Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng mô hình liên kết đào tạo nghề may giữa trường cao đẳng nghề cần thơ và ...

Tài liệu Xây dựng mô hình liên kết đào tạo nghề may giữa trường cao đẳng nghề cần thơ và các doanh nghiệp

.PDF
161
145
56

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯƠNG NGUYỄN ÁI NHÂN XÂY DỰNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ VÀ CÁC DOANH NGHIỆP S K C 0 0 3 9 6 5 1 9 3 NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 S KC 0 0 3 7 5 6 Tp. Hồ Chí Minh, 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯƠNG NGUYỄN ÁI NHÂN XÂY DỰNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ VÀ CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯƠNG NGUYỄN ÁI NHÂN XÂY DỰNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ VÀ CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ THỊ HOA Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012 MỤC LỤC Trang Quyết định giao đề tài Lý lịch cá nhân ---------------------------------------------------------------------------------------i Lời cam đoan -------------------------------------------------------------------------------------- ii Cảm ơn ---------------------------------------------------------------------------------------------iii Tóm tắt --------------------------------------------------------------------------------------------- iv Mục lục --------------------------------------------------------------------------------------------- 1 Danh sách các chữ viết tắt ------------------------------------------------------------------------ 4 Danh sách các bảng, sơ đồ ----------------------------------------------------------------------- 5 Danh sách các biểu đồ, hình -------------------------------------------------------------------- 6 PHẦN MỞ ĐẦU ----------------------------------------------------------------------------------- 7 1. Lý do chọn đề tài --------------------------------------------------------------------------- 7 2. Mục tiêu nghiên cứu ----------------------------------------------------------------------- 9 3. Đối tƣợng nghiên cứu --------------------------------------------------------------------- 9 4. Khách thể nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu--------------------------------------------------------------------- 10 6. Giới hạn đề tài ----------------------------------------------------------------------------- 10 7. Giả thuyết nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 10 8. Phƣơng pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 11 8.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu --------------------------------------------------- 11 8.2 Phƣơng pháp quan sát ----------------------------------------------------------------- 11 8.3 Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động ---------------------------------- 11 8.4 Phƣơng pháp điều tra, khảo sát ----------------------------------------------------- 11 8.5 Phƣơng pháp trò chuyện -------------------------------------------------------------- 12 8.6 Phƣơng pháp chuyên gia ------------------------------------------------------------- 12 8.7 Phƣơng pháp thống kê ---------------------------------------------------------------- 12 1 PHẦN NỘI DUNG ------------------------------------------------------------------------------- 13 Chƣơng 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY ----- 13 1.1 Các khái niệm: -------------------------------------------------------------------------- 13 1.1.1 Dạy nghề --------------------------------------------------------------------------- 13 1.1.2 Liên kết ----------------------------------------------------------------------------- 13 1.1.3 Đào tạo nghề ---------------------------------------------------------------------- 13 1.1.4 Liên kết đào tạo nghề------------------------------------------------------------ 13 1.1.5 Mô hình----------------------------------------------------------------------------- 14 1.1.6 Xây dựng mô hình đào tạo nghề ---------------------------------------------- 14 1.1.7 Mô hình liên kết đào tạo -------------------------------------------------------- 14 1.2 Một số quan điểm về vấn đề liên kết Nhà trƣờng và Doanh nghiệp -------- 14 1.3 Cơ sở khoa học của sự liên kết đào tạo nghề May giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp --------------------------------------------------------------------------------- 16 1.4 Vai trò của việc liên kết Nhà trƣờng và Doanh nghiệp ------------------------ 18 1.5 Một số mô hình liên kết đào tạo giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp ------- 20 1.5.1 Phân loại theo cơ sở quan hệ pháp lý ---------------------------------------- 21 1.5.2 Phân loại theo hình thức kết hợp giữa nhà trƣờng và đơn vị sản xuất để tổ chức quá trình đào tạo ------------------------------------------------------------ 24 1.6 Nội dung chính trong việc liên kết đào tạo giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------------------------------- 34 1.6.1 Mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo ----------------------------------- 34 1.6.2 Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo --------------- 34 1.6.3 Đánh giá và công nhận tốt nghiệp -------------------------------------------- 35 1.6.4 Cơ sở vật chất - trang thiết bị cho đào tạo ---------------------------------- 36 1.6.5 Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ----------------------------------------- 36 1.6.6 Tuyển sinh ------------------------------------------------------------------------- 37 1.6.7 Việc làm sau khi tốt nghiệp ---------------------------------------------------- 37 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VIỆC LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ-------------------------------------------- 39 2.1 Giới thiệu sơ lƣợc trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ --------------------------- 39 2.2 Nhu cầu lao động của các Doanh nghiệp may tại thành phố Cần Thơ ----- 43 2.3 Thực trạng đào tạo và liên kết đào tạo nghề May tại trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ -------------------------------------------------------------------------------- 45 2.3.1 Mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo ----------------------------------- 45 2.3.2 Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo --------------- 52 2 2.3.4 Cơ sở vật chất – trang thiết bị cho đào tạo --------------------------------- 54 2.3.5 Tuyển sinh ------------------------------------------------------------------------- 55 2.3.6 Việc làm sau tốt nghiệp --------------------------------------------------------- 58 2.3.7 Đánh giá kết quả học tập ------------------------------------------------------- 60 2.4 Nhu cầu liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------------ 61 Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY GIỮA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ VÀ CÁC DOANH NGHIỆP ---- 67 3.1 Các nguyên tắc và cơ sở đề xuất mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp ----------------------------- 67 3.1.1 Nguyên Tắc khi xây dựng mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp -------------------------- 67 3.1.2 Cơ sở đề xuất mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp ----------------------------------------- 67 3.2 Mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------------ 71 3.2.1 Mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo ----------------------------------- 71 3.2.2 Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo --------------- 76 3.2.3 Đánh giá kết quả học tập ------------------------------------------------------- 79 3.2.4 Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ----------------------------------------- 83 3.2.5 Cơ sở vật chất – trang thiết bị ------------------------------------------------- 87 3.2.6 Tuyển sinh ------------------------------------------------------------------------- 89 3.2.7 Việc làm sau khi tốt nghiệp ---------------------------------------------------- 91 3.3 Đánh giá về Mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp ---------------------------------------------------- 97 3.3.1 Doanh nghiệp --------------------------------------------------------------------- 98 3.3.2 Nhà trƣờng ----------------------------------------------------------------------- 101 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ----------------------------------------------------- 107 1. KẾT LUẬN -------------------------------------------------------------------------------- 107 2. KIẾN NGHỊ-------------------------------------------------------------------------------- 110 3. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ----------------------------------------------------- 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO-------------------------------------------------------------------- 114 PHẦN PHỤ LỤC ------------------------------------------------------------------------------- 116 3 DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. VIẾT TẮT CĐN CĐ CNM – CB DN DEM ĐH ĐT GDKT – DN GD GD&ĐT GV HSSV KS LĐTB&XH LT NCS NT PGS.TS SX THCB THNC ThS TK TKTT TT TTSX TTTN TP TS USD VIẾT ĐẦY ĐỦ Cao đẳng nghề Cao đẳng Công Nghệ May – Chế Biến Doanh nghiệp Deutsche Mark, đơn vị tiền tệ nƣớc Đức Đại học Đào tạo Giáo dục kỹ thuật – Dạy nghề Giáo dục Giáo dục và đào tạo Giáo viên Học sinh sinh viên Kỹ sƣ Lao động thƣơng binh và xã hội Lý thuyết Nghiên cứu sinh Nhà trƣờng Phó giáo sƣ. Tiến sĩ Sản xuất Thực hành cơ bản Thực hành nâng cao Thạc sĩ Thiết kế Thiết kế thời trang Thực tập Thực tập sản xuất Thực tập tốt nghiệp Thành phố Tiến sĩ United States dollar, đơn vị tiền tệ nƣớc Mỹ 4 DANH SÁCH CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ BẢNG TRANG Bảng 2.1 Đội ngũ giáo viên cơ hữu trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ ------------- 40 Bảng 2. 2 Kết quả khảo sát các hình thức doanh nghiệp đào tạo lao động mới -- 43 Bảng 2.3 Phân bố thời gian thực học nghề May – Hệ cao đẳng nghề -------------- 50 Bảng 2.4 Phân bố thời gian thực học nghề May – Hệ trung cấp nghề -------------- 51 Bảng 2. 5 Danh sách giáo viên khoa Công Nghệ May – Chế Biến ----------------- 53 Bảng 2. 6 Kết quả tuyển sinh và tốt nghiệp khóa 2007 đến khóa 2011 nghề May Thời Trang ---------------------------------------------------------------------------------------- 56 Bảng 2.7 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về học sinh tốt nghiệp nghề May Thời Trang trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ---------------------------------------------------- 58 Bảng 3.1 Kết quả khảo sát doanh nghiệp về mức độ phù hợp các nội dung của mô hình đề xuất với điều kiện thực tế của doanh nghiệp ----------------------------------- 99 Bảng 3.2 Kết quả khảo sát nhà trƣờng về mức độ phù hợp các nội dung của mô hình đề xuất với điều kiện thực tế của nhà trƣờng --------------------------------------- 103 SƠ ĐỒ TRANG Sơ đồ 1.1 Mô hình nhà trƣờng nằm ngoài đơn vị sản xuất ---------------------------- 21 Sơ đồ 1.2 Mô hình nhà trƣờng nằm trong đơn vị sản xuất ---------------------------- 22 Sơ đồ 1.3 Mô hình đơn vị sản xuất nằm trong nhà trƣờng ---------------------------- 23 Sơ đồ 1.4 Cơ cấu tổ chức hệ thống đào tạo kép ----------------------------------------- 27 Sơ đồ 3.1 Mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và Doanh nghiệp--------------------------------------------------------------------------------- 94 5 DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 2.1 Biểu đồ phân bố thời gian thực học nghề May – Hệ cao đẳng nghề - 50 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ phân bố thời gian thực học nghề May – Hệ trung cấp nghề- 51 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ so sánh kết quả tuyển sinh từ năm 2007 đến năm 2011 giữa nghề May Thời Trang và Nghề Kế Toán Doanh Nghiệp ------------------------- 56 Biểu đồ 3.1 Kết quả khảo sát doanh nghiệp về mức độ phù hợp của mô hình liên kết đào tạo đề xuất với điều kiện thực tế của doanh nghiệp ---------------------- 98 Biêu đồ 3.2 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về mức độ liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong mô hình đề xuất ------------------------------------------ 100 Biểu đồ 3.3 Kết quả đánh giá của nhà trƣờng về mức độ phù hợp giữa mục tiêu, nội dung đào tạo nghề May hiện nay so với nhu cầu doanh nghiệp -----------101 Biểu đồ 3.4 Kết quả khảo sát nhà trƣờng về nội dung trƣờng nên liên kết với doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------------------------- 102 Biểu đồ 3.5 Đánh giá của nhà trƣờng về mức độ liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong mô hình đƣợc đề xuất ------------------------------------------------ 104 HÌNH TRANG Hình 2.1 Xƣởng may, khoa Công nghệ may – Chế biến 6 -------------------------- 42 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đào tạo và phát triển là một nhu cầu không thể thiếu đối với bất cứ một tổ chức nào. Một xã hội tồn tại đƣợc hay không là do đáp ứng đƣợc với sự thay đổi. Một xã hội phát triển hay chậm phát triển là do các nhà lãnh đạo thấy trƣớc đƣợc sự thay đổi để kịp thời đào tạo và phát triển lực lƣợng lao động của mình. Ngày nay, trƣớc xu thế mở cửa, hội nhập, khu vực hoá, toàn cầu hoá và yêu cầu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật thì sự cạnh tranh giữa các tổ chức sản xuất kinh doanh, thậm chí giữa các quốc gia, không chỉ là cạnh tranh về quy mô vốn, công nghệ mà sự cạnh tranh gay gắt nhất, mang tính chiến lƣợc giữa các tổ chức, giữa các quốc gia là cạnh tranh về con ngƣời. Yếu tố con ngƣời thực sự trở thành nhân tố quyết định, một điều kiện tiên quyết của mọi giải pháp để phát triển kinh tế xã hội. Đối với các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì một yêu cầu tất yếu là phải đầu tƣ công nghệ, trang thiết bị hiện đại và đặc biệt là phải nâng cao chất lƣợng của lực lƣợng lao động, phải có đội ngũ lao động lành nghề đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển của doanh nghiệp. Xuất phát từ những yêu cầu đó, công tác đào tạo nghề giữ vị trí quyết định nhất. Do sự quan tâm của Đảng, Nhà nƣớc, sự chỉ đạo của Chính phủ và sự cố gắng của các cấp, các ngành trong thời gian qua, công tác dạy nghề đã từng bƣớc đƣợc đổi mới và phát triển đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp phục vụ phát triển kinh tế – xã hội. Hệ thống và mạng lƣới dạy nghề đã bắt đầu đƣợc đổi mới và phát triển, chuyển từ hệ thống dạy nghề trình độ thấp với hai cấp trình độ đào tạo sang hệ thống dạy nghề với ba cấp trình độ đào tạo: sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Tuy nhiên chất lƣợng đào tạo nghề chỉ thật sự có sự chuyển biến khi lực lƣợng lao động sau đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật của doanh nghiệp. Để đạt đƣợc điều này cả nhà trƣờng, doanh nghiệp và toàn xã hội phải tham gia vào quá trình đào tạo. Nhƣng các doanh nghiệp chƣa thật sự 7 quan tâm, tham gia vào công tác đào tạo nguồn nhân lực, giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp không có hay ít có sự liên kết trong đào tạo. Thực tế sản xuất các doanh nghiệp đổi mới công nghệ rất nhanh, trong khi đó chƣơng trình đào tạo của trƣờng chậm thay đổi, ngƣời học nghề tại các trƣờng còn học theo chƣơng trình nặng về lý thuyết, thiết bị thực hành còn thiếu và không theo kịp công nghệ của xí nghiệp, thời gian đi thực tập xí nghiệp chủ yếu là để HSSV quan sát thực tế, phụ việc là chính chứ không thật sự là thời gian các em đem những kiến thức đã học đƣợc tại trƣờng vận dụng vào sản xuất tại xí nghiệp. Nên chất lƣợng đào tạo nghề hiện nay còn có khoảng cách lớn so với yêu cầu thực tế của doanh nghiệp do vậy các doanh nghiệp cần phải tiến hành đào tạo lại, hoặc bồi dƣỡng tay nghề cho ngƣời lao động. Điều này làm hao phí thời gian, công sức và kinh phí. Theo TS. Đàm Hữu Đắc - Thứ trƣởng Bộ LĐTB&XH “chất lƣợng dạy nghề cho doanh nghiệp và tại doanh nghiệp vẫn còn thấp, nội dung chƣơng trình, giáo trình giảng dạy chất lƣợng chƣa cao, chƣa gắn chặt lý luận với thực tiễn, tính lôgic, tính khoa học chƣa cao chƣa thỏa mãn nhu cầu của ngƣời học và chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng lao động, chƣa phù hợp với sự thay đổi nhanh công nghệ sản xuất của doanh nghiệp”. Trong những năm gần đây có khá nhiều cuộc hội thảo với chuyên đề mối quan hệ giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp, đào tạo theo nhu cầu xã hội đã diễn ra. Hội thảo quốc gia về “Sinh viên với đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu doanh nghiệp” đƣợc Bộ GD&ĐT tổ chức tại TP Hồ Chí Minh và đầu cầu Hà Nội, đặt ra vấn đề cần có một “tam giác cân” giữa nhà trƣờng – doanh nghiệp – sinh viên trong việc tạo ra “sản phầm” đạt yêu cầu. Tọa đàm khoa học "Đổi mới và phát triển dạy nghề ở Việt Nam" ngày 19-11-2011, tại Vĩnh Phúc, Ban Tuyên giáo trung ƣơng phối hợp Tổng cục Dạy nghề, Viện Nghiên cứu phát triển Phƣơng Đông (GIZ) tổ chức… Điều này cho thấy “liên kết đào tạo nghề” là một vấn đề đang đƣợc Đảng, nhà nƣớc, các cơ quan ban ngành, doanh nghiệp và mọi ngƣời quan tâm. Qua đó 8 giúp cho nhà trƣờng, doanh nghiệp, ngƣời học nhận ra tầm quan trọng của nó cũng nhƣ xác định hƣớng đi cho mình trong xu thế hội nhập hiện nay. Ngành may – ngành có kim ngạch xuất khẩu đứng thứ hai sau dầu khí và là ngành giải quyết việc làm cho số lƣợng lớn lao động trong nƣớc – dƣới áp lực của sự cạnh tranh ngày càng cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ, tổ chức lại sản xuất dẫn đến phải thay đổi cơ cấu lao động. Yêu cầu đối với các doanh nghiệp may ngoài việc đầu tƣ công nghệ phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của mình do đó nhu cầu tuyển dụng lao động đã qua đào tạo là rất cao. Tuy nhiên số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề mà các doanh nghiệp này tuyển dụng là rất hạn chế. Các doanh công ty may tại TP Cần Thơ cũng không nằm ngoài áp lực trên. Tại TP Cần Thơ có một lực lƣợng lao động trẻ dồi dào, nhƣng thực tế các doanh nghiệp cũng không đủ nhân công lao động, đa số sau khi tuyển vào làm việc đều phải đào tạo lại để phù hợp với thực tế sản xuất. Trong khi đó số học sinh đã qua đào tạo tại các cơ sở dạy nghề may, sau khi ra trƣờng lại không tìm đƣợc việc làm hay làm trái nghề vì không đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất thực tế, một phần không nhỏ sinh viên ra trƣờng đã đi làm nhƣng do chƣa nắm bắt đƣợc thực tế sản xuất nên các doanh nghiệp phải đào tạo lại gây lãng phí về tiền và thời gian. Với những lý do trên cùng với việc thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc là nhà trƣờng gắn kết với các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, đào tạo theo nhu cầu của xã hội, học viên chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa trường Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp” làm luận văn tốt nghiệp Cao học chuyên ngành Giáo dục học. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất đƣợc mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp may. 9 4. Khách thể nghiên cứu Hoạt động liên kết đào tạo nghề May giữa Trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp may. Giáo viên, học sinh học nghề May, cán bộ quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp may. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc các mục tiêu trên ngƣời nghiên cứu thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Xác định các cơ sở lý luận về liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. 2. Đánh giá thực trạng việc liên kết đào tạo nghề May của trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ 3. Đề xuất mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp 6. Giới hạn đề tài Do điều kiện thời gian nghiên cứu có hạn, ngƣời nghiên cứu chỉ tiến hành khảo sát trên 6 công ty may tại thành phố Cần Thơ bao gồm: + Công ty cổ phần may Tây Đô + Công ty cổ phần may Meko + Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Thành + Công ty may Hào Tân + Công ty may Phƣớc Thới + Công ty TNHH Việt Tiến - Meko 7. Giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết rằng: 1) Thực trạng đào tạo nghề May hiện nay của trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ chƣa đáp ứng tốt nhu cầu doanh nghiệp, chƣa có liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong đào tạo. 10 2) Mô hình liên kết đào tạo nghề May giữa trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và các Doanh nghiệp đƣợc đề xuất là phù hợp với nhu cầu của nhà trƣờng và các doanh nghiệp may. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu Tham khảo và phân tích các tài liệu có liên quan để đƣa ra cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài. Các tài liệu có liên quan đến đề tài nhƣ: đào tạo và phát triển, các chiến lƣợc kế hoạch phát triển của các công ty, chƣơng trình đào tạo nghề May, tham khảo các chƣơng trình đào tạo trong nhà trƣờng, các luận văn về đào tạo tại nhà trƣờng gắn liền với doanh nghiệp, đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. Từ đó xây dựng mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. 8.2 Phƣơng pháp quan sát Quan sát công tác đào tạo của trƣờng Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp để thấy đƣợc thực trạng liên kết đào tạo nghề may hiện nay của nhà trƣờng. Từ đó đề xuất mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. 8.3 Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Nghiên cứu sản phẩm hoạt động của nhà trƣờng là nghiên cứu kết quả học sinh tốt nghiệp Nghiên cứu sản phẩm hoạt động đào tạo của nhà trƣờng là nghiên cứu kết các tài liệu về đào tạo: chƣơng trình, kế hoạch đào tạo, quy định của nhà trƣờng… Nghiên cứu sản phẩm hoạt động liên kết của nhà trƣờng với doanh nghiệp là nghiên cứu các văn bản thỏa thuận giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. 8.4 Phƣơng pháp điều tra, khảo sát Dùng phiếu khảo sát để đánh giá thực trạng đào tạo nghề và liên kết đào tạo nghề giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp, đánh giá mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. 11 Phiếu khảo sát cho các cán bộ lãnh đạo: Ban Giám Đốc, các Trƣởng Phòng Ban, trƣởng các bộ phận những ngƣời trực tiếp đào tạo – huấn luyện tại các doanh nghiệp, cán bộ kỹ thuật của các công ty may tại thành phố Cần Thơ Phiếu khảo sát ý kiến đóng góp của giáo viên dạy nghề, giáo viên và cán bộ quản lý 8.5 Phƣơng pháp trò chuyện Dùng phƣơng pháp trò chuyện để thu thập thông tin Trò chuyện với cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp, cán bộ quản lý nhà trƣờng và giáo viên dạy nghề May 8.6 Phƣơng pháp chuyên gia Tham khảo ý kiến các chuyên gia làm cơ sở để đảm bảo tính khả thi của mô hình liên kết đào tạo nghề. 8.7 Phƣơng pháp thống kê Sử dụng thống kê toán học để xử lí số liệu điều tra 12 PHẦN NỘI DUNG Chƣơng 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ MAY 1.1 Các khái niệm: 1.1.1 Dạy nghề Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học nghề để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học. [2, trang 9] 1.1.2 Liên kết Theo từ điển Tiếng Việt, liên kết là kết lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng lẻ [7, trang 547] 1.1.3 Đào tạo nghề Đào tạo nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỹ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc [2, trang 8] 1.1.4 Liên kết đào tạo nghề Nhƣ vậy qua hai khái niệm liên kết và đào tạo nghề, trong luận văn này liên kết đào tạo nghề (giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp) đƣợc hiểu là hình thức tổ chức đào tạo nghề trên cơ sở hợp tác, phối hợp giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong quá trình đào tạo, đƣợc tiến hành ở cả trƣờng và ở doanh nghiệp; trƣờng giữ vai trò chủ đạo, doanh nghiệp định hƣớng mục tiêu, hỗ trợ quá trình đào tạo, đánh giá chất lƣợng đào tạo. Cụ thể trong quá trình liên kết đào tạo nghề giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp:  Trƣờng và doanh nghiệp cùng liên kết với nhau để tổ chức đào tạo nghề. 13  Hai bên tích hợp những lợi thế của mình để phục vụ cho việc đào tạo có hiệu quả cao nhất: trƣờng giáo dục và đào tạo, doanh nghiệp cung cấp môi trƣờng thực tiễn để học sinh thực tập sản xuất với trang thiết bị, công nghệ mới hiện đại.  Trƣờng giữ vai trò chủ đạo trong quá trình tổ chức đào tạo, chủ động kế hoạch, nội dung phƣơng pháp, cơ sở vật chất, quá trình quản lý đào tạo.  Doanh nghiệp góp phần định hƣớng, đề ra các yêu cầu tối thiểu về kiến thức, kỹ năng, thái độ của đội ngũ nhân lực kỹ thuật. Doanh nghiệp có thể tham gia vào quá trình chỉnh sửa nội dung, phát triển chƣơng trình, cải tiến phƣơng pháp, đánh giá chƣơng trình cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm đào tạo và cùng với trƣờng nỗ lực giải quyết việc làm cho học sinh sinh viên sau khi tốt nghiệp. 1.1.5 Mô hình Mô hình là sự tóm tắt, cô đọng đối tƣợng, nội dung mà ta cần nghiên cứu. [6] 1.1.6 Xây dựng mô hình đào tạo nghề Trong đề tài này, Xây dựng mô hình đào tạo nghề đƣợc hiểu là quá trình hình thành một phƣơng thức, nội dung, quy trình đào tạo hợp lý và liên tục trong một thời gian nhất định để đạt đƣợc mục tiêu đào tạo hình thành và phát triển nhân cách nghề nghiệp. 1.1.7 Mô hình liên kết đào tạo Mô hình liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đƣợc hiểu là cách thức, hình thức, cơ chế vận hành theo các nội dung thỏa thuận giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp. Các thành tố trong mô hình sẽ đƣợc xem xét một cách toàn diện, có hệ thống và kết hợp với nhau một cách chặt chẽ, logic nhằm tạo nên sự vận hành trơn tru, có hiệu quả theo mục tiêu đào tạo đƣợc xác định. 1.2 Một số quan điểm về vấn đề liên kết Nhà trƣờng và Doanh nghiệp Công tác dạy nghề đang đƣợc Đảng và nhà nƣớc quan tâm, thực hiện tốt công tác dạy nghề đem lại nguồn nhân lực có trình độ cho đất nƣớc, góp phần mang lại phồn thịnh cho quốc gia. Giáo dục nghề nghiệp chỉ hiệu quả khi “sản phẩm” đáp ứng nhu cầu xã hội, muốn đạt đƣợc điều này dạy nghề trong giai đoạn tới cần phải 14 có những thay đổi mạnh mẽ, trong đó chủ yếu vào việc nâng cao chất lƣợc đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam từ 2010 đến 2020 (do thủ tƣớng phê duyệt) coi phát triển nguồn nhân lực là một ƣu tiên đặc biệt. Nhất là phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Phấn đấu đến 2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề nghiệp và đại học đạt khoảng 70%. Phạm trù phát triển nguồn nhân lực bao gồm 3 thành tố có mối quan hệ biện chứng với nhau, nằm đang xen trong hai hệ thống đào tạo, bồi dưỡng nhân lực và sử dụng nhân lực. Đó là: 1. Đào tạo bồi dưỡng nhân lực 2. Tuyển chọn sử dụng nhân lực 3. Môi trường để đội ngũ nhân lực phát triển Theo PGS.TS Dƣơng Đức Lân, Phó tổng cục trƣởng Tổng Cục Dạy Nghề, hiện nay công tác đào tạo nghề cần phải đổi mới một cách căn bản và toàn diện. Yêu cầu đặt ra chuẩn hóa, hiện đại hóa, trong đó coi phát triển nhân lực là khâu đột phá để phát triển dạy nghề, do đó đây là căn cứ để xây dựng và triển khai chiến lƣợc phát triển dạy nghề. Mục tiêu mà dạy nghề đặt ra trong giai đoạn 2011 – 2020 là đổi mới phát triển dạy nghề, trong đó dạy nghề đƣợc coi là nhiệm vụ quan trọng và là khâu đột phá trong chiến lƣợc phát triển nhân lực thời kỳ 2011 – 2020. Với quan điểm phát triển dạy nghề phải căn cứ vào nhu cầu của thị trƣờng lao động, gắn với kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của đất nƣớc, của từng vùng, từng địa phƣơng. Phát triển dạy nghề theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó thực hiện đột phá về chất lƣợng dạy nghề với phƣơng châm hiệu quả và bền vững… Liên kết Nhà trƣờng và Doanh nghiệp là một phƣơng thức tiếp cận gần gũi nhất từ phía NT đối với DN nhằm khai thác thông tin từ DN hỗ trợ cho việc đào tạo của NT, mang lại nhiều lợi ích cho NT và DN. Hiện nay, nhu cầu tuyển dụng nhân lực chất lƣợng cao là một nhu cầu tất yếu trong nền kinh tế phát triển nên mối liên kết giữa NT và DN sẽ tiến hành một cách khả thi và hiệu quả. Vấn đề liên kết Nhà trƣờng và Doanh nghiệp hiện nay đang đƣợc nhà nƣớc, xã hội, các nhà giáo dục, lãnh đạo các trƣờng và DN đặc biệt quan tâm. Việc thực 15 hiện tốt mối liên kết này sẽ cân bằng đƣợc mối quan hệ cung – cầu nguồn nhân lực chất lƣợng trong kinh tế thị trƣờng. Để thực hiện liên kết đào tạo các trƣờng đại học, trƣờng dạy nghề và các DN phải chủ động trong liên kết. 1.3 Cơ sở khoa học của sự liên kết đào tạo nghề May giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp Đào tạo nghề là thực hiện nhiệm vụ đào tạo nhân lực cho đất nƣớc. Theo Tâm lý học, Dạy học có nhiệm vụ hình thành cho học sinh nhân cách. Cấu trúc nhân cách bao gồm: phẩm chất và năng lực. Nhân cách con ngƣời đƣợc tạo ra trong quá trình tham gia vào các hoạt động xã hội, biến đổi theo môi trƣờng sống, hoàn cảnh sống và tính cách từng cá nhân. Nhƣ vậy, các phẩm chất đặc trƣng của ngƣời lao động đƣợc hình thành thông qua các hoạt động lao động sản xuất thực tiễn. Vì thế trong đào tạo nghề rất cần thiết phải có sự kết hợp giữa nhà trƣờng và đơn vị sản xuất, tiến hành thực tập sản xuất trong môi trƣờng thực tế. Theo Triết học, cụ thể là phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác – Lênin thì “Thực tiễn là cơ sở, là động lực, là mục đích và tiêu chuẩn của lí luận; lí luận hình thành và phát triển phải xuất phát từ thực tiễn, đáp ứng yêu cầu thực tiễn” [1, trang 363]. Mối quan hệ giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp là mối quan hệ thống nhất biện chứng giữa “ngƣời sản xuất” – nhà trƣờng và “ngƣời sử dụng sản phẩm” – doanh nghiệp. Yêu cầu về chất lƣợng nguồn nhân lực của DN là mục đích, cơ sở, động lực phát triển của NT. Đào tạo nghề hình thành do nhu cầu tất yếu của sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật sản xuất. Kỹ thuật sản xuất phát triển kéo theo yêu cầu đội ngũ lao động có trình độ cao tƣơng ứng với trình độ phát triển của sản xuất. Để phát triển sản xuất thì lực lƣợng sản xuất đóng vai trò quyết định, các trƣờng dạy nghề có vai trò quan trọng trong việc cung cấp cho xã hội đội ngũ nhân lực đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đơn vị sản xuất – khách hàng sử dụng những sản phẩm nhân lực của NT đào tạo. Cũng theo Triết học “thực tiễn phải đƣợc chỉ đạo bởi lý luận; ngƣợc lại, lý luận phải đƣợc vận dụng vào thực tiễn, tiếp tục bổ sung và phát triển trong thực tiễn” [1, trang 368]. Doanh nghiệp vận dụng lý thuyết vào thực tiễn để làm ra sản 16 phẩm và ứng dụng các công trình nghiên cứu khoa học của NT để phát triển sản phẩm mới. Đồng thời chính DN là những ngƣời sử dụng sản phẩm đào tạo của NT. Phía nhà trƣờng, thu thập thông tin phản hồi từ DN để có điều chỉnh kịp thời và hợp lý về nội dung, hình thức đào tạo… Thực tiễn xã hội cho thấy: giáo dục kiến thức tổng quát (chủ yếu có đƣợc từ quá trình đào tạo ở NT) và giáo dục kỹ năng thực hành (chủ yếu có đƣợc từ thực tế sản xuất tại DN) có liên quan mật thiết nhau trong việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, phát triển sản xuất và phát triển kinh tế – xã hội. Tính thống nhất giữa hai mặt lý thuyết và thực hành đƣợc thể hiện qua việc muốn tạo nên sản phẩm từ kỹ năng thực hành phải có hiểu biết kiến thức lý thuyết, ngƣợc lại thực hành kiểm chứng lại lý thuyết. Liên kết đào tạo giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp cụ thể hóa câu nói học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền thực tiễn. Còn theo tài liệu Xã hội học giáo dục của Lê Ngọc Hùng, giáo dục đƣợc hiểu nhƣ là quá trình xã hội hóa con ngƣời trong đó bao gồm nhà trƣờng, gia đình và xã hội. Xã hội học nghiên cứu sự hình thành, biến đổi mối quan hệ giữa một bên là giáo dục, một bên là xã hội và con ngƣời. Nó nghiên cứu sự biến đổi vị trí, vai trò và sự đóng góp của giáo dục vào quá trình phát triển xã hội. Ngoài ra nó còn nghiên cứu tác động của các yếu tố xã hội nhƣ sự tăng trƣởng kinh tế, sự thay đổi các chuẩn mực văn hóa đối với quá trình giáo dục. Nhà trƣờng là nơi tạo ra các giá trị tri thức, đào tạo ra ngƣời lao động trí óc phục vụ cho xã hội và DN. Xã hội là nơi tiếp nhận đánh giá các sản phẩm đào tạo của NT. Sự vận hành và phát triển của môi trƣờng giáo dục quyết định tố chất ngƣời lao động; năng lực ngƣời lao động quyết định sự thành công hay thất bại của DN và xã hội. Do đó, NT và nơi làm việc cần phải liên kết lại với nhau để quá trình tổ chức đào tạo có hiệu quả về mọi mặt: nhân cách, thái độ, nhận thức, kỹ năng ... cho ngƣời học. Liên kết đào tạo giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp là cầu nối để NT và DN phát triển bền vững. Theo Tailor, ngƣời đã sáng tạo ra phƣơng pháp quản lý khoa học nổi tiếng thế giới. Ông nhấn mạnh 3 điểm trong quản lý để đảm bảo sản xuất đó là: phương pháp công nghệ: không chỉ thông qua kinh nghiệm mà cần nghiên cứu khoa học để quyết định công nghệ; quyết định khối lượng công tác phải cân bằng: thông qua 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan