Một số nước trên Thế Giới áp dụng chương trình nhãn sinh thái loại 1 .................. 20
Bảng 1.2: Thống kê số lượng sử dụng lốp xe khách Bắc Âu ................................................... 33
Bảng 1.3: Nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất săm lốp Châu Âu ...................................... 34
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn nước thải cao su (sản phẩm thô) TCVN -7586:2006 ............................ 41
C
H
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu nước thải nhà máy chế biến cao su ................................................ 53
Bảng 3.1: Phương pháp cho điểm để phân hạng cho điểm các sản phẩm ................................ 55
Bảng 3.2: Sản phẩm ngành cao su Việt nam ............................................................................ 59
Bảng 3.3: Điểm cho tiêu chí 1....................................................................................... 61
U
TE
Bảng 3.4: Điểm cho tiêu chí 2....................................................................................... 62
Bảng 3.5: Điểm tiêu chí 3 ............................................................................................. 63
Bảng 3.6: Nhu cầu thị trường tiêu dùng và sản xuất các sản phẩm ngành cao su ........ 64
Bảng 3.7: Điểm tiêu chí 5 ............................................................................................ 65
Bảng 3.8: Dự đoán nhu cầu cao su thiên nhiên và nhân tạo đến năm 2035 ................ 66
H
Bảng 3.9: Điểm tiêu chí 7 ............................................................................................. 67
Bảng 3.10: Điểm tiêu chí 8 ........................................................................................... 68
Bảng 3.11: Top 5 doang nghiệp xuất khẩu ................................................................... 68
Bảng 3.12: Điểm tiêu chí 9 ........................................................................................... 69
Bảng 3.13: Điểm tiêu chí 10 ......................................................................................... 70
Bảng 3.14: Danh sách ưu tiên cấp nhãn sinh thái các sản phẩm ngành cao su Việt
Nam ............................................................................................................................... 72
Bảng 4.1: Ma trận đánh giá tác động của giai đoạn sử dụng thuốc BVTV .............................. 79
Bảng 4.2: Nguyên nhân và hậu quả của quá trình sử dụng thuốc BVTV đối với môi trường . 80
Bảng 4.3: Đánh giá tác động giai đoạn sản xuất cao su thô ..................................................... 87
xii
Bảng 4.4: Đánh giá tác động của quá trình sản xuất đến Môi trường và sức khỏe con người . 88
Bảng 4.5: Nguyên liệu sản xuất săm lốp cao su ....................................................................... 91
Bảng 4.6: Đánh giá tác động giai đoạn sản xuất săm lốp cao su .............................................. 96
Bảng 4.7: Đánh giá tác động của quá trình sản xuất đến Môi trường và sức khỏe con người . 97
Bảng 4.8: Các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường .................................................... 101
Bảng 4.9: Tải lượng ô nhiễm (PLi) của ngành sản xuất săm lốp cao su đắp và tái chế cao su
đối với môi trường không khí ................................................................................................. 105
Bảng 4.10: Phần trăm đóng góp theo độc tính của các chất ô nhiễm phát thải vào
không khí ................................................................................................................................ 105
Bảng 4.11: Tải lượng ô nhiễm (PLi) của ngành sản xuất săm lốp cao su đắp và tái chế cao
C
H
su đối với môi trường nước .................................................................................................... 106
Bảng 4.12: Phần trăm đóng góp theo độc tính của các chất ô nhiễm phát thải vào nước ...... 106
H
U
TE
Bảng 4.13: Xây dựng tiêu chí cho sản phẩm săm lốp cao su ................................................. 107
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ khung nghiên cứu ........................................................................................................ 9
Hình 1.1: Nhu cầu của người tiêu dùng Mỹ về sản phẩm xanh........................................... 27
Hình 1.2: Nhãn sinh thái Việt Nam ..................................................................................... 37
Hình 1.3: Biểu tượng chứng nhận sản phẩm Kymdan đạt tiêu chuẩn sinh thái................... 40
Hình 2.1: Sơ đồ vòng đời sản xuất săm lốp cao su .............................................................. 49
Hình 2.2 Diện tích cao su Việt Nam 1976 – 2005 (1000 ha) ............................................. 50
Hình 2.3: Sự phân bố diện tích cao su trên toàn nước. ....................................................... 51
Hình 2.4: Cơ cấu tiêu dùng cao su Việt nam năm 2010 ...................................................... 52
C
H
Hình 4.1: Sơ đồ tổng quát chung quy trình sản xuất sản phẩm săm lốp.............................. 75
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình chế biến cao su ........................................................................... 82
Hình 4.3: Sơ đồ quy trình sản xuất săm lốp cao su ............................................................. 90
H
U
TE
Hình 4.4: Sơ đồ quy trình dán nhãn sinh thái cho sản phẩm săm lốp cao su..................... 120
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bước sang thế kỷ XXI, các vấn đề về môi trường đang trở nên ngày càng
trầm trọng, đe dọa trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của loài người. Hầu như
không còn nước nào trên thế giới lại không bị ảnh hưởng bởi môi trường và không
quan tâm đến vấn đề môi trường. Cùng với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, môi
trường đã thực sự trở thành một yếu tố gắn liền với cuộc sống của con người.
Để quản lý và bảo vệ môi trường, bên cạnh các công cụ như pháp luật,
C
H
truyền thông, nhiều quốc gia đã sử dụng các công cụ kinh tế mang tính mềm dẻo
hơn, trong đó nhãn sinh thái được xem là một biện pháp thuộc nhóm công cụ kinh
tế nhằm khuyến khích người tiêu dùng và nhà sản xuất bảo vệ môi trường thông qua
việc khuyến khích người tiêu dùng các sản phẩm thân thiện với môi trường. Với
U
TE
cách tiếp cận trên, nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam đã có các quy định riêng
cho mình và trên thực tế nhãn sinh thái trở thành một công cụ kinh tế quan trọng để
quản lý trong các doanh nghiệp có định hướng sản phẩm góp phần thực hiện chiến
lược phát triển bền vững.
Nhãn sinh thái là một công cụ kinh tế môi trường nhằm tác động vào nhà sản
H
xuất và người tiêu dùng giảm thiểu tác động xấu của các sản phẩm đến môi trường
trong suốt vòng đời của sản phẩm, từ lúc khai thác nguyên, nhiên liệu để làm đầu
vào cho quá trình sản xuất đến quá trình sản xuất, đóng gói, vận chuyển, sử dụng và
loại bỏ sản phẩm đó.
Khái niệm nhãn sinh thái lần đầu tiên xuất hiện năm 1978 tại Đức và kể từ
đó đến nay đã có hơn 30 nước xem nhãn sinh thái như là một chuẩn mực đặc biệt là
ở các nước Nhật Bản, EU…Đối với các nước đang phát triển thì việc áp dụng nhãn
sinh thái trong buôn bán quốc tế có vai trò như một rào cản thương mại nếu không
triển khai áp dụng nó.
2
Nhãn sinh thái đang là một trong những vấn đề có tính thời sự cao, liên quan
đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế. Việt Nam đã chính thức là thành viên của WTO, việc tham gia vào các chương
trình nhãn sinh thái có một ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế đất nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng.
Với trình độ nhận thức ngày càng cao, người tiêu dùng cũng như các nhà
xuất khẩu ở một số thị trường như EU, Bắc Mỹ… đòi hỏi các sản phẩm hàng hóa
không chỉ đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng (ISO 9000) mà còn phải đáp ứng
các tiêu chuẩn về môi trường (ISO14000). Trên thực tế, nhiều thị trường xuất khẩu
C
H
lớn của Việt Nam, trong đó có EU, đã yêu cầu có nhãn sinh thái đối với hàng nhập
khẩu.
Về phía người tiêu dùng, khi ưu tiên sử dụng những sản phẩm thân thiện với
môi trường, họ sẽ góp phần tạo ra áp lực nhằm giảm bớt việc sản xuất những sản
U
TE
phẩm không thân thiện với môi trường, do đó sẽ góp phần giảm thiểu phát sinh chất
thải, chất gây ô nhiễm. Thái độ của người tiêu dùng là yếu tố quan trọng giúp chúng
ta xác định phạm vi và bước đi của chương trình cấp nhãn sinh thái.
Chính vì tầm quan trọng của việc áp dụng nhãn sinh thái trong công tác bảo
vệ môi trường theo định hướng xã hội hóa (nhà sản xuất và người tiêu dùng cùng
H
tham gia), Ngày 25 tháng 6 năm 1998, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương
Đảng ban hành chỉ thị 36/CT-TW về “Tăng cường công tác bảo vệ môi trường
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Quán triệt quan điểm chỉ đạo
của Đảng và cam kết của Chính Phủ. Chiến lược quốc gia bảo vệ môi trường đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020 được phê duyệt tại quyết định số 256/2003
QĐ-TTg ngày 2 tháng 12 năm 2003 của thủ tướng Chính Phủ cũng đề ra mục tiêu
phấn đấu đến năm 2020 thì có 80% cơ sở sản xuất, kinh doanh được cấp giấy chứng
nhận đạt tiêu chuẩn ISO 14000. Đồng thời, 100% sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và
50% hàng hóa nội địa phải được ghi nhãn sinh thái theo tiêu chuẩn ISO: 14024
(Nguồn: Nhãn sinh thái - Nhà xuất bản lý luận chính trị).
- Xem thêm -