UỶ HAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TÂY
SỞ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN Dự ÁN
■
m
m
"XÂY DỤNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT,
BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN MỘT s ố LOẠI RAU
TẠI HUYỆN ĐAN PHƯỢNG - TỈNH HÀ TÂY”
(CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
PHỤC VỤ PHÁT THIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN VÀ M IÊN NÚI KỲ KẾ HOẠCH 2001 - 2Ũ02)
Ilà Tây - 2003
ị
Dựán"Xây dựng mỏ hlnh sàn xuất, bào quàn và chế biến một số loại rau tạl huyện Oan Phượng-tỉnh Hà Tây"
NỘI DUNG BÁO CÁO
i
I. PHÂN MỞ ĐẨU:
1.
TÌNH HÌNH CIIUNtỉ VỂ SÁN XUẤT NỔN(Ỉ NGIỈIỆI1 VÀ CHẾ HIẾN
NỐNG SẢN SAI) TI IU IIOẠCil CÙA TÍNH HÀ TÀY:
Hà Tíìỵ là linh UồiiịỊ bang sỏny, Uổng, nằm sái Mà Nội về phía 'rây,
Nam với 4 cửa Iigõ vào 'I lúi dò qiui uác quỏc lộ 1, 6, 32, cao tốc Láng - Hoà
Lạc. Diện lích lự nhiên 219.160,63 ha, Irong dỏ dât nông nghiộp 123.398,8
ha (chiếm 56,3% diện lích lự nhiên), dân số trung bình năm 2000 là gần 2,4
triệu ngưòi, Uong đỏ sỏ người ớ độ tuứì lao dộng gán 1,2 triỏu người.
Nguồn nhân lực ừ Hà Tây dổi dào, cỏ khả năng tiếp thu nhanh các tiến bộ
kỹ ihuộl của sản xuất hàng hoá. Các sản phẩm nồng nghicp truyền thống
của tỉnh gôm có: lúa, ngò, khoai, sắn, rau, cây ăn quả...
Nông nghiệp là ngành sản xuâ'1 chính của lỉnh, giá trị sản xuấl của
ngành nổng nghiộp, nìim 2000 đạt 336y,H lỷ đổng. Sản xuấl nổng nghiổp
của tỉnh vAiì chưa ihoál khni tình intng sàn xuấl nhỏ, năng suấl lao động
ihẩp, chưa hình llùmh nlũrnj; vùny, sán xuất hàng hoá ựip Irung với quy mô
lớn.
— •
, Thực hiện chủ Irưíĩng đổi mới của Đảng và Nhà nưức, Irong thời gian
qua,! Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tínli đã tạp Irung chỉ đạo, đầu lư cho sản xuất
Iìỏng nghiệp. .Một sò' lĩnh vực dược quan lâm hàng đầu như: chuyổn đổi cơ
CÍÚI cíiy irỏng, vẠl nuòi phù họp, cỏ năng suấl, ehavlượng cao, đàu lir phái
, IriổiỊ hệ Ihống cư sờ hạ Lang nỏn^ nghiỌp và nồng thôn như: đường giao
thòng, diện, các công trình ihuỷ lựi...
Nhìỉ có các chủ Irvrtínu,, chính sách dúng đắn, cơ chế Cịuản lý thích
i
hợp, ngành Siin xuál nông nghiệp cùa linh đã cỏ những hưức phát Iriổn đáng
1 kè. Trnn^ yiiii đoạn IW 5 - 2000 giá trị tổng sản phẩm trong linh (CiDP)
lãng, bìtih quân 7,3% /năm. ironị; dỏ ngành núng nghicp lãng 4,6%/nãm.
Sản lượng lương thực quy llióe nãm 2000 đạt 1,03 triệu lấn; Rau các loại
đạt ^03.600 lấn (Theo số liệu cục ihơng kê Hà TAy). Cơ cấu cây trồng, váL
nuôi đũ được phát triổn phong phú đa dạng, dời sống đại bộ phận nông dân
trong lỉnh được cải ihiện, cơ sở hạ lầng nông nghiộp và nông thôn ngày
SỞ K1IOA IIỌC, CÔNG NGlựi VÃ MỒI TRƯỜNG TỈNII HÀ TÀY
2
DựárTXây dựng mô hlnh sán xuất, bảo quản và chế biến mỏt sổ loại rau tạl huyện Đan Phượng-tỉnh Hà Tây"
càng được lãng cường ca vé sỏ lượng và chííi lượng, các sản pham nông
nghiộp của người nông dan Mà Tây ngày uàng lăng.
Tuy nhiôn, viỌc cho biến các sàn plìÃm nỏng nghiỌp này Irở ihành
n h ữ n g d i ú n t ; loại h;uìj; hoa c ó t:iá ui . (.tiál lươnị; CÍIO, thíp ứ n g nh u cÁu của
Lhị Irưìíng trong ihìíi kv mới. ịióp phấn nimi; cao ihu nhập và kích Ihíclì kha
n ă n g p h á t Iriò n s ả n x u ã ì c ù a n g ư ờ i n ô n g d ã n lầ m ộ l n h i Ọ m v ụ r ấ l q u a n t r ọ n g
và cần Ihiốt.
Tại Hà Tây, iheo ihốim kc năm 2000, vừng nguyên liệu cung câ'p cho
ngành chế biốn nông sàn có diện lích cây ăn quả và củ chủ yốu là: cây
chuối 1,5 ngàn ha, cAy lạc 4,6 ngần ha, cây ngỏ 21,6 ngàn ha, cAy dâu
lương 14 ngàn hu... cùn mộl SIẼ> loại rau, cũ giông mới, hỉỌu quả cao như:
Ngỏ bao lừ, dưa chuội bao lứ. mãng ngọl Đài Loan... lliì mới được áp dụng
nồng lliử ở mội vài dịa plurơng với quy mỏ nhỏ và chưa được tập trung.
Ngành san XIKÌÌ chê biến nôii£ sản ờ í là Tíiy đã có từ lâu đòi, lập
inmg Ư các làng nghe và dể 11 pliál irióín llieo hướng lự cung, tự cấp. Sản
phíim chủ yêu đượu chê biên lừ:các loại t|UÍĩ, cú như dẠu lương, lạc, dong
riéng, sắn... và với công nuhộ chế hịốn cổ Iruyền, ihú công. Các CƯ sử sản
xuấl chế biến nồng sàn chủ yếu là qíe hộ gia dinh cho nên công cụ và thiốl
bị đổ phục vụ; sản XUÍÍI rát dưn gián, thậm chí nhièu cư sở chố biến hoàn
loàn bằng ihủ cùng (khoảng 65% cíịc hộ khồng cỏ Lhict bị). Số các hộ còn
lại cỏ Ihiụl bị thì ihiốt hị rấl dưn ihuán như máy sát vỏ, máy nghiền, máy
i xay bỏl... Vì vậy, giá trị kinh tố cúa các chúng loại sản phẩm này còn Ihấp
1 yà lỷ lệ hao hui irong chế biến còn cạo (khoảng 25 - 30% sớ lượng).
»
:
Đỏi VtVi mội sỏ cơ sỡ sản xuất tập thể ihì thicl bị phục vu chố biến đại
hộ phạn được cho lạo trom: nước. còn lại số Í1 (khoíniịí 10 - .15%) nhập của
nước nuoùi (da số là cùa Trung Quốc). Nốu so vứi lliict bị hiện nay Irôn ihố
giới ihì lạc hậu từ 4 - 5 llic hủ. Tỷ Irọng ihiốl hị Irực liếp tham gia sản xuất
lại phụ llniộc vào thời vụ VÌI phụ ihuộc vào từng loại sản phẩm do đó chỉ đạl
. vào khoảng 70 - 809f). Bôn cạnh dó, công nghệ sàn xuất của ngành che biến
:nòng san (quá và củ) cúa Hà Tây hiện nay rất lạc hậu, chủ yếu dựa vào
củng nghệ truy ồn thống, nôn sản phẩm sản xuấl ra râ'l dơn điệu, chế biến
dạng* thô, do đó chất lưựng sản phẩm, hiệu quả sản xuất chưa cao, chưa đủ
sức cạnh iranh khỏng những so với hàng nháp ngoại mà ngay cả các sản
phẩm cùng loại Lrong nước.
sở KHOA Iior, CỎN<; N<; 11VÀ MỔI TRƯỜNG TÍN1I IIÀ TÁY
^
DựíirTXảy dựhg mỏ hình
Siìn xu.Yt, bào quàn và chế biến một số loại rau tạl huyện Đan Phượng-tỉnh Hà Tây"
2. T1N1I i ỉ ÌN II SAN XUẤT NÔN<; NỉỉlIIKl’ VẢ c n il í IIIKN NỔNÍỈ SẢN
SAU TIIII HOẠCIỈ TẠI HUYỆN ĐAN PHƯỢNG - TỈNIl HÀ TÂY TRƯỚC KHI
THỰC lllỆN D ự ÁN VÀ S ự CẤN T I l ỉ í h ĐAU TƯ:
2,1. T ình hình cluuiịị:
-
Đun Phưựnii là inộl h u y ậi dồng hiing, đất dai màu mỡ,chủ ycu là
dâ\ phù sv\ co vhuục Uíu vực sòrt£ 1lỏng và sùn^ Đ áy . Toàn bộ diện tích ủãl
Uí\i của huyện được chia ihành 3 vùng sinh thái: vùng Irong dồng, vùng bãi
sông Đáy-và hãi sông Mồng.
TốIIli liiỌn lích iliíl lư nhiên *;õm: 7.657.1 I ỉia Imnịi dó:
+ Đál nòny n^híỌp
; 3.83K,2 I ha
+ Đrú chuyùii dùng
:
989,44 ha
+ ĐÁI l l i ỏ c ư
:
7H7,65 ha
+ Đẩl chưa sử dụng
: 2.041,81 ha
- Toàn huyên U) 1.300 ha dấl bãi sông Hổng và sông Đáy, các tricn
đấl cao nàm rải rác UOn địa bìin huyỌn. Do ảnh hưiVng của nước lũ sông
Hỏng và phồn lữ sông Hổng lỊUii sòng Đáy ncn chí lliuận lợi cho viỌc ihâm
canh các loai cíìy ngắn ngày Irong đó có uác loại rau. Toàn bộ diên tích nói
Irón Uã đựợc HuyỌn uỷ, UBND huyỌn chỉ đạo quýĩiòạch dổ phái triổn mạnh
các điỌn lích rau iroiìg Ilùíi gian Uíi. Díiy cũng \i\ vùng Irọng diổm đổ san
xuál ciícloại nguyên liệu rau phục vụ clĩê biến.
- Oicu kiện giao Uìônu, khá ihuận lợi: cỏ đường thuỷ, bộ khá thuận
liổnề Đường thuỷ Iheo S('>ng Hồng có Ihc vươn l/fi nliicu vùng Irong lỉnh và
đi: ca nước (các tính miền núi, Hải Phòng, Quảng Ninh...). Đường bộ cỏ
quốc lộ 32 A chạy qua, hệ ihông đường lỉnh lộ và huyện lộ, dường liên xã
tối, nối Ii(íịi dịa phương khổng nhừng với các huyủn khác mà còn với cấc
lỉnh làn cận, dặc hiệt là Hà Nội.
- Dán sỏ' cùa huyện Đan Phượng: 125.050 nhân khẩu (tính đến
Ól/KViyy^). Nhím dim trong huyủn hẩu hốt là dan tộc Kinh cỏ trình độ vãn
lioú khá. Sò người ihco học các cấp phổ thông là 27.6S0 người, chiếm
22,4% dAn s(ễj. Lao dòng (V khu vực nông thôn chiếm chú yốu (98%). Nhìn
chung, nhân tlAn huyện Đan Phượng cỏ liấình độ văn hoá, cỏ kỳ ihuậí, nhanh
nhạy tiếp thu khoa học kỹ thuật và ihích nghi với cơ chê' thị trường sản xuất
sở K IIO A IIỌ C , CÔNG Nc;nfc VÀ M Ô I TRƯỜNG T ỈN H I1À T Â Y
4
Dựản"Xây dựng mô hlnh sán xuất, bào quản và chế biến một số loại rau tại huyện Đan Phượng-tỉnh Hà Tây”
hàng hoá, có Iruyòn ihống đoàn kốl, cần cù lao động. Những năm gần đây
' GDP bình quân của huyôn lăng, dời sống của nhân dân được cải thiện.
Số hộ giàu
: 12% Irong lổng số hộ.
Số hộ khá
: 35,% trong lóng sộ' hộ.
Số hộ cỏ mức sống irung bình
: 50% irong lổng sứ hộ.
Sứ hộ nghèo
: 3% trong lổng số hộ.
Khỏng cỏ hộ đỏi.
(Lính đến thám* /0 - ỉ 999)
- San iưựng lương Uiực quy [hóc ụú ihừi diêm năm 2000 ià 422,^1 lấn.
Trong những nãm gần dfly, HuyỌn uỷ và UBND huyỌn Đan Phượng
! đã chỉ dạo ciíe HTX, các phòng, ban trốn địa bàn huyện hướng dăn, vận
động bà con nùng dân phái Lridn trồng mội số loại nồng sàn có giá trị và
phù hợp với mỏi trưừng sinh thái của địa phưưng đổ cung cấp cho Ihị irường
ị như: dưa chuội các loại, mãng ngọl, mộc nhĩ, nấm và các rau, quả đạc sản.ẳ
Mặc dù có mội số ihuân lợi cư bàn như vậy nhưng đời sống của bà
; con nông dan nhìn chung vẫn còn gặp nhỉổu khỏ khản. Hẩu hốl các sản
j phẩm nông nghiọp còn ũêu thụ dưới dạng nguyên liCu thô, giá trị kính lế
còn ihấp. Giá cả thị Irường khổng ổn định, nhiồu khi-bị cp giá. Trôn địa bàn
; huyôn chưa có mội mỏ hình bảo quản, cho' biốn .nứng sản nào đổ iliu mua,
1lạo ra sự yủn lâm về thị irường đối với các nông hộ trong sản xuất,
ị
“
II
2.2. Sư* cán thiết cùa D ư• án :
Ị
Xuất phát lừ những thuận lựi và khó khăn nôu Irôn. Đổ thiết ihực góp
ị phẩn thực hiộn các m ục tiôu phát Iriổn kinh tế do Tỉnh uỷ, HĐND, ƯBND
i lỉnh đd ra. Sờ Khoa học Công nghộ và Mồi trưòng tỉnh Hà Tây xây dựng dự
án: "Xây ditng mô hình sản xuất, bảo quản và ch ế biến một s ố loại rau
tại huyện Đan Phượng - tỉnh Hà Tày" Ihuộc chương trinh xây dựng mồ
I hình ứng dụng khoa học cỏng nghộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông
! ihỏn yì\ miền núi tlo Bộ Khoa học Công nghiỊ và Môi trường quản lý nhằm:
- 1lướnịỊ dản nông dAn vổ ứng dựng cúc liốn hộ khoa học kỹ thuẠl
hiẠi có cté sản xuấl ra các sảrỊ phẩm rau hàng hoá được thị trường chấp
: nhệ
£Óp phẩn tăng giá u*ị thu nhập trên cùng một đơn vị díôn tích sản xuất
! rau hiện nay. ì
M Sỏ K H O A H Ọ C , CÔNG N G IIỆ VÀ M Ô IT R Ư Ò ^ G T ÌN 1 IIIÀ T Á Y
H’
lị-. ■ '
1
5
Dự án"Xây dựng mô hỉnh sản xuất, bảo quản vằ chố biến một số loại rau tại huyện Đan Phượng-tintì H ỉ Tây"
- Xây dựng mô hình khép kín lừ sản xuất nguyên liệu đến bảo quản,
chế fc>iến và lổ chức úỏu ihụ mội số loại rau Hại huyện Đan Phượng làm cơ
sởỊrút kinh nghiôm, nhan diCnjja các huyỌn khác trong địa bàn tỉnh. Góp
' phổn licu thụ mỏl phíìn các sản phíỉm rau cho các hồ nông dân trong lỉnh
san XIUÌL ra, giúp các ]|Ộ nông dan .sàn xuấl dạt liiỌu quii kinli lố cao và ycn
đàu ur sản xuíú.
- Tạo lliêm cúng ăn viỌc làm, Ihu nhập chí) các hộ nông dân lại địa
bàn Iriổn khai dự án.
Đổ ứng dụng khoa học công nghọ phục vụ mô hình phái Iriổn nguyên
'
liôu và chế biốn nông sàn. Dự án sù áp dụng kếl quả nghiỏn cứu khoa học
và các liến bộ khoa học kỹ ihuẠl sau:
* Sànxụấỉìỉịịuyêiỉ liệu:
- ứ n g dụng giỏng lai lạo Lrong nước, giống nhập nội có năng suất,
chaẳl lượng cao. O íc giống rau, quả dã được U'ồng lại Hà Tây, Hà Nội và các
■lỉnh khác ihuộc uỏng hàng sùng Hồng.
- Áp dụng qui irình sản xuấl rau an loàn do Bộ NN & PTNT ban hành.
- Công nghù sàn xuất nấm và mộc nhĩ (Viứn di ti uyựn nỏng nghiOp).
- K ỹ thuật trổng ngô rau (Viộn nghiôn cứu ngô).
- Kỹ thuật trồng dưa chuộl (ViỌn nghiôn cứu rau quả).
!
- Nhận nhanh giồng mãng ngọl Đài Loan (ViCn nghiôn cứu Lâm nghiệp)
;
* Sản xuất chế biến: Viên cộng nghê sau Ihu hoach
, I
- KêVquả nghiên cứu đồ tài cấp Nhà nước KH - 08 - 11 "Nghiên cứu
công nghọ và Ihiết bị thích ứiìg đổ bảo quản ngũ cóc và rau quả".
- Két quá ngỉìiOn cứu cứa đề tài cấp Nhà nưỏc KM - 08 - 12 "Nghiên
■cứu công nghệ và thiốl bị ihíeh ứng đổ chế biên ngũ cốc và rau quả".
- Kêì quà nghiên cứu mội sổ đề tài cấp Ngành như: áp dung kỹ thuậl
- b ả o quản lổng hợp đó giam chất bảo quản, kéo dài Ihời hạn bảo quản, sử
!dung chấl hào quản sinh học BT, InUirin A trong bảo quản.
1 - Công nghệ và dây truyền chế biến đóng hộp một số loại rau quả.
ị
Công Iĩghọ và ihiết bị nêu trên đã được đưa vào sản xuâì. tại nhiều địa
:phương đạl kốt quả và được chấp nhận.
sở K H O A 11ỌC, CỔNG N G IIỆ VÀ M Ồ I TRƯỜNG T ÌN 1I UÀ r Y
6
Dự án"Xẵy dựng mò hlnh sản xuấl, bảọ quản và chế biến môt số loại rau tại huyện Đan Phượng-tỉnh Hà Tày”
IIệ MỤC 1 n>u CỦA I)Ụ ÁN:
Mục úCu của Uự án là xfty dựng m ổ hình sản xuất và chế biến "mẫu"
có hàm lượng khoa học công nghọ liỏn ùốn, làm động lực Ihúc đẩy nông
nghiộp phát, triổn có OỊnh hưởng, ổn định và có hiỌu quả kinh lố cáo.
I
;
I
'
!
1. MỤC TIÈU T K ự C TIÍÍ1* CỦA D ự ÁN:
'
- Phút Lriổn vùng nguyOn liCu và nang cao năng suấl, sản lượng, chất
lượng cây trổng IrCn thm vị diỌn tích mổ hình 150 ha canh tác với cúc loại
rau cỏ họ sổ quay vò 11ị; 3 - 4 vụ/nãm (ứng với diỏn lích 5()()ha gieo trổng).
Nâng suấi lăng 1,15 - 1,2 lần su với đỏi chứng. Sản lượng đạl 3.000 - 3.500
lấn rau các loại phục vụ ehệ’ hiên, bảo quàn và mù rộng kinh doanh rau quả
iưưi.
- ứ ng dụng khoa học công nghọ chế hiến rau vứi cồng suất 600 tân
sản phẩm/nòm nhằm phát huy, phái Iriổn nguyên liộu sẩn có của địa phương
tạo ra sản phẩm chố biến có giá trị chất lượng cao, giá thành hạ, được thị
U-ường tìứu thụ ưa chuộng chờ đón, nhờ đó dem lại hiôu quả kinh tú" cao cho
người lao động.
_
2. MỤC Tlfcl! NI1ÂN UỘNC, K Í h ’ QUẢ CHA CÁC MỎ ĨỈÌNII:
!
- Plìál huy nguổn nguyên liệu, tiềm lực về lao động, đấl dai, khả năng
Ihị irường của huyện Đan Phưựng. Tiếp tục quy vùng phái a*iển sản xuất, dự
Ịkiốn nám 2005 mở rộng quy mô vùng uổng rau .sạch 500ha canh lác/năm,
nhằm đáp ứng uù nhu cầu liều dùng về rau tươi, ng-uyên liệu cho chế biến,
Iphục vụ licu (iùng irong nước và liến tới xuấl khẩu, góp phần đưa thu nhập
ịbình quân đạl 40 iriôu đồng / ha canh tác, giảm hộ nghèo, tăng hộ giàu.
,
- Níing cấp cư sở vật chấL, trang thiết bị kỹ thuật, lổ chức sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, chế biốn tiêu íhụ sản phẩm nồng nghiệp íhco quy trình
Ịkhép kín có quy mỏ phù hợp với điều kiCn sản xuất cơ sừ của các xã, các
hu)*ôn.
Trên cơ sử mỏ hình mẫu có hiệu qủa rúl ra bài học kinh nghiêm để
nhân diện ra các địa phương khác.
SỞ K H O A H Ọ C , C Ô N G N G H Ê VÀ M Ô I TRƯỜNG T ÌN II H À T Â Y
7
Dựán"Xảy dựhg mô hlnh sản xuất, bảo quản và chế biến một số loại rau tạl huyện Đan Phượng-tỉnh Hà Tây"
3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO CÁN n ộ :
-
Đào lạo cấn bộ quản lý: 15 người, kỹ ihuẠl viôn 800 người (trong đỏ
5 cán bộ quàn lý cơ sừ cliố biốn, 10 cán bộ quản lý đội sản xuấl nguyổn
liỏu, 40 kỹ ihuẠl vicn phục vu cho chế hiên, 760 kỹ ihuật vicn phục vụ cho
sản xuấl nguyên liệu và thu hoạch).
UI. CÔNCỈ T / U T ố C H Ú C , CH Ỉ *)Ạ<> T H Ụ C H I Ệ N D ự ÁN:
1. CÁC 1ỈIỆN PHÁP T ỏ CHỨC c u i *)ẠO:
Đổ Iriổn khai thực liiỌn tlự án, đạl được các mục liOu đã dồ ra irong
nội dung dề uưưng Dự án dã đưực duyỌl, Ban chù nhiệm Dư án đã pliôì hựp
vởi các ngành, các cáp, các dơn vị liCn quan lổ chức d iỉ đạo ihực liiỌn các
biôn pháp sau:
Ị
+ Tliành lộp Ban diều hành dự án, Lhành phẩn gồm có: Sử Khoa học,
Công nghủ và Moi Irưừng, sớ Nòng nghiỌp và Phái Irìdn nông thôn, sở Tài
chinh Vạt giá, Uỷ ban nhân dân huyện Đan Phượng, do đổng chí Giám đốc
Sỏ Khoa học, Công nyhệ và Mỏi irưừng (Chú nhiộm Dự án) làm trưởng ban.
+ Cuiiị* tác chuyên giiU) công nghÊ trung lĩnli vực sản xuííl nguyên
liệu phục vụ che hiốn nôní; sản do Viện Nghiên cứư Ngô liung ương, Viộn
nghiên cứu rau. quả, Trạm khuyÚn nông huyện Đan Phượng đảm nhiệm.
Các dim vị này cỏ Irách nhiệm phối hợp với Viện còng nghệ sau thu hoạch
và mội số cơ quan vại tư khoa học nỏng nghiôp đd cung ứng giống rau, củ,
ịquạ các loại, các tài liỌu VÍU lư kỹ ihuẠl, phăn bón, ihuốc bảơ vỌ thực vẠt...
Chịu Irách nhiệm đào lạo cá ri bộ quản lý sàn xuất, lâp huấn kỹ thuậl cho hộ
nông dân, giúp huyỌn Đan Phượng hoàn ihiện mỏ hình sản xuất nguyền liệu
iphục vụ ch ố biến, kinh doanh.
+ Viện công nghệ SÍIU thu hoạch chịu trách nhiỌm cung cấp cồng
. iiigliệ, ihièì kè' nhẾ
'i xướng, nhà kho điim bao các licu chuẩn vổ V<Ị sinh công
*
ế4
.
;nghiệp và an loàn ihực phẩm. Đào lạo, tíip huấn công nghệ chế biến và bảo
quản rau, quả cho cấn bộ kỹ thuậu kỹ Lhuật viên của xưởng chế biên, bảo
Iquản* nông sản sau lliu hoạch Đan Phượng - Hà Tây Iheo các yêu cầu của
một hợp đồng ehuyổn giao công nghê với nội dung công nghệ như đã nêu
sở K 1IO A IIỌ C , CÔNG NCỈ1IÊ VÀ M Ô I TRƯỜNG T ỈN II HẢ T Â Y
8
Dựán"Xây dựng mô hỉnh sản xuất, bảo quản và chế biến một số loại rau tạl huyện Đan Phượng-tỉnh Hà TâyH
Irony liiuyốl minh Dự ÍÍI1 dã dược duyộl. Plìỏi hợp với lỉan đ u ì nhiỌm Dự ổn,
đổ ra phưưng án cung cấp và lắp, đặi họ Ihông máy móc, thiết bị cho xưởng
bảo quản và chố biến nông sàn phù hợp với cổng nghọ ciiuydn giao.
+ Đơn vị dược lựa chọn cung cấp và lắp dặt hộ ihổng máy móc, thiết
bị phục vụ Míớiiị: bíio lỊiiiin và chố biốN nôíiị: Siin cú Iních nliiỌm íhi công
láp đặl hệ thõng máy móc. ihioì. bị ihco đúng yêu cầu cú ít dự án và cỏ -Sự chỉ
đạo, giám sái chặt đ iẽ của Ban chú nhiộm Dự án, đảm bảo hộ ihống thiết bị,
phù hựp với yêu cẩu của công nghệ. Có Iráclì nhiỌm lập huấn, đào lạo kỹ
thuẠi vận hành, sử dụng họ Ihổng thiối hị, máy móc đà lắp đặt cho cán bộ
kỹ thuật, công nhân kỹ ihuãl của xưừng, đảm bảo ihiốt bị hoat. động lớt, đáp
ứng cỏng suất đã được đặt ra trong Dự án. Bào hành loàn bọ hô ihống Ihiết
bị, máy móc phục vụ sàn xuất của xưửng trong ihcíi gian thực hiôn dự án.
+ Uỷ ban nhân dân huyện Đan Phượng chỉ dạo các đơn vị, các
phòng, ban liỏn quan, cúc hợp uíe xã trong địa bàn huyỌn tham gia , cííu in k ' nhà x ướ ng ph ù h ự p vúíi y è u cíùi cùrií’ njj,hê, dại
liêu chưan vệ sinh cỏnu nuliiộp và an toàn lliực phẩm, I3an chú nhiệm Dự án
dã phoi hợp vứi ViỌn CòiiịỊ nghệ sau Ihu hoạch - liụ Nông nghiỏp và phái
iriển nòng lhtề>n (Cơ qium chuyến gian công nghọ chính), thống nhấl soạn
ihảo yêu cầu và kố hoạch xây đựnu xưởng chố hiốn và bảo quản nòng sản
Đan Phượng. Li ch Irình irièn khai dược ihể hiỌn cụ lliể như sau:
+ Niỉủv 201312001: 'I'ổ chuyên viôn dự án dà khảo sál Uiực <]ịa vìl do
đạc các số liệu gốc. Từ dó dã xác lập được 03 hản vẽ thiết kc bao gồm:
*
- Bán đổ vị trí xưởng uhố hiốn, hảo quản rau, quả Đan Phượng
- Mặl bằng khu vực xưởng
- Ban vc mậl hany, xướng vỏi các hạm; mục vhi cúng sau:
• Nhà uho hiên, khu Ii^uyỏa liêu, tliìinli phíiim liung.cliuydn
• Kho lanh
• Văn phùng xương
;
• Nhà lò hơi cấp nhiệt + nhà chứa than (nhiên liệu)
I
• Tram cấp nước, xử lý nước sạch
• Ĩ IỌ thong xừ lý cliíít lliải (Bổ xử lý tiưức thải và híỉin ù rác thải)
,,
• Nhà w c
• Trạm điện
• Làm đưimg. sân, hãi.
+- Ni>('ty 2HỈM200ỉ: 'l oàn hộ kc* hoạcli, cấu Iiềiíc và ihiếl kê nhà xưởng
Ịc h o
h i c i i . b i i o i Ị t i ; ’u i r a u .
f ) a ti H u n í n g tlã đ ư ợ c c h í n h th ứ c h n ìin c h ỉn h
và
Ịlhĩ: hiên lại "Báo cáo sô 3" cùa Tổ chuyên viên Dự án kính gửi sử Khoa
học, Công nghệ và Mỏi Irưìmg Hà Tây và Ban chủ nhiệm Dự án.
Với nội dung háo cáo, Ihiếl kê, cấu Irúe và quy mô nhà xưởng đă ihể
hiên Ợạl đưực vêU cấu công suấl thiết kế như Dự án dă Irình. Các tiêu chuẩn
vc vệ sinh công nghiỌp nhà xưởng cho bicn nông sản, Lhưe phẩm được đảm
bảỏ. Sau khi phô chuẩn phương án Lhiết kê' xây dựng, Ban chủ nhiệm Dự án
đà quyết định cho Iriổn khai thi cồng xây dựng nhà xưởng với các hạng mục
j cồng Irình trỏn.
i s ỏ KHOA 1lọ c , <’ỎN(; N<;II!■; VÃ MỔI TKƯỜN(Ỉ TỈNH MÀ TÂY
12
Dựán"Xây dựng mô hlnh sản xuất, bảo quản và chế biến một số loại rau tạl huyện Đan Phượng-tỉnh Hà Tây"
+ Ngày 12/6/2001: Toàn bộ họ ihống nhà xưửng sản xuất, báo quản
và chố biô’n rau, quả Đan Phưựng đã dưực xây dựng xong Iheo đúng liốn độ
và yôu cẩu của Ihiết kố dã được phê duyỌl (được ihổ hiCn tại Biên bản kiểm
ựa Dự án, ngày 12/6/2001 với các ihành phần: Sở Khoa học, Công nghô và
Môỉ| trường Hà Tay, Ban chù nhiỌm Dự án, ƯBND huyỌn Đ an Phưựng và
dơn Ivị tiếp nhận Dự ổn). Đoàn kiỏm ira đà nhấl In' đánh giá: "Dự án đã đi
đúng hướng, đưực lãnh đạo và nhan dân địa phưưng hếl sức đồng tình, ủng
hộ. Dự án đã và đang cỏ sức ihuyốl phục lớn đới với nhiều địa phương khác
irong dịa bàn lỉnh. Đay IÍ1 lĩiộl mổ hình ứng dụng khoa học, công nghệ mới,
phục vụ phái Liắiổn kinh lò - xã hội nòng ihôn, miòn núi, nhằm khai thác
liềm nủng thuận lợi SÌU1 cú củíi địa phươrig, góp phđn đưa sản xuấl nồng
nghiôp của huyện Đan Phưựng biốn đổi cà về chất và lượng, íhực hiện
chuyển dịch cơ cấu kinh tố nông nghiệp, nồng thôn."
Song song với vịỌu ưicn khai xây dựng nhà xưởng, Ban chủ nhiệm.
Dự un đã khẩn trương xúc lỉốn viỌc tham quan, lựa chọn, ký kết hợp đổng
Iĩíua bán, lắp đạt máy mỏc, thiết bị phục vụ dây chuyồn sản xuất chế biến
ịiổng sản, phù hợp với yêu cầu, tìOu chuẩn đã đặt ra írong Dự án, phù hợp
với quy mồ nhà xưởng. Ban chủ nhiộm Dự án đã lổ chức di ihăm quan một
SỐ cơ sờ bảo quản, chố biốn nòng sản có quy m ô công suất và loại hình sản
phẩm Lương Lự dc’ học lẠp, rúl kinh nghiôm như: Xưởng sản xuất, chố biến,
bảo quản nông san Đỏng XuAn - Sóc Sưn - Hà Nội, cơ sở sản xuấl, chế biến,
ỊDẳo quản nông sán Thái Bình... Đổng ihời, đã lổ chức đi ihăm một số cơ sở,
nhà máy sản xuất thiết bị phục vụ hảo quản, ehố biốn nông sản đổ nghiôn
cứu, lựa chon. Sau khi thăm quan, nghiên cứu các cư sở, Ban chủ nhiêm Dư
jín đã Ihống nhất lựa chọn cỏ n g ty Cồng nghệ Môi trường - Đại học Bách
khoa làm đưn vị thi cồng chế lạo, láp đạt loàn bộ hộ thống trang Ihiếl bị,
máy móc phục vụ dây chuyổn sàn xuấl, chế biốn và bảo quản nông sản tại
Dan Phượng.
N gày 07/5/2001 Viện Công nghệ sau thu hoạch - Bộ Nông nghiệp và
pháL U‘iổn nông ihổn (dơn vị chuydn giao công nghủ) đã có vãn hản gửi Ban
i
chủ nhiỏm Dự án, Sử Khoa học, Cồng nghọ và Môi Irường Hà Tây về vấn
đề: " Yôu cầu thiết kố irang thiết bị cho dự án sản xuấl, chế biến và bảo quản
ị
^
'ế
ể
nồng sản tại Đan Phượng - Hà Tây". Nội dưng bản yêu cầu đã đưa ra được
|SỎ K IIO A IIỌ C , CÔNG N G H Ê VÀ M Ồ I TRƯỜNG T Ỉ N I I I I À T Â Y
13
Dựán"Xãy dựng mô hình sản xuất, báo quàn và chế biến một số loại rau lại huyện Đan Phượng-tỉnh Hà Tây"
những liêu cluián, IỊUV cách, những Ihòng sò kỹ ihuẠl cụ ihc đổ đảm bảo
chấl lượng của loàn hộ hộ Ihỏng dây chuyền máv mỏe. Ihiêt bị đáp ứng với
yêu cầu cổng ngliô.
Ngày 15/5/2001, dư ực sự nhíú ui của Ban chù nhiệm Dự án, Cổng ty
Cồng nghọ Môi ưường - Đại học Bách khoa dã liCn hành báo cáo thiết kế
cấu tạo và dự loán công trình của loàn hộ hệ lliống trang Ihiốt bị, máy móc
phục vụ dây chuyền sán xuál, cho biến và bảo quàn nồng sản Đan Phượng Hà Tây. Hội nghị bao gom Ban chú nhiệm Dự án, các đơn vị phổi hợp, và
Cik' nhà klinít hoe đn di ilốn nliất 1lí Vtíi nụi ihing tlư loàn, thiốl kố, cáu lau
họ thông Ihict bị, máy
■
1111)1
du Cõng ly Cúng nghệ Mồi Irường trình bày.
HỌ thống day chuyền tliioi bị dự loán láp dặt dã ihổ hiện lính liên
Liến, CƯ khí hoá Irong các khíìu cùa loàn hỌ) dây chuyền sản xuất. M ội sứ
thiết bị cơ bản được nliíìp kháu lừ các nưức đang phát Iriển như: Hệ thống
sản xuấl sữa đạu nành, liộ ihống đổng hoá, hộ ihung làm lạnh cho bảo quảo.
Cồng suấl thực lố (lảm bảo dáp ứng yôu cẩu công suấl đã được dạt ra trong
bản ihuyốl minh Dự án.
Sau khi dã nhấl Irí phê chuẩn dự toán, thiết kế cấu lạo và phương thức
cung cấp thiết bị, ngày 23/5/2001 Sở Khoa học, Công nghe và Môi trường
Hà Tíìy (Ban chú nhiệm Dự án) đã chính ihức ký Hợp đồng số 01/HĐDA
với Còng ly Cỏn lí nghệ môi Irườiìu - Đại liọu Bách kliOci vc việc "Mua hán,
lắp đậl máy mÚL\ ihiốl hị dày chuycn sán xuất chế hiến nông sán".
Bnn chú nhiẹm Dự án (Jà khẩn trương đôn đốc các đơn vị, các bộ
phận tríón khai nhanh đổ kịp liến ílộ. Ngày 12/6/2001 Sở Khoa học, Công
nghệ và Mỏi lrường Hà Tây, Ban chú nhiệm Dự án đã phổi hợp với UBND
huyện Đan Phượng tổ chức kiểm liẻa liến độ Ihực hiôn Dợ án lại hiẹn irường.
Kốt quá kic:m ira dã dược cụ ihc với những yêu cầu nội dung như sau;
+ Đã hoàn chính thiốl kế và xây dựng xong loàn bộ hệ thống nhà
xưởng sản xuấl, bảo quản và chế hiến nông sản tại địa điểm và yêu cầu như
dự cín đã trình bày.
i
*
+ Đá Iriến khai và ũcp nhận lliiốt bị, máy móc đợi 1 hao gỏm 06 lổ
mằy là:
- Máy xay đỗ MH - 801 (Shan Ycn - Đài Loan - mới 100%)
s ỏ K IIO A 1IỌC, C Ỏ N (Ỉ NG1IÍ: VÀ M Ô I TRƯỜNt; T ÌN III1 À T À Y
14
Dựán"XAy dựng mó hlnh sản xuất, bảo quán và chí biến mội sò loại rnu tọl huyốn Don Phượna-tính Hà TAy"
- Máy ly lâm s u s - 304 (Slum Ycn - Đài Loan - mới 100%)
- Nồi nẩu 2 vỏ hang Inox.
- Máy Xity ly liìin Mli .^20 (Sh;tn Ycn - OM I ,o;m - mrri 100%)
- Máy lạnh Mitsubishi (phục vụ kho lạnh).
- Hộ ihống ihanh irùnịỊ cao áp.
Đoàn kiổm Ira đã kèt luận: Dự án đã dược Iriổn khai đáp ứng đúng
với tiến dộ Uã được trình bày Lại ihuyốl minh Dự án.
+ Song song với viỌc iriổn khai thực hiỌn hợp đồng mua bán, lÁp dạt
Ịmáy móc, IhicL bi phục vụ díly chuyền sản xuất, chế biến nông sản, Ban chủ
nhiôm Dự án dã tiến hành ký Hợp đổng sỏ 02/HĐDA ngày 10/7/2001 giữa
Sở Khoa học, Công nghệ và Mỏi li irtmg Hà Tây (Ban chủ nhiệm Dự án) với
Viộn Công nghệ sau tim hoạch “ Bò Nông nghiệp và Phát liểiổn nông ihồn
(Đơn vị cluiyổn giao cniig nghủ) về việc; chuyển giao công nghọ và tâp
huấn kỹ IhuâL chế biến, hảo quản nông sản phục vụ chương irình sán xuất
của Xưởng. Với những hạng mục nội dung chi liết, bản hợp đồng đã được
thể hiQn:
\
Bên B (Viện cùng nghệ sau ihu hoạch) sẽ có trách nhiệm chuyển
Igiao công nghô và lập huấn kỹ thuạt dảm bảo đạl được những yỏu cẩu cơ
bản sau:
+ Đạl đưực mục lièu dã đề ra trong Dự án.
+ Công nghệ tạo lii ihrực các sản phẩm hàng hoá đạt đưực các chi
liètì chất lượng như đã dược định rõ trong Dự án {'Hieo TCVN).
+ cỏnu, nghệ dạl dược các chi tiêu kinh lố - kỹ Ihuăl, các chỉ tiêu úCu
hao nguyên, nhiên liệu, vật tư như Dự án dã giải liềình.
I
+ Công nghiỊ dam hao tuãn Ihủ các qui định của Pháp luậl về môi
trường, an toan lao dộng và vệ sinh lao động.
Theo yêu cầu của Ban chú nhiộm Dự án, Viện Công nghẹ sau thủ
hoạch đã lổ chức biứn soạn và in ấn lập lài liỌu: "Cồng nghộ chế biến, bảo
quản ‘nông sản" phục vụ cho công tác tập huân tại xưởng chế biến, bảo quản '
nông sản Đan Phượng - Hà Tây. Tâp tài liộu đã nêu đưựe những đặc điểm,
sỏ KHOA lIỌC.CỎNíỉ N<;nf: VÀ Mồỉ I UƯỜNí ; TỈNII NẢ TÁY
Dựán"Xảy dựng mó hình sàn xuất, bảo quàn và chế biến mộỉ sô loại rau tại huyện Đan Phượng*tỉnh Hà Tây"
1
ị
nhưng căn cứ phìi hợp dể thiu ur xây dựng mò hình các dây chuyền sản xuất
quy mò vừa và nhỏ. Các luận chứng, các nguyên lý, các úêu chuẩn điều
kiôn cúa những sán pham nông sán, lliực phẩm dã được: nêu ra rất chi liốt,
cụ Ihđ 04 chúng loại công nghọ iheo yOu cổu cúa Dự án dà được trình bìiy,
bao gổm:
+ Cônt; 11^ hộ cliC’ biên a í c s;in pliam rau giÀm d ấ m , rau lự nhicn.
+ c ỏ n g ngliệ c h è biên sáII plũim sữa d ậ u nà n h .
+ Cô nu Iij;họ -háo qiiíin ran. I]uá iươi.
+ Công Iighộ sâv nônu sán.
Gíe diủng loại san pham sẽ (.lều phái élạl VÀ M Ô I TRƯỜNG T ÌN H IIÀ ì ềÂY
17
Dự án"Xây dựng mỏ hình sản xuất, bào quàn và chế biến một số loại rau tại huyện Đan Phượng‘tỉnh Hà Tây"
chuộl ÚIC loại sè hỗ liợ giống và kỹ ihuột. Đậc biệt chú Irọng sàn phẩm Ngỏ
rau: hỗ U'Ợ giông mới. năng suấl cao; có lộp huấn kỹ ihuâl Cíinh lác, chăm
sỏc iheo kỹ Ihuậl liên bộ nu Vi ciia Viện Ngỏ Irung ương.
ỉ. 1.2. Yêu cầu vế tiọị dintỊị kỹ thuật sản Xỉiíit và chất ỉượtĩỊỊ sản
Ịĩham:
\
- Tliỏng nliãl với cúc xã ỉronịì dịíi bàn huyện xác dịnh vùng Iiguyén
liệu ổn định clio lừng loại cày Irồng. Vùng nguycn liệu ở lừng xã phải phù
hợp với điều kiện lự nhiên - kinh lố, lập quán canh lác của xả đỏ.
- Tổ chức tập huân nghiệp vụ quản lý nồng nghiệp cho các đội
trưởng, lổ trưủng sản xuấL và lập huấn kỹ thuậl cho các hộ nồng dân.
* Kỹ thuật thủm canh:
- Sử dụng các giống liốn hộ kỹ thuật cỏ năng suất, chất lượng cao
(chủ yếu là các giống nhập nội và giống lai lạo Irong nước).
+ Măng ngot Đài Loan Iiliộp lừ Đài Loan liiỌn liOn dịa hàn huyện dã
cỏ 03 ha giông tôL
+ Dưa chuột bao lứ: R Marinda, F1 Dunja, F1 Lêvina (Hà Lan)
+ Dưa chuột to: F1 cùa Đài Loan, Nhạt Bản.
+ Ngỏ rau: F1 của 'ỉliái (421) Mỹ (819) cứa Viện Ngỏ LVN - 23.
+ NấiTMXím, nấm sò, mộc nhĩ, đậu tưcíng cúa Viện Di Uuyền nông nghiệp.
I
+ Ớl sừng hò của Đài Loan,
V
I
■■ ,
;
- Áp (.lụng quy irình sản xuấl rau an toàn do Bộ NN & PTNT ban hành.
* Tiên rìnuin chung:
+ Rau qua sạch đảm hảo phẩm cấp, chấl lượng, không dập nál, héo
lía. hirliại. không dấm ù hằng hoá cliAÌ đôc, sạch đấl CHỈ hám híỉnễ
+ I lìmí lượng Nilral. kim loại Iiậng, dư lượng thuốc hao vệ thực vật và
vi sinh vậl gáy hại Irong mức clio phép.
1.2. Kốl q u ả cụ the dã d ạ t dược tại mô hình "vù n g nguyên liệu ":
*
i
i ế2.1. Vé cóng tác chuyên giao công nghệ, kỹ thuật tiên ỐỘ.Ể
kCăn cứ vào ihực tố sản xuấl và nhu cầu của nhân dân địa phương, Ban
chủ nhiôm dự án đã nhất trí với đổ xuấl của cơ sở tiếp nhân Dự án là: Lấy
Sỏ K H O A IIỌ C , CỒNG NG1II> VÀ M Ô I TRƯỜNG T ỈN III1 À T Â Y
18
Dự án"Xây dựng tnô hình sàn xuííl, bào quàn và chế biến một số loại rau tại huyện Đan PhưỢng-tỉnh Hà Tây"
sán xuấl Ngô rau làm cliíi lực. Từ dó, dã xây dựng, ký kối hợp đỏng sán
xuấl Ngỏ rau với 03 Hợp lác xã nùng nghiệp trong huyện là: Song Phượng,
Đan Phượng, Đổng Tháp với quỵ mỏ diện lĩcli lổng công I lUha và 760 hộ
nông dân tham gia. Căn cứ vào hợp dỏng chuyến giao công nghẹ (kèm theo
cung ứng giống mới, phù hợp cùng nghọ điuyứn giỉHì) giữa Đơn vị tiếp
nhẠn Dự án và Viện M^hiOn cứu N^ò - Bộ Nòng nghiọp và phái Iriổn nông
ihỏn, Trạm khuyến nỏnu huyện Đan Phượng dã phối hợp lổ chức tập huấn
kỹ IhuẠl gieo Uổng thâm canh cho các họ nông Utin tham gia dự án theo quy
hình kỹ Ihuật CÚH VÍC-II tlủ tliiin biio đụl nàng suất cao trong sản xuấl. 760
nòng hộ tiii (M xù nêu lrẽn dã dươc cim*i cap lai liệu ky ihuạl, hỏ nợ giông
mứi nãny, suíú cao và đươc dự:các buổi Utp huân, kỹ thuật lới lừng hợp tác
xù. Đơn vị Liếp nhạn Dự án da phoi hợp với Trạm khuyên nồng huyện lổ
chức mua sổ lượng giỏng Ngô rau của Vìộn nghiên cứu Ngô trị giá 120
Iriệu đồng (7.700kịi) để phục vụ cho việc san xuấl nguyên liệu Ngỏ rau lại
03 xã Lrủriễ Đổng Ihời phổ hiến kỹ thuât chăm sóc, bảo vệ llìực vật và cung
ứng phân bón, Ihuốc bảo vù Ihực vật ihco đúng yôu cầu của kỹ ihuại do
Viộn nghiỏn cứu Ngỏ chuyổn giao.
Song song với sản phẩm Ngô rau, Trạm khuyến nông Đan Phượng đã
phối hợp với Công ly Trang Nông, Viện nghiên cứu rau, quả đê tổ chức
Iriển khai hướng díĩn kỳ lluiỀ
ì l, mở lộng diện lích 15ha liồng măng Luc Trúc
lại địa hàn 02 xã là Plurơnu Oìnli và Đồnjj. Tháp vỏi 30 hụ tlvam ^ia. Tổn^
cniíịỊ sò.gỏc miing gioim dã dược dưa vào irỏng là Ọ.OOOgóc.
Vúi s;’m pham Dưa ch HỘI (cá dưa qua to và dưa hao lử) đã dược lập
lrung trung vớỉ quỵ mò 30ha lại địa bàn xã Đan Phưựng vứi hưn 60 hộ tham
gia. Giốnií dưa chuộl hao lử dược sử dụng là giống do Hà Lan sản xuấl...
Giống dưa chuộl quả lo tà giống lai F1 cùa Thái Lan với loại sản phẩm này,
quy Irình kỹ thuẠl irồng Irọl và clìàin sốc, thu hoạch được chuyín giao lír
Công ly Trang Nòng và Trạm khuyến nùng Đan Phưựng. Các hộ tham gia
Irồng đều được Intng bị lài liệu kỹ ihuậl, đưực lập huấn tại Hợp lác xã và
dược hỗ trự một phíìn giống, ihuốc hảo vẹ ilìực vậl.
Đui với sản phẩm mộc nhì lìi loại sản phi un dã và đang được một số
Ii(jng Ỉ1Ộ [rièn khai sún xiiiii lìr vài năm nay. Mậc dù đã cn liiệu quá nhưng
chưii cao do công ngliậ lưới lạo độ ám còn thú công, cóng nghệ sấy hao quán
chưa phù hợp nên sán phám cỏ chấl lượng chưa cao và năng suấl còn thấp.
sở K H O A
nọc, CỐNG
N(ỈI1K VÀ M Ô I TRƯỜNG T Ì N I I I I À T Â Y
19
MỘT
SỐ HÌNH ẢNH HOẠT
ĐỘNG
CỦA D ự• ÁN
•
•
•
Thứ trưởng Bùi M ạnh Hải thăm vùng nguyên liệu (Măng Đài Loan)
i
Thứ trưởng Bùi M ạnh Hải thăm vùng nguyên liệu (Mộc nhĩ)
- Xem thêm -