BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯƠNG THỊ HỌA MY
XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ MÔ PHỎNG
CÁP TRONG TRẠNG THÁI QUÁ ĐỘ
S
K
C
0
0
3
9
5
9
NGÀNH: THIẾT BỊ MẠNG VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN - 605250
S KC 0 0 3 9 3 9
Tp. Hồ Chí Minh, 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯƠNG THỊ HỌA MY
XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ MÔ PHỎNG CÁP TRONG
TRẠNG THÁI QUÁ ĐỘ
NGÀNH: TB MẠNG & NHÀ MÁY ĐIỆN -605250
Hướng dẫn khoa học: PGS.TS QUYỀN HUY ÁNH
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12/2012
Luận Văn Thạc Sĩ
Lý lịch khoa học
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC:
Họ & tên: Trương Thị Họa My
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 01/12/1984
Nơi sinh: Quảng Ngãi
Quê quán: Đức Thạnh, Mộ Đức, Quảng Ngãi
Dân tộc: Kinh
Chức vụ, đơn vị công tác trước khi học tập, nghiên cứu:
Nhân viên Phòng Kỹ Thuật, Công ty Cáp TAIHAN-SACOM, Đồng Nai
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:
Công ty Cáp TAIHAN-SACOM, Đường số 8, Khu Công nghiệp Long Thành,
Đồng Nai
Điện thoại cơ quan: (+084) 016. 3514. 145
Fax: (+084) 016. 3514. 146
E-mail:
[email protected]
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Cao đẳng:
Hệ đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo từ 10/2003 đến 5/2006
Nơi học (trường, thành phố): Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh
Ngành học: Điện Khí Hóa và Cung Cấp Điện
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính qui
Thời gian đào tạo từ 09/2006 đến 08/2008
Nơi học: Trường Đại học Sư Phạm kỹ Thuật, Tp.Hồ Chí Minh
Ngành học: Điện công nghiệp
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp:
Sử dụng phần mềm trong thiết kế tủ điện.
Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: Đại học Sư Phạm kỹ
Thuật,
Người hướng dẫn: PGS.TS Quyền Huy Ánh
3. Thạc sĩ:
Hệ đào tạo: Tập trung chính qui
Thời gian đào tạo từ 05/2009 đến 5/ 2011
Nơi học: Đại học sư phạm kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh, Tp Hồ Chí Minh
Ngành học: Thiết bị mạng và nhà máy điện.
Tên luận văn:Xây dựng mô hình và mô phỏng cáp trong trạng thái quá độ
HVTH:Trƣơng Thị Họa My
ii
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Lý lịch khoa học
Ngày & nơi bảo vệ luận văn: Tháng 12 năm 2012 tại Đại học sư phạm kỹ
thuật Tp Hồ Chí Minh.
Người hướng dẫn:PGS. TS Quyền Huy Ánh
4. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật đƣợc chính thức cấp; số bằng, ngày & nơi
cấp:
Bằng Kỹ Sƣ Điện Công Nghiệp và Chứng chỉ Sƣ phạm bậc 2, cấp tại Đại Học
Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Thời gian
8/200812/2012
Nơi công tác
Công việc đảm nhiệm
Công ty Cáp TAIHAN-SACOM
Kỹ sư phòng KT- công nghệ
Ngày 27 tháng 12 năm 2012
Ngƣời khai ký tên
Trương Thị Họa My
HVTH:Trƣơng Thị Họa My
iii
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Lời cam đoan
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 2012
Người viết cam đoan
Trương Thị Họa My
HVTH:Trương Thị Họa My
iv
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Lời cảm ơn
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian trên hai năm học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ
tại trường Đại học sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh. Ở đây, tôi được sống
và học tập trong điều kiện thuận lợi nhất, trong những tấm lòng tận tụy giảng dạy
của quý thầy cô, vòng tay giúp đỡ và đùm bọc của bạn bè học chung lớp.
Thông qua luận văn này tôi xin chân thành cám ơn:
Thầy PGS.TS Quyền Huy Ánh, người thầy mẫu mực, tận tụy, định hướng,
chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm nghiên cứu trong
quá trình tôi thực hiện luận văn này.
Quí Thầy/Cô phản biện, đã đưa ra những quan điểm, đánh giá bổ sung vào
lĩnh vực tôi đang nghiên cứu, giúp tôi hiểu rộng hơn về hướng nghiên cứu đề tài, và
tự đánh giá lại công việc đã thực hiện của mình.
Quí Thầy/Cô Trường Đại học sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh
đã truyền đạt kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm, giúp tôi tự tin tìm hiểu kiến thức
chuyên ngành.
Ban Giám hiệu, lãnh đạo Khoa Điện-Điện tử trường Đại học sư phạm kỹ
thuật thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành khoá
học.
Xin chân thành cảm ơn những người thân yêu nhất trong Gia đình đã khích lệ
cũng như tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Lời sau cùng, xin gởi lời cám ơn đến các đồng nghiệp, các anh chị học viên
cao học khóa 2009 – 2011 đã đóng góp nhiều ý kiến quí báu cũng như sự ủng hộ
mạnh mẽ về mặt tinh thần giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Xin chân thành cám ơn!
Tp Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 2012
Học viên thực hiện
Trương Thị Họa My
HVTH:Trương Thị Họa My
v
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Tóm tắt
TÓM TẮT
Luận văn trình bày kỹ thuật xác định mô hình và mô phỏng cáp điện trong
trạng thái quá độ dựa trên phần mềm mô phỏng ATP và MATLAB. Chương trình
loại EMTP bao gồm nhiều chương trínhđược thiết kế riêng dùng để hổ trợ (cable
constants) cho việc tính toán một sơ đồ hệ thống điện trong quan hệ của một chuỗi
gồm 1 ma trận trở kháng nối tiếp Z và 1 ma trận tổng dẫn song song Y, dựa trên dữ
liệu cáp được xác định bởi hình dạng và các đặc tính của vật liệu.
Một vài mô hình đường dây đã được thực hiện trong các chương trình EMTP
phổ biến hiện nay vốn có thể mô tả một cách chính xác sự phụ thuộc vào tần số của
hệ thống cáp. Tất cả các mô hình này đòi hỏi cùng một loại thông số ngõ vào, cụ thể
là ma trận trở kháng nối tiếp Z và ma trận tổng dẫn song song Y. Nói chung, đối với
các hệ thống cáp, việc có được các thông số ngõ vào đủ mức chính xác thì hơn là hệ
thống đường dây trên không do khoảng cách hình học nhỏ khiến cho các thông số
của cáp rất nhạy so với những sai lệch trong các hình dạng khác. Hơn nữa, vấn đề
này lại trở nên phức tạp hơn do sự thiếu chính xác trong các dữ liệu hình học do nhà
sản xuất cung cấp vì họ chỉ định nghĩa các số đo cơ bản chứ không nhất thiết là các
thiết là các số đo đo lường thực tế.
Phương trình cơ bản sử dụng để mô tả cho đường dây trên không và cáp cách
điện có dạng như sau:
Z ( ) R( ) jL( )
(1)
Y ( ) G ( ) jC ( )
(2)
Luận văn gồm các nội dung sau:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Mô hình toán học cho cáp ngầm
Chương 3: Các phương pháp phân tích quá độ
Chương 4: Giới thiệu phần mềm mô phỏng ATP-EMTP
Chương 5: Kết quả mô phỏng.
Chương 6: Kết luận.
HVTH:Trương Thị Họa My
vi
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Tóm tắt
ABSTRACT
The thesis presented establishes model and simulation method insulation
cable of system transient by using ATP-EMTP and MATLAB software. EMTPtype programs include dedicated support routines (cable constants) for calculating
an electric representation of cable systems in terms of a series impedance matrix Z
and a shunt admittance matrix Y, based on cable data defined by geometry and
material properties.
SVERAL line models have been implemented in commonly available
EMTP-type programs which can accurately represent the frequency dependence of
cable systems. All of these models require the same type of input parameters,
namely the series impedance matrix Z and the shunt admittance matrix Y.
Sufficiently accurate input parameters are, in general, more difficult to obtain for
cable systems than for overhead lines as the small geometrical distances make the
cable parameters highly sensitive to errors in the specified geometry. In addition, it
is not straightforward to represent certain features, such as wire screens, semi
conductive screens, armors, and loss insulation materials. The situation is made
further complicated by uncertainties in the geometrical data as provided by the
manufacturer as they define guaranteed measures, but not necessarily the actual
measures.
The content of the thesis is divided into six chapters:
Chapter 1: Introduction
Chapter 2: Establishes model for Insulation cable
Chapter 3: Analysis methods in system transient
Chapter 4: Introduction ATP-EMTP and MATLAB software.
Chapter 5: Simulation and experimental results.
Chapter 6: Conclusions.
HVTH:Trương Thị Họa My
vii
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận văn Thạc sĩ
Mục lục
MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
TRANG TỰA
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI ............................................................................... i
LÝ LỊCH KHOA HỌC .......................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. iv
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... v
TÓM TẮT .............................................................................................................. vi
MỤC LỤC ............................................................................................................ viii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH.................................................................................. xiii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................. xv
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN.................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 3
1.3 Đối tượng và mục đích đề tài ............................................................................ 3
1.4 Nhiệm vụ đề tài ................................................................................................. 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: MÔ HÌNH TOÁN HỌC CHO CÁP NGẦM ................................ 4
2.1 Cấu tạo cơ bản cáp ngầm cao thế cách điện XLPE............................................ 4
2.1.1 Các kĩ thuật chôn cáp trực tiếp trong đất ....................................................... 7
2.1.2 Lợi ích của việc sử dụng cáp ngầm cho hệ thống truyền tải cao áp ............... 7
2.2 Mô hình toán học cho cáp ngầm cao thế ........................................................... 9
2.2.1 Cáp 1 lõi ........................................................................................................ 11
2.2.1.a Trở kháng .................................................................................................. 11
2.2.1.b Hệ số điện áp ............................................................................................. 15
2.2.2 Cáp đi trong ống ........................................................................................... 16
2.2.2.a Trở kháng ................................................................................................... 16
2.2.2.b Hệ số điện áp .............................................................................................. 19
HVTH:Trƣơng Thị Họa My
viii
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận văn Thạc sĩ
Mục lục
CHƢƠNG 3: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN QUÁ ĐỘ ................. 22
3.1 Lý thuyết về quá độ .......................................................................................... 22
3.2 Quá độ điện từ .................................................................................................. 23
3.2.1 Sóng quá độ dạng sóng xung ....................................................................... 23
3.2.2 Sóng quá độ dạng sóng dao động ................................................................ 19
3.3 Quá độ xảy ra trong thời gian ngắn ................................................................. 25
3.4 Một số hiện tượng quá độ trong hệ thống điện ............................................... 25
3.4.1 Quá độ khi đóng máy biến áp không tải ....................................................... 25
3.4.2 Quá độ khi đóng trạm tụ bù........................................................................... 27
3.5 Các phương pháp giải quyết bài toán quá độ ................................................... 28
3.5.1 Phương pháp Bergeron.................................................................................. 28
3.5.1.1 Đặc tính cơ sở............................................................................................. 29
3.5.1.2 Nguyên tắc ................................................................................................. 31
3.5.2 Sơ đồ Domel.................................................................................................. 32
3.5.3 Quy tắc hình thang ........................................................................................ 32
3.6 Phương pháp giảm thiểu dao động số .............................................................. 32
3.6.1 Khởi tạo điều kiện ban đầu ........................................................................... 33
3.6.2 Biến đổi toán học .......................................................................................... 33
3.6.2.a Biến đổi Laplace trong trạng thái đóng ...................................................... 33
3.6.2.b Phương pháp biến đổi Taylor ..................................................................... 35
3.6.2.c Phép tính xấp xỉ số hữu tỉ ........................................................................... 35
3.6.2.d Phương pháp biến đổi hình thang phép tích phân ...................................... 36
3.7 Lý thuyết về ổn định ........................................................................................ 37
3.7.1 Ổn định tĩnh................................................................................................... 37
3.7.1.Ổn định động ................................................................................................. 38
3.7.1.Ổn định động ................................................................................................. 38
3.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quá độ của cáp ...................................... 39
3.8.1.Độ từ thẫm..................................................................................................... 39
3.8.1.Hằng số điện môi .......................................................................................... 41
HVTH:Trƣơng Thị Họa My
ix
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận văn Thạc sĩ
Mục lục
CHƢƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM EMTP .................................... 42
4.1 Giới thiệu chương trình mô phỏng ATP-EMTP ............................................. 42
4.2 Nguyên tắc, khả năng và các modul của ATP ................................................ 42
4.2.1 Nguyên tắc chung ......................................................................................... 42
4.2.2 Khả năng ứng dụng của chương trình ........................................................... 43
4.2.3 Những chương trình tương hỗ với ATP ........................................................ 44
4.2.4 Những môđun mô phỏng tổng hợp trong ATP ............................................. 45
4.2.5 Cách tạo một file dữ liệu để mô phỏng các mạch điện ................................. 47
4.3 Một số ứng dụng quan trọng của ATP ............................................................. 47
4.4 Giới thiệu về ATPDraw ................................................................................... 48
4.4.1 Sơ lược về ATPDraw .................................................................................... 48
4.4.2 Các tập tin chính và các file hổ trợ trong ATPDraw..................................... 48
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ MÔ PHỎNG .............................................................. 50
5.1 Thiết lập mô hình đường dây trong ATP ......................................................... 53
5.2 Khảo sát độ dày của lớp Lead sheath .............................................................. 54
5.2.1 Khảo sát độ dày của lớp Lead sheath khi d=1mm ........................................ 56
5.2.2 Khảo sát độ dày của lớp Lead sheath khi d=2mm ........................................ 56
5.2.3 Khảo sát độ dày của lớp Lead sheath khi d=3mm ........................................ 57
5.2.4 Khảo sát độ dày của lớp Lead sheath trên cùng một đồ thị .......................... 57
5.3 Khảo sát độ dày của lớp bán dẫn ..................................................................... 58
5.3.1 Khảo sát độ dày của lớp bán dẫn khi εr= 2.5................................................. 58
5.3.2 Khảo sát độ dày của lớp bán dẫn khi εr= 2.7................................................. 59
5.3.3 Khảo sát độ dày của lớp bán dẫn khi εr= 2.9................................................. 59
5.3.4 Khảo sát độ dày của lớp bán dẫn trên cùng một đồ thị ................................. 60
5.4 Khảo sát lớp giáp bảo vệ .................................................................................. 61
5.4.1 Khảo sát lớp giáp bảo vệ với µ=1 ................................................................. 61
5.5.2 Khảo sát lớp giáp bảo vệ với µ=10 ............................................................... 61
5.4.3 Khảo sát lớp giáp bảo vệ với µ=100 ............................................................. 62
5.4.4 Khảo sát độ dày của lớp giáp bảo vệ trên cùng một đồ thị ........................... 62
HVTH:Trƣơng Thị Họa My
x
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận văn Thạc sĩ
Mục lục
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN .................................................................................. 65
6.1 Đánh giá kết quả đạt được ............................................................................... 65
6.2 Những vấn đề tồn tại của đề tài ....................................................................... 65
6.3 Phương hướng phát triển của đề tài ................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 66
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 67
HVTH:Trƣơng Thị Họa My
xi
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Danh sách các chữ viết tắt
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
IEEE
SC
Institute of Electrical and Electronic Engineering
Single core
PT
Pipe type
ATP
Alternative Transients Programmer
EMTP
Electro- Magnetic Transients Program
TACS
Transient Analysis of Control System
HVTH:Trương Thị Họa My
xii
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Danh sách các hình
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH
TRANG
Hình 1.1:
Cấu tạo cơ bản của cáp ngầm cao thế, cách điện XLPE
6
Hình 12:
Hình vẽ mặt cắt của cáp XLPE
6
Hình 2.1:
Phương trình đường truyền sóng
9
Hình 2.2:
Phương trình đườwng truyền sóng dạng vi phân
10
Hình 3.1:
Hình vẽ minh họa dạng xung dòng
24
Hình 3.2:
Dạng sóng điện áp và dòng điện do đóng trạm tụ
24
Hình 3.3:
Đặc tính điện áp và dòng điện (phương pháp Beregon)
29
Hình 3.4:
Đồ thị quan hệ giữa điện áp và dòng điện (phương pháp Beregon) 30
Hình 3.5:
Phương trình quan hệ giữa điện áp và dòng điện (phương pháp
Beregon)
31
Hình 3.6:
Mạch điện R-L-C (biến đổi laplace)
33
Hình 3.7:
Đáp ứng hệ thống (biến đổi Taylor)
35
Hình 3.8:
Phương pháp biến đổi hình thang phép tích phân
36
Hình 4.1:
Các phần mềm tương hỗ với ATP-EMTP
44
Hình 4.2:
Các tiện ích trong ATP-EMTP
46
Hình 5.1:
Mô hình đường dây cáp cao thế
52
Hình 5.2:
Mô hình cáp cao thế trong phần mềm ATP
53
Hình 5.3:
Bảng thiết lập mô hình mô phỏng
53
Hình 5.4a:
Bảng thiết lâ ̣p thông số và kết quả mô phỏng của cáp khi độ dày
lead sheath=1mm
56
Hình 5.4b: Bảng thiết lập thông số và kết quả mô phỏng của cáp khi độ dày
lead sheath=2mm
Hình 5.4c:
56
Bảng thiết lập thông số và kết quả mô phỏng của cáp khi độ dày
lead sheath=3mm
HVTH:Trương Thị Họa My
57
xiii
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Hình 5.4:
Danh sách các hình
Kết quả khảo sát theo độ dày lớp Lead Sheath
47
Hình 5.5a: Bảng thiết lập thông số và kết quả mô phỏng độ dày lớp bán dẫn
d = 1mm, hằng số điện môi εr = 2.5mm
58
Hình 5.5b: Bảng thiết lập thông số và kết quả mô phỏng độ dày lớp bán dẫn
d = 2mm, hằng số điện môi εr = 2.7mm
Hình 5.5c:
Hình 5.5:
59
Bảng thiết lập thông số và kết quả mô phỏng độ dày lớp bán dẫn
d = 3mm, hằng số điện môi εr = 2.9mm
59
Kết quả khảo sát độ dày lớp semiconductor
60
Hình 5.6a: Bảng thiết lập thông số và kết quả mô phỏng lớp giáp bảo vệ
với µ=1
61
Hình 5.6b: Bảng thiết lập thông số và kết quả mô phỏng lớp giáp bảo vệ
với µ=10
61
Hình 5.6c: Bảng thiết lập thông số và kết quả mô phỏng lớp giáp bảo vệ
với µ=100
Hình 5.6
62
Kế t quả khảo sát lớp giáp bảo vê ̣
HVTH:Trương Thị Họa My
xiv
62
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Danh sách các bảng
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG
TRANG
Bảng 4.1: Khả năng mô phỏng của ATP
47
Bảng 5.1: Hằ ng số điê ̣n môi tương đố i tương ứng với đô ̣ dày lớp bán dẫn
58
HVTH:Trương Thị Họa My
xv
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Chƣơng 1: Tổng quan
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 Đặt vấn đề
Ngành công nghiệp điện lực là một trong những ngành công nghiệp cơ sở và
quan trọng nhất đối với bất kì quốc gia nào trên thế giới, đặc biệt là những nước
nhanh phát triển như nước ta. Trong hệ thống điện nói chung thì hệ thống các
đường dây truyền tải các đường dây đóng một vai trò quan trọng. Trước đây các
đường dây truyền tải thường là các đường dây trên không với hệ thống cột đỡ từ
một mạch ba dây dẫn thậm chí là đến bốn mạch 12 dây dẫn. Trong những năm gần
đây cùng với sự phát triển nhanh của đất nước đã hình thành các thành phố lớn, khu
dân cư đông đúc với nhiều tòa nhà cao tầng. Do đó, việc xây dựng các đường dây
tải điện cao áp bằng hệ thống cáp ngầm đã trở thành một phần tất yếu của các hệ
thống điện hiện đại trong các trung tâm thành phố.
Bên cạnh đó, chất lượng điện năng cũng đang được quan tâm rất nhiều ở các
nước phát triển và đang phát triển. Người tiêu dùng không những yêu cầu được cấp
điện liên tục mà còn đòi hỏi nguồn điện đảm bảo chất lượng, không ảnh hưởng tới
các thiết bị. Các hiện tượng quá độ xảy ra trên hệ thống điện sẽ gây ra các thay đổi
về biên độ, tần số của điện áp nguồn. Các thay đổi này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng điện năng, làm giảm chất lượng nguồn điện sử dụng, gây ảnh hưởng và
làm giảm tuổi thọ thiết bị và gây ra những sự cố lớn trên hệ thống.
Vì vậy, việc nghiên cứu quá trình quá độ trong hệ thống điện là rất cần thiết,
đặc biệt là đối với cáp điện, giúp cải thiện đáng kể vấn đề chất lượng điện năng, an
toàn cho hệ thống cũng như về thiết bị.
Các chương trình phân tích và nghiên cứu hệ thống điện được dùng cho việc
nghiên cứu quá trình quá độ đều sử dụng các mô hình của các phần tử của hệ thống
để mô phỏng nghiên cứu sự vận hành và ảnh hưởng của hệ thống điện cũng như của
các phần tử trong suốt thời gian nhiễu loạn. Việc xây dựng các mô hình này đòi hỏi
HVTH: Trƣơng Thị Họa My
1
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Chƣơng 1: Tổng quan
việc tính toán và nghiên cứu xác định các thông số đặc trưng của các phần tử thay
đổi trong suốt quá trình quá độ. Quá trình tính toán và xác định các thông số này là
vấn đề rất phức tạp vì ngoài các thông số cơ bản có thể xác định được qua các thí
nghiệm đơn giản hay được cung cấp bởi nhà sản xuất thì việc xác định các thông số
phi tuyến của các phần tử trong hệ thống là vấn đề khó khăn. Việc xác định các
thông số phi tuyến của các phần tử trong hệ thống điện sẽ nâng cao độ chính xác
trong quá trình mô phỏng, giúp nghiên cứu được rõ ràng và cụ thể hơn sự ảnh
hưởng của quá trình quá độ đối với các phần tử trong hệ thống điện.
Đối với cáp điện, trong tính toán quá độ, điều quan trọng là phải mô tả một
cách chính xác ruột dẫn, lớp cách điện, các lớp bán dẫn và lớp chống nhiễu. Đối với
quá độ ở tần số cao cần lưu ý đến tổn thất về nhu cầu cách điện giấy dầu phụ thuộc
vào tần số. Ý nghĩa các vật dẫn bên ngoài cáp phụ thuộc vào tác động chống nhiễu
của vỏ cáp. Điều này phụ thuộc vào việc thiết kế vỏ cáp và giá trị tần số quá độ.
Một vài mô hình đường dây đã được thực hiện trong các chương trình EMTP
phổ biến hiện nay vốn có thể mô tả một cách chính xác sự phụ thuộc vào tần số của
hệ thống cáp. Tất cả các mô hình này đòi hỏi cùng một loại thông số ngõ vào, cụ thể
là ma trận trở kháng nối tiếp Z và ma trận tổng dẫn song song Y. Nhìn chung, đối
với các hệ thống cáp, việc có được các thông số ngõ vào đủ mức chính xác thì khó
hơn so với hệ thống đường dây trên không, vì khoảng cách hình học nhỏ trong hệ
thống cáp làm cho các thông số cáp rất nhạy đối với sai lệch trong dạng hình học đã
định. Hơn nữa, vấn đề này lại trở nên phức tạp hơn do sự thiếu chính xác trong các
dữ liệu hình học do nhà sản xuất cung cấp vì họ chỉ định nghĩa các số đo cơ bản chứ
không nhất thiết là các số đo đo lường thực tế.
Chính vì vậy, cần phải “XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ MÔ PHỎNG CÁP
TRONG TRẠNG THÁI QUÁ ĐỘ” để đáp ứng tốt hơn cho việc nghiên cứu quá
độ trong hệ thống điện.
HVTH: Trƣơng Thị Họa My
2
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Chƣơng 1: Tổng quan
1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài trình bày phương pháp thành lập mô hình toán học và mô phỏng cáp
ngầm cao thế trong trạng thái quá độ. Đề tài có thể được ứng dụng trong các lĩnh
vực sau:
- Nghiên cứu những phương trình cơ bản để thành lập mô hình toán học cho
cáp ngầm
- Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng để mô phỏng cáp trong trạng thái quá độ
- Tài liệu và kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng để tham khảo và phục
vụ các nghiên cứu ở mức độ cao hơn
1.3 Đối tƣợng và mục đích đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cáp ngầm cao thế
- Mục đích của đề tài là thành lập mô hình toán học để từ đó mô phỏng cáp
trong trạng thái quá độ.
1.4 Nhiệm vụ đề tài
- Khảo sát cáp ngầm cao thế.
- Xây dựng mô hình toán học cho cáp ngầm cao thế.
- Phân tích các phương pháp phân tích quá độ.
- Mô phỏng cáp cao thế trong trạng thái quá độ bằng phần mềm EMTP
- Phân tích kết quả mô phỏng
- Kết luận.
1. 5 Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Tham khảo, phân tích, tổng hợp, sử dụng có chọn lọc tài liệu từ các công
trình nghiên cứu, các bài báo đã được công bố trên các tạp chí chuyên ngành
trong nước và ngoài nước .
-
Mô phỏng bằng phần mềm.
-
Phân tích kết quả đạt được.
HVTH: Trƣơng Thị Họa My
3
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh
Luận Văn Thạc Sĩ
Chƣơng 2: Mô hình toán học cho cáp ngầm cao thế
CHƢƠNG 2
MÔ HÌNH TOÁN HỌC CHO CÁP NGẦM CAO THẾ
2.1 Cấu tạo cơ bản của cáp ngầm cao thế với cách điện XLPE
Cấu trúc điển hình của cáp XLPE bao gồm những lớp được mô tả theo thứ tự
từ trong ra ngoài như sau:
1. Lõi cáp:
-
Với tiết diện dưới 800mm2, lõi gồm nhiều sợi xoắn đồng tâm
-
Với tiết diện từ 800mm2 trở lên, lõi gồm nhiều múi, thường là 4
hoặc 5, hoặc 6 múi. Mỗi múi gồm các sợi đồng nhỏ bện xoắn lại.
-
Phần khe hở giữa các múi được lấp đầy bằng vật liệu chống thấm
nước dọc theo chiều dài của cáp.
-
Tiêu chuẩn áp dụng cho lõi cáp : IEC 60228, độ tinh khiết của
đồng là 99,99%.
2. Lớp bán dẫn trong ( màn chắn ruột dẫn):
Vật liệu của lớp bán dẫn trong là polyythylene và được ép đùn, có tác
dụng làm giảm khả năng gây phóng điện cục bộ do bề mặt lồi lõm của
cáp (tạo thành bởi các sợi đồng nhỏ)
3. Lớp cách điện:
Được tạo thành bằng phương pháp đùn từ hợp chất XLPE (Crosslinked Polyethylene) –là loại vật liệu cách điện có nhiều đặc điểm nổi
bật. Độ dày tối đa của lớp cách điện là 16mm.
4. Lớp bán dẫn ngoài ( màn chắn cách điện):
Vật liệu của lớp bán dẫn trong là polyythylene, được ép đùn, có tác
dụng làm giảm khả năng ion hóa bề mặt sau lớp cách điện.
Lớp bán dẫn trong, lớp cách điện và lớp bán dẫn ngoài được. đùn
đồng thời trên một dây chuyền công nghệ và không thể bóc tách được
5. Màn chăn kim loại:
HVTH: Trƣơng Thị Họa My
4
GVHD: PGS.TS Quyền Huy Ánh