BKH & CN
SKHCN & MT HT
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
■
■
■
SỞ K H O A H Ọ C , CÔ N G N G H Ệ VÀ M Ô I TRƯ Ờ NG HÀ TĨNH
BÁO CÁO TÔNG KỀT Dự ÁN
XÂY DỤNG MỒ HÌNH VÀ ÁP DỤNG TBKHCN
ĐỂ PHÁT TRIỂN BƯỞI PHÚC TRẠCH TẠI XÃ HƯƠNG TRẠCH
HƯƠNG KHÊ - HÀ TĨNH
■
■
■
Co quan chủ tri
■
: sò KH CN & MT Hà Tĩnh
Chủ nhiệm dự án : TS. Nguyễn Xuân Tình
Cơ quan chuyển giao KHCN: Viện Nghiên cứu Rau quả
THÁNG 12 /2002
15KH & CN
SKHCN & MTHT
l ỉ ộ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỞ KHOA HỌC, CỔNG NG H Ệ VÀ MÔI TRƯ(jỉN(ỉ HÀ TĨNH
........... ........................ «()()........................................
BÁO CÁO TỔNG KẾT Dự ÁN
■
"XÂY DỰNG MÔ HÌNH VA ÁP DỤNG TIẾN BỘ KHCN ĐỂ PHÁT TRIỂN BƯỞI
PHÚC TRẠCH TẠI XẪ HƯƠNG TRẠCH - HƯƠNG KHÊ - HÀ TĨNH"
Clui trì dự án: s ờ KIICN & MT HĨ1 Xĩnh
Chủ nhiệin tlự án: TS. Nguyễn Xuân Tình
Cơ quan chuyển giao KIICN: Viện Nghiên cứu Rau qiiii
«
Tháng 12/2002
MỤC LỤC
M ục
Nội dung
Trang
Thông tin chung về dự án
3
I
M ở đầu
4
II
1
2
K h á i q u á t về d ự á n
Điểu kiện lự nhiên kinh lố —xã hội vùng dự án
Mục liêu dự án
Nội dung dự án
5
í
Phương pháp triển khai
8
Thời gian Ihực híỌn
8
Địa điểm Ihực hiện
9
. III
1
2
Tổ chức triển kliai
Tóm lắl lình hình Lriổn khai
Những Ihuận lợi VÀ khó khăn
9
IV
Kết quả đạt được của dự án
Xây dựng mô hình giống gốc
3
4
5
6
1
2
3
4
6
7
9
1
11
11
11
x a y dựng m ô hình trồng mới
Xây dựng m ô hình cải tạo vườn bưởi già cỗi
Đào lạo, iạp huấn và chuyển giao công nghệ
..
14
17
24
5
Kết quá sử dụng chất ĐTST và dinh dưỡng qua lá nâng cao khạ
năng đậu quả năng suất, phẩm chất Bưởi Phúc Trạch
25
V
!
Kết luận, kiến nghị
Kếl luận
Kiến nghị
28
28
Các phụ lục
Phụ lục 1 : Danh sách các hộ xây dựng mô hình trồng mới
Phụ lục 2 : Danh sách các hộ xây dựng m ồ hình cải tao vườn bưởi
cỗi
29
29
Phụ lục 3 : Thang điểm Luycn chọn cày bưởi IỐL
36
Phụ lục 4 : Các quv liình kỹ Lhuậl liồng, chăm sóc và cải tạo
vưò'11 bưởi.
39
Phụ lục 5 : Các vãn bán có liên quan.
57
2
VI
28
2
34
THÔNG TIN CHUNG VỂ Dự ÁN
•
Tên dií án: X ảy dựng mô hình áp dụng tiên bộ K H C N đ ể p h á t triển bưởi
P húc Trạch tại x ã H ương Trạch - H ương K h ê - H à Tĩnh
•
C h ủ t r ì d ự á n : TS. Nguyỗn Xuân Tình - Giám đốc Sở KH CN và M T Hà Tĩnh
•
Cơ quan chuyển giao TBK T: Viện Nghiên cứu Rau quả - Bộ NN& PTNT
C h ủ trì thự c h iện : PGS.TS Vù Mạnh Hái - Phó Viện Trưởng
Cán bộ thực hiện:
- TS. Đỏ Đình Ca - Trương Phòng Nghiên cứu CẢQ - Viện Nghiên cứu Rau qúa
- ThS Nguyễn Văn Dũng - Phòng Nghiên cứu CẢQ - Viện Nghiên cứu Rau qủa
- ThS V ũ :Việt Hưng - Phòng Nghiên cứu CẪQ -'Viện Nghiên cứu Rau qủa
KS Đỏ Anh Tuấn- Phòng Nghiên cứu CẢQ - Viện Nghiên cứu R au qủa
KS Hoàng M inh Huệ- Phòng Nghiên cứu CĂQ - Viện Nghiên cứu Rau qủa
- KS Nguyền Thị Hiền - Phòng Nghiên cứu CẢQ - Viôn Nghiên cứu Rau qủa
- KS Đào Quang Nghị - Phòng Nghiên cứu CẢQ - Viện Nghiên cứu Rau qủa
- KS Bùi Mạnh Tiến - Phòng Nghiên cứu CẢQ - Viện Nghiên cứu Rau qủa
- TC Nguyễn Văn NguyC’11 ' Phòng Nghiên cứu CÃQ - Viện Nghiên cứu Rau qủa
- KS Đuừng Lê Hà - TrươÁ
ig phòng QL KHCN - Sử KHCN & MT Hà Tính
- KS Le Đình Doãn - Phòng QL KHCN - s ở KHCN & M T Hà Tĩnh
- KS Phan Ván Tích - Chử tịch UBND Huyện Hương Khô
- KS Nuuycn Trọnu Hoài - p.Trương phòng NN & PTNT Huyện Hương Khê
•
Cơ quan phối hợp thực hiện:
- Truniĩ Uìm Khoa học và K N KL Hà Tĩnh
- Sờ Nỏ nu nghiệp và PTNT Hà Tĩnh
- Phòne Nỏnií nghiệp và PTNT Huyện Hương Khê
- Trunti lâm Chuyển giao KI 1CN Huyện Hương Khê
•
C ư q u a n ch ủ trì (lự á n : Sở KHCN và MT Hà Tĩnh
•
Co q u a n c h ủ q u ả n dụ án: UBND Tỉnh Hà Tĩnh
•
C ơ q u ả n lý d ự ĩin: Bộ Khoa học & Công nghệ
I
I. MỎ ĐẨU
Bưứi Phúc Trạch là cay ăn quá đặc sán của lỉnh Hà Tĩnh nói chung và cúa
huyện Hương Khê nói 1'iêrm, đồng ihời cũng là mộl trong những giống bưới ngon
nổi liếny trong nước, có giá 1|-Ị kinh lè' và hàng hoá xuấl khẩu.
Tiềm nãng phái triển bươi Phúc Trạeli xél trên lấl cá các mặl: khí hậu, đấl
dai. nguồn nhân lực làm hàng hoá cho liêu dùng nội ờ Hượng Trạch chủ yếu năm Irong giỏi hạn sinh trưởng hình
Ihứờntỉ và ihích hợp với cày cỏ múi. Hương Trạch cỏ lổng tích ôn cá năm là
8723.5°c. Iượnií mưa cả nãm là 2290.4 mm tập irung vào các tháng 8, 9, 10, do địa
hình cao và dốc Hương Trach cũng có những năm hị ngập lụt nhưng ít cỏ hiện
lưựng bị ííng quá lảu. Mặc dù lưựng mưa lởn song phan hố không đều, Irong các
tháng 3 và 4 lượng mưa thấp, ư giai đoạn này quả non đang ưong
ở các vùn ì; không chủ động được lưới rất dề bị rụng quả do hạn.
iháng 1 và 2 lượnụ mưa luy klìỏng lớn nhưng thường mưa phùn,
cao (89.6% đốn 91.5%) giai đoạn này hưới dang lliời kỳ ra hoa
thời kỳ phát triển,
Lưựng mưa ở các
độ ẩm không khi'
đậu quá, nếu gạp
mưa nhiều, cường độ ánh sáng yếu lỷ lệ đàu quá ihưừng ihấp và quả non dỏ bị rụng.
Điều cũng là mộl Irong những yếu lò' hạn chế đến năng suấl, phẩm ehâì hưỏi ơ>
Hươim Ti# ch.
* i)âì điiiế
Tổng diện tích đất lự nhiên của Hương Trạch ỉà 13.448,5 ha. Trong đó bao
gồm:
+
+
+
+
Đấl
Đấl
Đấl
Đâì
nòng nghiệp:
lâm nghiệp:
vườn:
khác:
580 ha
í 0.572 ha
244.5 ha
2.072 ha
Đất Hương Trạch đặc trưng là đấl phù sa cổ. đất Feralit đỏ vàng, tổng dày
trung bình lOOcm khá ihuận lợi cho sinh trưởng, phái Iriển của cây bưởi. Tuy nhiên,
trong những nám gán đây, việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật chưa dược quan lâm
đúng mức nên đất ngày càng bị suy kiệl do cay sử dụng và bị rửa trôi.
ỉ , 2, Điều kiện Kinh t ế - X ã hội
* (ìiưo IỈ1ÔỈỈ'í>:
Hươne Trạch cỏ 16 kin đường siU Bác Nam chạy qua xã, có I ga chính, cỏ 16,
kiín dường quốc lộ 15A, 9km dường li ổn xã, 20km đường liên ihỏn, I6km đưòng
sỏim và nhiéu suối, rạch itniân lợi cho việc Li-do dổi hàng hoá đường sắt, đưòng hộ
và1'dường sòng.
* Thu ý lợi:
Toàn xã có 3 đạp nước vỏ í tổng diện lích 12 Iriệu m3 nước, luy nhiên mực
nước ngầm sâu 11LM1 plicii ch ú Mọng nguồn nước cung cấp trong mùa khô.
* Diện, nước siììỉì lỉ(ỉ(tl:
Toàn xã dã dược phủ điện thắp sáng, các hộ gia đình đã có giống nưức có khá
năng lân dụng đổ lưới cho cày ăn qua nổi chung và cây bươỉ nói riêng.
* Lao độ)ií>:
Hương Trạch CỎI.360 hộ gia đình, 6.488 nhân khẩu. 2000 lao động trong đó
cỏ khoáng 700 lao dộng- chưa có việc làm. Mức Ihu nhập bình quân 3,5 Iriệu
đồng/hộ/năm. Tmiiỉì dó lỷ lệ hộ dói nghèo chiếm 42,5%. Cần phải chuyển đổi xang
liổng cây ăn qua đè Lìiải quêì việc làm, lăng ihu nhập.
•
Tóm Uú: Hương Trạch cỏ điều kiện lự nhiên, kinh tế xã hội cỏ khả năng cho
việc pliál Irien cây ăn quả dặc biệl là nhỏm cây có múi nói chung và cày bưỏi nổi
ri ống ễ
2. M ục tiêu của dự án:
2.1. M ụ c tiẻii lâu dài:
- Báo lỏn. duy liì nguỏn giông quý làm cơ sớ cho việc mớ rộng và phái triổn
vùny, chuyên canh giống cây ăn quả dặc san. nâng cao Ihu nhập cho người dân lao
độnu và kinh tế địa phương.
- Áp^dụng kỹ íhuại Ihâm canh lổng hợp, sớm đưa cây bưởi đặc sản thành cây
có LÚá Lri kinh lố. góp phiin cái ihiện dời sống nhí\n dân và cải lạt) điều kiện mồi
sinh.
6
2.2. M ục tiêu (rong 2 năm thực hiện d ự án:
- Xây dựng dưực vườn giỏng gốc với số lưựng 300 cây nhân từ các cây giống
ưu lú luyOn chọn nhiều năm.
- Bồi dưỡng và nâng cao nhận ihức CÍUI người dân Irong công lác cải lạo các
vườn bươi già cỗi hằng các hiện pháp kỹ lliuâl: bón phân, cắl tỉa , phòng U'ừ sâu
bệnh.... thòng qua mỏ hìnli cải lạo vườn bưởi 20 ha.
- Bổi dưỡng và nâng cao mội bước nhận ihức của người dân vu kỹ ihuật trổng,
chăm sóc và quán !ý vườn bưởi Ihồng qua đào lạo tăp huấn kỹ thuâl và xây dựng mỏ
hình Irồng mới 20 ha.
3ẾNội dung cua dự án: %
3.1. X â y dưng vườn giống gốc
‘ Xây dựng 1 ha vườn giông gốc tại vườn ươm xã Phúc Trach với cây giống gốc là
những cây đã đưực tuyển chọn nhiều lán Lại các hội Ihi bình tuyển giống tốt.
, Mục đích: Lưu giữ lâu dài nguồn gcn quý của địa phương và cung cấp nguồn
mắl ghép lối cho nhan giống cây mọ và cây con phục vụ sản xuấl.
Nội dung: Vưòìi giống gốc dược Lrồng vỏi mâl độ 300 cây/ha, chia lô cho từng
đòng riêng biệl, moi dòng 20 cây nhân giỏng iheo 2 phương pháp chiốl và ghép.
3.2. X á y cỈỊtìig mô hỉnh trổng mới 20 ha bưởi theo hướng thâm canh .
Mục đích: Tạo ra mồ hình Irồng bươi ihâm canh vứi kỹ thuậl liến bọ mỏi được
áp dụnti ngay lừ đầu (nghĩa là lừ khau quy hoạch, Ihiết kế, tuyển chọn giống, Irồng
và chăm só c...), một mặt chứim minh hiệu I|uả cúa các TBKT, mật khác giúp hà
con nỏim. Uân hiếu và ihực lìiện iOíi các khâu của quy Irình kỹ Ihuậl uổn g và chăm
sóc bưởi.
' Nội dung: Quy hoạch Irồng mứi 20 ha bưởi tại xã Hương Trạch với 40 hộ iham
gia, mậl độ 350 cây/ha.
N goài cúc nội dung n ia dự án. chúng lôi cồn liêh hành khảo sát xây dĩpìỊị hệ
thống ổiệìì. nước lỉíớ i, báo vệ tại vườn ỉrồ)ii> mới
3.3. X ây dựng mô hình cải tạo vườn bưởi già cỗi.
Mục đích: Là cai lạo vườn bươi già cỗi. irướe hết là để làm thuần hoá và Irẻ lại
các vuừn hưới vốn xưa nay Irồng rấl nhiều chủng loại cây nhưng lại không có hiệu
quá làm anh hưởng đến nãiiLL, suấl, chất lượng bưửi Irơ ihành vườn bươi có hiệu quả
cao hem. Thứ hai là giúp bà con nỏng dân nắm bấl đưựe kỹ thuậl chăm sóc, phòng
trừ sâu bệnh, duy Irì vườn bưởi luổn đạl nâng suấí, chấl lưựng ổn định.
Nội diym,: Chọn 20 ha lại các hộ có diện í ích lương đối lập trung cần đưựe cải
lạo irong lổng diện lích 62 ha bưởi lại xã Hương Trạch.
7
3.4. Đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ cho cán bộ k ỹ thuật và nông dãn
Mục đích: Giúp cho bà con nông dân Irong loàn xã những kiến Ihức cơ bản nhất
về kỹ thuại trồng và chăm sóc bưửi để họ Lự chủ động Irong việc quản lý, chăm sóc
vườn theo đúng yêu cầu kỹ Ihuậl.
Nội dung: Đào lạo 1 lớp cho cán bộ kỹ Ihuậl về cả lý Ihuyèl và thực hành dối vứi
sán xuất cây cỏ múi từ: chọn giống, quy hoạch ihiếl kế đến quản lý chăm sóc vườn
cày.
Đào tạo 2 lớp cho nông dân vùng sản xuâl bưởi, các thao tác cụ thể được hướng
dẫn về sóc là: làm cỏ, bón phân, cắl tia lạo hình, tạo tán, nhận biếl các đối tưựng sâu
bệnh gay hại, sử dụng Ihuốc bảo vê thực vâl.
N goài cấc ì lội clỉnĩịị chính của dự án, chítnq íôi còn íiêíì hành mộ Ị s ổ cúc Ịlú
nghiệm về bón p h â n , cắt lia và súề clụiìỊi dinh dưỡìig qua lá, chất điểu liếí sinh
trưởng nhàm ỉ lâng cao ỉ ỷ lệ đậu (Ịitd và lìủìig suâì của bưởi Phúc Trạch
và thông
qua đó Ịịiúìì liếp xác định nạn vén nhân g â \ hiện tượng mất míta trong một s ố năm
gần đây.
4 f Phương pháp triển kUai‘ễ
- Thành lập Ban quản lý dự án, han liếp nhận dự án Irực liếp quản lý, chí đạo,
giám sál việc ihực ihi dự án; cát; đội Irương, lô trưởng, nhóm írưưng trực tiếp theo
dõi và cùng thực hiện việc xây dựng các m ô hình.
r- Cơ quan chuyổn giao công nghộ tổ chức tập huấn kỹ thuật kết hợp với thực '
hành các Ihao lác mẫu liên các vườn đại diện và ngay trên các m ỏ hình Iriển khai để
các hộ iham
dự án nhanh chóng tiíp ihu và áp dụng kỹ thuật Irên vườn của họ.
- Cơ quan chuyển giao công nghậ phối hợp với Ban liếp nhân dự án xã trực liếp
cấp phái cày giống, vậl lư đẩu lư theo quy Irình cho các hộ tham gia xay dựng mô
hình kốl hợp với kiểm tra việc sử dụng Lrên các mô hình.
- Thường xuyên kiổm lia công viCc thực hiện của các hộ tham gia dự án, Irong
trường hợp cần thiết nhác nhở thậm chí thay ihế các hộ khác khí khôĩ^g đáp ứng
được yêu cầu của dự án.
- Tổng kết, rúl kinh nghìộm sau khi hoàn Ihành mỗi giai đoạn, kết thúc mỗi mỏ
hình. Tổ chức hội Ihảo lấy ý kiến góp ý.
' - Kết hợp tuyền U uyển trên các phưdng liện ihông íin đại chúng như báo chí,
truyền hình... đê các hộ Irong vùng Lìm hiểu, học tập và thực hiện.
5.
Thòi gian thực hiện:
Theo hợp đổng : 24 iháng lừ tháng 8/2000 đốn tháng 8/2002. Thực lế: 28 tháng
lừ ihánii *K/2(KH) liến Iháng 12/2002 (Kiến nghị lại Biên hản kiổm tra ngày
11/1/2002 của Bộ KH&CN )
6.
Địa điểm thực hiện:
Xã Hương Trạch - Huyện Hưưng Khè .
Rièng Xây dựiiịỉ vườn giốìiv, íịỏr đổ ihuận lựi Irong việc triển khai, bảo vệ và
hướng sử dụng, khai ihác lâu dài, địa dicni Iriổn khai được chuyổn sang vườn ươm
Bưới Phúc Trạch cúa HuyỌn Tại Xã Phúc Trạch (đưực sự đồng ý cúa Bộ KH&CN
lại công văn số 2223/BKHCNM T-KH)
III. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI'
1. Tóm tắl tìnli hình tổ chức triển khai:
Ngay sau khi cỏ quyết định của Bộ KHCN & MT (nay là Bộ KH&CN) phê
duyệt dự án " Xây dựng mỏ hình áp dụng tiểỉì bộ K ỈỈC N đ ế phát triển bưởi Phúc
Trạch lụi x ã ỊỊươiiv, Trạch - ììươỊiíị Khê - J ỉà Tĩnh" và hựp đổng số 23/HĐDANTMN giữa Bộ KH&CN và Sơ KHCN và MT Hà Tĩnh, Sử KH CN và MT Hà
Tình dã ký hợp đồng chuyển giao cỏrm nghệ số 719/2000-H Đ -D A N TM N với Viện
Nghiên cứu Rau Qua
Ban diều hành dự án đã Uượe thành lập với cấc ihành viên như sau:
•
Vê phía tỉnh H à Tĩnh:
Ban chủ nhiệm dự án:
1. Ông Nguyền Xuân Tình - Giám đốc Sơ RHCN và MT Hà Tĩnh - Chú nhiệm
2. Ông Phan Văn Tích - Chủ lịch UBND Huyện Hương Khê - Phó chủ nhiệm
3. Bà Đường Lộ Mà - Trưởng phòng QLKHCN - Thư ký
4. Ỏng Nguyễn Trọng Hoài - p. TP NN & PTNT Huyện Hương Khè - Ban viôn
5. Ồng Lê Đình Doãn - Chuycn viên Phòng QLKHCN - Ban viên
6. Bà Nguyễn Thị Thuyếl - K ế toán Sơ KHCN & M T - K ế toán Dự án
Trong quá Irình thực thi dự án Ban chủ nhiệm đã xây dựng các nội dung triển
khai dự án. xây dựng các kế hoaeh công lác cho các nội dung của hiC‘n cứu Rau quả
•
•
T h ư ký tlự á n : TS. Đỏ Đình Ca - Trưởng phòng Nghiên cứu c a y ăn quả
Cán i>ộ thực hiện:
- ThS Nguyễn Văn Dũng - Phòng Nghiên cứu CÃQ - Viện Nghiên cứu Rau qủa
- ThS VLI Viẹl Hưng - Phònti Nghiên cứu CẢQ - Viên Nghiên cứu Rau qúa
- KS Đ ỗ Ánh Tuấn- Phòng Nghiên cứu CẢQ - Viện Nghiên cứu Rau qúa
- KS Đào Quang N^lìị - Phòng Nghiên cứu CẢQ - Viện Nghiên cứu Rau qủa
' KS Hoàng Minh Huệ- Phòng Nghiên cứu CẢQ - Viện Nghiên cứu Rau qủa
- K.S Nguyễn Thị Hiền - Phòng NghicMi cứu CẢQ - Viện Nghiên cứu Rau qua
- KS Bùi Mạnh Tiến - Phòim Nghiên cứu CÃQ - Viện Nghiên cứu Rau qủa
- TC Nuuvễn Văn NtiuyÊn - Phòng NghiC'11 cứu CẢQ - Viện Nghiên cứu Rau qúa
Trong quá trình Lhực hiện dự án. Viện Nghiên cứu Rau quả (cơ quan chuyổn
g i a o CÒI1U n u h ệ ) dã luôn h á m sál c ác nội dunu, và liến độ Iheo t h u y ế t m i n h c ủ a dự'
ý ’1 dồnu thời triển khai mộl số nội dung khoa học không ghi Lrong phần nội dung dự
án phục yụ các vấn lic hức xúc của địa phương (vấn đề ra hoa đâu quả không ổn
định). Đã phối hợp với UBND Huyện Hươnu Khê, Xã Hương Trạch, Ban TNDA
xâv dựnti các mỏ hình irình diễn, huy dộng nguồn vốn đối ứng lừ trong dân.
10
I
Thường xuyên háo cáo định kỳ vc lình hình, kot quả và kinh phí Ihực hiện dự
án Lrong việc xíly dưng lừng m ô hình và lổng kếl dư án.
2. Những thuận lọi và khó khãn:
2.1. Thuận lọi:
- Được sự đổu lư về kinh phí, chỉ đạo. kiếm tra của hộ KHCN và MT; sự phối
hựp chặl chẽ có hiỌu quả của Sở KHCN và MT Hà Tĩnh Irong việc ihực Ịiiôn dự án
và huy dộng nguồn vốn từ ngân sách địa phương phục vụ cho xây dựng các mô
hình; sự phối kốl hợp, chỉ dạo ihực hiỌn cổng việc, huy động vật tư, công lao động
Irorm, dân của UBND Huyện Hương Khê. Phòng NN và PTNT Hương Khê, UBND
Xã Hương Trạch và Ban T iíp nhận dự án.
*
Cơ quan cliuvèn giao TB K.HCN cỏ dầy đú điều kiện về chuyên môn, kinh
nghiệm chuvển giao các TI3KT đổ lliực Ihi dự án.,
- Vùni; thực ihi dự án có diều kiỌn tự nhiên khá thuận lợi, có quỹ đất dồi dào,
cỏ địa hàn để xây dựng các m ô hình, có lực lượng lao động dổi dào, cổ đường giao
tHỏrm lluiận liện cho việc dí lại lliựe hiện dự án.
2.2. K hó khăn:
- Điều kiện kinh lố của nhân dân Irong vùng còn khỏ khăn, kinh phí chủ yếu
phục vụ xay dựng các m ồ hình là nguồn hồ trự của dự án. Nguồn kinh phí lự cỏ bổ
sung để lliực hiện các mồ hình còn quá tì.
- Đâì đai dược giao cho quá nhiều hộ nôn việc thực hiện chưa đồng dổu vì điều
kiện của mỗi hộ !à râì khác nhau.
- Chuyến hiến về nhận thức các TBKT cim người dân còn chậm và không đồng
đều làm ánh hương đốn việc chăm sỏc và ihựe hiện quy írình kỹ thuậl hoăc kỹ ihuật
liến bộ
vào sán xuấl. .
- G ìy Bươi Phúc Trạch hị mất mỉm mội số nãm liên tiếp nên gây lình trạng mộl
sỏ hộ dàn chưa thực sự tin lirởng vào k íl quả dự án vì vậy chấí lưựng việc thực ihi
xay dựng các mổ hình phẩn nào bị ảnh hưởní*.
IV. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA Dự ÁN
1. Xây dựng IIIỎ hình vườn giống gốc:
Bươi Phúc Trạch là Ỉ2,iống bươi ngon nổi liếng và dã lừng đạl giải cao Irong
cuồc thi dấu xao các loại qua ngon lmng nước lừ thời Pháp ihuộc. Hiện lại bưởi
Phúc Trạch cũng là một trong những giống bưởi ngon, có ihể phái triển thành hàng
hoá xuấl khẩu. Tuy nhiên, })
3,x
3.X
3,7
3,7
3,8
48,0
98,0
30,0
28,0
98,0
47,0
11,8
10,6
11,8
11,4
11,8
12,8
10,0
11,0
10,0
10,0
3.7
3.7
3.8
3.7
3.9
3,7
3.7
36,0
72,0
11,8
9,8
3,7
3.7
100,0
144,0
10,8
11,0
10,4
10,4
9.8
3,9
-IX
110,0
102,0
22,0
93,0
64,0
116,0
3,7
3.7
3.7
23
24
25
26
27
28
29
30
PT.3 19
PT.3 05
PT .3-•02
PT.3 12
PT.3 ■26
22
15
10
7
36
190
110
150
143
120
PT.3 -0 7
PT.3 -21
PT.3 17
7
30
25
50
123
134
1.173,0
1.073,3
1.260,0
1.037,0
8X3.0
1.006,6
LI 13,0
1177,0
46,15
47,06
41,88
48,99
59,73
100,0
110,5
95,6
143,0
1 14,0
11,2
10.5
44,56
46,61
44,23
83,0
95,0
21,0
9,4
10,5
11,0
3,9
3,7
3,8
10,6
11,4
12,0
3,8
3.9
3,8
3,7
Các cây luyển chọn đều cỏ khá năng sinh Irưởng tốt, không bị nhiễm cấc đối
tượng sâu bệnh hại nguy hiểm (bỌnh chay gôm, bệnh greening...), phải cho quả íl
nliấl 3 Iìãm licn liếp, cỏ năng suấl Irung bình 3 năm li ôn tục cao hơn nàng suấl hình
quân cùng độ tuổi lừ 15 - 20%, Irọng lưựng quả lừ 0,8 - l,5kg, tỷ lộ ăn dược lừ 4665%, dộ Brix từ 10 - 13%, số hạt lừ ít đến Irung bình, có hương vị đặc trưng và mẩu
sắc vỏ cũng như thịt quả hấp dẫn.
Số lượng cày này dược liếp lục theo dõi luyển chọn liếp trong 2 năm thực ,
lĩiện dự án (năm 2001 s^à 2002) và 15 cAy được lựa chọn đổ nhân giống gốc. Ngoài
câc chí liòu về nărm suấl. chấl hrựrm thì chúng có ưu điểm hơn các cây còn lại là
lính ổn định về nănu, suất (háng 2):
B ản g 2: Danh sách các cây bưởi Phúc Trạch được tuyển chọn cho
xày dựng vườn giống gốc
TT
MA so cíiy
PT.3 - 13
1
PT.3 - 20
2
3 , PT.3 - 16
4
PT.3 - 25
5
iT .3 - 10
6' ■ PT.3 - 0 8
7
PT.3 - 01
8
PT.3 - iy
9 ' PT.3 - 05
10
PT.3 - 02
PT.3 - 07
11
PT.3 - 21
12
13
14
15
PT.3 - 12
PT.S - 17
PT.3 - 24
Tuổi
c:ìv
(nĩim)
36
34
1230
8
40
25
22
15
10
7
30
7
25
30
Năng
suiít
(lỊUÍt/
City)
203
193
163
160
153
173
168
190
110
150
50
123
143
134
143
Khối
lượng
qiiii
(g/qnà)
1.006,7
i. 190,0
940,0
1.110,0
1.1)20,0
1.106.7
1.025.0
1.173.0
1.073.3
1.260.0
1.006,6
I.l 13.0
1.037,0
1177.0
8K3.0
13
Tỷ lệ
phiin ÍĨII
(lirợc (%)
46,67
52,50
48,91
54,28
42,57
48,11
50,8
46,15
47,06
41,88
44,56
46,61
48,99
44,23
53,33
Số hỉit
(ĩiặtỹ
quả)
50,0
34,0
81,0
78,0
37,0
102,0
48,0
100,0
110,5
95,6
83,0
95,0
143,0
21,0
36,0
Brix
(%)
11_A
10,6
12,4
11,6
12,2
11,8
11,8
11,2
10.5
10,6
9,4
10,5
11,4
11,0
11,8
PH
qùa
3,8
3,9
3,9
3?8
3,8
3,8
3,7
3,9
3,7
3,8
3,8
3,7
3,8
3,8
3,7
Nhà lưới lưu giữ giống gốc
Các cây giống gốc bưởi Phúc Trạch được
bưỏi Phúc Trạch
trồng trong nhà lưới chống côn trùng
Cây giống gốc bưởi Phúc Trạch
Cây giống gốc bưởi Phúc Trạch
nhân bằng phưdng pháp ghép
nhân bằng phương pháp chiết
bảo quản trong nhà lưới
bảo quản trong nhà lưói
Với 15 cây luyển chọn cuối cùng, các cây giống gốc đưực nhân Iheo 2
phương pháp chiốl và ghép: 50% số cây nhốn giỏng bằng chiếl cành, 50% nhân
giống bằng phương pháp ghép (các cây ghóp đă đưực nhân giống Irong nhà lưới
chống cồn trùng lại Viện Nghicn cứu Rau quả).
Theo k ế hoạch ban dầu, vườn giống gốc! ha được Irồng ngoài Irời với mật độ
300 cây/ha. Tuy nhiôn để dảm bảo cho cày giống an toàn về sâu bệnh hại và đưực
bổ xung kinh phí íừ nguồn kinh phí địa phương nôn vườn giống gốc đã được thay
ihế bằng 1 nhà lưới chống cỏn Irùng với diện tích lưu giữ được 200 cây giống, số
cay còn !ạí ([()() cây) cũng đưực uổng và chăm sóc tại vườn ưưm Phúc Trạch của
Trung tíìm khoa học và Khuyến nòng - Khuyên lâm lỉnh. Trong nhà lưới, cây giống
dược Imng Inmg bc kích ihưởc 3.0 X 1,0 X 0,5m với khoáng cách 0,75 X 0,6m
(7cày/hổ). Hồn hợp trổng Ciìy trong bổ gổm: 2/3 đấl phù sa + 1/3 phân chuồng hoai
mục dã được xử lý vôi bộl và thuốc trừ nấm bệnh và ủ 1,5 tháng trước khi đưa vào
nhà lưới*
Toàn hộ nội dung xâv dựng VƯÒÌ1 giống gốc đã đựơc liến hành iheo đúng yêu
'•cầu kỹ Ihuậl. dám báo liến độ và chấl lượng lốl.
2. Về trồng mới 20 lia:
Với mục đích xây dựng mộl mô hình san xuẩl birởi tạp trung dd có điều kiện
áp dụnu các liến bộ kỹ IhuẠl và cơ giỏi vào trồng Irọt và chăm sóc. Mô hình Irồng
mới 20 ha đã dược lựa chọn trên lổng quỹ đâì xấp xỉ 40 ha thuộc 2 lliòn 5 và 6 của
xã Hương Trạch, liên nền đất phù xa ven sòng Ngàn Sâu bồi đắp ihay cho việc chọn
ra các hộ có diện lích nhỏ lé đã được xác định iheo nội dung dự án.
Đây là vùng đất rộng, cỏ độ dốc dưứi 5°, nền đất là phù xa nên có độ mầu mỡ
khá và lương dối llmậiì lợi cho việc lliiốl kê' !ổ thửa hoặc lắp đặt các công trình Ihuỷ
lợi, Lưới liêu ihuận.lợi.
Việc quỵ hoạch và ihiết kố vưừn Irồng đã ílưực tiến hành đồng bộ theo các
bước như sau:
- Thiết kế đưrmg giao thông nội đồng hao gồm: đường 4m để vân chu.yổn vậi
lư, sản phẩm, chăm sóc; đường bao xung quanh mô hình 3m tiện cho việc đi lại
chăm sóc và kiểm Ira m ô hình.
- Thiốl kê' các lô Imiiỉỉ quy m ổ I ha/lò. hố lií mâl độ 350 cây/ha khoáng cách
4m X 6m.
- 'Hiiốl kế hộ thốnu nurơng Liêu nước, rãnh ihoál nước, hệ thống cẩu cống.
- Thicl kê hàng cây chắn uiỏ đè’ Iránh gió hão, giỏ lào...gây hại cho mồ hình
hanụ eac loại cây có khá nímg sinh Irướnu nhanh.
- Tư vấn cùng địa plnrơng ihiêì kố liệ ihông điện, giống lấy nước Lưới, họ
thống hao vệ và các yêu íố hô Irự bao vẹ vườn mồ hình.
- Đã lựa chọn đưực 149 hộ tự nguyện tham gia xây dựng mô hình trồng mới
tại 4 thôn cua xã Hương Trạch. Đây là các hộ đã đưực địa phưưng giao đất sử dụng
với mục đích lâu dài, hiện trên diện lích này các hộ dang sử dụng dê Irồng mầu ,
rau. khoai. Toàn hộ diện lích được chia làm 20 lồ, mỏi lô yêu cầu các hộ trong lô
bẩu ] lô Irưửng, lô Irưứng chịu trách nhiỌm lổ chức Ihực hiện các công việc làm
Iheo đúng yêu cáu của cán hộ kỹ thuậl dự án.
- Tóm lắt quy ninh Irồng mới:
+ Kích thước hố đào: 80 X 80 X 60cm
+ Bón lỏl:
Phân hữu cơ hoai mục: 50 kg/liổ
Lânsupe:
I .Okg/hố
Kalisullal:
0,5 kg/hố
Vòi bộl:
l,()kg/hố
+ Thời vụ Irồng: Vụ xuân: Tháng 2,3; Vụ ihu: Các iháng m ùa mưa (8,9,10)
+ Chăm sóc sau trổng: Tu gốc, cắm cọc giữ cây, lưới nước, làm cỏ gốc, xới
xáo gốc dịnh kỳ tạt> mòi Iruùng thòng Uioáii" cho hộ rỗ phái triển kốl hợp với việc
phái hiện và phòng trừ các đối lượng sâu bệnh hai, bón phân cho cây khi đã hỏi
phục.
Quy trình Irồnu mui này dược lập huân chu uít cá các hộ tham gia xây dựng
mổ hình và được kiổm Irti kỹ càng công việc thực hiện trưởc khi cấp cây giống
Irồng mởi (Chi liêì tham khao phụ iục 3: Quỵ trình Irổng và chăm sóc cây bươi).
Kèì quá sinh trưởng của cây bươi sau trổng 10 Lháng ở 10 hộ lhuỌ), gôm khỏng có bicu hiện gây hại.
3. Về cải tạo 20 ha vườn bưởi già cỗí:
Cày bưởi Phúc Trạch là cây cỏ giá uị kinh tế cao nhưng trong íhực lế mức độ
chăm sóc của người dãn còn rất hạn chế nôn Irong 4 năm liên tiếp lừ 1997 - 2000
diện tích bươi của huyện Mương Khè luôn lăng nhưng nãng suất, sản lượng lại giảm
(diện tích bươi cùa Hương Kho nãm 1997 là: 714,0ha; đến năm 2000 diện lích là:
l ễ178,4ha lăng 1,65 lổn nhưng sán lưựng năm 1997 là : 4.912,5 lấn, nám 2000 là:
2.784,8 lấn uiủm đi 1,76 liìn). Nhiều hộ nỏng dân Lrên địa bàn huyện Hương Khê
nói churig và vùng dự án nói riêng hiện tại vẫn coi cây bưỏi và sản phẩm của nỏ như
ìà một nguồn lợi lự nhiên nên hầu như khổng cỏ đầu lư chăm bón hoặc nếu có ihì ở
mức độ râì hạn chê đặc biệl là chê' độ bón phân, cál tía và phòng trừ sâu bệnh hại.
Qua điều tra hiện trang lình hình đầu tư và Ệ
áỴ) dụng các biện pháp kỹ thuậí
chăm sóc ơ xã Hương Trạch và một số xã lân cận cho thấy: hẩu hết các hộ trồng
bươi đầu tư và áp dụng quy irình chăm sỏc (bón phân, làm cỏ, tưới nước, đốrí tỉa,
phụn thuốc phòng Irìí sâu b ện h...) một cách không đầy đủ. v ề sử dụng phân bón
chí có khoáng Irên dưới 50% số hộ bón phân hữu cơ cho bưởi hàng năm và số lượng
bón rất ít chí từ 20 - 30kg/eây, số hộ bón phàn với lượng nhiều hơn 3()kg chỉ chiếm
7.7% (háng 5):
I
17
- Xem thêm -