Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng mô hình đồng quản lý tài nguyên môi trường tại khu bảo tồn biển cù lao ...

Tài liệu Xây dựng mô hình đồng quản lý tài nguyên môi trường tại khu bảo tồn biển cù lao chàm

.PDF
223
70
94

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ………………… Chu Mạnh Trinh XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỒNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TẠI KHU BẢO TỒN BIỂN CÙ LAO CHÀM TỈNH QUẢNG NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ MÔI TRƯỜNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ………………… Chu Mạnh Trinh XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỒNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TẠI KHU BẢO TỒN BIỂN CÙ LAO CHÀM TỈNH QUẢNG NAM Chuyên ngành Mã số : Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường : 62. 85.15.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Nguyễn Chu Hồi, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011 Công trình được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Chu Hồi, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: PGS.TSKH. Nguyễn Tác An TS. Trương Thị Kim Chuyên PGS.TS. Nguyễn Kim Hồng Phản biện độc lập: GS.TSKH. Lê Huy Bá PGS.TS. Đỗ Hồng Lan Chi Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp nhà nước họp tại: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, vào hồi 8 giờ sáng ngày 27 tháng 10 năm 2011. Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. 2. Thư viện Trung tâm Đại học Quốc gia, thành phố Hồ Chí Minh. 3. Thư viện Quốc gia Việt Nam. I LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Nguyễn Chu Hồi đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức, phương pháp làm việc, động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn Ban Quản lý Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm và các đồng nghiệp đã hỗ trợ về mặt thời gian, công việc để tôi thực hành trong suốt thời gian làm nghiên cứu sinh. Tôi xin cảm ơn Ủy ban nhân dân xã Tân Hiệp, Ủy ban nhân dân xã Cẩm Thanh, Phòng Tài nguyên&Môi trường, Công ty Công trình công cộng, thành phố Hội An, Ủy ban nhân dân xã Tam Hải, huyện Núi Thành, Sở Tài nguyên&Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Quảng Nam và đặc biệt toàn thể bà con nhân dân quần đảo Cù Lao Chàm, địa phương Cẩm Thanh và Tam Hải đã nhiệt tình, trung thực dành nhiều thời gian quý báu để hợp tác, chia sẻ những quan điểm, kinh nghiệm, tâm tư nguyện vọng để tôi có cơ sở viết nên đề tài này. Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô khoa Địa lý trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh đã động viên và ủng hộ tôi hoàn thành đề tài. Tôi xin cam đoan danh dự về công trình khoa học này do chính tôi thực hiện cùng với sự hợp tác giúp đỡ của quý bà con, chính quyền, cơ quan và nhà trường. Sau quá trình triển khai ứng dụng đồng quản lý tài nguyên, môi trường ở Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tôi rất mong muốn và hy vọng sẽ được tiếp tục hợp tác với quý vị nhằm đạt đến sự phát triển bền vững của Quảng Nam. Kính chúc mọi người sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Nghiên cứu sinh Chu Mạnh Trinh II TÓM TẮT Đề tài luận án tiến sĩ “Xây dựng Mô hình Đồng quản lý tài nguyên môi trường tại Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tỉnh Quảng Nam” được thực hiện từ tháng 10 năm 2003 đến tháng 10 năm 2010, với mục tiêu đưa ra giải pháp tối ưu để vận động cộng đồng địa phương tham gia chia sẻ trách nhiệm, quyền lợi trong việc bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên, môi trường (TN,MT) tại Khu Bảo tồn biển (KBTB) Cù Lao Chàm theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” và theo nguyên tắc Nhà nước và nhân dân cùng làm, cùng hưởng lợi. Đề tài tập trung bốn nội dung chính: (a) tổng quan các mô hình đồng quản lý (ĐQL) hoặc liên quan đến ĐQL (quản lý có sự tham gia của người dân, quản lý dựa vào cộng đồng) trong quản lý TN,MT vùng bờ; (b) làm sáng tỏ các khía cạnh lý luận và thực tiễn, cơ chế và tiêu chí ĐQL, và việc ứng dụng mô hình ĐQL tại KBTB Cù Lao Chàm, tỉnh Quảng Nam; (c) thiết kế triển khai ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL TN,MT trong quá trình lập kế hoạch phân vùng chức năng, xây dựng quy chế, kế hoạch quản lý, tuần tra giám sát, cải thiện sinh kế và chuyển đổi sinh kế thay thế cho người dân trên đảo; (d) phân tích cơ chế và giải pháp hỗ trợ tính bền vững của mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm để có thể nhân rộng. Các kết quả chính chính của đề tài: (a) xây dựng được mô hình ĐQL dựa vào cộng đồng trong bảo vệ TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm; (b) xác định được sự chia sẻ trách nhiệm, lợi ích nhà nước, cộng đồng, bên liên quan và tính ổn định của mô hình; (c) xác định được các phương pháp, công cụ và kỹ thuật làm việc với cộng đồng để đạt được sự đồng thuận; (d) chứng minh được ĐQL không phải là sự chia sẻ quyền lực trực tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, mà là sự chia sẻ trách nhiệm và lợi ích (quyền và lợi) trong quá trình quản lý TN,MT biển ở địa phương theo nguyên tắc Nhà nước và nhân dân cùng làm, cùng hưởng lợi; (e) ĐQL tạo thuận lợi cho quản lý nghề cá tại KBTB Cù Lao Chàm tiếp cận theo hướng hệ sinh thái; (g) ĐQL góp phần cải thiện sinh kế thay thế cho cộng đồng Cù Lao Chàm dựa vào tính bền vững của nguồn lợi TN,MT ở địa phương; (h) ĐQL tạo thuận lợi cho cộng đồng III địa phương quyền tiếp cận TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm; (i) ĐQL tạo thuận lợi cho KBTB Cù Lao Chàm tiếp cận quản lý tổng hợp và quản lý thích ứng. Đề tài sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, định tính, định lượng, phân tích, tổng hợp, cá biệt và so sánh. Các dữ liệu sử dụng bao gồm dữ liệu sơ cấp từ kết quả thử nghiệm, quan sát, tham dự, phỏng vấn và dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo, bài báo khoa học, số liệu thống kê và các nghiên cứu trước đây. Trong quá trình thực hiện đề tài, các phương pháp nghiên cứu này đã được sử dụng một cách hiệu quả trong việc thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu. Đặc biệt, một số công cụ đã được sử dụng phù hợp với hoàn cảnh địa phương để thực hiện các hoạt động cộng đồng. Kết quả của đề tài có thể áp dụng để quản lý, bảo vệ khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên vùng bờ; quản lý lưu vực sông, vùng bờ, rừng đầu nguồn những nơi mà lợi ích cộng đồng cần phải được hiểu một cách đúng mực, đầy đủ và cần có những giải pháp tích cực để giải quyết các mâu thuẫn lợi ích. IV ABSTRACT The Ph.D dissertation research titled “Building a Natural and Environmental Resources Co-management Model for the Cham Islands Marine Protected Area in Quang Nam province” was conducted from October, 2003 to October, 2010. The research aims to petition an optimized solution to involve local communities to share responsibilities for and benefits from the protection and reasonable use of natural resources in the Cham Islands Marine Protected Area, through sharing of work and interests between the state and the local people. This paper will focus on the four main components: (a) analyzing and synthesizing co-management models in the coastal zone management system; (b) analyzing and discussion of co-management concepts, mechanisms, and targets; (c) application of the community based co-management model to the Cham Islands Marine Protected Area; and (d) analyzing sustainable mechanisms and solutions for implementation and expansion of the community based co-management model to the Cham Islands Marine Protected Area. The main findings show that (a) building a natural and environmental resources co-management model for the Cham Islands Marine Protected Area in Quang Nam province, (b) identifying the shared responsibilities and interests of the state, community, stakeholders and the stability of the model, (c) determining the methods, tools and techniques needed to work with communities to achieve consensus, (d) demonstrating co-management is not the power-sharing directly between the government and people, but the sharing of responsibilities and interests (rights and interests) in the marine environmental and natural resources management, (e) co-management facilitates fishery management in Cu Lao Cham within approach towards ecosystem, (g) co-management improves alternative livelihoods for local communities based on sustainability of the environmental and natural resources, (h) co-management facilitates local communities the rights to access to the environmental and natural resources, (i) co-management facilitates the V Cham Islands Marine Protected Area with approach towards integrated management and adaptive management. The paper method has been based on systematic analysis of qualitative and quantitative data from research activities. Research data include both primary ones collected by experimental activities, observation, participation, and questionnaire and in depth interview and secondary reviewed from reports, scientific articles, statistical yearbooks and previous studies. In particular, some tools have been able to research applicable technique consistent with local circumstances to implement activities. Dissertation results should be able to be applied for management, protection, and reasonable use of natural and environmental resources, particularly for the management of river basins, coastal, upstream forests, where the community benefits need to be explained correctly and completely, and also positive solutions should be obtained in order to resolve common interest conflicts. VI CHỮ VIẾT TẮT BOD5 BQL BTB (MPA) BVNN CBA (Cost benefit analysis) CLB BTB CLC CNTT COD CPUE (Cost per unit effort) CV DANIDA DCE ĐDSH DL DO D.P.S.I.R. (Drive, Pressure, State, Impact, Respond) ĐQL DVB DVBI DVCĐ ĐVKXS FAO GDP GEF HC HĐND HLN ICM IUCN KBTB KBVNN KDTSQ KH&CN KTB KTR LC LFA LMPA Nhu cầu oxy sinh hóa Ban quản lý Bảo tồn biển Bảo vệ nghiêm ngặt Phân tích chi phí và lợi ích Câu lạc bộ Bảo tồn biển Cù Lao Chàm Chăn nuôi trồng trọt Nhu cầu oxy hóa học Chí phí trên một đơn vị cường lực đánh bắt Sức ngựa Cơ quan hỗ trợ phát triển quốc tế Đan Mạch Chương trình hợp tác môi trường Đan Mạch Đa dạng sinh học Du lịch Oxy hòa tan Mô hình đánh giá hiện trạng môi trường theo động lực, áp lực, tình trạng, tác động và đáp ứng Đồng quản lý Dịch vụ bờ Dịch vụ biển Dựa vào cộng đồng Động vật không xương sống Tổ chức lương thực, thực phẩm Thế giới Tổng thu nhập quốc nội Quỹ môi trường toàn cầu San hô cứng Hội đồng Nhân dân Hàng lưu niệm Quản lý vùng bờ Tổ chức bảo vệ thiên nhiên quốc tế Khu bảo tồn biển Không bảo vệ nghiêm ngặt Khu dự trữ sinh quyển Khoa học và công nghệ Khai thác biển Khai thác rừng San hô sống Khung phân tích logic Chương trình hỗ trợ sinh kế VII MTTQ NGOs NIO NN&PTNT NOAA PES PRA QĐ-UBND QLDVCĐ QLNN RB SC S.M.A.R.T. (Specific, Measurable, Available, Reasonable, Time) S.W.O.T. (Strength, Weakness, Opportunity, Threat) SXCB TBXH TN,MT TS TSS UBND UNESCO WWF Măt trận Tổ quốc Tổ chức phi chính phủ Viện Hải dương học Nha Trang Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cơ quan khí tượng hải dương Hoa Kỳ Phí dịch vụ sinh thái Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia Quyết định - Ủy ban nhân dân Quản lý dựa vào cộng đồng Quản lý Nhà nước San hô bị gãy vụn San hô mềm Nguyên tắc đánh giá đảm bảo các tính chất: cụ thể, có thể cân đo được, thiết thực, hợp lý, thời gian Ma trận phân tích cộng đồng theo các đặc trưng: điểm yếu, thế mạnh, cơ hội, rủi ro Sản xuất chế biến Thương binh Xã hội Tài nguyên, môi trường Thủy sản Tổng chất rắn lơ lững Ủy ban nhân dân Tổ chức Văn hóa, Khoa học, Giáo dục Liên Hiệp Quốc Quỹ động vật hoang dã Thế giới VIII MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... I TÓM TẮT .............................................................................................................. II ABSTRACT .......................................................................................................... IV CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................................VI MỤC LỤC ......................................................................................................... VIII HÌNH & BẢNG BIỂU ........................................................................................... X PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1 2. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 3. Lý do chọn Cù Lao Chàm để thử nghiệm mô hình ............................................... 2 4. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3 5. Phương pháp luận nghiên cứu .............................................................................. 3 6. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .................................................................................. 3 7. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3 8. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4 9. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 4 10. Đóng góp khoa học mới của luận án .................................................................. 4 11. Kết cấu luận án .................................................................................................. 6 Chương 1................................................................................................................. 7 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................ 7 1.1. Phương pháp nghiên cứu chung ........................................................................ 7 1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................... 7 1.3. Phương pháp PRA ............................................................................................ 8 1.4. Phương pháp phân tích thông tin....................................................................... 9 1.5. Phương pháp tính sản lượng trên một đơn vị cường lực đánh bắt ...................... 9 1.6. Phương pháp chọn mẫu điều tra ...................................................................... 16 1.7. Phương pháp phân tích chất lượng môi trường và đa dạng sinh học ................ 16 Chương 2............................................................................................................... 19 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ĐỒNG QUẢN LÝ ....................................................... 19 2.1. Quan niệm về đồng quản lý ............................................................................ 19 2.2. Áp dụng thực tế đồng quản lý ......................................................................... 23 2.3. Nhận định và các bài học kinh nghiệm............................................................ 27 Chương 3............................................................................................................... 30 XÂY DỰNG VÀ ỨNG DỤNG THỬ NGHIỆM ................................................... 30 MÔ HÌNH ĐỒNG QUẢN LÝ ............................................................................... 30 3.1. Hệ thống các tiêu chí, cơ chế chung cho một mô hình đồng quản lý ............... 30 3.1.1. Khái niệm quản lý TN,MT trên cơ sở hệ sinh thái .................................... 34 3.1.2. Định hướng quản lý năng lực khai thác quá mức nghề cá mở................... 34 3.1.3. Vấn đề tài chính của cơ quan ĐQL........................................................... 35 3.2. Giả thiết ban đầu ............................................................................................ 35 3.3. Luận giải mục tiêu ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL ................................. 37 IX 3.4. Xây dựng và ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL tại KBTB CLC .................. 40 3.4.1. Phần lý luận ............................................................................................. 40 3.4.1.1. Khung logic định hướng xây dựng và ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL .............................................................................................................. 40 3.4.1.2. Phân tích khung logic ĐQL ............................................................... 42 3.4.1.3. Xây dựng nền tảng hệ quả ĐQL ........................................................ 44 3.4.1.4. Phân tích khung hệ quả ĐQL ............................................................ 44 3.5.1.5. Thiết kế mô hình Đồng quản lý ......................................................... 46 3.4.2. Phần thực tiễn .......................................................................................... 49 3.4.2.1. Khối quản lý Nhà nước với các hoạt động chính trị - xã hội .............. 49 3.4.2.2. Khối các bên liên quan với các hoạt động thực nghiệm khoa học ..... 59 3.4.2.3. Khối cộng đồng với hoạt động sản xuất vật chất và các lĩnh vực khác của thực tiễn .................................................................................................. 76 3.5. Kế hoạch tài chính bền vững cho KBTB Cù Lao Chàm .................................. 79 Chương 4............................................................................................................... 80 DIỄN GIẢI VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .............................................................. 80 ỨNG DỤNG THỬ NGHIỆM MÔ HÌNH ĐỒNG QUẢN LÝ ............................... 80 4.1. ĐQL hỗ trợ KBTB quản lý hiệu quả TN,MT trên cơ sở hệ sinh thái ............... 80 4.2. ĐQL hỗ trợ KBTB quản lý hiệu quả nghề cá ven bờ ....................................... 94 4.3. ĐQL hỗ trợ KBTB phát triển hiệu quả sinh kế thay thế tại CLC ................... 102 4.4. ĐQL hỗ trợ KBTB góp phần phát triển kinh tế địa phương........................... 107 4.5. Kết quả lợi ích hiện tại của KBTB Cù Lao Chàm ......................................... 108 4.6. Xác lập được cơ chế bền vững cho KBTB Cù Lao Chàm.............................. 112 4.7. Kết quả quan trắc giám sát ............................................................................ 118 4.8. Kết quả chất lượng môi trường và ĐDSH ..................................................... 120 4.9. Đánh giá các kết quả đạt được của KBTB Cù Lao Chàm .............................. 136 4.10. Nhận định về tính khả thi của mô hình ĐQL .............................................. 148 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 152 1. Kết luận ........................................................................................................... 152 2. Kiến nghị ......................................................................................................... 153 X HÌNH & BẢNG BIỂU Hình Hình 1.1. Vị trí các điểm thu mẫu chất lượng nước tại KBTB Cù Lao Chàm [29]. 17 Hình 1.2. Phân bố các quần cư chủ yếu trong KBTB Cù Lao Chàm năm 2008 ...... 18 Hình 2.1. Các bên liên quan tham gia ĐQL ........................................................... 19 Hình 2.2. ĐQL kết nối quản lý Nhà nước và lấy cộng đồng làm trọng tâm ............ 20 Hình 3.1. Khung logic chu trình xây dựng mô hình ĐQL ...................................... 41 Hình 3.2. Khung hệ quả ĐQL ................................................................................ 45 Hình 3.3. Mô hình ĐQL tài nguyên - môi trường dựa vào cộng đồng [59]. ............ 48 Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống quản lý Nhà nước tại Cù Lao Chàm ............................... 55 Hình 3.5. Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý KBTB Cù lao Chàm .............................. 56 Hình 3.6. Sơ đồ quan hệ giữa BQL KBTB với các cơ quan liên quan .................... 57 Hình 3.7 Biểu diễn thành phần nghề nghiệp cá nhân (năm 2004)........................... 61 Hình 3.8. Phân tích hiện trạng TN,MT theo mô hình DPSIR ................................. 69 Hình 3.9. Bản đồ phân vùng chức năng Cù Lao Chàm........................................... 74 Hình 4.1. Cộng đồng biểu quyết sự đồng thuận của mình ...................................... 81 Hình 4.2. Các bên liên quan đối với các tài nguyên mục tiêu ................................. 83 Hình 4.3. Số phần trăm vi phạm quy chế vùng ngư trường .................................... 84 Hình 4.4. Số vụ vi phạm quy chế trong và ngoài KBTB từ 8/2006 - 9/2010........... 85 Hình 4.5. Số vụ các nghề vi phạm quy chế trong và ngoài KBTB .......................... 85 Hình 4.6. Số (%) các nghề trong và ngoài KBTB vi phạm quy chế ........................ 86 Hình 4.7. Phân bổ năng lực khai thác tại các vùng ngư trường............................... 95 Hình 4.8. Phân bổ năng lực khai thác trên các vùng ngư trường ............................ 96 Hình 4.9. Phân bổ năng lực theo nhóm nghề đánh bắt tại Cù Lao Chàm ................ 97 Hình 4.10. Phân bổ năng lực đánh bắt theo các thôn của Cù Lao Chàm ................. 97 Hình 4.11. Tổng sản lượng thủy sản của CLC từ năm 1996- 2009 ......................... 98 Hình 4.12. Sản lượng đánh bắt hằng năm trên các vùng ngư trường ...................... 98 Hình 4.13. Phân bổ sản phẩm đánh bắt theo các vùng ngư trường ......................... 99 Hình 4.14. Phân bổ sản lượng, sản phẩm theo các vùng ngư trường .................... 100 Hình 4.15. Sản lượng hằng năm của CLC theo các vùng ngư trường ................... 100 Hình 4.16. Biểu diễn tổng sản lượng từng vùng trong KBTB CLC ...................... 101 Hình 4.17. Doanh thu khai thác hải sản tại Cù Lao Chàm (1998 - 2009).............. 102 Hình 4.18. Biểu diễn (%) số hộ ngư dân bị ảnh hưởng bởi việc phân vùng .......... 103 Hình 4.19. Các nhóm nghề hiện tại trong KBTB Cù Lao Chàm ........................... 104 Hình 4.20. Các nhóm nghề hoạt động lâu năm tại Cù Lao Chàm ......................... 105 Hình 4.21. Mức độ du khách ưa chuộng các sản phẩm du lịch CLC .................... 106 Hình 4.22. Doanh thu các ngành nghề và sản phẩm du lịch từ 2007 đến 2009 ..... 107 Hình 4.23. Doanh thu hải sản, sản phẩm du lịch và tham quan/lặn tại CLC ......... 108 Hình 4.24. Doanh thu và kế hoạch đến năm 2015 ................................................ 111 Hình 4.25. Doanh thu du lịch trong/ngoài CLC và kế hoạch đến năm 2015 ......... 111 Hình 4.26. Các nguồn tài chính xây dựng và phát triển của KBTB CLC.............. 113 XI Hình 4.27. Diễn biến tình hình du khách đến Cù Lao Chàm ................................ 114 Hình 4.28. Nội dung thu phí tham quan ............................................................... 115 Hình 4.29. Nội dung thu phí lặn biển ................................................................... 115 Hình 4.30. Doanh thu và phân bổ phí lặn biển tại KBTB CLC............................. 116 Hình 4.31. Doanh thu và phân bổ phí tham quan tại KBTB CLC. ........................ 116 Hình 4.32. Tổng doanh thu và phân bổ phí dịch vụ (PES) tại KBTB CLC. .......... 117 Hình 4.33. Doanh thu trước và sau khi thu phí dịch vụ (PES) .............................. 117 Hình 4.34. Bản đồ vị trí thu mẫu nước biển giám sát chất lượng hằng năm.......... 120 Hình 4.35. Tỷ lệ (%) bậc độ phủ của san hô ở khu vực khảo sát. ......................... 122 Hình 4.36. Sự thay đổi (%) độ phủ san hô sống ở khu vực khảo sát ..................... 123 Hình 4.37. Sự thay đổi (%) độ phủ san hô cứng ở khu vực khảo sát..................... 123 Hình 4.38. Sự thay đổi (%) độ phủ san hô mềm ở khu vực khảo sát .................... 124 Hình 4.39. Sự thay đổi độ phủ của san hô sống tại 10 điểm giám sát cố định ....... 124 Hình 4.40. Độ phủ trung bình của san hô sống tại 10 điểm giám sát cố định........ 125 Hình 4.41. Độ phủ trung bình của san hô cứng tại 10 điểm giám sát cố định ....... 125 Hình 4.42. Độ phủ trung bình của san hô mềm tại 10 điểm giám sát cố định ....... 126 Hình 4.43. Độ phủ san hô san hô chết vỡ vụn tại 10 điểm giám sát cố định ......... 126 Hình 4.44. Độ phủ của tập đoàn dạng san hô tại 10 điểm giám sát cố định .......... 127 Hình 4.45. So sánh độ phủ trung bình của san hô sống ........................................ 127 Hình 4.46. Mật độ tổng số cá rạn san hô (con/100m2).......................................... 128 Hình 4.47. Mật độ trung bình cá rạn san hô được BVNN và KBVNN ................. 129 Hình 4.48. Mật độ ĐVKXS kích thước lớn tại 10 điểm giám sát cố định ............. 130 Hình 4.49. Mật độ Cầu gai đen tại 10 điểm giám sát cố định ............................... 131 Hình 4.50. Mật độ Hải sâm tại 10 điểm giám sát cố định ..................................... 131 Hình 4.51. Mật độ thân mềm tại 10 điểm giám sát cố định .................................. 132 Hình 4.52. Mật độ ĐVKXS kích thước lớn được BVNN và KBVNN .................. 132 Hình 4.53. Nước ngọt mang trầm tích cao và rác thải tấn công Cù Lao Chàm ..... 134 Hình 4.54. Các chỉ thị đánh giá cộng đồng CLC .................................................. 140 Hình 4.55. Mức độ tham gia và hành động của cộng đồng ................................... 141 Hình 4.56. Cấp độ cộng đồng tham gia vào các hoạt động của KBTB CLC ......... 142 Hình 4.57. Mối quan hệ giữa hành động, cấp độ ĐQL, và cấp độ tham gia .......... 145 Hình 4.58. Cấp độ đồng quản lý tại KBTB Cù Lao Chàm.................................... 145 Hình 4.59. Chuỗi các sự kiện trong quá trình ĐQL ở KBTB Cù Lao Chàm ......... 151 Bảng Bảng 1.1. Tổng số tàu cá Cù Lao Chàm phân theo đội tàu [87].............................. 10 Bảng 1.2. Tổng số tàu cá Cù Lao Chàm phân theo vùng khai thác [87]. ................ 11 Bảng 1.3. Phân bổ số lượng sổ ghi nhật ký khai thác [87]. ..................................... 11 Bảng 3.1. Phân tích thành phần, trách nhiệm, quyền lợi các bên tham gia.............. 51 Bảng 3.2. Nghề nghiệp cá nhân của cộng đồng Cù Lao Chàm ............................... 60 Bảng 3.3. Tình hình thảm cỏ biển Cù Lao Chàm ................................................... 64 XII Bảng 3.4. Tình hình khai thác sinh vật biển rạn san hô chiếm ưu thế ..................... 66 Bảng 3.5. Lịch mùa vụ ngư trường Cù Lao Chàm.................................................. 67 Bảng 3.6. Xác định thứ tự ưu tiên các giải pháp theo nguyên tắc SMART ............. 70 Bảng 3.7. Thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức theo ma trận SWOT............. 71 Bảng 4.1. Quy chế quản lý KBTB Cù Lao Chàm ................................................... 82 Bảng 4.2. Diễn biến các thiết chế cộng đồng được thành lập/ban hành và duy trì .. 90 Bảng 4.3. Phân tích các nguồn tài chính được kêu gọi cho KBTB CLC ............... 112 Bảng 4.4. Bộ chỉ thị và chỉ tiêu giám sát .............................................................. 118 Bảng 4.5. Bộ chỉ tiêu đánh giá các đối tượng tài nguyên mục tiêu ....................... 119 Bảng 4.6. Kết quả chất lượng nước tại các vùng ngư trường CLC ....................... 121 Bảng 4.7. Số lượng Sao biển Gai và các vết tẩy trắng .......................................... 129 Bảng 4.8. So sánh mật độ Cầu gai tại các khu vực ............................................... 130 Bảng 4.9. Diễn biến đa dạng sinh học biển tại KBTB Cù Lao Chàm ................... 133 Bảng 4.10. Diễn biến các dấu hiệu/hoạt động của KBTB theo thời gian .............. 136 Bảng 4.11. Diễn biến các dấu hiệu/hoạt động theo ý kiến của dân ....................... 138 Bảng 4.12. Phần trăm lượt người tham gia trong các hoạt động ........................... 142 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Ở nước ta, tài nguyên, môi trường (TN,MT) biển là nơi nương tựa sinh kế của hơn 20 triệu người sống dựa vào nguồn lợi ven bờ, trong đó có hơn 157 xã nghèo ven biển và trên hải đảo. Sự phụ thuộc này càng trở nên quan trọng sống còn khi công tác quản lý TN,MT biển còn có những bất cập và các biểu hiện suy giảm môi trường, cạn kiệt tài nguyên biển ngày càng rõ nét [1]. Khai thác không hợp lý, ô nhiễm biển, thiên tai ở vùng biển, quản lý đơn ngành, thiếu sự phối hợp giữa trung ương và địa phương,… đặc biệt là sự chia sẻ trách nhiệm, lợi ích giữa cộng đồng và Nhà nước trong lĩnh vực quản lý và sử dụng TN,MT biển vẫn là những vấn đề bức xúc [20]. Việc phối hợp giữa Nhà nước, cộng đồng và các bên liên quan (stakeholder) để bảo vệ và sử dụng hợp lý TN,MT nói chung và biển nói riêng là một trong những hiệu quả đem lại của đồng quản lý (ĐQL) 92. Qua thực tế áp dụng ĐQL ở một số nước trên thế giới, thì cộng đồng địa phương được tham gia trong quá trình quy hoạch, lập kế hoạch phân vùng và ra quyết định thường chú ý các tác động ảnh hưởng TN,MT ở địa phương có hệ thống hơn 102. Gần đây, trong chừng mực khác nhau cơ chế ĐQL được nghiên cứu ứng dụng và bước đầu đã hố trợ công tác quản lý nhà nước về TN,MT biển, ven biển ở một số địa phương như: Bến Tre, Tiên Yên (Quảng Ninh), Cát Bà (Hải Phòng), Đầm Thị Nại (Bình Định),…[4]. Về mặt chủ trương, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành Quy chế dân chủ cơ sở theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” [16]. Cho nên, việc bảo vệ biên giới biển và hải đảo của mỗi công dân phải được xem là một nhiệm vụ gắn liền với quá trình sản xuất (trên biển, hải đảo và ven biển) 2. Tính cấp thiết của đề tài Mặc dù sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ TN,MT nói chung và biển nói riêng đã dần được pháp lý, được cụ thể trong nhiều văn bản chính sách, pháp luật khác nhau (Chỉ thị số 36 - CT/TW của Bộ Chính trị Trung ương Đảng CSVN 2 ngày 26/8/1998 về “Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [3]; Nghị quyết số 41 - NQ/TW ban hành ngày 15/11/2004 về bảo vệ môi trường; Luật Thủy sản ban hành tháng 11/2003,…) nhưng đến nay vẫn chưa có một mô hình ĐQL theo đúng nghĩa được áp dụng bài bản, đặc biệt không có ĐQL cho Khu bảo tồn biển (KBTB) để chia sẻ trách nhiệm và lợi ích (quyền và lợi) cho cộng đồng được tham gia vào sự nghiệp quản lý khai thác bền vững TN,MT và bảo vệ biên giới biển, hải đảo và ven biển của đất nước. Vì vậy, việc “Xây dựng mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm, tỉnh Quảng Nam” để vận động cộng đồng địa phương tham gia với tư cách “chủ thể” không phải “khách thể” [17] là một đòi hỏi khách quan, một nhu cầu thực tế ở nước ta hiện nay và trong tương lai. 3. Lý do chọn Cù Lao Chàm để thử nghiệm mô hình Quần đảo Cù Lao Chàm nằm tách xa đất liền, người dân trên đảo này đã trải qua bao đời có sinh kế phụ thuộc vào nguồn lợi tự nhiên của các hệ sinh thái biển như: vụng biển, rạn san hô, thảm cỏ biển, ghềnh đá và bờ cát,…Các hệ sinh thái quan trọng này còn tạo cho vùng biển Cù Lao Chàm (CLC) một tiềm năng bảo tồn cao và Cù Lao Chàm đã trở thành một KBTB quan trọng trong hệ thống 16 KBTB Việt Nam. Mối quan hệ gắn bó và tương tác giữa cộng đồng và KBTB ở đây, đặt ra một phương thức quản lý và bảo vệ TN,MT mà cộng đồng là trọng tâm và ĐQL chính là phương thức đáp ứng nhu cầu trên. Thành lập KBTB Cù Lao Chàm nhằm cải thiện quản lý nghề cá, bảo vệ phục hồi hệ sinh thái, bảo tồn phát triển đa dạng sinh học và nguồn lợi biển để khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên; thông qua cải thiện quản lý về vấn đề rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường biển, đe dọa nghiêm trọng đến chất lượng tài nguyên biển. Đồng thời, phát triển du lịch biển - đảo để cải thiện sinh kế cho cộng đồng địa phương này [70]. Kinh nghiệm của Thế giới cho thấy, việc thành lập KBTB cũng là sự tăng cường hợp tác giữa Nhà nước, các nhà khoa học, các tổ chức phi Chính phủ và cộng đồng địa phương cùng quản lý hiệu quả TN,MT trong KBTB [13]. 3 4. Mục đích nghiên cứu Đưa ra giải pháp tối ưu để vận động cộng đồng địa phương tham gia chia sẻ trách nhiệm, quyền lợi trong việc bảo vệ và sử dụng hợp lý TN,MT ở KBTB Cù Lao Chàm. 5. Phương pháp luận nghiên cứu Từ mục đích trên, giải pháp mà mô hình ĐQL vận dụng tại KBTB CLC đã được định hướng nghiên cứu ứng dụng theo nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn. Ba hình thức hoạt động thực tiễn sẽ gắn liền với ba thành phần cộng đồng tham gia ĐQL là khối Nhà nước trong hoạt động chính trị - xã hội, khối các bên liên quan trong hoạt động thực nghiệm khoa học và khối cộng đồng địa phương trong các hoạt động sản xuất vật chất phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của CLC; sẽ được thực hiện đúng nghĩa theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” để kêu gọi vận động cộng đồng cùng tham gia chia sẻ trách nhiệm quản lý và lợi ích theo nguyên tắc Nhà nước và nhân dân cùng làm, cùng hưởng lợi. 6. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể a. Tổng quan các mô hình ĐQL hoặc liên quan đến ĐQL (quản lý có sự tham gia của người dân, quản lý dựa vào cộng đồng) trong quản lý TN,MT vùng bờ biển (gọi tắt là vùng bờ). b. Định hướng các tiêu chi, cơ chế chung cho một chương trình ĐQL c. Thiết kế mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm. d. Ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL TN,MT trong các hoạt động thực tiễn: quy hoạch phân vùng chức năng, xây dựng quy chế và các kế hoạch quản lý. Bổ sung cải thiện sinh kế; đào đạo các ngành nghề chuyển đổi sinh kế thay thế, giao quyền quản lý TN,MT cho cộng đồng khai thác du lịch và tuần tra canh gác. e. Nhận định, phân tích tính khả thi, bền vững của mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm để có thể nhân rộng. 7. Đối tượng nghiên cứu Cộng đồng và các vấn đề ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm. 4 8. Phạm vi nghiên cứu Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam. 9. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu bản chất, hệ quả ĐQL để làm nền tảng xây dựng mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm. - Nghiên cứu các phương pháp, công cụ và kỹ thuật làm việc với cộng đồng để kêu gọi sự tham gia chia sẻ trách nhiệm và lợi ích trong ĐQL. - Nghiên cứu nhu cầu sử dụng TN,MT và tri thức địa phương của cộng đồng Cù Lao Chàm. - Nghiên cứu diễn biến hành động và mức độ tham gia của cộng đồng trong cấp độ ĐQL. - Nghiên cứu sự thúc đẩy phát triển và duy trì bền vững các hoạt động có cộng đồng tham gia ĐQL của chính quyền địa phương. - Nghiên cứu lợi ích của cộng đồng trong và ngoài KBTB Cù Lao Chàm và các bên liên quan qua mô hình ĐQL. - Nghiên cứu sự phối hợp thống nhất giữa quản lý Nhà nước và chính quyền địa phương. - Nghiên cứu vấn đề cốt lõi của ĐQL để có thể khả thi bền vững và nhân rộng 10. Đóng góp khoa học mới của luận án  Về lý luận Đã làm sáng tỏ các khía cạnh lý luận, thực tiễn ĐQL và luận giải được mục tiêu ứng dụng thử nghiệm mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm Xây dựng được khung logic một quy trình các vấn đề cần phải ĐQL. Phân tích khung logic đã xây dựng được nền tảng hệ quả ĐQL Phân tích khung hệ quả ĐQL đã xây dựng được nền tảng để thiết kế mô hình. Xây dựng được mô hình ĐQL TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm Xác định được sự chia sẻ trách nhiệm, lợi ích giữa Nhà nước, cộng đồng, các bên liên quan và tính ổn định của mô hình. 5 Xác định được bộ công cụ như bản đồ nguồn lợi, lịch mùa vụ, phỏng vấn sâu, bảng câu hỏi và các kỹ thuật làm việc với cộng đồng như DPSIR, SWOT, SMART, LFA, CBA của phương pháp kinh điển PRA là phương pháp chủ yếu để làm việc với cộng đồng. Xác định được tính hiệu quả của việc dựa vào cộng đồng để ĐQL khi mối quan hệ mật thiết của cộng đồng địa phương với TN,MT được tôn trọng và quyền sử dụng nguồn lợi được bảo vệ; và khi tri thức địa phương của cộng đồng được phát huy cùng với năng lực của cán bộ tổ chức cộng đồng được quan tâm, trau dồi. Quá trình ĐQL đã tạo được điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận các khái niệm quản lý tổng hợp, quản lý thích ứng và quản lý dựa vào hệ sinh thái trong quản lý TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm. Lồng ghép được tri thức địa phương với kiến thức khoa học phổ thông trong các hoạt động thực tiễn như quy hoạch phân vùng, xây dựng quy chế, kế hoạch quản lý, chuyển đổi sinh kế, du lịch sinh thái tại KBTB Cù Lao Chàm.  Về thực tiễn Vận động và lượng hóa được mức độ tham gia của cộng đồng địa phương trong công việc bảo tồn và quá trình quản lý TN,MT. Cải thiện và đào tạo được các ngành nghề sinh kế thay thế hiệu quả bền vững cho cộng đồng Cù Lao Chàm dựa vào TN,MT địa phương. Đã tạo được điều kiện thuận lợi cho cộng đồng địa phương thực hiện quyền tiếp cận TN,MT tại KBTB Cù Lao Chàm. Xác định được vai trò quan trọng của Nhà nước và sự phối hợp thống nhất giữa chính quyền trung ương và địa phương trong việc huy động nguồn lực và sự hỗ trợ bên ngoài, trong việc ban hành văn bản pháp quy, phê duyệt quy hoạch phân vùng, quy chế bảo vệ, kế hoạch quản lý và giao quyền quản lý, khai thác, sử dụng lợi ích từ TN,MT cho cộng đồng Cù Lao Chàm.  Về kết quả nghiên cứu Tổng hợp được quá trình xây dựng và tính hiệu quả của KBTB Cù Lao Chàm đáp ứng được mục tiêu bảo tồn và hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan