Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng qui trình sản xuất nước giải khát có gas năng suất 3000 lít ngày...

Tài liệu Xây dựng qui trình sản xuất nước giải khát có gas năng suất 3000 lít ngày

.DOCX
67
159
101

Mô tả:

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH ---------- ĐỒ ÁN TP.Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2018 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT LỜI CẢM ƠN 1 LỜI NÓI ĐẦU 2 Ngày nay với sự phát triển của xã hội nhu cầu của con người về thực phẩm ngày càng tăng cao, theo đó ngành công nghệ thực phẩm trong những năm gần đây ngày càng phát triển tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Trong đó, thị trường nước giải khát cũng không ngừng phát triển nhằm cung cấp những loại nước giải khát chất lượng, có hương vị thơm ngon và mới lạ. Theo thống kê năm 2012 tại Việt Nam, bình quân người Việt tiêu thụ nước giải khát trên 23 lít/người/năm. Theo Hiệp hội bia rượu nước giải khát các dòng sản phẩm này chiếm lượng sản xuất và tiêu thụ lên đến 85% sản lượng của cả nước. Trong nửa năm đầu 2015, ngành sản xuất đồ uống tăng 6,3% so với cùng kỳ. Đến năm 2020, con số này sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ, đạt khoảng 8,39,2 tỷ lít/năm. Nước giải khát giúp cung cấp nước, giúp mọi người giải tỏa cơn khát đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa như hiện nay thì con người không chỉ cần một loại nước để giải khát mà còn phải chất lượng, tốt cho sức khỏe, đặc biệt ở Việt Nam các loại nước giải khát có gas lại rất được ưa chuộng. Để đáp ứng được các nhu cầu trên ta cần phải xây dựng nhà máy nước giải khát ta cần phải xây dựng nhà máy sản xuất nước giải khát có gas để sản xuất ra các loại nước giải khát có gas nhằm đáp ứng nhu cầu hiện nay. LỜI CẢM ƠN 3 Sau khoảng thời gian thực hiện từ 12/3/2018 đến 13/5/2018 với sự tìm tòi nghiên cứu cùng sự hướng dẫn tận tình của cô………..về đề tài “Xây dựng qui trình sản xuất nước giải khát có gas năng suất 3000 lít/ngày. Em xin chân thành cảm ơn ….đã hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo để em hoàn thành bài đồ án đúng thời gian qui định. DANH MỤC HÌNH ẢNH 4 MỤC LỤC 5 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 6 1.1. 1.2. 1.3. 1.4. 1.5. Lý do chọn đề tài: Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ phát triển mạnh mẽ, cùng với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, thì các ngành khoa học kỹ thuật – công nghệ và dịch vụ ngày càng phát triển, theo đó ngành công nghệ thực phẩm cũng từng bước cải tiến để cung cấp các sản phẩm chất lượng, đẹp mắt, tiện lợi đáp ứng những nhu cầu ngày càng cao của con người. Trong đó, nhu cầu về các loại nước giải khát cũng ngày càng tăng cao đặc biệt là nước giải khát có gas trong những năm gần đây rất được người tiêu dùng ưa chuộng bởi công dụng giải khát hữu hiệu và sự tiện lợi khi sử dụng. Nhận thấy tầm quan trọng của nước giải khát có gas nên em đã tiến hành chọn đề tài: “Xây dựng qui trình sản xuất nước giải khát có gas năng suất 3000 lít/ngày” làm đề tài nghiên cứu. Ý nghĩa của đề tài: Đề tài: “Xây dựng qui trình sản xuất nước giải khát có gas năng suất 3000 lít/ngày” nhằm mục đích sản xuất ra loại nước có gas chất lượng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Mục tiêu nghiên cứu: - Tìm hiểu các loại nguyên liệu và phụ gia sử dụng (nguôn gốc, thành phần hóa học, cách thức sử dụng, phương pháp bảo quản,…) - Thuyết minh qui trình công nghệ theo từng công đoạn - Tìm hiểu sơ đồ dây chuyền sản xuất, cấu tạo thiết bị chính ( dạng nguyên lý làm việc) - Tính toán cân bằng vật chất - Các sự cố xảy ra trong quá trình sản xuất Đối tượng nghiên cứu: Qui trình sản xuất nước giải khát có gas Giới hạn và phạm vi nghiên cứu: qui trình sản xuất nước giải khát có gas năng suất 3000 lít/ngày 7 CHƯƠNG 1: LẬP LUẬN KINH TẾ XÃ HỘI Trước tình hình nền kinh tế xã hội đang phát triển, đời sống con người ngày càng nâng cao. Theo đó, nhu cầu về thức ăn, đồ uống cũng ngày càng đa dạng hóa và nâng cao hơn. Trong đó nhu cầu về nước giải khát cũng ngày một tăng cao, đặc biệt là nước giải khát có gas được phần lớn mọi người yêu thích và sử dụng. Do đó, việc xây dựng nhà máy chế biến nước giải khát có gas là vấn đề tất yếu nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các tỉnh khu vực miền Nam nói chung đang trên đà phát triển. Tại Thành phố Hồ Chí Minh cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp, du lịch và đặc biệt là khu công nghiệp Vĩnh Lộc đang nhanh chóng trở thành một khu công nghiệp trọng điểm của Thành phố với vị trí địa lý thuận lợi, nguồn nhân lực dồi dào. Do đó, việc xây dựng nhà máy nước giải khát có gas tại khu công nghiệp Vĩnh Lộc là hoàn toàn hợp lý nhằm phục vụ cho người tiêu dùng ngoài thành phố cũng như toàn đất nước và xuất khẩu với năng suất là 3000l/ ngày. 1.1. Đặc điểm tự nhiên: Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Khí hậu Thành phố HCM chia ra 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ không khí trung bình 27 độ C, nhiệt độ cao tuyệt đối 40 độ C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,8 độ C. Độ ẩm tương đối của không khí bình quân/ năm 79,5%; bình quân mùa mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%. Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi 2 hướng gió chính và chủ yếu là gió Tây – Tây Nam và Bắc – Đông Bắc, hơn nữa vị trí khu công nghiệp cách xa khu dân cư nên không ảnh hưởng đến cuộc sống dân cư tại địa điểm này. Hơn nữa khu công nghiệp Vĩnh Lộc nằm trong vùng tứ giác kinh tế trọng điểm phía Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh với các thuận lợi: Áp sát trục giao thông QL1A, cách sân bay Tân Sơn Nhất 8km, Cách trung tâm thành phố 17km, cách nhà ga Sài Gòn 10km. Với điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý như vậy việc xây dựng nhà máy nước giải khát có gas là hoàn toàn có cơ sở. 1.2. Nguồn nguyên liệu: Nguồn nguyên liệu chủ yếu là nước, các loại đường và CO 2. Các loại đường gồm saccharose và glucose, CO2 được thu mua trong thành phố và ở các tỉnh lân cận. Hiện nay với nhiều tỉnh trồng mía, sắn, các loại củ cho tinh bột cho năng suất cao là nguồn nguyên liệu dồi dào sản xuất đường đường saccharose và glucose cung cấp nguyên liệu cho nhà 8 máy sản xuất nước giải khát. Hơn nữa nguồn nguyên liệu này trước đây chưa được sử dụng triệt để nên việc xây dựng nhà máy nước giải khát để tận dụng nguồn nguyên liệu này là phù hợp. 1.3. Hợp tác hóa: Để nhà máy thuận tiện cho việc thu mua nguyên liệu cũng như tiêu thụ sản phẩm và phế phẩm, cần phải hợp tác hóa với các nhà máy lân cận trong và ngoài Thành phố để sử dụng chung những công trình điện, nước, giao thông, thu mua nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm..nhằm giảm bớt vốn đầu tư xây dựng, rút ngắn thời gian hoàn vốn đồng thời sử dụng tuần hoàn các chất thải chống ô nhiễm môi trường. Mặt khác, nhà máy đặt tại khu công nghiệp Vĩnh Lộc có cơ sở hạ tầng đảm bảo là điều kiện thuận lợi để nhà máy phát triển. 1.4. Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện nhà máy lấy từ mạng lưới điện Quốc gia, có dòng điện tiêu thu với điện áp 220/380V. Để đề phòng mất điện, nhà máy cần có máy phát điện dự phòng. 1.5. Nguồn cung cấp nhiệt: Nhiên liệu chủ yếu là dầu FO dùng đốt nóng lò hơi riêng của nhà máy, NH 3 làm tác nhân lạnh, dầu bôi trơn…nhập từ các nơi đảm bảo cho nhà máy hoạt động. 1.6. Giao thông: Trong quá trình hoạt động nhà máy cần một lượng phương tiện vận chuyển lớn để vận chuyển nguyên liệu và thành phẩm. Việc nhà máy xây dựng ở khu công nghiệp Vĩnh Lộc với vị trí áp sát trục giao thông QL1A, cách sân bay Tân Sơn Nhất 8km, Cách trung tâm thành phố 17km, cách nhà ga Sài Gòn 10km rất thuận tiện cho việc tập trung nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm. 1.7. Nguồn nước: Nguồn nước với nhà máy là vô cùng quan trọng, nước được sử dụng do công ty cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp. Ngoài ra cần đào thêm giếng để ổn định nguồn nước và nguồn nước phải trải qua xử lý trước khi đưa vào sử dụng. Lượng nước dùng trong sinh hoạt nhà máy rất lớn tùy theo từng công đoạn sản xuất mà lượng nước và chất lượng nước sẽ có sự khác biệt, cần đảm bảo được các chỉ tiêu nhất định: Hóa học, hóa lý, tiêu chuẩn vi sinh. 1.8. Hệ thống thoát nước: 9 Hàng ngày lượng nước thải ra là rất lớn, nếu không được xử lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường trong và ngoài nhà máy. Vì vậy, nước thải phải qua hệ thống xử lý đến tiêu chuẩn cho phép trước khi thoát theo mạng lưới thoát nước tránh gây ô nhiễm môi trường nước. 1.9. Nguồn nhân lực: Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố lớn tập trung nguồn nhân lực rất dồi dào, với nhiều nhân tài được đào tạo bài bản chắc chắn một phần trong số đó sẽ được tuyển chọn để trở thành nhân lực cho nhà máy.  Tóm lại: Việc xây dựng nhà máy nước giải khát có gas tại địa bàn khu công nghiệp Vĩnh Lộc là rất hợp lý đáp ứng nhu cầu của người dân, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương và các tính thành lân cận, nâng cao trình độ văn óa kỹ thuật cho nhiều người. Những vấn đề về kinh tế kỹ thuật, nguyên lieuj, tiêu thu sản phẩm luôn đảm bảo cho nhà máy sản xuất nước giải khát đóng lon hoạt động liên tục với năng suất thiết kế là 3000l/ ngày. CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM 2.1. Nguyên liệu : Để sản xuất nước giải khát có gas nhà máy cần nguyên liệu gồm đường, nước, CO 2 và một số chất phụ gia khác. 2.1.1. Nước: Nước được xem là nguồn nguyên liệu quan trọng do nước chiếm một tỷ lệ cao hơn nhiều rất nhiều các hợp chất hóa học khác có trong sản phẩm. Chất lượng nước được đánh giá qua 3 chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu cảm quan, chỉ tiêu hóa lý và chỉ tiêu vi sinh. *Chỉ tiêu cảm quan: Trong công nghệ sản xuất đồ uống, nước nguyên liệu phải đạt các yêu cầu sau: trong suốt, không màu, không mùi , không vị. Độ đục: Nước có độ đục cao làm cho khả năng truyền ánh sáng qua nước giảm. Có thể đo độ đục bằng những cách sau: Sử dụng máy đo độ đục để xác định độ đục, lượng hóa độ đục bằng SiO2: tiến hành với mẫu cần phân tích và mẫu đối chứng, quan sát bằng mắt giữa mẫu đối chứng và mẫu phân tích trên nền trắng. 10 Độ màu: Là do các hợp chất màu tan được trong nước tạo nên. Và để biết được độ màu của nước ta có thể dùng: Phương pháp cảm quan bằng mắt, sử dụng máy so màu. Mùi: Do các hợp chất dễ bay hơi có trong nước tạo nên. Nước ở 20 oC ít khi phát hiện là có mùi lại vì các chất ít bay hơi ở nhiệt độ này. Thông thường để xác định xem nước có mùi lại không ta thường gia nhiệt mẫu nước lên 50-60oC Vị: Nước tinh khiết được xem là không có vị. Có ba nhóm chất gây mùi vị: Nguồn gốc vô cơ: NaCl (trong nước 250mg/l-300mg/l sẽ tạo vị mặn), MgSO 4 (trong nước > 500mg/l gây vị mặn), muối đồng có vị tanh, mùi clo, mùi trứng thối H2S Nguồn gốc hữu cơ: dầu mỡ, phenol Nguồn gốc sinh hóa: hoạt động của vi khuẩn, rong tảo. *Các chỉ tiêu cảm quan: Nước trong rửa nguyên liệu Nước trong trộn thực phẩm Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa Giới hạn tối đa Màu sắc 15 mg/l Pt 15 TCU Mùi vị Không có mùi vị lạ Không có mùi vị lạ Độ đục 5 NTU 2 NTU *Chỉ tiêu hóa lý: Bao gồm độ cứng, độ kiềm, tổng chất khô, độ oxy hóa, độ dẫn điện, hàm lượng các cation và anion có trong nước. ‘ Thành phần vô cơ: Các chỉ tiêu về thành phần vô cơ bao gồm cả hàm lượng tối đa các chất tồn tại ở dạng phân tử lẫn dạng ion. Độ cứng: Độ cứng của nước do các muối calcium và magnesium hòa tan trong nước tạo nên. Bảng phân loại nước theo độ cứng (theo Kalunhans và cộng sự, 1992) 11 Giá trị độ cứng (mg đương lượng /l) Phân loại 0-1.5 Rất mềm 1.5-3.0 Mềm 3.0-6.0 Hơi cứng 6.0-9.0 Cứng >9.0 Rất cứng Trong công nghệ sản xuất nước uống người ta thường sử dụng nước có độ cứng từ rất mềm tới mềm. Độ kiềm của nước chủ yếu do các hydroxyde (NaOH, KOH). Xác định độ kiềm bằng phenoltalein Giá trị PH của nước là nồng độ của các ion H +tự do quy định nên.Trong công nghệ sản xuất nước giải khát , yêu cầu nước phải có pH nằm trong vùng trung tính Tổng chất khô giá trị này do các hợp chất không bay hơi có trong nước tạo nên. Giá trị này càng thấp thì chất lượng mẫu nước càng cao. Độ oxy hóa *Hàm lượng oxy hòa tan DO (Dissolued Oxygen) Phụ thuộc vào nhiều yếu tố: áp suất, nhiệt độ, đặc tính của nguồn nước(vi sinh,hóa học, thuỷ sinh) Oxy hòa tan không tác dụng với nước Độ hoà tan tăng khi áp suất tăng, độ hòa tan giảm khi nhiệt độ tăng * Nhu cầu oxy hóa học COD (Chemical Oxygen Demand): Là lượng oxy cần thiết dể oxy hóa các hợp chất hữu cơ trong nước, tạo thành CO 2,H2O, dùng để đánh giá mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước. 12 * Nhu cầu oxy sinh học BOD (Biologycal Oxygen Demand): Là lượng oxy cần thiết để vi khuẩn phân huỷ các chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí và là chỉ tiêu dùng để đánh giá mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước Độ dẫn điện: Nước chứa nhiều cation và anion khác nhau nên có tính dẫn điện. Giá trị độ dẫn điện sẽ tỉ lệ thuận với tổng chất khô của nước. Giới hạn chỉ tiêu thành phần vô cơ Nước trong rửa nguyên liệu Nước trong trộn thực phẩm Giới hạn tối đa Giới hạn tối đa 6 – 8,5 6,5 – 8,5 Tổng chất rắn hòa tan 1000 mg/l 1000 mg/l Độ cứng 300 mg/l 300 mg/l Hàm lượng Chlorua 250 mg/l 250 mg/l Tên chỉ tiêu pH Hàm lựợng Sulphate 250 mg/l Hàm lượng Natri 200 mg/l Hàm lượng Nitrat 10 mg/l 50 mg/l Hàm lượng oxy hòa tan,tính theo oxy 6 mg/l 2 mg/l Hàm lượng Kẽm 3 mg/l 3 mg/l Hàm lượng Ammoniac 3 mg/l 1,5 mg/l Hàm lượng Đồng 1 mg/l 2 mg/l Hàm lượng Nitrit 1 mg/l 3 mg/l Hàm lượng Bari 0.7 mg/l 13 Hàm lượng Florua Hàm lượng Mangan Hàm lượng tổng (Fe2+ và Fe3+) số Sắt Hàm lượng Nhôm 0,7 – 1,5 mg/l 0,7 – 1,5 mg/l 0,5 mg/l 0.5 mg/l 0,5 mg/l 0,5 mg/l 0,5 mg/l 0,5 mg/l Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Acid Boric Hàm lượng Cianua 0,3 mg/l 0,07 mg/l Hàm lượng Molybden Hàm lượng Crome 0,07 mg/l 0,05 mg/l Hàm lượng Niken 0,05 mg/l 0,02 mg/l Hàm lượng Chì 0,01 mg/l 0,01 mg/l Hàm lượng Asen 0,01 mg/l 0,01 mg/l Hàm lượng Selen Hàm lượng Atimon 0,01 mg/l 0,005 mg/l Hàm lượng Cadimi Hàm lượng Thủy Ngân 0,005 mg/l 0,003 mg/l 0,001 mg/l Thành phần hữu cơ: Việc đánh giá các thành phần hữu cơ sẽ được chia thành 4 nhóm:     0,07 mg/l Nhóm Alkan chlo hóa Hydrocarbua Thơm Nhóm Benzen Chlo hóa Nhóm các chất hữu cơ phức tạp 14 0,001 mg/l Nhóm Alkan chlo hóa Nươc trong rửa nguyên liệu Nước trong trộn thực phẩm Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa Giới hạn tối đa Chất hoạt động bề mặt tính theo Linear Ankyl Benzen Sunfonat (LAS) 0,5 mg/l 1,1,1 – Trichloroethane 2 mg/l Trichloroethen 0,07 mg/l 1,2 – Dichloroethene 0,05 mg/l Tetrachloroethen 0,04 mg/l 1,2 – Dichloroethane 0,03 mg/l Dichloromethane 0,02 mg/l Vinyl chlorua 0,005 mg/l Carbontetrachlorua 0,002 mg/l Hydrocarbua Thơm Nước trong rửa nguyên liệu Nước trong trộn thực phẩm Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa Giới hạn tối đa Hàm lượng thuốc trừ sâu chlo hữu cơ 0,1 mg/l Benzen 0,01 mg/l Phenol và dẫn xuất của phenol 0,01 mg/l Hàm lượng thuốc trừ sâu lân hữu cơ 0,01 mg/l Toluen 15 0,01 mg/l 0,7 mg/l Xylen 0,5 mg/l Ethylbenzen 0,3 mg/l Styren 0,02 mg/l Benzo(a)pyren 0,0007 mg/l Nhóm Benzen Chlo hóa Nước trong trộn thực phẩm Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa 1,2 – Dichlorobenzen 1 mg/l Monochlorobenzen 0,3 mg/l 1,4 – Dichlorobenzen 0,3 mg/l Trichlorobenzen 0,02 mg/l Nhóm các chất hữu cơ phức tạp Tên chỉ tiêu Nước trong trộn thực phẩm Giới hạn tối đa Acid Adetic (EDRA) 0,2 mg/l Acid nitrilotriacetic 0,2 mg/l Di(2-ethylhexyl)adipate 0.08 mg/l Di(2-ethylhexyl)phtalate 0.008 mg/l Hexachloro butadien 0.0006 mg/l Acrylamide 0.0005 mg/l 16 Epichlohydrin 0.0004 mg/l Hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ: Nước trong trộn thực phẩm Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa Focmaldehyt 0.9 mg/l Chlorit 0.2 mg/l 2,4,6 triclorophenol 0.2 mg/l Chlorofoc 0.2 mg/l Bromofoc 0.1 mg/l Acid trichloroacetic 0.1 mg/l Dibromoacetonitril 0.1 mg/l Dibromchlorometan 0.1 mg/l Dichloroacetonitril 0.09 mg/l Cyano chloride 0.07 mg/l Bromodichlorometan 0.06 mg/l Acid dichloroacetic 0.05 mg/l Bromat 0.025 mg/l Chloral hydrat (trichloroacetaldehyt) 0.01 mg/l Monocloramin 0.003 mg/l 17 Chlo dư Trichloroacetonitril 0.0003 – 0.0005 mg/l 0.001 mg/l Hóa chất bảo vệ thực vật: Nước trong trộn thực phẩm Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa Dichloprop 0.1 mg/l Pyridate 0.1 mg/l 2,4 DB 0.09 mg/l Clorotoluron 0.03 mg/l Bentazone 0.03 mg/l 1,3-Dichlopropan 0.03 mg/l Pendimetalin 0.02 mg/l Methoxychlor 0.02 mg/l Alachlor 0.02 mg/l Permethrin 0.02 mg/l Propanil 0.02 mg/l Simazine 0.02 mg/l Trifuralin 0.02 mg/l Aldicarb 0.01 mg/l Methachlor 0.01 mg/l 18 Mecoprop 0.01 mg/l Penthachhlorophenol 0.009 mg/l Feneprop 0.009 mg/l 2,4,5-T 0.009 mg/l Isoproturon 0.009 mg/l Feneprop 0.009 mg/l Molinate 0.006 mg/l Carbofuran 0.005 mg/l 0.002 mg/l Lindane MCPA 0.002 mg/l Atrazine 0.002 mg/l DDT 0.002 mg/l 1,2-Dichlopropan 0.001 mg/l Aldrin / Dieldrin 0.00003 mg/l Heptachlo va heptachlo epxit 0.00003 mg/l Clodane 0.0002 mg/l Hexachlorobenzen 1.1 mg/l *Chỉ tiêu vi sinh: Coliforms được coi là vi khuẩn chỉ định thích hợp để đánh giá chất lượng nước uống, nước sinh hoạt và nước nuôi trồng thủy sản (dễ phát hiện và định lượng), thường tồn tại trong thiên nhiên và không đặc hiệu cho sự ô nhiễm phân. Tuy nhiên trong nhóm vi khuẩn Coliform có phổ biến là Escherichia Coli, đây là một loại vi khuẩn thường có trong 19 hệ tiêu hóa của người. Sự phát hiện vi khuẩn E.Coli cho thấy nguồn nước đã có dấu hiệu ô nhiễm phân. Escherichia coli (thường được viết tắt là E. coli) hay còn được gọi là vi khuẩn đại tràng là một trong những loài vi khuẩn chính ký sinh trong đường ruột của động vật máu nóng (bao gồm chim và động vật có vú). Vi khuẩn này cần thiết trong quá trình tiêu hóa thức ăn và là thành phần của khuẩn lạc ruột. Sự có mặt của E. coli trong nước là một chỉ thị thường gặp cho ô nhiễm phân. E. coli thuộc họ vi khuẩn Enterobacteriaceae và thường được sử dụng làm sinh vật chỉ điểm cho các nghiên cứu về ô nhiễm nguồn nước ăn uống và sinh hoạt. Có nhiều loại E. coli, nhưng phần lớn chúng có thể nói là vô hại. Tuy nhiên, một số E. coli có thể gây tiêu chảy, và loại phổ biến nhất trong nhóm E. coli có hại này là E. coli O157:H7. Ở vài bệnh nhân, vi khuẩn này có thể gây rối loạn máu và suy thận, thậm chí dẫn đến tử vong. Nước trong rửa nguyên liệu Nước trong trộn thực phẩm Giới hạn tối đa Giới hạn tối đa 50vi khuẩn / 100 ml. 0vi khuẩn/100ml. 0vi khuẩn/100ml. 0vi khuẩn/100ml. Tên chỉ tiêu Coliform tổng số E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt 2.1.2. Đường: 2.1.2.1. Đường saccharose: Đường saccharose được nhập từ những nhà máy sản xuất đường ở các tỉnh miền Nam tập trung nhiều mía như: Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bến Tre, Long An, Hậu Giang,… Bảo quản đường: Đường được chứa trong bao PE dán kín, được bảo quản trong kho có bệ cách nền 0,2m. 2.1.2.2. Đường glucose: Đường glucose được nhập từ những nhà máy sản xuất đường glucose khu vực miền Nam, chủ yếu nhập ở các tỉnh lân cận. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Năng lượng gió...
130
78479
145