Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng một số giải pháp cải thiện việc quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xâ...

Tài liệu Xây dựng một số giải pháp cải thiện việc quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh quảng ninh

.PDF
109
276
103

Mô tả:

Header Page 1 of 145. NGÔ THỊ NHUNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------------- CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ THỊ NHUNG XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN VIỆC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH KHOÁ 2010 - 2012 Footer Page 1 of 145. LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2013 Header Page 2 of 145. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------------- NGÔ THỊ NHUNG XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN VIỆC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN DIỆU HƯƠNG HÀ NỘI - 2013 Footer Page 2 of 145. Header Page 3 of 145. LỜI CẢM ƠN Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quí thầy (cô) giáo, và các cán bộ công chức Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi; Xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo giảng dạy và công tác tại Viện đã chỉ dẫn, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Viện Kinh tế và Quản lý; Xin cám ơn Lãnh đạo và các cán bộ của Viện Đào tạo sau đại học đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho chúng tôi trong quá trình hoàn thành các thủ tục bảo vệ luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo - Tiến sĩ Phan Diệu Hương, Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Cô giáo đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến Lãnh đạo Sở Tài chính, Lãnh đạo UBND thành phố Hạ Long, và các đồng nghiệp, các sở - ban - ngành có liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành khoá học, thực hiện thành công luận văn này. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn và những tình cảm yêu mến nhất đến gia đình, những người thân của tôi đã tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Xin chân thành cám ơn ! Hà Nội, ngày..... tháng 12 năm 2012 Học viên Đào Hồng Phong Footer Page 3 of 145. Header Page 4 of 145. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2013 Tác giả luận văn Ngô Thị Nhung Footer Page 4 of 145. 1 Header Page 5 of 145. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan………………………………………………………. 1 Mục lục…………………………………………………………… 2 Danh mục các ký hiệu. các chữ viết tắt……………………………. 6 Danh mục bảng…………………………………………………… 7 Danh mục các hình vẽ, đồ thị……………………………………… 8 Phần mở đầu……………………………………………………… 9 1. Tính cấp thiết của đề tài………………………………………….. 9 2. Mục tiêu của luận văn…………………………………………….. 10 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn…………………. 11 4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn…………………………… 11 5. Đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn……………………. 11 6. Kết cấu của luận văn……………………………………………… 11 Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước về các dự án dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh............................................................................................... 13 1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị……………………………………………………………………….. 13 1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư………………………………… 13 1.1.2 Quan niệm về cơ sở hạ tầng đô thị………………………… 15 1.1.2.1 Khái niệm về cơ sở hạ tầng đô thị………………………… 15 1.1.2.2 Phân loại cơ sở hạ tầng đô thị…………………………… 16 1.1.2.3 Đặc điểm về cơ sở hạ tầng khu đô thị…………………… 17 1.1.3 Vai trò của cơ sở hạ tầng kỹ thuật với sự phát triển kinh tế của đô thị……………………………………………………………………. 18 1.1.4 Quản lý Nhà nước trong xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị…………………………………………………………………………… 19 1.1.4.1 Sự cần thiết phải tăng cường quản lý Nhà nước trong xây 19 Footer Page 5 of 145. 2 Header Page 6 of 145. dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị…………………………………………….. 1.1.4.2. Yêu cầu trong quản lý quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị……………………………………………………………………….. 1.1.5. Nội dung quản lý Nhà nước trong xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị……………………………………………………………………….. 1.1.5.1. Những yêu cầu đặt ra đối với quản lý Nhà nước trong xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị……………………………………………. 1.1.5.2. Những mối quan hệ cần giải quyết để thực hiện vai trò quản lý Nhà nước trong xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị…………………….. 1.1.5.3. Các công cụ chủ yếu thực hiện vai trò quản lý nhà nước trong xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị…………………………………… 1.1.5.4. Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý nhà nước trong phát triển cơ sở hạ tầng đô thị………………………………………………………… 1.1.5.5. Công tác tuyên truyền giáo dục…………………………….. 1.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị trên thế giới và ở Việt Nam……………………………………………… 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị ở một số quốc gia trên thế giới……………………………………. 1.2.2. Tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị ở Việt Nam…………………………………………………………………………. 1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm…………………………………... Chương 2. Phân tích thực trạng công tác quản lý Nhà Nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (2006-2011)……………………………………………... 20 20 20 22 24 25 27 27 27 31 34 36 2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Quảng Ninh…………………………………………………………………………. 2.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Quảng Ninh……………………... 36 2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của tỉnh Quảng Ninh……………….. 39 2.1.3. Một số nhận xét về ảnh hưởng của địa bàn nghiên cứu tới phát triển hạ tầng đô thị tỉnh Quảng Ninh……………………………………….. 2.1.3.1. Thuận lợi……………………………………………………. 41 41 2.1.3.2. Khó khăn……………………………………………………. 42 2.2. Thực trạng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (2006-2011)…………………………………………………………………. 2.2.1. Tình hình phát triển đô thị Quảng Ninh giai đoạn 2000 – 2011…………………………………………………………………………. Footer Page 6 of 145. 3 36 42 43 Header Page 7 of 145. 2.2.2. Tình hình triển khai các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2006 – 2011………………………………………………………………………… 2.2.3. Tình hình đóng góp của các dự án khu đô thị mới vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh………………………………….. 2.3. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị của tỉnh Quảng Ninh……………………….. 2.3.1. Thực trạng ban hành các thủ tục hành chính liên quan đến lập, phê duyệt và thực hiện dự án……………………………………………….. 2.3.2. Thực trạng công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch……….. 47 50 52 52 54 2.3.3. Thực trạng công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và quản lý giám sát quá trình thực hiện dự án…………………………………. 2.3.4. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư……....... 63 2.3.5. Thực trạng công tác thu nộp tiền sử dụng đất………………… 68 2.3.6. Thực trạng công tác thanh, kiểm tra, xử lý sai phạm và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc các dự án…………………………………………. 70 Chương 3. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý Nhà Nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh……………………………………………. 73 3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020…………………………………………………. 3.1.1. Quan điểm phát triển…………………………………………. 3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và các khu đô thị tỉnh Quảng Ninh từ nay đến năm 2020…………………………………………. 3.1.2.1 Định hướng tổ chức kinh tế - xã hội phát triển theo không gian lãnh thổ………………………………………………………………… 3.1.2.2 Định hướng phát triển các khu đô thị tỉnh Quảng Ninh giai đoạn từ nay đến năm 2020………………………………………………….. 3.1.3. Mục tiêu phát triển……………………………………………. 58 73 73 74 74 74 76 3.1.3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội…………………………. 76 3.1.3.2. Mục tiêu tăng trưởng………………………………………... 76 3.1.3.3. Mục tiêu phát triển đô thị…………………………………… 77 3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý Nhà Nước đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên tỉnh Quảng Ninh…………………………………………………………………. 77 Footer Page 7 of 145. 4 Header Page 8 of 145. 3.2.1. Biện pháp cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, gọn nhẹ, hiệu lực, hiệu quả, công khai, minh bạch…………………………. 3.2.2. Biện pháp nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và tuân thủ việc triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch…………………………. 3.2.3. Biện pháp nâmg cao chất lượng công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và quản lý giám sát quá trình thực hiện dự án, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án…………………………………………………………... 3.2.4. Biện pháp làm tốt công tác giải phóng mặt bằng và đặc biệt chú trọng đến việc tạo quỹ đất sạch………………………………………… 3.2.5. Biện pháp tăng cường công tác thu nộp tiền sử dụng đất…….. 78 81 85 90 94 3.2.6. Biện pháp làm tốt công tác thanh kiểm tra, kiên quyết xử lý vi phạm các dự án………………………………………………………........... 95 Kết luận và kiến nghị………………………………………………... 98 Tài liệu tham khảo…………………………………………………… 100 Phụ lục……………………………………………………………….. 103 Footer Page 8 of 145. 5 Header Page 9 of 145. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ Viết tắt Chữ viết đầy đủ Uỷ ban nhân dân Giải phóng mặt bằng Thành phố Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng cơ bản UBND GPMB TP TNHH XDCB Footer Page 9 of 145. 6 Header Page 10 of 145. DANH MỤC CÁC BẢNG STT TÊN BẢNG TRANG Bảng 01. Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Quảng Ninh năm 2011………. 38 Bảng 02. Tình hình phát triển đô thị Quảng Ninh năm 2000………………. 45 Bảng 03. Tình hình phát triển đô thị Quảng Ninh năm 2011……………..... 46 Bảng 04. Số lượng các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị phân theo phương thức thực hiện…………………………………………... 49 Bảng 05. Kết quả đóng góp của các dự án khu đô thị mới vào phát triển kinh tế - xã hội…………………………………………………... 50 Bảng 06. Tốc độ phát triển các chỉ tiêu qua các năm……………………… 51 Bảng 07. Tốc độ phát triển các chỉ tiêu so với năm 2006…………………. 51 Bảng 08. Tình hình thu nộp tiền sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2011…….. 68 Bảng 09. Tình hình nộp tiền sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2011………… 68 Bảng 10. Chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.. 76 Bảng 11. Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng của tỉnh Quảng Ninh qua các giai đoạn…. 77 Bảng 12. Kinh phí tiết kiệm được từ tinh giản biên chế……………………… Footer Page 10 of 145. 7 81 Header Page 11 of 145. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ STT TÊN HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TRANG Hình 01. Quy mô phát triển dân số đô thị Quảng Ninh giai đoạn 2000 – 2011… 47 Hình 02. Thống kế tiến độ GPMB dự án theo năm……………………………... 64 Hình 03. Các dạng tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai…………………….. 66 Hình 04. Các dạg khiếu nại hành chính về bồi thường tái định cư……………... 67 Footer Page 11 of 145. 8 Header Page 12 of 145. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đô thị hoá là một quá trình tất yếu của bất kỳ quốc gia nào, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, đô thị hoá tự phát, thiếu quy hoạch khoa học sẽ làm nảy sinh và để lại nhiều hậu quả tiêu cực và lâu dài, cản trở sự phát triển của đất nước. Chính vì vậy, chiến lược đô thị hoá của Việt Nam phải hướng tới mục tiêu bền vững giữa tự nhiên, con người và xã hội. Trong những năm qua, hệ thống đô thị quốc gia đã có sự chuyển biến tích cực cả về lượng cũng như về chất. Mạng lưới đô thị quốc gia đã và đang được phát triển, mở rộng từ 629 đô thị năm 1999 đến nay đã tăng lên 754 đô thị. Về dân cư đô thị, tỷ lệ đô thị hoá đã tăng từ 20,7% năm 1999 đến nay đạt xấp xỉ 30% nếu tính dân số nội thị. Tăng trưởng kinh tế ở khu vực đô thị trung bình đạt từ 12-15%, cao gấp 1,5-2 lần so với mặt bằng chung trong cả nước. Năm 2007-2009 đạt khoảng từ 8-10%. Sự phát triển kinh tế đô thị đã và đang tạo ra hàng triệu việc làm cho người lao động, góp phần quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và phát triển chung của xã hội. Chất lượng cuộc sống người dân đô thị đang từng bước được cải thiện thông qua sự đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng tại các đô thị. Bên cạnh những thành tựu của công tác phát triển đô thị trong những năm vừa qua, vẫn còn nhiều việc cần phải làm. Về quy hoạch, trong cả nước đã có 9 đồ án quy hoạch vùng được Chính phủ phê duyệt, 59/63 tỉnh, thành phố có quy hoạch phát triển mạng lưới đô thị của các địa phương. Tuy nhiên, tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết còn thấp, trung bình trong cả nước hiện nay là khoảng 45%, không đồng đều giữa các đô thị và vùng miền. Điều đó có ảnh hưởng lớn đến việc thu hút đầu tư, bố trí nguồn lực phát triển cũng như công tác quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch. Quảng Ninh có địa hình không bằng phẳng, chủ yếu là đồi núi và đất bãi triều ven biển nên trong quá trình đô thị hóa, mở rộng và chỉnh trang các khu dân cư, xây dựng mới các khu dân cư, khu đô, tỉnh Quảng Ninh chủ yếu thực hiện việc san đồi, lấn biển. Từ năm 2006 trở lại đây trên địa bàn tỉnh có 105 dự án đầu tư xây dựng - kinh doanh hạ tầng các khu dân cư, khu đô thị. Tổng diện tích đất thu hồi để quy hoạch thực hiện các dự án là 2.185ha. Các dự án khu đô thị mới đã góp phần giải quyết phần lớn nhu cầu về nhà ở, Footer Page 12 of 145. 9 Header Page 13 of 145. lao động việc làm, phát triển đô thị hóa, tạo lập được những khu dân cư có cảnh quan kiến trúc đẹp, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội văn minh, hiện đại, góp phần quan trọng vào tăng thu ngân sách và sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tổng tiền sử dụng đất các dự án đã đóng góp cho Ngân sách tỉnh 1.520 tỷ đồng, chưa tính các nghĩa vụ thuế các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải nộp kinh kinh doanh đất và thuế thu nhập cá nhân khi các nhà đầu tư thứ cấp chuyển nhượng đất. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển các khu đô thị mới còn nảy sinh nhiều vấn đề bất cập, tồn tại cần phải được chỉ ra và cần thiết phải xây dựng một số giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý Nhà nước nhằm khắc phục và giải quyết các tồn tại đó, cụ thể đó là vấn đề ô nhiễm môi trường, tiến độ thi công các dự án chậm dẫn đến các vấn đề kinh tế xã hội, công tác quản lý Nhà nước nhiều mặt còn thiếu hiệu lực, hiệu quả như: công tác thẩm định phê duyệt dự án đầu tư, công tác tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng để giao đất sạch cho nhà đầu tư, công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch, công tác thanh kiểm tra xử lý sai phạm... Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Xây dựng một số giải pháp cải thiện việc quản lý Nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn, góp phần giải quyết những vẫn đề còn tồn tại nêu trên. 2. Mục tiêu của luận văn 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn vừa qua để đưa ra những giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện của công tác quản lý Nhà nước đối với các dự án trong giai đoạn tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về đô thị và quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị ở tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn vừa qua. Footer Page 13 of 145. 10 Header Page 14 of 145. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị ở tỉnh Quảng Ninh đến 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là công tác quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về thời gian Các số liệu, tài liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập trong giai đoạn 2000- 2011, tập trung vào giai đoạn 2006-2011. 3.2.2. Phạm vi về nội dung Là công tác quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ nêu trên, trong quá trình nghiên cứu, tác giả lựa chọn và sử dụng các phương pháp: Phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê và phương pháp nghiên cứu hệ thống. 5. Đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn Luận văn có giá trị lý luận và thực tiễn: Vận dụng lý luận cơ bản về kinh tế đầu tư vào giải quyết các vấn đề tồn tại của các dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở đó đề xuất với chính quyền tỉnh Quảng Ninh một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị. Luận văn còn có thể sử dụng làm tài liệu cho các nhà đầu tư nghiên cứu, tham khảo khi thực hiện các dự án đầu tư vào Quảng Ninh và là tài liệu dùng trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học trong nhà trường. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được thiết kế thành 3 chương theo quy định như sau: Footer Page 14 of 145. 11 Header Page 15 of 145. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ( giai đoạn 2006 – 2011). Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Footer Page 15 of 145. 12 Header Page 16 of 145. CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH 1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị 1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào một lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hay dịch vụ nhằm thu được lợi nhuận. Các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ này chịu sự tác động của nhiều yếu tố từ môi trường bên ngoài: môi trường chính trị, kinh tế, xã hội ... hay còn gọi là môi trường đầu tư. Mặt khác, các hoạt động đầu tư là hoạt động cho tương lai, do đó nó chứa đựng bên trong rất nhiều yếu tố bất định. Đó chính là các yếu tố làm cho dự án có khả năng thất bại, làm xuất hiện các yếu tố rủi ro, không chắc chắn. Đứng về phía nhà đầu tư, nếu hoạt động đầu tư gặp rủi ro nhà đầu tư sẽ thất bại và có khả năng phá sản, đứng về phía Nhà nước hoạt động đầu tư của Nhà đầu tư thất bại sẽ không đạt được mục tiêu của Nhà nước, làm thất thu ngân sách đồng thời nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường... Vì vậy trong hoạt động đầu tư việc phân tích và đánh giá đầy đủ trên nhiều khía cạnh khác nhau là việc làm hết sức quan trọng. Sự thành công hay thất bại của một dự án đầu tư được quyết định từ việc phân tích có chính xác hay không. Có thể nói, dự án đầu tư được soạn thảo tốt là cơ sở vững chắc cho việc thực hiện các hoạt động đầu tư đạt hiệu quả kinh tế xã hội mong muốn. Hầu hết các nước trên thế giới đều tiến hành hoạt động đầu tư dưới hình thức các dự án đầu tư. Dự án đầu tư là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tư, do đó bên trong nó chứa đựng các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tư. Vậy dự án là gì? có rất nhiều cách định nghĩa về dự án: Trong những năm gần đây khái niệm "dự án" trở nên thân quen đối với các nhà quản lý các cấp. Có rất nhiều hoạt động trong tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp được thực hiện theo hình thức dự án. Phương pháp quản lý dự án càng trở nên quan trọng và nhận được sự chú ý ngày càng tăng trong xã hội. Điều này một phần do tầm quan trọng của dự án trong việc thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Do vậy, cần thiết phải xác định rõ quản lý dự án là gì, nội dung của quản lý dự án ra sao và nó khác với các phương pháp quản lý khác thế nào. Footer Page 16 of 145. 13 Header Page 17 of 145. Hiện nay có rất nhiều cách định nghĩa về dự án: Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá ISO trong tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 định nghĩa như sau: “Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”. Theo PGS.TS. Trịnh Quốc Thắng, dự án được định nghĩa như sau: “Dự án là sự chi phí tiền và thời gian để thực hiện một kế hoạch nhằm mục đích cho ra một sản phẩm duy nhất”. Theo Tiến sỹ Ben Obinero Uwakenh trường Đại học Cincinnati - Mỹ “Dự án là sự nỗ lực tạm thời được tiến hành để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”. Nói tạm thời bởi nó có thời gian bắt đầu và kết thúc, duy nhất vì các sản phẩm, dịch vụ đều khác nhau. Từ những định nghĩa khác nhau có thể rút ra một số đặc trưng cơ bản của dự án như sau: - Dự án có mục đích, kết quả xác định: Tất các các dự án đều phải có kết quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một toà nhà, một nhà máy hay là chiến thắng của một chiến dịch vận động tranh cử vào một vị trí chính trị gia. - Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: Dự án là một sự sáng tạo. Giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc... Dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản trị dự án giải tán. - Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc: Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, hầu như không lặp lại. - Dự án liên, quan đến nhiều bên, và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án: Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều Footer Page 17 of 145. 14 Header Page 18 of 145. bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà nước. - Môi trường hoạt động "va chạm": Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của xã hội. Dự án "cạnh tranh" lẫn nhau và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị... Do đó, môi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động. - Tính bất định và độ rủi ro cao: Hầu hết các án đòi hỏi qui mô tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao. - Các dự án đều được tiến hành bởi con người: bất kỳ dự án nào cũng do con người tiến hành và có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà nước. - Được hoạch định, được thực hiện và được kiểm soát. 1.1.2 Quan niệm về cơ sở hạ tầng đô thị 1.1.2.1 Khái niệm về cơ sở hạ tầng đô thị Cơ sở hạ tầng đô thị là toàn bộ các công trình giao thông vận tải, bưu điện, thông tin liên lạc, dịch vụ xã hội như: Đường sá, kênh mương dẫn nước, cấp thoát nước, sân bay, nhà ga xe lửa, ô tô, cảng sông, cảng biển, cơ sở năng lượng, hệ thống mạng điện, đường ống dẫn xăng, dầu, dẫn khí ga, hơi đốt, kho tàng, giao thông vận tải, giáo dục phổ thông và chuyên nghiệp, y tế, dịch vụ ăn uống công cộng, nghỉ ngơi du lịch, vui chơi giải trí, rác thải môi trường đô thị. v.v .. Theo từ chuẩn Anh - Mỹ, thuật ngữ “Cơ sở hạ tầng” (infrastructure) được thể hiện trên 4 bình diện: Một là, tiện ích công cộng (public utilities): năng lượng (điện…) viễn thông nước sạch cung cấp qua hệ thống ống dẫn, khí đốt truyền tải qua ống, hệ thống thu gom và xử lý các chất thải trong thành phố. Hai là, công chính (public works): đường sá, các công trình xây dựng đập, kênh phục vụ tưới tiêu. Footer Page 18 of 145. 15 Header Page 19 of 145. Ba là, giao thông (transport): các trục và tuyến đường bộ, đường sắt chính quy (Conventionnial railway) đường sắt vận chuyển nhanh (massrapid transit tailway) cảng cho tầu và máy bay, đường thuỷ… Bốn là, hạ tầng xã hội (social infrastructure): trường học, bệnh viện Tóm lại, cơ sở hạ tầng đô thị là những tài sản vật chất và các hoạt động hạ tầng có liên quan dùng để phục vụ các nhu cầu kinh tế- xã hội của cộng đồng dân cư đô thị. Nó chính là tiêu chuẩn để phân biệt đô thị với nông thôn. 1.1.2.2 Phân loại cơ sở hạ tầng đô thị Dựa trên những tiêu chí khác nhau, có thể phân chia cơ sở hạ tầng đô thị thành nhiều loại khác nhau: - Theo tính chất ngành cơ bản có thể phân ra: Cơ sở hạ tầng khu đô thị; Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội đô thị; Cơ sở hạ tầng dịch vụ xã hội đô thị. - Theo tính phục vụ có thể phân ra: Cơ sở hạ tầng đô thị phục vụ sản xuất vật chất; Cơ sở hạ tầng đô thị phục vụ về nhu cầu văn hoá tinh thần. - Theo trình độ phát triển có thể phân ra: Cơ sở hạ tầng đô thị phát triển cao; Cơ sở hạ tầng đô thị phát triển trung bình; Cơ sở hạ tầng đô thị phát triển thấp. - Theo quy mô đô thị có thể phân ra: Cơ sở hạ tầng siêu đô thị; Cơ sở hạ tầng đô thị lớn; Cơ sở hạ tầng đô thị trung bình; Cơ sở hạ tầng đô thị nhỏ. Tuy vậy, trong số các tiêu chí được đưa ra để phân loại như trên, cách phân loại căn cứ vào tính chất ngành là thông dụng nhất và có ý nghĩa nhiều nhất đối với công tác quy hoạch và phát triển đô thị. Vì vậy cần đi sâu vào tiêu chí phân loại này. Thứ nhất, cơ sở hạ tầng khu đô thị. Đây là hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển của các ngành các lĩnh vực kinh tế trong nền kinh tế quốc dân, bao gồm tiện ích công cộng, công chánh, giao thông. Cụ thể là: hệ thống giao thông vận tải, cầu cống, sân bay, bến cảng...; Hệ thống cung ứng vật tư kỹ thuật nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất và đời sống; Mạng lưới vận tải và phân phối năng lượng (bao gồm các trạm biến áp trung chuyển, hạ thế, các thiết bị an toàn và bảo vệ); Hệ thống thiết bị công trình và phương tiện thông tin liên lạc, bưu điện, lưu trữ, và xử lý thông tin; Hệ thống thuỷ lợi, thuỷ Footer Page 19 of 145. 16 Header Page 20 of 145. nông phục vụ việc tưới tiêu và phục vụ cho chăn nuôi; Cơ sở hạ tầng môi trường phục vụ cho việc bảo vệ giữ gìn và cải tạo môi trường sinh thái của đất nước và môi trường sống của con người. Hệ thống này thường bao gồm các công trình chống thiên tai; các công trình bảo vệ đất rừng, biển và các tài nguyên khác; hệ thống cung cấp, xử lý và tiêu nước sinh hoạt; hệ thống xử lý rác thải công nghiệp. Thứ hai: Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội Bao gồm toàn bộ các công trình như nhà xưởng, kho bãi, khách sạn, khu thương mại (chợ, siêu thị), trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính, kinh tế và các tổ chức xã hội ... Thứ ba, cơ sở hạ tầng dịch vụ xã hội. Đó là toàn bộ hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động văn hoá xã hội, bảo đảm cho việc thoả mãn và nâng cao trình độ lao động của xã hội, hệ thống này bao gồm: các cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng và triển khai công nghệ; Các cơ sở y tế, bảo vệ sức khoẻ, bảo hiểm xã hội, nghỉ nghơi ... và các công trình phục vụ hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao. 1.1.2.3 Đặc điểm của cơ sở hạ tầng khu đô thị Với tư cách là một phạm trù thuộc về cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng kỹ thuật là những cơ sở vật chất có mối quan hệ với nhau theo cấu trúc nhất định. Cơ sở hạ tầng đô thị có những đặc điểm chủ yếu như sau: - Cơ sở hạ tầng khu đô thị là một loại hàng hoá công cộng, được sử dụng chung, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cho một quốc gia, hoặc một tỉnh, thành phố, một huyện, một xã. - Cơ sở hạ tầng khu đô thị mang tính hệ thống và đồng bộ, bởi lẽ, nếu thiếu hệ thống và đồng bộ, hiệu quả sử dụng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật sẽ không cao và không hiệu quả. - Cơ sở hạ tầng khu đô thị mang đặc tính vùng và lãnh thổ. Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng phải xem xét tới các yếu tố địa lý, địa hình và sự phát triển kinh tế- xã hội, sao cho hình thành, quy mô xây dựng phù hợp với phong tục tập quán văn hoá, kiến trúc của cộng đồng dân cư trong vùng. Cơ sở hạ tầng vừa phản ánh yếu Footer Page 20 of 145. 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan