BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ
TIỀN MẶT HIỆN QUẢ TẠI CÔNG TY CP
THƢƠNG MẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ NAM DƢƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN MINH THẢO
MÃ SINH VIÊN
: A19219
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ
TIỀN MẶT HIỆN QUẢ TẠI CÔNG TY CP
THƢƠNG MẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ NAM DƢƠNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Hồng Nga
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Minh Thảo
Mã sinh viên
: A19219
Chuyên ngành
: Tài chính
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô
giáo hƣớng dẫn – Th.s Nguyễn Hồng Nga là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em trong
suốt quá trình em thực hiện bài luận văn này. Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm
ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế đã chỉ dạy những kiến thức về ngành học tài
chính cho em trong suốt bốn năm học. Cuối cùng em xin cảm ơn các cán bộ và nhân
viên bộ phận kế toán của Công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị Nam Dƣơng đã cho
em cơ hội đƣợc thực tập tại công ty và hỗ trợ em có thể hoàn tốt khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2014
Sinh Viên
Nguyễn Minh Thảo
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Minh Thảo
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TIỀN MẶT TRONG
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Các vấn đề khái quát về tiền mặt .........................................................................1
1.1.1. Khái niệm về tiền mặt, tiền mặt trong HĐ SXKD ...............................................1
1.1.2. Lý do, chi phí của việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp ................................ 1
1.1.3. Mục đích của việc quản trị tiền mặt .....................................................................2
1.1.4. Sự luân chuyển của tiền mặt trong quá trình SXKD ............................................3
1.1.5. Sự khác nhau giữa lợi nhuận và dòng tiền mặt ....................................................5
1.2. Các vấn đề khái quát về quản trị tiền mặt ........................................................... 6
1.2.1. Khái niệm về quản trị tiền mặt .............................................................................6
1.2.2. Nội dung quản trị tiền mặt ....................................................................................6
1.3. Mô hình quản trị tiền mặt trong doanh nghiệp .................................................17
1.3.1. Mô hình Baumol (mô hình EOQ) .......................................................................17
1.3.2. Mô hình Miller – Orr .......................................................................................... 20
1.3.3. Mô hình Stone ....................................................................................................22
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị tiền mặt ...............................................24
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản ...................................................... 24
1.4.2. Một số chỉ tiêu khác đánh giá công tác quản lý tiền mặt ...................................27
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp ......27
1.5.1. Các nhân tố chủ quan.......................................................................................... 27
1.5.2. Các nhân tố khách quan ...................................................................................... 28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CP
THƢƠNG MẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ NAM DƢƠNG .............................................30
2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị Nam
Dƣơng ............................................................................................................................ 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP máy và thiết bị
Nam Dƣơng ...................................................................................................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị Nam Dƣơng ...........31
2.1.3. Đặc diểm hoạt động SXKD của Công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị Nam
Dƣơng ............................................................................................................................ 32
2.1.4. Khái quát tình hình tài chính của Công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị Nam
Dƣơng ............................................................................................................................ 33
2.2. Thực trạng quản trị tiền mặt tại Công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị
Nam Dƣơng ..................................................................................................................45
2.2.1. Thực trạng hoạt động thu chi tiền mặt của Công ty CP thƣơng mại máy và thiết
bị Nam Dƣơng ...............................................................................................................45
2.2.2. Kiểm soát thu chi tiền mặt ..................................................................................52
2.2.3. Xác định nhu cầu tồn trữ tiền mặt tối ƣu ............................................................ 53
2.2.4. Chính sách tài chính trong quản trị tiền mặt....................................................... 53
2.3. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị tiền mặt tại Công ty CP thƣơng mại máy
và thiết bị Nam Dƣơng .................................................................................................54
2.4. Đánh giá hiệu quả quản trị tiền mặt tại công ty CP thƣơng mại máy và thiết
bị Nam Dƣơng ..............................................................................................................60
CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TIỀN MẶT HIỆU QUẢ TẠI
CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ NAM DƢƠNG ...................... 63
3.1. Quản trị tiền mặt tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam nói chung .......63
3.2. Tính cần thiết cải thiện và xây dựng mô hình quản trị tiền mặt phù hợp với
Công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị Nam Dƣơng ..............................................64
3.2.1. Những yếu tố của môi trƣờng bên ngoài thúc đẩy nhu cầu xây dựng mô hình
quản trị tiền mặt của Công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị Nam Dƣơng. ................64
3.2.2. Những yếu tố của môi trƣờng nội tại thúc đẩy nhu cầu xây dựng mô hình quản
trị tiền mặt của Công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị Nam Dƣơng ................................ 65
3.3. Áp dụng các mô hình quản trị tiền mặt tại Công ty CP thƣơng mại máy và
thiết bị Nam Dƣơng và đƣa ra quyết định về mô hình quản trị tiền mặt
tối ƣu nhất ....................................................................................................................66
3.3.1. Áp dụng và lựa chọn mô hình quản trị tiền tối ƣu ..............................................66
3.3.2. Cách thức và biện pháp thực hiện mô hình quản trị tiền mặt tại Công ty CP
thƣơng mại máy và thiết bị Nam Dƣơng .......................................................................71
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Dự báo thu chi tiền tệ của doanh nghiệp ........................................................ 12
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn năm 2012 – 2014 .............................. 34
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán giai đoạn năm 2012 - 2014 ..........................................39
Bảng 2.3 Bảng lƣu chuyển tiền tệ giai đoạn 2012 – 2014.............................................46
Bảng 2.4 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị tiền mặt giai đoạn năm 2012-2014 ........54
Bảng 2.5 Kỳ luân chuyển tiền mặt của công ty giai đoạn 2012 – 2014 ........................ 56
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu thanh khoản khác .......................................................................57
Bảng 3.1 Chi phí cố định (F), lãi suất chứng khoán (K) năm 2012 – 2014 ..................66
Bảng 3.2 Mức dự trữ tiền tối ƣu từ năm 2011 – 2014 ...................................................67
Bảng 3.3 Các chỉ tiêu về chi phí ....................................................................................67
Bảng 3.4 Chi phí giao dịch chứng khoán, chứng chỉ quỹ áp dụng từ ngày 02/08/2013
của SHBS ....................................................................................................................... 69
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn năm 2012 –
2014 ............................................................................................................................... 41
Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng nguồn vốn giai đoạn 2012 – 2014 ..........................................43
Biểu đồ 2.3 Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh – đầu tƣ – tài chính năm 2012
– 2014 ............................................................................................................................ 51
Biểu đồ 2.4 Tỷ số hoạt động giai đoạn năm 2012 – 2014 .............................................59
Biểu đồ 3.1 So sánh các chỉ tiêu TC tƣơng ứng với C* (TCmin) và trong thực tế (TC)
năm 2012 – 2014 ...........................................................................................................67
Biểu đồ 3.2 So sánh sự chênh lệch giữa mức dự trữ tối ƣu C* và mức dữ trữ thực tế......68
Biểu đồ 3.3 Mô hình dự trữ tiền mặt tối ƣu Miller – Orr năm 2014 ............................. 70
Biểu đồ 3.4 Mô hình Stone năm 2014 ...........................................................................71
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Dòng tiền mặt luân chuyển trong doanh nghiệp .............................................4
Sơ đồ 1.2 Dòng tiền và chu kỳ kinh doanh ngắn hạn của một công ty sản xuất tiêu biểu .......5
Sơ đồ 1.3 Phạm vi của quản trị tiền mặt ..........................................................................6
Sơ đồ 1.4 Tiến trình thu tiền mặt (mô tả VD nói trên, tiến trình chi tiền mặt tƣơng tự).........8
Sơ đồ 1.5 Hệ thống thu gom ............................................................................................ 9
Sơ đồ 1.6 Hệ thống tài khoản số dƣ bằng không ........................................................... 10
Sơ đồ 1.7 Trình tự cơ bản của phƣơng pháp quản trị dự toán chi thu tiền mặt .............13
Sơ đồ 1.8 Luân chuyển giữa tiền mặt và chứng khoán có khả năng thanh khoản cao ......16
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................31
Sơ đồ 2.2 Quy trình hoạt động kinh doanh chung ......................................................... 33
DANH MỤC VIẾT TẮT
KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
CP
CP
CSH
Chủ sở hữu
GTGT
Giá trị gia tăng
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NXB
Nhà xuất bản
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSLĐ
Tài sản lƣu động
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VNĐ
Việt Nam Đồng
VCSH
Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Báo cáo kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp hàng năm đề có lãi nhƣng
nhiều doanh nghiệp vẫn bị phá sản. Lý do là bởi doanh nghiệp mất khả năng thanh
toán hay không có đủ tiền mặt để phục vụ cho hoạt động SXKD chứ không phải vì
không có lợi nhuận. Trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp luôn có sự
xuất hiện của tiền mặt, nói cách khác tiền mặt chính là nhiên liệu để doanh nghiệp có
thể hoạt động. Với nền kinh tế luôn diễn biến phức tạp và không ổn định, vì vậy mà
doanh nghiệp cần quan tâm hơn nữa về nội dung quản trị tiền mặt. Một doanh nghiệp
khi muốn hƣớng tới mục tiêu kiểm soát và đảm bảo thanh toán thì phải biết đƣợc dòng
tiền mặt của doanh nghiệp nhƣ thế nào và đang ở mức bao nhiêu. Một doanh nghiệp
thực hiện quản trị tiền mặt không tốt hoặc chƣa quan tâm đến quản trị tiền mặt sẽ luôn
rơi vào tình trạng thiếu tiền hoặc thừa tiền và không tận dụng đƣợc các cơ hội đầu tƣ.
Với tình hình hoạt động có sự biến động lớn, các doanh nghiệp vừa và nhỏ luôn
phải chật vật trong việc xoay sở lƣợng tiền để thanh toán và trƣờng hợp của Công ty
CP thƣơng mại máy và thiết bị Nam Dƣơng không phải là ngoại lệ. Công ty có nhận
thức về quản trị tiền mặt và cũng có đầu tƣ cho công công tác quản trị tiền mặt nhƣng
hiệu quả đạt đƣợc là chƣa cao và công ty cũng gặp phải một số hạn chế trong công tác
quản trị tiền mặt điều này đã ảnh hƣởng tới những kế hoạch kinh doanh của công ty và
đặc biệt trong thời kỳ suy thoái của nền kinh tế, công ty đã phải gồng mình để có thể
đảm bảo lƣợng tiền mặt chi trả các hóa đơn. Công ty đã bỏ nguồn lực, chi phí đầu tƣ
cho công tác quản trị tiền mặt nhƣng hiệu quả không cao mà còn ảnh hƣởng tới khả
năng chi trả cũng nhƣ toàn bộ hoạt động kinh doanh, nên em đã quyết định lựa chọn đề
tài “Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại Công ty CP thương mại máy
và thiết bị Nam Dương” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu làm rõ những nội dung sau:
Hệ thống lại cơ sở lý luận về các vấn đề tiền mặt, quản trị tiền mặt, các mô
hình quản trị tiền mặt và các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị tiền mặt.
Phân tích thực trạng kinh doanh và công tác quản trị tiền mặt, đƣa ra đánh giá
hiệu quả của công tác này tại Công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị
Nam Dƣơng.
Nhận xét, đánh giá các thành tựu đã đạt đƣợc và những tồn tại. Từ đó đƣa ra
các biện pháp, cách thức nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị tiền mặt tại
Công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị Nam Dƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: lƣợng tiền mặt, dòng tiền thu chi và công tác quản trị
tiền mặt của doanh nghiệp.
Phạm vị nghiên cứu: Dòng tiền thu và chi trong doanh nghiệp, công tác quản trị
tiền mặt trong 3 năm 2012, 2013, 2014 của Công ty CP thƣơng mại máy và
thiết bị Nam Dƣơng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp thống kê, so
sánh, phân tích – tổng hợp đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm rõ
mục đích nghiên cứu. Cụ thể các phƣơng pháp nhƣ sau:
Phƣơng pháp thống kê: là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để thu thập thông tin, số
liệu về tình hình kinh doanh, các chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn cũng nhƣ dòng tiền ra
và vào của Công ty CP thƣơng mại máy và thiết bị Nam Dƣơng. Để từ đó thấy đƣợc
công tác quản trị tiền mặt có hiệu quả không và còn những tồn tại nào.
Phƣơng pháp so sánh: là sử dụng các thông tin, số liệu đã thu thập đƣợc ở
phƣơng pháp thống và so sánh các thông tin này giữa 3 năm 2012, 2013, 2014 nhƣ thế
nào. Qua đó có cái nhìn tổng quát về công tác quản trị tiền mặt của công ty thay đổi
từng năm ra sao và có đạt đƣợc hiệu quả không.
Phƣơng pháp phân tích – Tổng hợp: là phƣơng pháp tổng hợp các thông tin, số
liệu đã thu thập đƣợc, rồi phân tích các nguyên nhân để thấy đƣợc các chiều hƣớng
biến động dòng tiền mặt trong quản trị tiền mặt của công ty. Thấy rõ các hạn chế, tồn
tại và nguyên nhân của các hạn chế trong công tác quản trị tiền mặt, từ đó tạo cơ sở lý
luận cho bài khóa luận đƣa ra các giải pháp nhằm xây dựng một mô hình quản trị tiền
mặt hiệu quả cho công ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục, bảng biểu, sơ đồ và tài liệu tham
khảo, kết cấu của khóa luận gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị tiền mặt trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị tiền mặt tại Công ty CP thƣơng mại máy và
thiết bị Nam Dƣơng
Chƣơng 3: Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TIỀN MẶT TRONGDOANH NGHIỆP
1.1. Các vấn đề khái quát về tiền mặt
1.1.1. Khái niệm về tiền mặt, tiền mặt trong HĐ SXKD
Tiền mặt
Tiền mặt là tiền giấy hoặc tiền kim loại do Ngân hàng nhà nƣớc phát hành. Tiền
là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao nhất dùng để trao đổi hàng hóa và dịch
vụ, nhằm thỏa mãn bản thân và mang tính dễ thu nhận (nghĩa là mọi ngƣời đều sẵn
sàng chấp nhận sử dụng) và đƣợc Nhà nƣớc phát hành bảo đảm giá trị bởi các tài sản
khác nhƣ vàng, kim loại quý, trái phiếu, ngoại tệ...
Tiền đã ra đời từ chính nhu cầu kinh tế của con ngƣời. Khi nền sản xuất, thƣơng
mại phát triển, hoạt động thƣơng mại không chỉ gói gọn trong một khu vực nhỏ mà
còn mở rộng ra toàn lãnh thổ và những quốc gia khác. Nhận thấy những nhƣợc điểm
của phƣơng tiện thanh toán là vàng hay các kim loại quý trong việc vận chuyển, sử
dụng để trao đổi mua bán hàng hóa; vì vậy mà tiền ra đời trở thành phƣơng tiện thanh
toán thay cho vàng và các kim loại quý... Đƣợc quy ƣớc, ban hành và quản lý bởi nhà nƣớc.
Tiền mặt trong hoạt động SXKD
Trong hoạt động SXKD, tiền mặt là một thành phần quan trọng trong tài sản lƣu
động của doanh nghiệp, tồn tại dƣới 2 hình thức là: Tiền mặt tại quỹ (Cash on hand) và
tiền gửi ngân hàng (Cash in Bank).
Tiền mặt = Nợ dài hạn + VCSH + Nợ ngắn hạn – TSLĐ khác tiền mặt – TSCĐ
1.1.2. Lý do, chi phí của việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp
Lý do nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp
Về lý do tại sao doanh nghiệp lại luôn quan tâm đến việc sẽ nắm giữ tiền mặt bao
nhiêu và nhƣ thế nào có thể giải thích qua ba lý do lớn sau:
Động cơ giao dịch (động cơ thanh toán): đây chính là động cơ chính khiến
doanh nghiệp duy trì lƣợng tiền mặt nhất định. Chính là lƣợng tiền mặt cần thiết để
doanh nghiệp chi trả cho các hoạt động SXKD nhƣ: mua nguyên vật liệu, trả lƣơng,
nộp thuế....và rất nhiều các khoản cần đến tiền mặt để thanh toán. Với tính chất luôn
quay vòng tuần hoàn liên tục của tiền mặt, doanh nghiệp luôn phải đối mặt với sự
chênh lệch giữa thời gian, lƣợng tiền mặt chi ra và thu vào. Vì vậy, doanh nghiệp
không thể không duy trì một lƣơng tiền mặt để lấp đầy sự chênh lệch này. Nhƣng
không phải chênh lệch lƣợng tiền thu và chi bao nhiêu thì dự trữ bấy nhiêu, doanh
nghiệp cũng luôn cố gắng tiến hành sắp xếp việc thu chi tiền mặt đạt đƣợc tính đồng
1
bộ nghĩa là giảm bớt sự chênh lệch về thời gian và lƣợng tiền mặt thu – chi, để giảm
bớt lƣợng tiền mặt cần thiết để giao dịch.
Động cơ dự phòng: trong hoạt động SXKD, doanh nghiệp không thể lƣờng
trƣớc đƣợc những sự cố bất ngờ nhƣ thiên tai, tai nạn sản xuất...Nên việc duy trị lƣợng
tiền mặt nhất định để ứng phó với những sự việc ngoài ý muốn là vô cùng cần thiết.
Nếu không dự phòng tiền mặt, khi phải đối mặt với những sự cố bất ngờ sẽ làm doanh
nghiệp rơi vào khủng hoảng.
Động cơ đầu cơ: chính là những khoản tiền mặt đƣợc doanh nghiệp tạm không
sử dụng để mong có đƣợc lợi nhuận bởi sự dao động của chứng khoán có giá trị dự
định hoặc là dao động giá cả vật tƣ nguyên vật liệu. Đầu cơ thực tế là đầu tƣ trong
ngắn hạn. Thay vì gửi tiền vào tài khoản ngân hàng hay chỉ để trong quỹ tiền mặt thì
việc doanh nghiệp biết nắm bắt các cơ hội đầu tƣ ngắn hạn sẽ giúp cho lƣợng tiền mặt
của doanh nghiệp tăng lên và kiếm lời từ chênh lệch giá giữa mua vào khi giá rẻ, bán
ra khi giá tăng.
Chi phí của việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp
Tiền mặt tại quỹ không có khả năng sinh lời. Còn tiền mặt gửi tại ngân hàng với
lãi suất thấp nên khả năng sinh lời của tiền gửi ngân hàng thông thƣờng thấp hơn so
với khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp đã
khiến doanh nghiệp phát sinh hai loại chi phí là chi phí dự trữ và chi phí cơ hội.
Chi phí dự trữ: khi thị trƣờng tiền tệ xuất hiện lạm phát, sự thay đổi của tỉ giá,
với lƣợng tiền mặt hay loại tiền mặt doanh nghiệp đang nắm giữ đang bị giảm giá trị
hoặc thay đổi giá trị. Khiến cho các kế hoạch chi trả, sử dụng tiền mặt tại thời điểm
nắm giữ sẽ bị ảnh hƣởng. Sự chênh lệch của giá trị tiền mặt khi lạm phát và thay đổi tỉ
giá chính là chi phí dự trữ tiền mặt mà doanh nghiệp phải bỏ ra.
Chi phí cơ hội: chính là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể có đƣợc nếu
đem tiền mặt đi đầu tƣ thay vì giữ lại trong quỹ hay tài khoản ngân hàng. Chi phí cơ
hội của việc nắm giữ tiền mặt có thể đƣợc xác định chính bằng khoản lợi tức thông
qua lãi suất của chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
1.1.3. Mục đích của việc quản trị tiền mặt
Việc nắm giữ tiền mặt vừa không sinh lợi cho doanh nghiệp và còn tạo ra các chi
phí khi nắm giữ tiền mặt, nhƣng doanh nghiệp lại cần dự trữ tiền mặt để đáp ứng
những động cơ của mình. Bởi vậy, thực chất mục đích của việc quản trị tiền mặt là
giảm tối thiểu lƣợng tiền mặt nắm giữ trong doanh nghiệp mà vẫn đảm bảo đƣợc khả
năng thanh toán tiền mặt, dự phòng những biến động có thể xảy ra trong quá trình lƣu
chuyển tiền tệ, cũng nhƣ tận dụng đƣợc tối đa các cơ hội đầu tƣ. Trong bối cảnh hiện
tại, khi lãi suất và chi phí cơ hội có xu hƣớng ngày càng tăng cao, việc doanh nghiệp
2
Thang Long University Library
tìm kiếm và lựa chọn mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả và phù hợp với tình hình hoạt
động SXKD là vô cùng cần thiết.
1.1.4. Sự luân chuyển của tiền mặt trong quá trình SXKD
Một doanh nghiệp bắt đầu hoạt động SXKD bằng tiền mặt - là đầu tƣ của chủ sở
hữu, kết hợp với một số khoản đi vay, việc thu mua hàng hóa hay dịch vụ, cùng với
quá trình sản xuất hay cung cấp dịch vụ, chuyển tiền mặt thành hàng tồn kho hoặc dịch
vụ sẽ đƣợc thực hiện. Khi cung cấp hàng hóa (bán hàng hóa cho khách hàng) hoặc
cung cấp dịch vụ, hàng hóa dịch vụ đƣợc chuyển thành các khoản phải thu. Kết thúc
quá trình thu nợ, các khoản phải thu chuyển thành tiền. Nếu quá trình SXKD vận hành
một các trơn tru, thì tiền mặt thu về sẽ lớn hơn lƣợng tiền mặt bơm ra khi bắt đầu hoạt
động SXKD (bắt đầu chu kì kinh doanh).
Với nhu cầu về tiền mặt để chi trả thanh toán các chi phí và các khoản nợ đến
hạn, thì doanh nghiệp thƣờng có đƣợc lƣợng tiền mặt từ 4 nguồn sau:
Bán CP: Dƣới dạng CP hay quyền sở hữu doanh nghiệp.
Vay tiền: Từ rất nhiều nguồn: bạn bè và ngƣời thân, khách hàng (yêu cầu
khách hàng ứng trƣớc hoặc đặt cọc tiền khi mua hàng), nhà cung ứng (trả sau),
nhân viên (bán CP cho nhân viên, chƣa đến hạn trả lƣơng cho nhân viên..) và
các định chế tài chính.
Chuyển tài sản thành tiền mặt: Bán các trang thiết bị nhàn rỗi hoặc không cần
thiết. Hàng tồn kho và thu nợ các khoản phải thu đƣợc thể hiện rất rõ trong
chu kì kinh doanh đã đƣợc nói đến ở trên.
Lợi nhuận tái đầu tƣ: Lợi nhuận có đƣợc từ những khoản thu tiền mặt thực tế
đóng góp vào lợi nhuận ròng, từ doanh số đƣợc ghi chép và cả không thể thu về.
Dƣới đây là mô hình về sự luân chuyển tiền mặt trong doanh nghiệp
3
Sơ đồ 1.1 Dòng tiền mặt luân chuyển trong doanh nghiệp
Các hoạt động
thƣờng xuyên
Bán hàng thu
tiền mặt,
nợ phải thu
Nhà nƣớc và chính
quyền địa phƣơng
Dài hạn
Ngắn hạn
Lƣơng
, Nguyên vật liệu
chi phí
Đầu tƣ vốn
Mua sắm nhà xƣởng
và thiết bị mới
Bán tài sản
Thuế
Hoạt động
TIỀN MẶT
Nguồn tiền tài trợ
Đáo hạn,
thu nhập từ cho vay,
vay ngắn hạn
Thanh toán
lãi vay,
mua chứng khoán,
hoàn nợ
Thanh toán
lãi suất,
cổ tức, hoàn nợ,
mua lại cổ phần
Vốn góp mới,
tiền vay
Thị trƣờng vốn
Thị trƣờng tiền tệ
(Nguồn: Sách “Quản trị hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhỏ” (2013),NXB Tri thức)
Ở góc độ hẹp hơn, ta có thể quan sát và phân tích sự luân chuyển của dòng tiền
mặt thành chu kỳ. Kỳ luân chuyển tiền mặt nằm trong chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp, đƣợc tính từ lúc doanh nghiệp thực sự trả tiền cho nhà cung cấp đến khi thực
sự thu hồi tiền của khách hàng. Ta có thể thấy khoảng cách về thời gian giữa thời điểm
thu tiền mặt và chi tiền mặt. Khoảng cách này càng lớn thì sẽ kéo dài thời gian doanh
nghiệp không còn tiền mặt. Đây cũng là nguyên nhân có thể khiến doanh nghiệp rơi
vào tình trạng mất khả năng thanh toán và phá sản.
4
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.2 Dòng tiền và chu kỳ kinh doanh ngắn hạn của một công ty sản xuất tiêu biểu
Mua hàng
Bán hàng
trả chậm
Thời gian quay vòng
hàng lƣu kho
Thời gian thu tiền
trung bình
Thu tiền
bán hàng
Chu kì kinh doanh
Thời gian trả chậm
trung bình
Thời gian quay vòng tiền
Trả tiền
Ta có thể xem tiền mặt nhƣ là nhiên liệu để vận hành công ty. Khi có đủ lƣợng
tiền mặt thì công ty có thể trú trọng vào tăng trƣởng, tìm kiếm ngành nghề kinh doanh
mới, thu hút khách hàng, tìm kiếm đối tác kinh doanh, phát triển sản phẩm mới,v.v...
Còn lƣợng tiền mặt không đủ buộc doanh nghiệp phải tập trung kiếm nhiều tiền hơn,
đôi khi làm cản trở sự tăng trƣởng và phát triển của công ty.
1.1.5. Sự khác nhau giữa lợi nhuận và dòng tiền mặt
Có rất nhiều doanh nghiệp hiện tại rơi vào tình trạng kinh doanh luôn có lãi (có
lợi nhuận) nhƣng lƣợng tiền trong doanh nghiệp lúc nào cũng thiếu. Điều này minh
chứng cho sự khác biệt giữa lợi nhuận và dòng tiền mặt. Lợi nhuận thể hiện việc có đạt
mức thu hồi thỏa đáng từ vốn và tài sản đã đầu tƣ. Còn dòng tiền mặt thì sẽ đảm bảo
cho việc thanh toán và những khoản cần thiết cho các hoạt động tiếp tục diễn ra. Ngay
cả phƣơng thức xác định lợi nhuận và dòng tiền mặt cũng khác nhau. Để biết đƣợc
doanh nghiệp có lợi nhuận hay thua lỗ doanh nghiệp thƣờng dựa trên tính toán thời
điểm xảy ra sự kiện kinh tế, những nguyên tắc đánh giá yêu cầu về mặt kế toán và tính
linh hoạt cho phép, lợi nhuận đƣợc xác định một phần từ sự suy đoán hợp lệ của kế
toán viên khi lập bản báo cáo kết quả kinh doanh. Nhƣng với dòng tiền mặt là sự ghi
chép lại liên tục lƣợng tiền mặt đƣợc chi ra bao nhiêu, thu vào bao nhiêu trong suốt
chu kì kinh doanh – tiền mặt là thực tế và hoàn toàn có thể đo lƣờng đƣợc một cách
chính xác mức tiền mặt khả dụng, dựa vào việc xem xét các biên lai thu tiền mặt thực
tế và giải ngân thực tế. Với hàng loạt các hóa đơn trong quá trình SXKD, doanh
nghiệp sử dụng chính tiền mặt để thanh toán chứ không dùng lợi nhuận kế toán để chi
trả đƣợc. Vì vậy, việc chỉ dựa vào lợi nhuận để kết luận doanh nghiệp hoạt động tốt
hay xấu là một sai lầm, ta phải dựa vào dòng tiền mặt để thấy đƣợc rằng tiền của
doanh nghiệp đi đâu về đâu, tại sao cả năm làm ăn có lãi... và đánh giá khả năng phát
triển của một doanh nghiệp.
5
1.2. Các vấn đề khái quát về quản trị tiền mặt
1.2.1. Khái niệm về quản trị tiền mặt
Quản trị tiền mặt là một quá trình từ thu hồi nợ, kiểm soát thu chi, bù đắp thâm
hụt ngân sách, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, đầu tƣ những khoản tiền
nhàn rỗi và trả tiền cho các ngân hàng cung cấp những hoạt động thuộc quá trình kể trên.
1.2.2. Nội dung quản trị tiền mặt
Quản trị tiền mặt bao gồm các nội dung:
Kiểm soát thu, chi tiền mặt
Hoạch định ngân sách tiền mặt
Xác định nhu cầu tồn trữ tiền mặt tối ƣu
Chính sách tài chính trong quản trị tiền mặt
1.2.2.1 Kiểm soát thu, chi tiền mặt
Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ hay doanh nghiệp lớn đều thu tiền mặt từ
rất nhiều nguồn, từ nhiều khu vực khác nhau, thậm chí là từ nhiều nƣớc khác nhau.
Gần nhƣ hoạt động quản trị tiền mặt hay cụ thể hơn là kiểm soát các dòng nhập quỹ và
dòng xuất quỹ của tiền mặt đƣợc thực hiện cùng lúc bởi doanh nghiệp và các ngân
hàng của doanh nghiệp. Nội dung kiểm soát thu, chi tiền mặt bao gồm:
Đồng bộ hóa dòng tiền
Sử dụng kỹ thuật vốn trôi nổi
Đẩy nhanh tốc độ thu tiền mặt
Kiểm soát thanh toán
Ta có thể thấy thời điểm dòng nhập quỹ và xuất quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
trong sơ đồ biểu diễn phạm vi của quản trị tiền mặt dƣới đây:
Sơ đồ 1.3 Phạm vi của quản trị tiền mặt
Khách hàng
thanh toán cho
doanh nghiệp
Ghi có vào tài khoản
tiền mặt
Thanh toán cho
nhà cung cấp
Ghi giảm số dƣ
trong tài khoản
Độ lớn khả dụng
của tiền mặt
(Nguồn: Sách “Quản trị tài chính”,Nguyễn Thanh Liêm, 2009, NXB Thống kê)
6
Thang Long University Library
Đồng bộ hóa dòng tiền mặt
Kỹ thuật đồng bộ hóa dòng tiền là việc sắp xếp sao cho luồng tiền vào xảy ra
đồng thời với luồng tiền ra. Có nghĩa là, doanh nhiệp sắp xếp sao cho thời điểm thanh
toán cho nhà cung cấp tƣơng ứng với thời điểm khách hàng thanh toán các hóa đơn
cho doanh nghiệp. Đây là một trong những cách thức để giảm thiểu lƣợng tiền mặt lƣu
trữ cần thiết cho duy trì hoạt động thƣờng xuyên. Và việc cân bằng giữa dòng tiền vào
và dòng tiền ra này sẽ giúp doanh nghiệp giảm vay nợ ngân hàng khi xuất hiện sự
chệnh lệch thời gian thu chi mà doanh nghiệp không có đủ tiền mặt, do đó giảm đƣợc
chi phí lãi vay và tăng lợi nhuận
Sử dụng kĩ thuật vốn trôi nổi
Vốn trôi nổi là khoảng cách chệnh lệch giữa số dƣ trong sổ sách của doanh
nghiệp và số dƣ trong sổ ghi của ngân hàng. Ta xét một ví dụ sau: Bình quân mỗi ngày
doanh nghiệp viết sec khoảng 100 triệu đồng và mất 6 ngày để sec đƣợc chuyển và trừ
ra khỏi tài khoản ngân hàng. Nhƣ vậy là trong 4 ngày chờ sec chuyển và trừ tại tài
khoản ngân hàng thì tại sổ sách của doanh nghiệp đã ghi giảm 600 triệu đồng. trong
khi đó số dƣ tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp vẫn không đổi. Khoản chênh lệch
600 triệu đồng này đƣợc gọi là vốn trôi nổi chi. Ngƣợc lại, doanh nghiệp nhận sec 100
triệu đồng mỗi ngày và mất 5 ngày để khoản tiền này đƣợc gửi và chuyển vào tài
khoản của doanh nghiệp. Tƣơng tự nhƣ vốn trôi nổi chi ở trên, một khoản chênh lệch
500 triệu đồng sẽ đƣợc tạo ra giữa sổ sách và tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
đƣợc gọi là vốn trôi nổi thu hồi nợ.
Vốn trôi nổi ròng là khoảng chênh lệch giữa vốn trôi nổi chi và vốn trôi nổi thu hồi nợ.
Lƣợng tiền trôi nổi
(vốn trôi nổi ròng)
Số dƣ tài khoản tiền
gửi ngân hàng
Số dƣ tài khoản tiền
mặt theo sổ sách
Ở ví dụ trên, vốn trôi nổi ròng bằng 100 triệu đồng.
Nguyên nhân của tiền nổi có thể đƣợc giải thích nhƣ sau: sự xuất hiện của vốn
trôi nổi là do thời gian để sec chuyển qua bƣu điện, doanh nghiệp nhận sec và xử lý,
chuyển khoản qua hệ thống ngân hàng. Quá trình này đƣợc thể hiện trong sơ đồ tiến
trình thu tiền mặt.
7
Sơ đồ 1.4 Tiến trình thu tiền mặt (mô tả VD nói trên, tiến trình chi tiền mặt tƣơng tự)
Sec đƣợc
Sec đƣợc nhận
ở văn phòng chuyển khoản
tại ngân hàng
công ty
Khách hàng
gửi sec cho
công ty
Tài khoản
ngân hàng
công ty ghi nợ
Thời gian (ngày)
0
1
Thời gian
thƣ tín
4
3
2
Thời gian
xử lý
5
Thời gian
chuyển khoản
Để tận dụng tốt nhất cũng nhƣ tăng quy mô của vốn trôi nổi ròng, doanh nghiệp
thƣờng đẩy nhanh quá trình thu hồi séc từ khách hàng, tức là rút ngắn tối đa thời gian
thƣ tín, thời gian xử lý và thời gian chuyển khoản sec của khách hàng vào tài khoản
ngân hàng. Và ngƣợc lại, doanh nghiệp sẽ trì hoãn tiến trình chuyển sec cho nhà cung
cấp hết mức trong phạm vi có thể chấp nhận đƣợc. Điều này giúp cho doanh nghiệp có
thể tối thiểu hóa mức tiền mặt duy trì cần thiết.
Đẩy nhanh tốc độ thu tiền mặt
Doanh nghiệp luôn tìm kiếm phƣơng thức thu hồi nợ nhanh nhất. Mức độ phức
tạp và tính linh động của hệ thống thu tiền phụ thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt
động của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì hệ thống thu tiền rất đơn
giản và tốc độ thu hồi nợ chậm hơn nhiều so với các doanh nghiệp lớn áp dụng hệ
thống rộng rãi đến từng địa phƣơng. Từ khi hình thức bán hàng tín dụng trở nên phổ
biến, thì việc thu hồi nợ trở nên dễ dàng và nhanh hơn rất nhiều.
Nhƣ đã đề cập ở phần kỹ thuật vốn trôi nổi, doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ thu
tiền mặt bằng cách giảm thời gian chuyển tiền của khách hàng (gồm thời gian thƣ tín,
thời gian xử lý chứng từ, thời gian chuyển khoản).
Phƣơng thức đƣợc sử dụng để đẩy nhanh tốc độ thu tiền
Hệ thống tài khoản thu gom
Đây là một trong những công cụ quản lý tiền mặt truyền thống và lâu đời nhất.
Trong hệ thống tài khoản thu gom, sec của khách hàng sẽ đƣợc gửi tới ngân hàng địa
phƣơng nơi khách hàng cƣ trú thay vì gửi tới ngân hàng nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Ngân hàng ở địa phƣơng có thể kiểm tra hộp thƣ nhiều lần trong ngày và chuyển tiền
vào tài khoản của công ty ngay tại thành phố đó. Sau đó, ngân hàng báo cáo cho doanh
nghiệp những biên lai đã nhận trong ngày thông qua hệ thống chuyển dữ liệu điện tử
giữa doanh nghiệp và ngân hàng.
8
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.5 Hệ thống thu gom
Sec
Sec
Sec
Hộp thƣ số 1
Sec
Sec
Hộp thƣ số 2
Sec
Hộp thƣ số 3
Ngân hàng địa phƣơng thu sec từ các
hộp thƣ bƣu điện
Xử lý Sec
Gửi thông tin chi tiết cho
Chuyển sec vào tài
doanh nghiệp
khoản ngân hàng
Doanh nghiệp cập nhật vào
Sec đƣợc chuyển qua
sổ cái
quá trình xử lý
Một số phƣơng thức khác
Yêu cầu khách hàng lớn thanh toán qua điện thoại hay ghi nợ tự động: với hệ
thống ghi nợ điện tử, ngân quỹ đƣợc tự động trừ ra khỏi tài khoản này và cộng
vào tài khoản kia. Sự tiến bộ trong hoạt động thu nợ tốc độ cao và công nghệ
thông tin đang ngày càng làm cho quá trình này trở nên khả thi và hiệu quả hơn.
Xử lý đặc biệt: theo phƣơng thức này, doanh nghiệp có thể cử ngƣời thu trực
tiếp những khoản sec lớn để giảm thời gian chuyển thƣ hoặc thời gian chuyển
khoản tới nhà cung cấp, khách hàng...
Sec đƣợc ủy quyền trƣớc: khi doanh nghiệp nhận nhiều những khoản thanh
toán cố định, doanh nghiệp có thể hình thành hệ thống sec đƣợc ủy quyền
trƣớc, khách hàng ủy quyền cho doanh nghiệp rút sec thanh toán trực tiếp trên
tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng. Phƣơng pháp này rút ngắn
thời gian chuyển thƣ và thời gian xử lý chứng từ, tăng tính đều đặn và chắc
chắn của luồng tiền vào doanh nghiệp.
Đòi hỏi hóa đơn thanh toán: doanh nghiêp yêu cầu khách hàng gửi sec thanh
toán để doanh nghiệp có thể nhận vào một ngày định trƣớc, giúp rút ngắn thời
9
gian thƣ tín. Phƣơng thức này có thể áp dụng nếu khách hàng muốn hƣởng
chiết khấu thanh toán của doanh nghiệp.
Tất cả các phƣơng thức đều gây ra chi phí và lợi ích liên quan đến giảm thời gian
chuyển tiền, Nên doanh nghiệp cần tính toán và xem xét kĩ lƣỡng khi xác định phƣơng
thức hiệu quả nhất trong quá trình thiết kế hệ thống thu tiền của doanh nghiệp.
Kiểm soát thanh toán
Cũng giống với việc giảm thời gian thu nợ, doanh nghiệp cũng phải xây dựng hệ
thống chi tiền để có thể kiểm soát hoạt động thanh toán của mình. Với mục đích trì
hoãn dòng tiền ra đến mức có thể mà không làm giảm lòng tin của các nhà cung cấp,
doanh nghiệp thƣờng trả hóa đơn đúng hạn chứ không trả trƣớc hay trả sau ngày hẹn.
Một số phƣơng thức kiểm soát thanh toán:
Hệ thống số dƣ bằng không
Hóa đơn của các nhà cung cấp thƣờng đƣợc gửi tới các ngân hàng địa phƣơng
của khu vực để yêu cầu thanh toán. Mỗi khu vực có ngân hàng chi tiêu riêng, sẽ tạo ra
dƣ thừa trong số dƣ tiền và là giảm hiệu quả hệ thống chi tiền của doanh nghiệp. Để
tránh rủi ro này và tiện cho việc thanh toán nhanh vào ngày hẹn trả tiền với nhà cung
cấp, doanh nghiệp thiết lập hệ thống số dƣ bằng không.
Sơ đồ 1.6 Hệ thống tài khoản số dƣ bằng không
Chú thích:
ZBA- zero bank account
Luồng thông tin
Công ty
Báo cáo ZBA
hàng ngày
Ngân hàng tập trung
trung ƣơng của
doanh nghiệp
ZBA khu vực A
ZBA khu vực B
ZBA khu vực C
Tại ngân hàng trung ƣơng của doanh nghiệp, một tài khoản mẹ đƣợc thiết lập để
nhận tất cả các khoản tiền gửi đến từ các ngân hàng địa phƣơng và đƣa vào hệ thống
số dƣ không. Mỗi ngân hàng vẫn tiếp tục tự viết sec nhƣng sec đƣợc rút ra và gửi từ tài
khoản mẹ. Các tài khoản số dƣ bằng không này giống nhƣ tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn cá nhân nhƣng nó không có tiền trong đó. Do đó nó có tên gọi là “số dƣ bằng không”
Hàng ngày sec đƣợc viết trên tài khoản chi cá nhân đƣợc trình để thanh toán sẽ
đƣợc trả bởi ngân hàng tập trung để chi trả các khoản tiêu, làm cho tài khoản này có số
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -