Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng mô hình ứng dụng kỹ thuật tiến bộ nhằm phát triển một số loại cây ăn qu...

Tài liệu Xây dựng mô hình ứng dụng kỹ thuật tiến bộ nhằm phát triển một số loại cây ăn quả có giá trị kinh tế tại huyện điện biên và tuần giáo, tỉnh lai châu

.PDF
50
152
119

Mô tả:

VtỆN BẢO VỆ THỤC VẬT - SỞ KHOA HỌC, CỒNG NG tíỆ VẢ M Ô I T R Ư Ờ N G BẢOCẨO KẾT QUẢ THỰC HIỆN D ự ÁN “ XÂY DỤNG MỒ HÌNH ÚNG D Ụ N G KỸ T H U Ậ T T IẾ N BỘ N H Ă M P H Ấ T T R ĩ Ể N m ộ t s ố LOẠI CÂY ĂN QUẢ c ò GIÁ TRI KINH TẾ TẠI HUYỆN ĐIỆN BÍÊN VẢ TUẦN GIẢO, TĨNH LAI C tíẦU” JL LAI CHÂU - THÁNG 10/2002 BẢO CẢO K Ế T Q U Ả TH ỤC HĨỆN D ự ÁN “ XÂY DỤNG MÔ HÌNH ú n g d ụ n g KỸ TH U Ậ T TIẾN BỘ NHAM PHÁT TR IỂN M Ộ T s ố LOẠĨ CÂY ẲN QUẢ CÓ GIẢ TRT KĨNH TẾ TẠI ĨUIYỆN ĐIỆN BIỆN VẢ TU ẨN GIÁC TỈNH LAĨ C H  U ” - Cấp qiiỉín lý: Hò Khíut học Công nghé và Môi trường - Cơ qmin chủ q u ản : Uv ban nìiân dân tỉnh Lai châu - Chủ nhiệm ílự á n : + ĐảiiỊỊ Văn Khán, Giáni (lốc SỞKHCN và MT tỉnh ĩ ChAu. + Ngiiẻv'ễn Văn Iluivếí, Nguyên Viện trimng Viện lỉảo vệ thụt vật - ĩvìng Chủ nhiệm cỉưán - Cơ qiiỉtii chuyển gỉiio K H C N chính: Viện Hảo vệ thực vật lỉộ Nông nghiệp và 1’TNT - Cơ quan phối hợp: )■ S ử N N 1 YÌ !JT N T t i n h L o i C h ( h i 4- V B N O h u y ệ n D i ệ n B i ê n + UBND thị xã Điện Biền + U B N D ỉm y ệ n Tỉiần G iá o - T h ời gỉ ii n (Im c 11iệ n : 1999 -2002 NỒI DUN(; KÁO CẢO (ỈỔM i. Phần thử nliỉít: ĐẶT VẤN ĐẼ í í. Hiần thứiinl: MỤC TIÊU, NỘI Í)UNG VÀ GIẲÌ PH Á PTH ựC IIÍÊN il l. N iần thú ba: K Ế T IV. Phần thứ tir: NHẬN X ÉT VẢ ĐÁNH GIẢ CHƯNG NHỮNG t t l Ệ t ỉ QUẢ q u ả t h ụ c h iệ n c á c n ộ i d ư n g BƯỚC 0Ắ'U CỦA I ) ự ÁN V. H ìầ n thứ năm : K Ế T LUẬN VẢ KIẾN N G H Ị I i ) ự ÁN M ục lục T ra fìỊi PtiẦN tỉIỨ N Í ĩẤT: ĐẶT VẤN ĐỂ 4 I- C ã n c ứ p h ấ p lý triển k h a i thực hiện d ự nri 4 !ỉ- K h á ỉ cịiiál d ặ c đ i ể m tự n h iê n , k in h tế xa hội v ù n g d ự án 4 ĩ t í - tíắ tlỉi g iá ctitiíig về đ iề u k iệ n tự n h iê n và k in h t ế x ã hội PHẦN tt í ứ ĩ Ì A I : MỤC TIÊU. NỘI DƯNG VÀ GIẢI PHÁP THỤC ĨIĨỆN 9 I - Mục tiêu của dự án 9 ỉĩ- Nội dung cụ thể của dự nn 9 n ỉ- Các £ini pháp chủ yếu thực hiện dự án 9 HIẦN tílỨ B A : RẾT ỌƯẢ T H Ị ! 11ĨỈỆN CÁC NỘI t)UNG CỦA b ự ÁN II Nội dung I : XAy dựng mô hình vườn giữ giống đổu dòng 11 Nội duíig 2: Triển khai mờ lộng mô hình c-íly ăn quả 19 Nội duílg 3: Mô hình cải tạo vườn tạp 23 Nội dung 4: Công fnc huấn luyện, tuyên truyền và chuyển giao kỹ thu ạt. cho cán bộ địa phương và nông dân tham gia dự án 25 MÍẦN tÍỊỨTƯ: NỈ-1ẬN XÉT VÀ ĐÁNIỈ (ỈIÁ CHUNG NHŨNG HlỆtl QUẢ n ư ớ c bẦH CỦA D ự ÁN 28 1- Nhận xét về kết quầ thực hiện các nội dung của đự án 28 ĨI- Hiệu qiiíỉ bước đâu về mặt đời sống văn hoá xã hội 29 ilĩ- Hỉệti qun về mặt khoa học 29 MĨẦN tlíỮ N Ả M : KẾT LUẬN VẢ KIÊN NCỈỈĨỊ 28 tttự tự c 32 * PH ẨN THO NH Ấ T ĐẶT VẤN ĐỀ í- C ãn cứ toháp lv tríển khai thưc hỉẽn dư á n : Căn cứ quyết đỊali số 17/QĐ-ƯB ngày 19/4/1999 của u ỷ ban nhân dân tỉnh Lai chftú V/v Giao chỉ tiêu phát triển kinh tế xn hội năm 1999. Căn cứ thông báo số 70/TB-XD ngày 31/9/1999 của sà Khoa học, Công nghệ và Môi tttrờng tỉnh Lai Chau về kết quả xét duyệt luận chứng kinh tế líỹ thuật dự ổn: “ úhg dụng kỹ thuật tiến bộ nhnm phnt triển một số loại cfly ăn quả có giẩ trị kính tế tại htlyệti £>iện Biên và Tuần Ciỉno tỉnh Lni ơ i ă i r . Năm 2000 được sự chỉ đạo của Bộ Khoa học CN và Môi trường, sở k ttC N và Môi trường Lai châu xin chii irương, được ƯBND tỉnh Lai c h Au chấp thuận và đề tìghị tìộ Khoa học Cổng nghệ và Mòi trườiig phê duyệt bổ sung dự án nViằm giứp dự án triển khai đạl kết quả. Ngày 23 tháng 10 năm 2000 Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường dã ký quyêì định số 2017/QĐ-BKHCNMT phê duyệt đự án: “ úhg dụng kỹ thuộf tiến bộ tìhằtn phát triển một số loại cây ăn qtiả có giá trị kinh tế tại huyện Điện Biên và Tuần Giáo tỉnh Laỉ ơ i â u ” thuộc chương trình “Xây đựng mô hình ứng dựng khoa học công nghệ pliát. triển kinh tế - xn hội nông thôn và miền núi1’ Sau khi dự án được phê duyệt sở Khoa bọc, Công nghệ và Môi trường Lai chftu cìmg vói Viện Bảo vệ thực vạt: - Bộ Nông nghiệp và PTNT đa tổ chức triển khai tại dự án khu virc lòng chảo Điện Biên và huyện Tuán Giáo. Dự án đã được các cấp, các hgàtíli huyện thị, hợp tác xã, bà con nông dân đón nhận và đổng tình ỉing Hộ. Sau dây báo cáo kết quả thực biện trong những năm qua: lí- Khái quát đăc điểm tư nhiên, kinh tế xâ hỏi vùng dừ ầrt: Ldi Chau ỉà tỉnh miển núi vùng Tây Bắc của Tổ quốc, có giới hạh (íịd ỉý vĩ độ 20°52’-22°49’ Bắc và kinh độ 102° 08 !03°46’ Đông. Phía Bắc giáp Trung Quốc, Tay gidp Lào, £>ổng Nam giáp tỉnh Sơn La, Đông Bắc là day mì ỉ Hoàhg Liên Sơn. 1- £)ỉều kiên tư nhiên ì.ỉ~ Đìa hình: b ja Hình Lai Châu bị chia cắt phức tạp, hiểm trở, hay xảy la ỉũ ống, líí quét, gay xói ỉở. £>ộ cao so với mực nước biển từ 214 -3000 m. Độ cao từ 1000 m trỏf lên chiếm 67%, độ đốc > 25° chiếm 57,82%; giữa các đổi bát úp !à các thung lũng (Mơi có dủ diều kỉện để phát triển nông nghiệp tổng họp theo hướng đa dạng hoá sản phẩm: cfty côhg nghiệp đài ngày, cây ăn quả và nống lâm kết hợp). 4- Vùng lòng chảo Điện Biên (Vùng trọng điểm kinh tế của tỉnh Laì châu) có dịa hĩtah tương đối bằng phẳng, xung quanh là núi, chuyển tiếp ỉà dạng đổi bát ííp. Rất 4 thích hợp cho việc phổt triển cổy công nghiệp dàỉ ngày, cAy ăn quả và nông lAm kết hợp. - Xả Thanh Hưng, Sam Mtín. Noong Bun, Thanh Luông, Thanh An nằm trong mỉềiì chuyển tiếp của địa hình núi cno và Ihimg lũng, nghiêng tlieo hướng Bnc - Nam có khả năng thoát nước tốf về mùa mua thu ân lợi cho việc trổng cay ăn quả: CamQuỷt - Nhàn- v ải- Hổng. - Trại giống Nông nghiệp Điện Biên nằm giữa ỉòng chảo Điện Biên, địa hình dạng gò cao, hướng địa hình Đông- Tí\y có hệ thông tưới liêu hoàn chỉnh có thể hiển khai xây dựng vườn ươm nliân giổng các loại cây ăn quả sạch bệnh như: Cam- QuýtHồng- Nhàn- v ả i để cung cấp clio các cơ sở trong tỉnh. - Xà Thanh Minh- thị xã Điện Biên Phủ nằm về phía Đông Bắc của vùng lòng chảo £>iện Riên hướng địa hình Đông Bnc- Tay Nam có khả năng thoát nước tốt thuận lợi cho việc trổng cây ãn quả nhiệt đới. 4- Vùng Tuổn Giáo có địa hình phức tạp, giữa các đồi bát íip là các thung lííng. Í3Ộ cao 650 m so với mặt biển. Đây là vùng có tiềm năng lớn trong đa cỉạng hoá các sần phẩm nông nghiệp. - Thị fi'ấn Mường Ẳng là vùng có đất fe»nlit vàng đỏ phát triển trên nền đá vồi, táng đất dày thích hợp cho việc trổng cây nn quả nhiệt đới nhơ hổng, xoài, nhãn. vải. cnm, q u ý t 1.2- Đđc điểm đất đai; - Vùng thấp với độ cao dưới 600 m so với mực nước biển đều có nên đất feralit vàng đỏ, tổng đất dày hơn ỉ m lất thích hợp cho việc phút triển cfly ãn quả, đặc biệt là cfty ăn quả nhiệt đới (xoài, cam, quýt, nhãn, vải), - Vùng cao từ độ cao > 600m so với mực nước biển íà kiểu đất vàng đỏ có mùn, tổng đất dày > lm thích hợp cho việc phát triển cAy ăn quả ôn tiới, á nhiệt đới: mện, ctòo, hổng, lê... K hí hâĩm-thỏi tiết: Lai chAn được bao bọc bời núi vìra Vít cao, khí hâu nhiệt đới gió mùa, vCing lúù mùa đông khô lạnh, mùa hè nóng; Khí hậu phồn hoá đa dạng Hieo địa hình. ữ. Khí hộú vùng núi. cao: Nền nhiệt độ thấp, nhiệt độ không khí trung'bình nam dưới Ỉ0°c, mùa đông lạnh, sương muối kéo dài, mùa hè mát, tượng mưa lứn 24003000 mm, độ Hm không khí cao, điển hình là vừng núi Sìn Hổ- Tam Í3ường. b. k h í ỉìâìí vờĩìg Ìĩú ì vử(ĩ \>à tu'(>'HỊ> đ ố i ca o p h ía N ơ m : M ù a đ ô n g lạnh k hô, m ù a hè mơỉt nhiều, lượng mưa hồng năm 1.800- 2.200mm. Khu vực thấp (Tuần Oiáoì íf sương rnuốỉ, số giờ nắng cno ( gíìn 1800 gìò/n^in) cường dộ bức xạ lớn (!20 kcolo/năm), biên độ nhiệt độ ngày đêm cao 9-12°C, không có bâo. r. VÙÌÌX khí hậu thunq Ỉỉĩììg và âồi núi ihơp: Thung lũng Sông đà- Sông Nâm naNệirt cirt>i có Hồn nhiệl độ khn cao, mùa đông ấm, mùn hè nóng, biên độ nhiệt độ ngày 5 đêm cáo I0-Ì3°c, không có bão, lượng mưa 1400-1800 min tâf) tning vào các tháng tĩiùá ỉlè (Từ tháng 5 đến tháng 10), đăc biệt có khí hâu khô nóng (gió ỉào) 10l5ngàỳ/năm. ì . 4- Nguồn nước: k a i con sông lớn là Sông Đà và Sông Nộm Na. Các sông khác ngắn, hẹp, nhiều thác ghềnh. Đíiy là những nguồn nước phục vụ cho sản xuấí và sinh hoat của nMn dồn trong tĩnh. Mấy năm gẩn đfly do lệ nạn phá rừng, đốt nương làm rhy bừa bãi của đổng bào các dân tộc nên đã gây ra h~i lụt cục bộ (íũ ống, íũ quét) phá hoại mùa màng, nhà cửa của nhan dftn vào mùa mưa. I - Vùng lòng chảo Điện Biên (bao gồm huyện Điện Biên, thị xã b iện Biên Phủ) có sông Nam Rốm và hệ thống đại thuỷ nông Nâm Rốm và các công trình thủy lợi nhỏ cung cấp đủ nước cho 12.579,31 Via cỉiy lương thực của vùng lòng chảo. - Vùng thị trân Mường Ẳng, huyện Tuẩn Giáo có các suối lớn Nậm Ẳng, Nậm Cu, Nâm Sáng, đây là nguồn nước cung cấp cho sản xuất và sinh lioạt của tihfln dAn trong vùng. 2- Đác điểm kinh tế xã hôi vùng dư án 2.1- Tình hình sử dung đất đai Diện tích đất tự nhiên của tỉnh Lai châu có 1.691.-922 ha(n trong đố đ ít nông nghiệỊ) 150.543,91 Ha, đất líìm nghiệp 511.564,74 ha, mạt nước nuôi trổng tìmỷ snn: 1.895,24 ha. Đất chưa sử dụng 1.017.042,519 ha. Trong tổng số đất nông nghiệp có 143.328,71 ha đất trổng cây hàng năm, 18.874,16 ha đất trồng tua, 2.516,71 ha trổng cAy lau năm. (C ỉii tiế t hả)ì% ỉ p h ụ ỉụ r k è m tỉìe o ) Nhìn chung quĩ đất có khả năng phát triển cây ăn qun là lít lớn. Hiện tại mới chỉ có 314 bn cây ăn quả phân tán chưa có vùng tập trung. Nếu tổ chức tốt việc chuyển gino các tiến bộ kỹ tliuật' xác định cnc chủng loại cây ăn quả phù hợp cho từng địa phương, cũng như việc hỗ trợ ban đẩu cho các hộ nông dân sẽ thúc đấy phát triển và mở rộng diện tích trổng cấy ăn quả trên địa bàn toàn tỉnh. 2.1- Hiên trang sản xuất và trình đô canh tác vù n s d ư án ' - Sản xtiất nông nghiệp liẩu như độc canh cây lương thực, với bộ giống lúa thích hợp, các cánh đổng cao sản và những điển hình thâm canh có thể đảm bảo tự cung cấp lương tiiực, Ihực phẩm; trong khi tiềm năng phát triển các cây trồng khấc theo hướng da dạng hoá sản phẩm nhất là cfty ăn quả nhiệt đới cho các vùng thấp và thung lũng như Ẽ)iên biên, Tuần giáo, Bình Lư, cấc loại cây ăn quả á nhiệt đới, ôn đới cho vùng cao như: Sìn Hồ, Tủa Chùa chưa được khni thác. rl’-SA'liệu iííng kiòtn ke 0ỉỉitíi 1-ai CliAn 7 Mi. Đánh giá chung về điều kiên tư nhìẽn và kỉti&l tế xá hôẳ. ■|Ị|Ị* \ằìĩhuầH toi ý' *ftr thực Hạhg trên cho thấy tỉnh Laỉ chau nói chủng, ktlyéíl bìệtì tìlếH, in ầii •V ơlẩổ tìệl iỂiêrife có íiềm năng to lớn đối với việc phát ừiển cáy ẳH cỊUấ, ừớHê ^ tịUỹ đất tíổỉ đào, đặc biệt là sự đa dạng về mặt khí hậu và hgtiổtì lực ỉẩb tỉộHê là Irimhtg iHtlầH lụỉ cơ bảri. Vl vậy việc ứng dụng các tiến bộ KMCN nârig cáo ttìilh clộ bho tlôtíg dểlti, dặc biệt tà dồng bào các dân tộc ft người là việc làm cđtt Thíếì và bức xtíc dể cíẩy nhátlỊl vỉệc phắt triển nông nghiệp theo hướng đa dạng hoá sảtl phẩm, táo tá sảtl phẩttt hàhg h u , tang thii nhạp cho ngưòi nông dân, góp phẩỉi xoổ đói giầnl ttghèo, ttátíg cao dời ẩổtìịị c h o đồtìg b ào các d ân tộc tỉnh L ai c h á u . ÌỉiỊrc htện tinh thẩn Nghị quyết Trung Ương V (klioá v í í ) về việc “Phổi triển nông nghiệp nông thôn ” và Nghị quyết T !ung ương tl (khoắ v i í ỉ ) về việc “Phát triển khoà hộc công n g h ệ \ tỉnh Lai Châu rất quan tâm đến vịệc ung diỊtiè tíếtì ỈDỘ khoa học côílg H|liệ để phái; triển kinh tế, đặc biệt là kết quấ tham cáhli bây lươrtg ỉhtrc, do vậy tuy là ttiột tỉnii niỉển núi nhưng đến nay tỉnh Lai Châu đã tỉấrti ì?ấo dược áti Hittíi tươhg thực, cte có sátt f)hẩm lương thực hàng hoá xuất kliẩư tà ngoàt và tltlỉi ỈHiòtìg Xa L ỳ(L àb) ồôii cạnh thàíih tích nổi bật trên, một thế mạnh phát tiiểtt cắy côttg nghiệp, lâm íigHlộ]} của tỉrili, dặc biệt ỉà cây ăn quả cổ giá trị kinh tế chưa cíưỢc (iầtl Éữ klláĩ thẩc, các glỐHg cay ăn (Ịtiả còn nghèo nàn, giá trị kinh tế thấp, chírih vl hhững íỷ dơ d<5 ttlà Irorig díỊhh hướng phát triển thời gian tới cắn phấn dấu đẩy htianỉl iốc độ bỉểrl ttíột &ố ioẩl băy ăn quả có gỉá trị kinh tế phù hợp với ctiều kiện tự nhiêtì củd tỉAli. - Mộl số nông dồn tỉên tiến đã bước đẩu mạnh đạn cấí tạti virờrt tạp, dưa mộí sổ hiô hình mới như trồng cây cà phê- nhãn- cam- quýt đạt hiệu qúẵ bước cMuí. - Tỉnh và Trung ương đang quan tăm hỗ trợ vùng sâti - vùng xá xây dựng chương ttình kinh tế trang trại, cải tạo vườn tạp, sẽ có nhiều thuận íợí dể Ịihối hợp tốt với chươtlg Irình khoa học cồng nghệ phát triển cỉ\y ăn quả liỉiẳm cta dạng hoá sảtì phđrri hông nghiệp. 2- k h ó khăn - Cơ sở Viạ tầttg yếu kém nhất là giao thông, công tác dktiyểrt giao khoá học kỹ ttiUắí: bòh hạn chế nên việc tiếp thu kỹ thuật để khai thác tiềttl năng chưá được cíẩy hiạiih. - Về điều kiện tự nhiên : Lai chau là vùng đất có độ cao so với tnặt bíểtì ( t ừ 2l4-30Ò0m), có nhiều núi cao địa hình hiểm trở, diện tích đổi tùii ttọc tíhìềủ, tíiưd tớrt, tíiưđ tậỊ) thing hay xảy ra 10 lụt, mùa khô gây hạn hán. Muốn dưa vào sảrl xuất có hiệit tịuả phải dầu tư cải tạo với chi phf tương đối lớn. - Ýập quẩn ca n h tấc củ a n ôn g d ì n còn lạc hậu, đời số n g còn nhiềll k h ó khăn, bình dộ dân tr í thấp, số hộ nghèo đói còn nhiều nên thiếu vốn dầu hf clio sấti xuất. * 8 Từ các đánh giá tiên cho thấy việc đàu tư thực hiện dự án ỉà bớc xúc. k ế t quả của dự áí) sẽ là tién đề để nhân rộng kết quả ở háu hết các địa phương trong títứi; f)hìl kợp.VdBhh thẩn Nghị quyết Trung ương V và chủ trương đổi mới và f>hát tHểtl kinh tế xa tiộl của Tỉnh Lai Chăn, đồng thời plùi hợp với mục tiêii chương trình “kầỵ ầựfỉ£ Hỉâ t o ứỉig dụng khoa học câng nẹỉìệ phục vụ kình tế xã hội nống thồ ú \’ầ miền núi''' bủđ feộ k h o a học công nghệ và Môi trường. Sự cổn thiết đó không chĩ vì htiỉệhi vự Ị>hát ttíểtt nông thôn - nông nghiệp theo hướng công nghiêp hoá- hiện đại hõá mà còti lấ trẩcli Míiiệm của cộng đổng đối với đổng bào các dân tộc miền núi. PHẦN T H Ứ HAÍ M ự c TIÊU- NỘI DUNG V GlẢt PHÁP T t ì ự c HÍỆN í- M uc tiẽn của clir ủ n : Triển khai dự án nhằm phát triển một số loại cây ân qllả có giá trị kiíth tế tlhư . cam, quýt, bưòi, hổng không hạt, nhãn, vải... góp phần chuyển áổì cơ cấll kíhh tế và ỉnở rộng điện tích cây ăn quả, tạo thêm sản phẩm hàng hoá cuhg cấp cho vùtlg thị xã b iện Biên Phủ và các tỉnh lân cân, tăng thu nhạp, góp Ị)hổn cảỉ thiện dời sống cho íihân d â tl. íỉ- Nôi dung cu thể của dư án: í. Xây dụng mồ hình vườn g iữ giếng đẩu dồng ( MẼ) các giống cầỹ àri qíiẤ (cam, quýt, nhãn , vảỉy hồnẹ...) 2. Xáv dưng mô hình trổng mói mổt sếcâ v ăn auả ẽ. Hổrig, nhẵn, vắi, cđlri (ỊUỷt ở một số đia bàn của huyện Điện Biên, thị xã Điện Biên Hiủ và thị trĩri Mường Ẳhg, huyện Tnắn Giáo. 3- k â y dụng mô hỉnh cải tạo vườn tạp 4- ÌCồng tác tập huấn , huấn luyện, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật Ilí. Các giải nháp chủ xẩu, thuc hiên dư ân )- Giải pháp kỹ thuât Sử dụng các giống cây ăn qun cam, quýt, hổng, nhãn vải có năng suất cao, chất lượng khá, có tính thích ứng rộng dược sản xuất tại vườn ươm giống Trại giống nông tì£htệ|3 t)iện Biên và một phắn đu nhập từ miền xuồỉ lên. Áị} dung đồng bộ các kỹ thu ạt tiên bộ, từ khâu chọn giống, kỹ thuật thâm catìh tắng tiãng suất, phòng trừ sâu bệnh, thu hoạch và bảo quản. 9 2- Giải pháp tể chức thưc hiên à- Thành lập ban chỉ đạo dự án từ các cơ quan: Sở Khoa học, Công h&hệ và MT, Sở Nông nghiệp và PTNT, các phòng nông nghiệp huyện Điện Biên, th ĩx ã £>iện Siên Phù vằ huyệti Tuắn Giáo, Viện Bảo vệ thực vạt- Bộ Nồng nghiệp và Ban chỉ đạo cố sự phân công trách nhiệm cụ thể, định kỳ kiểm tra đánh giá, theo dõi và chỉ đạo thực hiện. - Phối liợp chạt chẽ với cdc cơ quan nghiên cứu của Trung ương, Địa phương, các tổ chức đoàn thể và đặc biệt là Uỷ ban nhan dflr» các xẵ nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp và thực hiện tốt các mục tiêu đề va. Các hộ nông được lựa chọn rtiam gia dự án là các hộ có ý thức, nhiệt tình, có diều kiện đáp ứng cấc yêu cầu cỉm dự án. - G iọn các cán bộ khoa học trẻ, khoẻ, nhiệt tình của Viện Bầo vệ thực vật (cơ quan chuyển giao khoa học kỹ thuật chính) để chỉ đạo trực tiếp nông dân ở các diểm triển khai thực hiện đúng quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh các loại cây ăn quả mà dự án triển khai. b- Cỉìọn vùng triển khai dư án: £>ể triển khai dự án có hiệu quả, Ban điều hành đự án tổ chức điều tld thực trạng cây ăn quả để ìựa chọn được địa bàn triển khai phù hợp với đặc trưng của từng địa phương: ’ - Các xã Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Thanh An, Trại giống Hông nghiệp £)iện Biên (huyện Điện Biên), phường Mường Thanh, Him Lam (Thị xã biện Biên p h ủ ) , ... c ó d ấ t đ a i p h ù s a c ổ , t ầ n g đ í t d à y trên í m , v ớ i n ề ri h i i i ệ t ciộ k h á Cĩlo ( n h i ệ t độ bình quán năm >J8°C, đặc biệt là sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm cao (ló 13°c), địa hình thoát nước tốt được dự án lựa chọn giống cam Xã Đoài là giống chíi lực. - Xã Mường Pổn có đất Feraỉit phát triển trên phiến thạch mica, rông đất ctòy hên Im, màu nâu đỏ, khả năng giữ nước tốt, giàu dinh dưỡng được lựa chọn trổng các giống cam Valencia, Oĩlando, quýt Cỉementin, cnm Xã Đoài. - Thị trấn Mường ẳng huyện Tuẩn Giáo có đất Feraỉit phát triển trên nền đá vôi được lựa chọn các giống cam Xã Đoài, quýt Tích Giang, hổng Nhân hậu. - Hổng Nhân Hậu (khồng có hạt): là cfty dễ trổng hơn cam quýt được lựa chọn trổng chủ yếu phân tán trong dân tại các xã vùng triển khai dự án: xã Thanh Hưng, Mường Phăng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Trại giống Nông nghiệp Điện Biên... (huyện Điện Biên), phường Mường Thanh (Thị xã Điện Biên phủ). - Vùng đất phỉ) Sít ven sông Nậm Hiia, Nậm Rốm giàu dinh đưỡng, tầng đất đày, khả năng giữ nước, giữ thức ăn tốt của xã Sam Mím là vùng trổng các loại cflv ăn quả như nhnn, vải, cam quýt, hổng không hạt... - Xã Mường Pồn là vùng trồng cam trước đây của huyện Đỉện Biên tìhimg nay hđu hết các vườn cây đã già cỗi không cho thu hoạch. Còn lại một số vườn mới dược 10 hhầti dan địa phương trổng ở cuối thập kỷ 90. Tuy cũng còn trẻ nhưng một ínặt đo giốiig du nhạp trồng không đảm bảo chất lượng, mặt khác trổng và chăm sóc kHôhg đúng kỹ thuật, do vậy cây phát triển kém, khả năng cho c|uả ft, ctiít lượng quẲ không cao - Được lựa chọn là vùng cải tạo vườn tạp. PHẨN THỨ BA K Ế T QUẢ THỤC HIỆN CẦC NỘÍ Ì)ÌJNb t íự Ẳ N i. NỘI bUNG l.ề XẨY DỤNG MÔ HÌNH VƯỜN G ĩữ biỐNG &ẦỦ bỜNG (Mb) CẲÒ ơiỐNG CẰV ẢN QUẢ (CAM, QUÝT, Ntt^N, VẢI, ÍỈỔNG...) í - Xây dưng vườn giống (lần dòng 1■í - M uc tiêu -. - 'tạo vườn cung cấp thực Ịiệu cho việc sản xuất các giống cây ătl cỊuả khoẻ, sạcỉi bệrth để phục vụ cho việc phát triển (rồng cay ãn quả củá Tĩnh Laí Châu với các giốrtg: Cam, Quýt, Hồng, nhãn 1.2- V ia điểm xây dưne vưỏn đầu dờnẹ: Trại giống nôrlg nghiệp £)iệri tìiên i.á- Diên tích : 1 ha, bao gồm các giống (bảng 2) Nâng lực sản xuất: 30,000 cây giống ăn qnả/nâm. 1Ả- Nôi dung : - x a y dựng vườn giống gốc. - Theo dõỉ các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của các giống. - H ieo dõi một số loại sâu bệnh hại cliíníi cây ăn quả cam, quýt, bưởi, hổrig, hhãn, vấỉ. 1.5- Kết (ỉủa thưc h iên : Với mục tiêu và nội dung trên sở Khoa học, Công nghệ và Môi tmờng - việri Báo vệ thực vật đã tổ chức xáy đựng vườn giữ giống đẩu đòng. Cỉíc giống dược chọn lọc đều là giống có chất lượng cao được tuyển chọn từ các địa phưomg trong cả nước và níiạp nội, được làm sạch bệnh và bảo quản tại Viện Bảo vệ thực vật. Kỹ thuật làrrt sạch bệtìll gồm: Kỹ thuật vi ghép đỉnh sinh trưởng, kỹ thuật gỉám dịnh nhanh các bệttli virus và kỹ thuật nhíln nhanh cây giống sạch bệnh đirợc thực hiện theo quy trình của b à i Loari. Những cAy giống được trổng ở vườn đẩu đòng đều là những cây giống khoẻ, sạch bậnh có khả năng thích ứng rộng với nhiều vùng sình thái của địa phương, Áp lĩ ti. tí: & * dựtig trình kỹ thuật trổng và chăm sóc nghiêm ngặt để theo dõi tuột số chỉ tỉêu sitíh tiltòtíg và phát triển của giống để có những kết luân chínti xác, ĩếlu dài. Theo dõi inột SỐ ằấu bệtìh hại ckính ( kể cả vườn mô hỉnh) để đề xuất biện pháp phòttg trừ Hừư hiộll tíkằhi hạd chế tác hại của chtíng. * ^líờn dửợc xây tường bao 4 phía bẳng gạch để bảo vệ, t giếng hirớc Vấ Hệ thốtlg hrổl tiliổc phiirỉ mirá hoàn chỉnh, 2 máy bơm mrớc và t tnẩy bơttĩ thuốc trò sâlt có tỉộhg fcd aữỢc trang b| dể phục vụ cho tưới tiêu và bảo vệ thực vât Vừờrt chia thành 2 tiểu khu. Tiểu khi í trồng các giống cáy cổ trlllĩ (27Ồ cAy bao gổrti 5 giống cam, 3 giống quýt I giống bưởi). Tiểu khu 2 trổng các giống nhan, iìồng, vầi, xoài. Giữa 2 tiểu khu là đường công tác rộng 3 rrỉ, ttiỗi tiểư khtt được thiết kế tnànk hliiềứ bâng rộng 5 m, giữa các băng là rãnh thoát tiước sâu 0,6 tti, lộng 1,2 ỉn. XAy dựng nhà lưới chống côn tiùng 100 m 2 pỉụic vụ cho việc nhân giống (Sơ đồ VƯỜII mẫu cồ ‘p hụ ìục kèm theo) 7.5.7- Kỹ thuật trổng: - Hố dào kích thước 1 m xlin X Im - 6ón lót : 200 kg phân hữu cơ hoai mục + l.m3 đất phù sa súối + í kg phân vô cơ (Nfck) 4- ! kg vôi bột, tất cả trộn đều cho một hố. - kHoảhg cách trổng 4m/ 1 cây. Trổng xong, tủ gốc bằng rơrrí rấ, tưới tiltớc đủ và thtirờHg xuyên hrới đủ ắm trong tháng đầu. - Tạo táíi trong thời kỳ KTCB: Chọn để 3 cành cấp ỉ to khoế ttiọc vể 3 hướrig, cắrti bổ stltìg 3 cọc dể giữ 3 cành phát triển đúng hướng quy (tịnh. Tỉa bỏ bớt cẩc cành mọc ta giữa tán nhằm làm thoáng trung tam tán lá. 1.5.2- Các nội dung theo dõi các ẹíớííẹ cây 1ron% vườn ị â thời- kỳ KTCB) £>iểu tra định kỳ rổy chổng cánh trên các đọt non (môi giới truyền bệnh gteenìng) trên vườn giống gốc và một số vườn khác. Điều ha theo phương pháp diều tra sAti bệtíti Hại cAy ăn quả của Viện Bảo vệ thực vật. Theo dõi sinh trưởng, phát triển các giống trong vườn. k ế t quả theo (lõi: (ì. ÌOiễìi biển mật độ rẩy chổng cánh trên VItòn cam vũng Điện Biên ditiíig tôi điều tra định kỳ mật độ rdy qua các tháng trong năm 2001 hêti vườn cam ciắu dòng và 2 vườn cam của nông dân. Vườn cam đẩu dòng được trổng đúng quy ỉrính kỹ thuật, phun thuốc trừ sâu theo kết quả điều tra, còn ở 2 vườn cam ỉãn cận (i vttờH tthà ôrtg Nguyễn Ngọc Lễ- xã Thanh Hưng, ỉ vườrl htih ông HgUyễn Vãn tliiếtì- Hlữờng Mường Thanh). Kết quả thu được ở bảng 3. * 12 Bắng 3: Biến động số lượng rẩy chổng cánh Diaphorỉna citrỉ tại vườn gióng đầu dồng Điện Biên và vùng lân cận năm 20ÓÌ Virồv dân Vườn giông Ngây (íỉêu íra 1 30/1/2001 Rẩy írưnvg thành coĩiỉcành 2 - Rẩy írrrỏng Rây non conlđọị (hành con/cành 4 3 1 0,33 22/2 0,05 - 5/3 0,65 1,2 20/4 0,02 10/5 Rẩy nott conỉđọt 5 0 0,86 0,56 4,63 7,18 0,3, 6,50 8,03 0,0! - 2,05 1,70 15/6 - - ĩ ,78 0,86 20/7 - - 1,5 ỉ 0 20/8 0,01 - 1,26 0 10/9 - - 2,25 3,25 30/10 - - 1,33 1,6t - 0,26 0 30/11 1 Nhâìì xét: Nhìn chung mật độ rầy trên vườn giống gốc rất thấp. Rẩy trưởng thành xUất hiện vào giai đoạn mùa xuân ( tháng 2,3,4) và mùa thu (tháng 8), sau đó khôhg thấy xuất hiện. Rẩy non chỉ xuất hiện vào tháng 3, tháng 4 với mật độ rất thấp, cao nhất chỉ đạt 0,65 con/cành, sau đó không thấy xuất hiện. Còn ở 2 vườn (ông Lễ Thanh Hưng, ông Chiến - Mường Thanh), do điều kiện trổng trọt không thạt đúng yêu cổu kỹ thuật, phun thuốc chưa hợp lý nên rẩy phát triển mạnh. Trong năm 2001 và 2002 rdy trưởng thành có thể bắt gặp quanh năm, tuy nhiên đỉnh cao về mật độ rầy vào mùa xilftn và mùa thu, mạt độ cao nhất đạt 8,03 con/đọt, mùa hè và mùa cÍồng lộc ít hơn nên một độ rây cũng thấp hơn. Theo tài liệu nghiên cứu rẩy chổng cánh D. ciỉri. của Viện Bảo vệ thực vật cho thấy vòng clời rẩy ngắn, 18,7- 32,65 ngày. Rây cái đẻ trứng nhiểu 284 quả/con. Tỷ ỉệ trứng bất dục cao 40%; tỷ lộ sống sót 29,8%; Mỗi năm thường có 7-9 lứa tương ứng vổi cđc đợt lộc. Do đổ cổ thể kết hợp vói việc phòng trừ các loại sâu bệnh khác fheo \3 các ciợt lộc chínH để trờ I'ầy chổng cánh đạt kết quả, đặc biệt là rẩy của đợt lộc xuân và thu ( thátig 3, 4 và tháng 8) Vỉ rầy của 2 đợt này có khả năng truyền bệnh cao. Ngoài đối tượng đãc biệt nguy hiểni D. cứri, qua theo dối các vườn cam quýt, hổng trong nam 2002 chứng tôi còn thấy: - Đốỉ với cầy cam còn xuất hiện một. số sâu bệnh hại chính như sâu vẽ bùa Phylíocnistis citrella; nhện đỏ Panonychus citrì; sâu xanh bướm phượng Papilio sp; bệnh ttiối gốc chầy gôm Phytophthorn SỊi; bệnh loét vi khuẩn Xanthomonas citvi. - Đối với cAy hổng: xuất, liiện sâu ấn In, ngọn hổng- Paracycnotrocheỉus mơntơlus ; Bọ cánh cứng ăn lá hồng Pơ ra c y c n o ír ơ c h e ỈỊ ts ĩvoììtơtus ; Rệp s áp P ỉ a n o c o c a t s ritri\ Sệnli giác ban C c r c o s p o r a k a k i ; Bệnh thán thư C o ỉ l e c t o i ì i c ỉ i u i v k a k i m a t Vít một số síki bệnh hại khác được thể hiện ở hảng 4,5. Bảng 4 : M ội sỏ' sâu bệnh họì chính trên cây hồng, nhăn, rải ỏ vùng Điện Bì én Cây trồng Tên Việt Nam T ê n Khoa học Thỏi gian gây hại trong năm (tháng) 1 2 3 4 Ciíy hổng SíUi ăn búp 3-5; 7-9 Bọ cnnh cứng . montamis Co la sp oso im díuiriciim Sỉlu ăn ỉn Nhãn, vải Paracycnotrachelus nuripenne 3-6; 8-10 2-9 Giác ban Cercospora knki 4-8 Đốm lá Glomerellíi sp. 4-8 Thán thư Collectoírichiim kaki 6-9; 1i -12 Cháy gôm Gloeosporium sp. 9-11 Bọ xít Tessaraloma papillosa 12-6 Nhện lông nhung Eriophyes litchii í -6; 8-12 Sâu qun Acrocercop crnmerallia 5,6,7 Ve sầu bướm nâu Ricania speculum 3,4,5,6 Sân đục thân Arisíobin testudo 1-12 đục cuống (tiếp theo) 2 1 Rệp đen. --------- -- 3 muội nâu Toxoptern nurnnlii Thán thư ColìcclolriclìKin gloeospi ioicles Sương mai Perorophydiora litchii Khô đẩu iá Peslnlo7,zia panciseío Chổi rồng Tơ hổng ỉìảng 5: TT Cassytha niifornis M ột số sâĩt bệnh chính hại cây ăn quả có m úi Tên Việt Nam Tên Khoa học Thòi gian gây hợi trong năm (tháng) 1 SAu vẽ bùa Phyltocnistis citrella 2-9 2 Rỗy chổng cánli Diaplioi ínn cilri 2-6; 8-9 3 Sflu nn )á Papilỉo sp. 2-10 4 Rệp sáf> mềm Plnnococcus cỉtri 3-1! 5 Rệp muội nâu Toxoplera citvickis 3-9 6 Nhện đỏ Panonychus citri 5-10 7 Nhện ống PhyỊlocoplrtUa oleivora 2-6 8 Loét cnm Xaiìthomonas ciíri 4-8; 11-12 9 Sẹo cam Elsinoe fawcetti 4-8 10 Đốm dầu Mycospliaerella citri 2-7 li Chảy gôm Phytophthora sp. 5,7-8; 10-12 12 Thnn tbir Collectotrrcluim gloeospocioicles 4-9; 12-1 15 b. Tình ỈÌÌIIỈI sinh trưỏĩỉẹ, phát triển của các giống ỏ' Vỉrờn giống âđu dồng soh Irồtig ì 7- 30 íììáììg ĩĩđng 6: M ột sô' chỉ tiêu sinh trĩ vỏng và phát triển của cắc giống ở Vỉi!ồyt giông cây ăn quả dẩu dồng 7T Têit ựiónự Tuổi cày ((háng) 7 r ~ Chiên cao cây ( Ctrl) Đưồlltỉ kính táỉỉ (ctn) Đ ư ồiìg kính thân (cm) SỐ càììh cấp ỉ Số cànỉi cấp 2 Tổug s ố cây (rồng 1. Cam xã Đoài 30 18?, 3 201,3 4,80 3 13,3 110 2. Cam Ovlantlo 30 186,3 232,4 5,62 4,6 22 49 Cam sành 30 204,7 167,3 4,42 3,7 16,0 u 4. Cam chịu nhíệl 30 S I ,3 118,6 2,89 3 12,6 1! 5. Quýl Oem;mtin 30 162,0 159,66 4,87 4,6 18,6 50 6. Quýl Ponkan 30 151,0 112,3 3,33 4,6 16 II 7. Quýl ổn chí\u 30 96,0 132,3 3,11 -V n ,3 11 8. H ồng niiAn hậu 30 240,3 122,3 4,04 4,0 13,? 22 9. Nliãiil ĩưừngcl-ii 17 223,0 ĩ 76,3 4,51 2,7 14,7 47 lo. N hãn lồng 17 218,6 194,6 4,62 2,3 13,0 12 11. X oíVi hoa tím 30 172,3 147,6 4,83 3,7 12,0 6 12. Cam canh 17 148, 6 132,0 3,83 2,7 15,7 15 Ghi chủ: Nhãn âìỉỢc trồnẹ ở VƯỜ1Ì ỊứYm 2 nânì Nhân .xét: Do được trổng bằng cfty giống khoẻ, sạch bệnh và dược thâm canh cno tigay tìr đẩu nên hầu hết các giống đểu sinh trưởng nhanh. - Đối với các giống cây có múi (cnm quýt, bưỏfi) sau trồng 30 tháng cAy đã cao bình quAn trên 1,50 m , c ó g iố n g n h ư cnrn s à n h cao 2,0 4 m. M ỗ i c â y c ó từ 3-4 c à n h c ẩp I , từ I 3- 22 cành cấp 2. Lá phát triển cứng, màu xanh thám, đãc tnrng ciía cây khoẻ mạnh. - Đối với cây hổng, nhãn, vải, xoài sau trổng 18 tháng cây đã cao bìnli qutl chò viêc triển khai mô hình trổne mói ồ' cấc đỉa tihưong. Quy trình kỹ tViuạt áp dụng quy trình sản xuất c<1y giốrig sạch bệnli của Viên &no vệ thực vẠt. - CAy gốc ghép dùng giồng bưởi chna của địa phượng ( biivện Diện Biên) - Hỗn hợp Mu gồm “ 1/3 cáf vàng + í/? chất mùn + 1/3 phan ctítiổng Itoni ttiục 4- vôi + lan - CAy gốc gliép ctược đặt trong nhà lưới chống côn trùng - Mắt ghép là cam Xã Đoài. Các cây lấy mắt đều được giám định bệnh gleening bằng phương pháp ELỈSA, PCR của viện Bảo vệ thực vật, kết quả dều biểu liiện am tính. - Hổng hhAn hậu được khai thác tại huyện Lý Nhân- Hnh Hà Nam - Cây xttấl trổng đảm bảo khoẻ, sạch sfUi bệnh, đảm bảo tiêu chtiẩti chất lượng giống. Kết quả 2 nỉím 2000-2001 đã sản xuất được ỉ 4.958 cfty giốtlg, ừong dố cam xã doM 9.963 cfìy, hổng nhân hận 4.995 cây phArt phối cho cắc cíịấ phương (Chỉ tiết bảng 8 kèìĩì theo) Bảng S: Kết quả sdn xu ết các h ạ i căy giếng cây ân quả tại vườn ươìỉt ( Trại giấìtg Hông nghiệp Điện ĩiỉên) phục vụ các mô hình triển khứi qua 2 năm 2000 - 2001 ỏ' cấc xã. 7T f )ìn p h ư ơ n g tiế p n h ậ n cẩy g iến g Com X ả Đoài ( cây) I l ồ n g N h â ĩt h ậ n ị câ y ) Nãni 2000 Nâỉ/12001 N ă m 2000 N ăm 20ỏì 3 4 5 6 Tổng số 8.163 1.800 3.100 1.895 1 Xã Thanh Hưng 3.350 0 550 0 2 Xã Thanh Nưa 400 0 0 0 3,* Xrí Thanh Yên 400 0 300 0 4 Xn Noong Bua 873 0 560 0 ] 2 18 (t ế p J h e o ) 2 1 3 4 5 6 5 Phường Mường Thanh 1100 0 800 450 6 TliỊ hấn Mường ẳng 1840 0 0 0 7 Xã Mường Pồn 0 1800 0 500 s Xã Thanh Minh 0 0 ỉ 40 0 9 T 1 ạ i gỉống NN Điện Biên 200 0 0 0 10 Xã Mường Phăng 0 0 0 300 11 Xã Sam Mứn 0 0 550 200 12 Xã Thanh Luông 0 0 200 245 13 Xã Nứa ngam 0 0 0 200 lí. NỘI DUNG lí: TfeĩỂN KHAĨ MỞ RỘNG MỞ HÌNH CẤY ẲN QtJẢ I - M uc tiêlt: ủhg đụng các kỹ thuật tiến bộ trồng các loại cíly ân quả: dám , quýt, Hhãti, hồng kbông hạt, (1 thời kỳ kiến thiết cơ bnn trổng xen cây họ dậu (dậu tương, lạc, dạti xanh) theo hướng Cíìi tạo đất, kết hợp !ấy ngắrì nuôi đài. Tỉíng thu nhập ở thời kỳ kiến thiết cơ bản góf> phần cải thiện đời sống tạo 1TỈÔ hình điển hình từ dó sẽ mở rộng t à quy mo toàn tĩhli. 2- Q uy 111 » thưc h ién : - Cam quýt: 15 ha. - Mồng không hạt: í 5 ha. - Nhãn Huơng chi: to ha. 3- Nổi tlung ừiểri khai: Dự án hỗ trọ' giống, thuốc trừ sAu bệnh hại, tài liệu hướng dẫrl kỹ thuật và 50% phan Hon học. NliíUì dân tham gia đổng góp phân hữu cơ, côhg íáo động, viện Í3ảo vệ thực vật (cơ quan chuyển giao khoa học công nghệ chính) trực tiếp hướng dẫti, tu yên Ihiyềti, tậf) huấn kỹ thuật, cấp phát đắy đủ giống, thuốc trừ sâtl, f>han llòá hợc theo quy tlình kỹ (htiậl; thi lỉệit Hướng d ẫn kỹ thuật đến tạII h ộ n ô n g dâtl (thôỉlg q u á qtlấtl lý cơ sở là hợp tác xã nững nghiệp của các địa phương) * 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan