Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng, quản lý và khai thác tài liệu số tại thư viện học viện kỹ thuật quân s...

Tài liệu Xây dựng, quản lý và khai thác tài liệu số tại thư viện học viện kỹ thuật quân sự

.PDF
133
788
114

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------- NGUYỄN THỊ KHANH XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC TÀI LIỆU SỐ TẠI THƯ VIỆN HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƯ VIỆN HÀ NỘI - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------- NGUYỄN THỊ KHANH XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC TÀI LIỆU SỐ TẠI THƯ VIỆN HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ Chuyên ngành: Mã số: Khoa học Thông tin - Thư viện 60 32 20 LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƯ VIỆN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TẠ BÁ HƯNG Xác nhận học viên đã chỉnh sửa theo góp ý của hội đồng Giáo viên hướng dẫn Chủ tịch hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học TS. Tạ Bá Hưng PGS.TS. Trần Thị Quý HÀ NỘI - 2015 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và cảm ơn chân thành tới thầy giáo TS. Tạ Bá Hƣng, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin được tỏ lòng cảm ơn tới các thầy cô giáo, giảng viên trong và ngoài Khoa Thông tin – Thư viện của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Cảm ơn các đồng nghiệp đang công tác tại Phòng Thông tin Khoa học Quân sự, Học viện Kỹ thuật Quân sự đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, xin được dành lời cảm ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè đã dành cho tôi sự ủng hộ hết sức nhiệt tình, đã luôn quan tâm và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Nguyễn Thị Khanh MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU CÁC BẢNG SỐ LIỆU MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1: C SỞ L LU N VÀ TH C TIỄN VỀ TÀI LIỆU SỐ VÀ SỐ H A TÀI LIỆU T I TH VIỆN H C VIỆN K THU T QU N S .......................... 12 1.1. Những v n đề về l luận .................................................................................... 12 1 1 1 Một s 112 h i ni m i m n v tài i u s và nh ng v n i n qu n............ 12 tài i u s ............................................................................. 19 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 22 1.2.1 Giới thi u h i qu t v Thư vi n Họ vi n Kỹ thuật Quân sự ................... 22 1.2.2 i m ngư i ng tin và nhu u tin t i Thư vi n Họ vi n Kỹ thuật Quân sự ..................................................................................................................... 27 1.3. Vai trò của tài liệu số đối với công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học tại Học viện Kỹ thuật Quân sự .................................................................. 29 1.3 1 1.3 2 1.3 3 p ứng nhu ng hó u tiếp ận và h i th thông tin theo xu thế mới ............. 29 o i hình s n phẩm - ị h vụ thông tin ................................. 31 ẩy m nh tr o ổi, hi sẻ nguồn ự thông tin ........................................ 32 Chương 2: TH C TR NG X Y D NG, QUẢN L VÀ KHAI THÁC TÀI LIỆU SỐ T I TH VIỆN H C VIỆN KTQS ................................................ 34 2.1. Cách thức xây dựng tài liệu số ........................................................................... 34 2.1.1. i m tài i u s t i Thư vi n Họ vi n Kỹ thuật Quân sự ................... 34 2 1 2 Quy trình ỹ thuật xây ựng tài i u s ................................................ 39 2.2. Biện pháp quản l và bảo quản tài liệu số ......................................................... 49 221 i n ph p qu n 222 i n ph p ....................................................................................... 49 o qu n tài i u s ................................................................... 55 2.3. Phương thức khai thác tài liệu số ....................................................................... 57 2 3 1 Kh i th trự tuyến tr n m ng ụ ộ (QSNET, MISTEN) ...................... 59 2 3 2 Kh i th trự tuyến tr n Internet .............................................................. 62 2 3 3 Kh i th phư ng ti n (mu time i ) ..................................................... 64 2.4. Mức độ đáp ứng nhu cầu tin về tài liệu số tại Thư viện Học viện Kỹ thuật Quân sự ..................................................................................................................... 65 2 4 1 Mứ ộ p ứng v nội ung và hình thứ tài i u s ................................ 65 2 4 2 Mứ ộ p ứng v phư ng thứ truy ập, h i th tài i u s ................ 69 2.5. Đánh giá chung .................................................................................................. 73 2.5 1 Ưu i m ...................................................................................................... 73 2.5 2 Nhượ i m ................................................................................................. 75 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN C NG TÁC X Y D NG, QUẢN L VÀ KHAI THÁC TÀI LIỆU SỐ T I TH VIỆN H C VIỆN KTQS ................... 78 3.1. Nh m giải pháp về tổ chức, quản l .................................................................. 78 3 1 1 Hoàn thi n văn n, h nh s h ........................................................... 78 3 1 2 Hoàn thi n quy trình s ho tài i u ........................................................... 80 3 1 3 Tăng ư ng i n ph p qu n và o qu n tài i u s ....................... 84 3.2. Nh m giải pháp về chuyên môn, nghiệp vụ ...................................................... 86 3 2 1 Nâng o h t ượng ổ sung nguồn tài i u s ......................................... 86 3 2 2 Nâng o h t ượng i n mụ nội ung tài i u s ................................... 90 3 2 3 Tổ hứ t t 3 2 4 Nâng ị h vụ ung o trình ộ p tài i u s ho ngư i ng tin ............... 91 n ộ thông tin-thư vi n ............................................. 92 3 2 5 Nâng o nhận thứ và năng ự h i th , s ụng thông tin ho ngư i ng tin ........................................................................................................... 94 3.2.6. ổi mới và ẩy m nh ông t qu ng , giới thi u tài i u s ................. 97 KẾT LU N ............................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 101 PHỤ LỤC................................................................................................................ 105 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BQP Bộ Quốc phòng CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu HVKTQS Học viện Kỹ thuật Quân sự ISBD International Standard Bibilographic Description (mô tả thư mục theo tiêu chuẩn quốc tế) KTQS Kỹ thuật quân sự KH&CN Khoa học và Công nghệ KH&CNQS Khoa học và Công nghệ quân sự KHQS Khoa học Quân sự LAN Local Area Network (Mạng nội bộ) LIBOL Phần mềm thư viện điện tử (LIBrary OnLine) MARC Khổ mẫu biên mục đọc máy MISTEN Mạng Thông tin Khoa học Quân sự/Bộ Quốc Phòng NCT Nhu cầu tin NDT Người dùng tin OPAC Online Public Access Catalog (Mục lục truy cập công cộng trực tuyến) QSNET Mạng nội bộ quân sự Học viện Kỹ thuật Quân sự TLS Tài liệu số TTTT Trung tâm thông tin TTTTKHQS/BQP Trung tâm thông tin Khoa học Quân sự/Bộ Quốc phòng TT-TV Thông tin - thư viện TV HVKTQS Thư viện Học viện Kỹ thuật Quân sự TVĐT Thư viện điện tử TVS Thư viện số CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Hình 1.1: Sơ đồ cơ c u tổ chức của TV HVKTQS Hình 1.2: Biểu đồ về đội ngũ cán bộ TV HVKTQS Hình 1.3: Cơ c u thành phần NDT Hình 2.1 - 2.5: Quy trình kỹ thuật chuyển đổi dữ liệu sang dạng tệp.html Hình 2.6: Giao diện cài đặt máy quét tài liệu Hình 2.7 - 2.10: Tạo file đầu ra khi số h a Hình 2.11: Sơ đồ mạng LAN HVKTQS Hình 2.12: Màn hình giao diện chính của phần mềm Libol6.0 Hình 2.13: Màn hình đăng nhập vào phần mềm LibolDigital Hình 2.14: Màn hình giao diện chính của phần mềm LibolDigital Hình 2.15: Màn hình giao diện phân hệ Tài nguyên số Hình 2.16: Màn hình quản l tài liệu số Hình 2.17: Màn hình liên kết bản ghi biên mục với tài liệu số Hình 2.18: Giao diện trang chủ website mạng LAN HVKTQS Hình 2.19 - 2.21: Giao diện trang tra cứu (OPAC) các CSDL của TV HVKTQS Hình 2.22: Giao diện trang chủ mạng MISTEN Hình 2.23: Trang CSDL của nhà xu t bản Springer Hình 2.24: Giao diện trang dữ liệu của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia Hình 3.1: Hình ảnh máy quét Kirtas và ScanRobot Hình PL1.1 - PL1.9: Quy trình kỹ thuật chuyển đổi dữ liệu sang dạng tệp.pdf Hình PL1.10 - PL1.23: Quy trình kỹ thuật tạo dựng phim khoa học CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 1.1: Số lượng NDT tại TV HVKTQS Bảng 2.1: Nguồn TLS hiện c (tính đến tháng 12/2013) Bảng 2.2: Thống kê mục đích sử dụng Thư viện Bảng 2.3: Đánh giá nội dung và hình thức TLS tại TV HVKTQS Bảng 2.4: Đánh giá nguồn TLS là đĩa CD và CSDL trực tuyến Bảng 2.5: Mức độ thường xuyên truy cập TLS của NDT tại TV HVKTQS Bảng 2.6: Đánh giá môi trường, trang thiết bị đối với truy cập TLS Bảng 2.7: Nguyên nhân cản trở người dùng tin truy cập và khai thác TLS trên trang OPAC của TV HVKTQS Bảng 2.8: Mức độ tham gia các buổi tập hu n hàng tháng dành cho NDT tại TV HVKTQS Bảng 2.9: Nguyên nhân NDT không tham gia các buổi tập hu n hàng tháng Bảng 2.10: Những giải pháp Thư viện cần hướng tới để nâng cao ch t lượng TLS Bảng 2.11: Những dịch vụ thư viện NDT quan tâm trong thời gian tới MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công nghệ số đã và đang tác động sâu sắc đến mọi khía cạnh đời sống xã hội trong đ c việc tổ chức, cung c p và truy cập thông tin. Cuộc cách mạng thông tin số trong thời đại của chúng ta đã làm thay đổi căn bản vai trò, vị trí của tài liệu in truyền thống, làm xu t hiện ngày càng nhiều các vật mang tin khác nhau. Cách mạng thông tin số không những cung c p năng lực công nghệ hướng đến thư viện số, mà còn đáp ứng hàng loạt nhu cầu chưa từng c về lưu trữ, tổ chức và truy cập thông tin. Ngày nay, độc giả - những người dùng tin không chỉ đọc tài liệu trên gi y, họ còn đọc trên máy vi tính, và trên các thiết bị di động cầm tay (điện thoại di động, máy tính bảng v.v). Thư viện điện tử (TVĐT) hình thành và phát triển trên cơ sở tiếp tục phát huy vai trò thư viện truyền thống kết hợp hài hoà với xu thế điện tử hóa, số hóa các nguồn tin nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng tin về tra cứu, cập nhật, khai thác và chia sẻ tri thức trong môi trong môi trường nối mạng toàn cầu. Trong đ , tài liệu số (TLS) đã và đang đ ng vai trò quan trọng trong hoạt động Thông tin-Thư viện (TT-TV) do c nhiều ưu thế vượt trội so với tài liệu truyền thống. Việc phát triển Internet và sử dụng ngày càng rộng rãi máy tính cá nhân và các thiết bị di động cầm tay đã thúc đẩy ngày càng mạnh mẽ nhu cầu tiếp cận tài liệu và thông tin số. Đ là l do tại sao ngành TT-TV Việt Nam phải đổi mới triệt để mọi hoạt động theo hướng xây dựng TVĐT nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội n i riêng và xu thế phát triển t t yếu của các thư viện trên thế giới n i chung. Hiện nay, nhiều cơ quan TT-TV đang trong quá trình tin học hóa, hiện đại hóa hoạt động, từng bước xây dựng TVĐT, trong đ việc tạo lập và phát triển nguồn TLS được xem là v n đề then chốt. Đối với các thư viện đại học 1 thì v n đề đ càng trở nên c p thiết. Nhận thức được vai trò quan trọng của thư viện trong việc hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy và học, nâng cao ch t lượng đào tạo, trong những năm gần đây, các trường đại học đã quan tâm đầu tư phát triển thư viện theo hướng hiện đại h a kể cả về cơ sở vật ch t, trang thiết bị và nguồn lực thông tin, con người. Học viện Kỹ thuật Quân sự (HVKTQS) là một trường đại học của Quân đội, là trường trọng điểm quốc gia. Sau 45 năm xây dựng và trưởng thành, Học viện đã trở thành một trong những trung tâm giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ quan trọng của Quân đội và Nhà nước. Hiện nay Học viện đào tạo cả 3 bậc: Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ cho cả quân sự và dân sự với mô hình đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực trong đ c nhiều chuyên ngành mũi nhọn phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đ t nước, đáp ứng kịp thời nhu cầu nhân lực ch t lượng cao cho các ngành KTQS và các đơn vị trong toàn quân; đặc biệt trong khai thác sử dụng, thiết kế chế tạo vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật của Quân đội và một số lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Học viện đang đứng trước những cơ hội lớn lao và thách thức nghiệt ngã trong bối cảnh tiến bộ khoa học và kỹ thuật, đặc biệt là kỹ thuật quân sự đang phát triển như vũ bão và nhu cầu đổi mới, nâng cao ch t lượng giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học tương xứng với một cơ sở giáo dục đại học trọng điểm quốc gia trong giai đoạn mới hiện nay. Chính vì vậy, trong chiến lược đổi mới, bên cạnh thường xuyên chú trọng xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện về chính trị, về xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên... HVKTQS còn tăng cường đầu tư hệ thống cơ sở vật ch t, trang thiết bị, phòng thí nghiệm, thư viện phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học. Trong đề án phát triển Học viện từ nay đến năm 2030 c đặt ra: “Xây dựng hệ thống mạng thông tin, thư viện theo mô hình nhà trường điện tử, hệ thống tổng thể được tích hợp dựa trên thông tin h a giáo dục và thông tin h a hành chính”. Do đ , ngay từ r t 2 sớm, TV HVKTQS đã được quan tâm đầu tư một cách c định hướng và đồng bộ. Thư viện đã được xây dựng, tu bổ, quy hoạch diện tích, phòng ốc rộng rãi khang trang; hàng trăm máy tính nối mạng LAN, QSNET, MISTEN và Internet; hệ thống camera, cổng từ cùng nhiều trang thiết bị chuyên dụng hiện đại khác… Hiện nay, TV HVKTQS được đánh giá là một trong những thư viện lớn trong hệ thống thư viện toàn quân và là một thư viện c uy tín trong hệ thống thư viện các trường đại học. Trong những năm gần đây, Thư viện đã và đang tập trung thực hiện ba mục tiêu cơ bản: Nâng cao ch t lượng kho giáo trình - tài liệu; Đổi mới phương pháp phục vụ bạn đọc và Đẩy nhanh tiến trình hiện đại hóa Thư viện, xây dựng TVĐT. Xác định v n đề tạo lập và phát triển nguồn tin số hóa là v n đề trọng tâm trong xây dựng TVĐT, trong những năm qua Thư viện đã đề ra mục tiêu phát triển nhanh bộ sưu tập số hóa và c những định hướng cụ thể cho công việc đầy kh khăn này. Ngoài việc đầu tư thời gian sưu tầm, bổ sung các nguồn tin điện tử thông qua việc mua các tạp chí điện tử, đĩa CD-ROM của các cơ quan TT-TV, các nhà xu t bản…, Thư viện đã đặc biệt chú trọng số hóa các tài liệu hiện c . Sự nỗ lực tự số hóa và sự thừa hưởng từ các dự án thư viện điện tử của Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự/Bộ Quốc phòng (TTTTKHQS/BQP) và Cục nhà trường/BQP, đến nay Thư viện đã có trên 3.000 đầu tài liệu với tổng số trên 400.000 trang tài liệu đã được số hóa và được cập nhật vào bộ sưu tập số trong Hệ quản trị thư viện tích hợp LIBOL để phục vụ kịp thời nhu cầu tra cứu, tham khảo của bạn đọc. Việc số hóa tài liệu đã mang lại cho bạn đọc lợi ích to lớn. Qua mạng LAN kết nối toàn Học viện, bạn đọc c thể truy cập, tìm tin và tham khảo tài liệu trực tiếp trên b t kỳ máy tính nào được kết nối mạng. Tuy nhiên, hoạt động xây dựng, quản l và khai thác TLS còn nhiều b t cập. Nguồn TLS tại TV HVKTQS chủ yếu là các tài liệu do Thư viện tự số 3 hóa các giáo trình, tài liệu tham khảo là chính; ch t lượng và công nghệ số hóa còn chưa cao, phần lớn là quét nội dung tài liệu ở định dạng PDF; các cơ sở dữ liệu mua quyền truy cập online còn r t ít do hạn chế về kinh phí; chưa bổ sung được nhiều các dạng tài liệu đa phương tiện (multimedia); việc xây dựng bài giảng, giáo trình điện tử chưa triển khai được do nhiều v n đề về cơ chế chính sách; tài liệu toàn văn về một số lĩnh vực đặc thù của Học viện như chế tạo vũ khí, chỉ huy tham mưu kỹ thuật còn hiếm; chưa xây dựng được chính sách quản l chặt chẽ về quản l nguồn TLS, chính sách truy cập cho người dùng, chính sách về thực hiện bản quyền; việc đầu tư trang thiết bị và hạ tầng công nghệ cho số hóa tài liệu và lưu giữ bảo quản còn manh mún, chưa c chiều sâu; phần mềm quản l TLS còn hạn chế về khả năng tìm kiếm và khai thác; … Xu t phát từ những v n đề nêu trên, tác giả luận văn đã chọn đề tài: “Xây dựng, quản lý và khai thác tài liệu số tại Thư viện Học viện Kỹ thuật Quân sự” với mong muốn g p phần làm rõ thực trạng và các v n đề l luận, thực tiễn trong công tác số h a và xây dựng TVĐT tại TV HVKTQS. 2. Tình hình nghiên cứu Trên thế giới, số hóa tài liệu đã diễn ra khá lâu, từ những năm 90 của Thế kỷ 20, hiện vẫn đang được thúc đẩy một cách mạnh mẽ hơn. Việc nghiên cứu và phát triển TLS, thư viện số đã và đang được nhiều quốc gia quan tâm và đầu tư về tài chính, nhân lực, công nghệ… Ở Việt Nam, v n đề nghiên cứu về TLS ngày càng dành được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong nước, đặc biệt là trong ngành TT-TV. Về các luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại các cơ sở đào tạo sau đại học trong nước c các đề tài: “Xây ựng và h i th nguồn ự thông tin i n t t i Thư vi n Quân ội” của Mạc Thị Thuỳ Dương (2003);“Tăng ư ng nguồn tin i n t t i Trung tâm Thông tin Kho họ và Công ngh Qu 4 gi ” của Lê Thế Long (2006); “Ph t tri n và qu n TTTT-TV trư ng i họ iến tr “Nghi n ứu xây ựng và qu n nguồn ự thông tin s t i Hà Nội”của Hoàng Sơn Công (2008); nguồn tài nguy n s nội sinh t i Trung tâm Thông tin Kho họ và Công ngh Qu gi ” của Phạm Văn Hùng (2009); “Nghi n ứu vi o qu n TLS t i thư vi n Qu t o ập, h i th và Vi t N m” của Vũ Nguyệt Mai (2009); “Nghi n ứu h i th nguồn họ i u s t i trư ng gi và ph t tri n i họ Sư Ph m Hà Nội trong gi i o n ổi mới gi o ụ ” của Vũ Văn Thường (2009); “Ph t tri n nguồn TLS hóa toàn văn t i thư vi n trư ng i họ Hà Nội” Lê Thị Vân Nga (2009); “Xây ựng và ph t tri n nguồn ự thông tin i n t Tiến (2010); “Xây ựng và h i th tâm thông tin Thư vi n trư ng Họ vi n Hậu n” của Lê Anh nguồn ự thông tin i n t t i Trung H Sư ph m Hà Nội” của Nghiêm Thị Kim Lương (2011); “Ph t tri n nguồn ự thông tin i n t t i Trung tâm Thông tin thư vi n trư ng i họ Gi o thông Vận t i” của Đinh Thị Yến (2011); “Ph t tri n nguồn ự thông tin s t i Thư vi n Trung tâm Nhi t ới Vi tNg ” của Nguyễn Thị Thanh Mai (2012)… Các luận văn trên đã giải quyết được những v n đề căn bản về l luận và thực tiễn của tài liệu số/thông tin số hay nguồn tin điện tử. Trên cơ sở nghiên cứu, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng của từng cơ quan đơn vị trong phạm vi nghiên cứu đặc thù, các tác giả đã đưa ra những giải pháp để phát triển nguồn thông tin số phù hợp với điều kiện của từng nơi. Bên cạnh các luận văn khoa học, c r t nhiều bài viết về TLS được đăng trên các tạp chí chuyên ngành, trên Internet…được đề cập dưới nhiều g c độ khác nhau. Ở g c độ giới thiệu khái niệm TVS, kỹ thuật xây dựng kho TLS, lựa chọn công nghệ số hoá, lựa chọn phần mềm… c các bài viết : “Thư vi n s : ịnh nghĩ và v n ” (Cao Minh Kiểm. - Tạp chí Thông tin & Tư liệu, 3/2000); “Thư vi n s với h th ng nguồn m ” (Nguyễn Minh 5 Hiệp . - Bản tin Thư viện CNTT, 8/2006); “Kỹ thuật t o nh s ông t ng trong thư vi n” (Lê Đức Thắng. - Tạp chí Thư viện Việt Nam, 2/2008); “Gi i ph p xây ựng ộ sưu tập TLS t i Trung tâm Thông tin Thư vi n H Nông nghi p I” (Hoàng Đức Liên; Nguyễn Hữu Ty. - địa chỉ http://www.thuvien.net , 6/2008)... Ở g c độ khai thác, chia sẻ tài liệu số c : “Dị h vụ tr 1/2007; “V n ứu s ” của Nguyễn Thị Hạnh. - Tạp chí Thư viện Việt Nam, ph t tri n và hi sẻ nguồn ự thông tin s hóa t i Vi t N m” của Nguyễn Hữu Hùng. - Tạp chí Thông tin & Tư liệu, 1/2006. Đề cập những yêu cầu, phẩm ch t mới của người cán bộ thư viện c bài viết “C n ộ thư vi n trong th i i s hóa” của Đinh Minh Chiến. - Tạp chí Thông tin Khoa học Quân sự/BTTM-BQP, 2/2006. Trong khi đ , các tác giả: Tạ Bá Hưng với “Ph t tri n nội ung s Vi t N m: nh ng nguy n tắ hỉ o”. - Tạp chí Thông tin & Tư liệu, 1/ 2000; Vũ Thị Nha với “Vài thách thứ i với thư vi n s và nh ng hiến ượ i phó”. - Tạp chí Thư viện Việt Nam, 1/2008 và Nguyễn Hoàng Sơn với “Thư vi n s : H i thập ỷ ph t tri n tr n thế giới: ài họ inh nghi m và ịnh hướng ph t tri n ho Vi t Nam” .- Tạp chí Thông tin và Tư liệu, 2/2011 lại đề cập những bài học kinh nghiệm thông qua tổng kết thực tiễn và phân tích môi trường bên trong - bên ngoài, những v n đề về tầm nhìn và định hướng sự phát triển nguồn thông tin số ở Việt Nam... TLS cũng là chủ đề được chú nhiều trong các hội nghị, hội thảo ngành TT-TV những năm gần đây. Tiêu biểu là: Hội nghị qu tế v Thư vi n s châu Á được tổ chức tại Hà Nội tháng 12/2007 và 2008; Hội thảo “Tiếp ận xây ựng Thư vi n s Vi t N m: Hi n tr ng và v n ” vào tháng 10/2007 tại Hà Nội do Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia (nay là Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia) tổ chức; Hội thảo quốc tế chủ đề “Thư vi n s ” được tổ chức tại TP Hồ Chí Minh tháng 12/2009; Hội 6 thảo khoa học về “ph t tri n và hi sẻ nguồn tài nguy n s trong vi n thư i họ và nghi n ứu” do Liên hiệp Thư viện Đại học khu vực phía Bắc tổ chức tháng 12 năm 2009; Hội thảo VILASAL “Một t m nhìn v thư vi n i họ và nghi n ứu trong môi trư ng s ” tháng 8 năm 2010 tại Đại học Khoa học tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh; Hội thảo “Nâng ựng tài nguy n s ho n ộ thư vi n trư ng i họ , o năng ự xây o ẳng” tổ chức tháng 01 năm 2011 tại Trung tâm Học liệu Đại học Huế; Hội thảo “Công ngh vượt trội ho gi i ph p s hó tài i u” vào tháng 4 năm 2011 tại Hà Nội; Hội thảo “Qu n trư ng , ung p, s ụng nguồn tài nguy n i n t i họ trong th i ỳ hội nhập” tổ chức năm 2013 tại trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh... Các hội nghị, hội thảo trên đã đề cập đến nhiều v n đề riêng lẻ liên quan đến xây dựng thư viện số và TLS từ các khía cạnh về l luận, về công nghệ, về thực tiễn trong và ngoài nước đến các v n đề về các giải pháp ứng dụng, các yêu cầu về nhân lực, về chia sẻ tài nguyên số v.v... Về phía HVKTQS, đã c đề tài c p Bộ“Quy trình s hóa tài i u” do Phòng Thông tin Khoa học Quân sự thực hiện năm 2006. Đề tài nghiên cứu, xây dựng các bước số hóa tài liệu từ khi là tài liệu gi y đến khi trở thành một sản phẩm số với kỹ thuật và công nghệ tại thời điểm đó. Mặt khác, đề tài này chưa nghiên cứu đến v n đề xử l , quản l , lưu trữ và khai thác TLS. Bên cạnh đ còn c 03 luận văn thạc sỹ nghiên cứu về TV HVKTQS: Đinh Minh Chiến với đề tài "Thư vi n tư i u ho ội ngũ Họ vi n Quân sự với vi n ộ ho họ ỹ thuật" (1994); Phạm Anh T n với đề tài "Tăng ư ng ho t ộng thông tin - thư vi n hi n nhu phụ vụ thông tin - HVKTQS trong gi i o n i hó quân ội" (2004); Phạm Thị Lan Ngọc với đề tài:“Nghi n ứu u tin và h năng p ứng thông tin ho ngư i (2011). 7 ng tin t i HVKTQS” T m lại, những luận văn, đề tài khoa học, bài viết trên đã làm phong phú thêm cơ sở l luận và thực tiễn phát triển TLS trong hoạt động TT-TV cũng như đã c những ứng dụng trong thực tế triển khai số hóa tài liệu ở một số cơ quan đơn vị. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa c công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện về xây dựng, quản lý và khai thác tài liệu số tại Thư viện Học viện Kỹ thuật Quân sự. Chính vì vậy, đây là v n đề mới, không trùng lặp với đề tài nào đã nghiên cứu trước đây. Trong đề tài này, tác giả kế thừa những kết quả nghiên cứu n i trên và đưa ra một hướng tiếp cận nhằm khắc phục những b t cập và nâng cao ch t lượng nguồn TLS tại TV HVKTQS. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, tìm hiểu các cơ sở l luận và thực tiễn, luận văn nhằm mục đích đưa ra những giải pháp nâng cao ch t lượng nguồn TLS và hoàn thiện công tác xây dựng, quản l , khai thác tài liệu tại TV HVKTQS. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu: Với mục đích nêu trên, trong quá trình triển khai nghiên cứu luận văn sẽ tập trung giải quyết các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Nghiên cứu những v n đề mang tính l luận về TLS; - Tìm hiểu vai trò của TLS đối với TV HVKTQS; - Nghiên cứu quy trình số hóa tài liệu, bao gồm cả xử l TLS, lưu trữ, bảo quản, an ninh-an toàn dữ liệu, thực hiện bản quyền số; - Đánh giá hiệu quả quản l và khai thác TLS; - Đề xu t các giải pháp đồng bộ nhằm hoàn thiện công tác xây dựng, quản l và khai thác TLS tại TV HVKTQS. 8 4. Giả thuyết nghiên cứu Hiện nay, công tác xây dựng, quản l , khai thác TLS tại TV HVKTQS còn nhiều hạn chế, chưa thoả mãn tối ưu nhu cầu tin của người dùng tin. Nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đ là: Quan điểm chưa thống nh t của lãnh đạo, chỉ huy các c p; đầu tư kinh phí, trang thiết bị, công nghệ hạn chế; quy trình tổ chức, trình độ cán bộ, nhân viên còn b t cập... Nếu các yếu tố trên được khắc phục thì chắc chắn việc xây dựng, quản l và khai thác TLS tại TV HVKTQS trong thời gian tới sẽ c ch t lượng hiệu quả rõ rệt, đáp ứng tốt hơn nhu cầu tin của người dùng tin, kh ng định rõ vai trò, vị trí của Thư viện trong hệ thống các Học viện nhà trường quân đội n i riêng và trong hệ thống TT-TV cả nước n i chung. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là các TLS trong quá trình xây dựng, quản l và khai thác tại TV HVKTQS. 5.2. Phạm vi nghiên cứu: - Ph m vi v hông gi n: Nghiên cứu tại TV HVKTQS. - Ph m vi v th i gi n: Từ năm 2006 đến nay (Giai đoạn bắt đầu từ khi TV HVKTQS tham gia thực hiện Dự án Thư viện số dùng chung trong BQP do TTTT KHQS/BQP làm chủ đầu tư) 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp luận: Vận dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, dựa trên cơ sở các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo cùng những chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước về hoạt động thông tin - thư viện. 9 6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể: - Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu; - Điều tra bảng hỏi; - Phương pháp quan sát; - Phương pháp phỏng v n, trao đổi trực tiếp; - Phương pháp thống kê, so sánh. 7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của luận văn 7.1. Ý nghĩa khoa học G p phần hoàn thiện l luận chung về số h a, TLS và các v n đề liên quan. 7.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của Luận văn sẽ g p phần hoàn thiện quy trình số hóa tài liệu n i chung để tạo ra được nguồn TLS ch t lượng cao thoả mãn nhu cầu của người dùng tin. - Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng tại địa bàn cụ thể. Những giải pháp được đưa ra sẽ c tác dụng thiết thực trong nâng cao ch t lượng và đẩy nhanh quá trình xây dựng, quản l và khai thác TLS tại TV HVKTQS. - Kết quả nghiên cứu của Luận văn c thể làm tài liệu tham khảo cho đồng nghiệp. 8. Dự kiến kết quả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu chỉ rõ thực trạng quá trình xây dựng, quản l và khai thác TLS tại TV HVKTQS. Luận văn nhằm hoàn thiện quy trình số hóa tài liệu; tối ưu về mặt tổ chức; tìm lối đi để cơ chế, chính sách thông thóang; chuẩn hóa về mặt xử l ; các yếu tố về bảo quản tài liệu trong môi trường số được đảm bảo; đưa ra được những giải pháp khả thi để nâng cao khả năng khai thác TLS tại TV HVKTQS đáp ứng được những yêu cầu hiện tại và hướng đến một sự phát triển bền vững trong tương lai. 10 9. Bố cục của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận văn gồm 3 chương: Chư ng 1: Cơ sở l luận và thực tiễn về vấn đề xây dựng, quản l và khai thác tài liệu số tại Thƣ viện Học viện thuật quân sự Chư ng 2: Thực trạng xây dựng, quản l và khai thác tài liệu số tại Thƣ viện Học viện thuật quân sự Chư ng 3: Giải pháp hoàn thiện c ng tác xây dựng, quản l và khai thác tài liệu số tại Thƣ viện Học viện 11 thuật quân sự Chƣơng 1 CƠ SỞ L LU N VÀ TH C TIỄN VỀ VẤN ĐỀ XÂY D NG, QUẢN L VÀ HAI THÁC TÀI LIỆU SỐ T I THƢ VIỆN H C VIỆN THU T QUÂN S 1.1. Nh ng vấn đề về l luận 1 1 1 Một s h i ni m n v tài i u s và nh ng v n i n qu n * Thƣ viện số Hiện tại c r t nhiều định nghĩa về thư viện số phụ thuộc vào cách tiếp cận của các lĩnh vực hữu quan. Theo tác giả Luận văn, c thể ch p nhận một cách chung chung, thư viện số là một thư viện điện tử được phát triển ở mức độ cao, trong đ toàn bộ nguồn tài liệu của thư viện đã được số hóa và các siêu dữ liệu; quản l tài nguyên số, các bộ sưu tập bằng một phần mềm chuyên nghiệp c tổ chức giúp cho việc lưu trữ và bảo quản, tích hợp với đào tạo từ xa (e-learning), quản l quyền số, định danh, truy nhập, phân quyền và bảo mật. Người dùng c thể dễ dàng truy cập, tìm kiếm và sử dụng được nội dung toàn văn của chúng từ xa, thông qua hệ thống mạng thông tin và các phương tiện truyền thông. * Tài liệu điện tử C thể xem tài liệu điện tử là tài liệu được trình bày và lưu trữ trên các vật mang tin điện tử và c thể truy cập được thông qua hệ thống máy tính điện tử, mạng máy tính và các thiết bị điện tử thông dụng như máy tính cá nhân, các thiết bị cầm tay di động, v.v. Các vật mang tin ở đây c thể là băng từ, đĩa từ, đĩa quang, các bộ phận lưu trữ thông tin của máy tính. Sự ra đời của tài liệu điện tử là kết quả t t yếu của bùng nổ thông tin và bùng nổ công nghệ thông tin và truyền thông. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan