TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
*********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ AN TOÀN SỨC KHỎE
MÔI TRƢỜNG CHO CÔNG TY GỖ NGỌC DIỆP, BẾN CÁT
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Cẩm Vân
Lớp
: D17MTSK01
Khoá
: 2017 - 2021
Ngành
: Khoa học môi trƣờng
Giảng viên hƣớng dẫn
: Chế Đình Lý
Bình Dƣơng, ngày 1 tháng 12 năm 2020
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ AN TOÀN SỨC
KHỎE MÔI TRƢỜNG CHO CÔNG TY GỖ NGỌC DIỆP, BẾN CÁT
Giáo viên hƣớng dẫn
(Ký tên)
CHẾ ĐÌNH LÝ
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân
MSSV: 1724403010051
Lớp: D17MTSK01
(Ký tên)
NGUYỄN THỊ CẨM VÂN
Bình Dƣơng, ngày 1 tháng 12 năm 2020
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài báo cáo này là do bản thân thực hiện cùng sự hỗ
trợ, tham khảo từ các tƣ liệu, giáo trình liên quan đến đề tài nghiên cứu và
không có sự sao chép y nguyên các tài liệu đó.
Ngƣời cam kết
Nguyễn Thị Cẩm Vân
Nguyễn Thị Cẩm Vân-1724403030051
i
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô ngành
Khoa học Môi trƣờng. Đặc biệt là thầy Chế Đình Lý đã giúp đỡ tận tình và
tạo điều kiện tốt nhất để em có thể đi thực tập tại Công ty TNHH Ngọc Diệp.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH
Ngọc Diệp các anh chị trong công ty đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong
thời gian em thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến anh
Huỳnh Hải Đăng và chị Võ Huỳnh Trang đã tạo điều kiện tốt nhất cho em
đƣợc tiếp xúc với kiến thức mới và các công trình thực tế trong quá trình em
đến thực tập tại Công ty.
Trong quá trình thực tập tại Công ty và làm báo cáo, do vốn kiến thức
của bản thân em chƣa sâu và còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên không
tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực tập. Em rất mong nhận đƣợc
những đánh giá và góp ý từ quý thầy cô và các anh chị trong Công ty để em
cải thiện những thiếu sót, khuyết điểm của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn !
Bình Dƣơng, tháng 12 năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Cẩm Vân -1724403010051
ii
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................. ii
MỤC LỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. vi
MỤC LỤC HÌNH ẢNH .............................................................................. viii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................... x
TÓM TẮT ..................................................................................................... xi
ABSTRACT ................................................................................................. xii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.1.1
Mục tiêu tổng quát ....................................................................... 2
1.1.2
Mục tiêu cụ thể ............................................................................ 2
1.2 Phạm vi thực hiện và đối tƣợng thực hiện ............................................. 2
1.3 Mục tiêu đề tài ........................................................................................ 2
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4
2.1 Tổng quan về đánh giá rủi ro sức khỏe .................................................. 4
2.2 Rủi ro an toàn sức khỏe và nghề nghiệp ................................................ 4
2.2.1
Phân tích rủi ro ............................................................................ 4
2.2.2.
Đo lƣờng rủi ro ............................................................................ 5
2.2.3
Mối nguy hại ............................................................................... 5
2.3 Nghiên cứu về đánh giá rủi ro sức khỏe ngƣời lao động ngành gỗ ....... 6
2.3.1
Thế Giới:...................................................................................... 6
2.3.2
Việt Nam ..................................................................................... 9
2.4 Giới thiệu chung về Công ty TNHH gỗ Ngọc Diệp............................. 10
2.4.1
Vị trí địa lý................................................................................. 10
2.4.2
Đặc điểm về nguồn nguyên liệu, nhiên liệu và máy móc thiết bị
11
2.4.3
Nhu cầu nguyên liệu .................................................................. 11
2.4.4
Nhu cầu sử dụng điện nƣớc của công ty ................................... 12
2.5 Quy trình công nghệ sản xuất............................................................... 13
Nguyễn Thị Cẩm Vân -1724403010051
iii
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 16
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ DỰ KIẾN ............................................................ 18
4.1 Hiện trạng môi trƣờng lao động của công nhân nhà máy .................... 18
4.1.1
Tình trạng lao động của công nhân nhà máy ............................ 18
4.2 Các mối nguy hại và sự cố ƣu tiên cần quản lý tại công ty Ngọc Diệp26
4.3 Xây dựng sơ đồ hệ thống các sự cố...................................................... 27
4.3.1
Tai nạn lao động ........................................................................ 27
4.3.2
Sự cố môi trƣờng ....................................................................... 28
4.3.3
Sự cố khẩn cấp........................................................................... 29
4.4 Xác định nguyên nhân của sự cố.......................................................... 30
4.5 Xây dựng cây sai lầm ........................................................................... 31
4.5.1
Sơ đồ phân tích nguyên nhân- hệ quả Cause Effect Diagram
= CED) ................................................................................................. 31
4.5.2
Mô hình cây sai lầm (Fault Tree Analysis (FTA) ..................... 45
4.6 Xây dựng cây sự kiện ........................................................................... 49
4.7 Xây dựng kế hoạch và quản lý an toàn sức khỏe môi trƣờng cho công
ty ngọc diệp .................................................................................................. 56
4.7.1
Biện pháp về mặt quản lý: ......................................................... 56
4.7.2
Biện pháp kỹ thuật ..................................................................... 56
4.7.3
Trang bị phƣơng tiện bảo vệ cá nhân. ....................................... 57
4.7.4
Các biện pháp y tế, tổ chức và quản lý lao động ....................... 58
4.8 Các giải pháp giảm thiểu rủi ro do các hoá chất .................................. 59
4.8.1
Biện pháp kỹ thuật ..................................................................... 59
4.8.2
Biện pháp bảo vệ cá nhân .......................................................... 59
4.9 Các giải pháp giảm thiểu rủi ro do bụi ................................................. 60
4.9.1
Biện pháp kỹ thuật:.................................................................... 60
4.9.2
Biện pháp bảo vệ cá nhân .......................................................... 60
4.9.3
Biện pháp y tế ............................................................................ 61
4.10
Các giải pháp giảm thiểu rủi ro do tiếng ồn .............................. 61
4.11
Thiết lập bảng đăng ký quản lý sự cố theo iso 45001 : 2018 và
kế hoạch quản lý rủi ro cho công ty từ mô hình Bowtie .............................. 63
Nguyễn Thị Cẩm Vân -1724403010051
iv
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
4.11.1
Tần suất sự cố có thể xảy ra (F-Frequency) .............................. 63
4.11.2
Mức độ nghiêm trọng khi sự cố xảy ra (S – Severity) .............. 63
4.11.3
Ma trận đánh giá rủi ro .............................................................. 65
4.12
Thiết lập bảng đăng ký sự cố theo yêu cầu của ISO 45001 và
xây dựng bảng kế hoạch quản quản lý rủi ro môi trƣờng cho công ty. ....... 66
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 68
5.1 Kết luận ................................................................................................ 68
5.2 Kiến nghị .............................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 70
Nguyễn Thị Cẩm Vân -1724403010051
v
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tọa độ vị trí của dự án:................................................................... 11
Bảng 2.2: Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất trong Công ty ......................... 11
Bảng 2.3: Các loại nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất ............ 11
Bảng 2.4: Các loại hóa chất đƣợc công ty sử dụng......................................... 12
Bảng 3.1: Thang điểm đánh giá tần xuất ........................................................ 17
Bảng 3.2: Thang điểm đánh giá hậu quả......................................................... 17
Bảng 3.3: Bảng ma trận đánh giá rủi ro .......................................................... 17
Bảng 4.1: Đặc tính dân số xã hội của đối tƣợng nghiên cứu (N=19) ............. 18
Bảng 4.2: Tình trạng lao động của đối tƣợng nghiên cứu (N=19).................. 19
Bảng 4.3: Phân bố thời gian làm việc theo công đoạn làm việc ..................... 21
Bảng 4.4: Thói quen hút thuốc, sử dụng rƣợu bia (N=19).............................. 21
Bảng 4.5: Tập huấn và nhận thức về mối nguy từ nơi làm việc (N=19) ........ 21
Bảng 4.6: Các triệu chứng thƣờng mắc phải của công nhân .......................... 22
Bảng 4.7: Nhận thức nguồn gốc phát sinh bệnh tật và các biện pháp phòng
chống ............................................................................................................... 23
Bảng 4.8: Tổng số sự cố xảy ra trong giai đoạn 2016-2018 ........................... 26
Bảng 4.9: Các khu vực đƣợc lựa chọn để phân tích nguyên nhân sự cố ........ 26
Bảng 4.10: Bảng phân tích sự cố tai nạn lao động tại các khu vực ................ 27
Bảng 4.11: Bảng phân tích sự cố khẩn cấp ..................................................... 29
Bảng 4.12: Phân tích nguyên nhân sự cố tai nạn theo sơ đồ CED ................. 31
Bảng 4.13: Phân tích nguyên nhân sự cố môi trƣờng theo sơ đồ CED .......... 37
Bảng 4.14: Phân tích nguyên nhân sự cố theo sơ đồ CED ............................. 41
Bảng 4.15: Các chức năng an toàn để kiểm soát các sự kiện: ........................ 49
Bảng 4.16: Bảng trọng số tần suất .................................................................. 63
Bảng 4.17: Bảng trọng số mức độ nghiêm trọng của hậu quả ........................ 63
Nguyễn Thị Cẩm Vân -1724403010051
vi
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Bảng 4.18: Bảng ma trận rủi ro (Hậu quả x Tần suất) .................................... 65
Bảng 4.19: Bảng mức độ rủi ro ....................................................................... 65
Bảng 4.20: Bảng mẫu bảng đăng ký sự cố theo ISO 45001 ........................... 67
Nguyễn Thị Cẩm Vân -1724403010051
vii
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1:Quy trình công nghệ sản xuất đồ gỗ nội thất nhƣ sau: .................... 13
Hình 2.2: Quy trình sản xuất của công ty ....................................................... 14
Hình 2.3: Công nhân không mang găng tay khẩu trang - Mang khẩu trang vải
......................................................................................................................... 15
Hình 2.4: Công nhân không sử dụng bảo hộ hoặc sử dụng không đúng chuẩn
loại ................................................................................................................... 15
Hình 4.1: Hình ảnh công nhân không mang găng tay khẩu trang - Mang khẩu
trang vải ........................................................................................................... 20
Hình 4.2: Hình ảnh công nhân không sử dụng bảo hộ hoặc sử dụng không
đúng chuẩn loại ............................................................................................... 20
Hình 4.3: Lọ chứa hóa chất lau màu không có chụp hút xử lý, giẻ lau - Không
có chụp hút bụi ................................................................................................ 25
Hình 4.4: Mạc cƣa, dăm bào - Thùng hóa chất sau sử dụng........................... 25
Hình 4.5: Sơ đồ CED sự cố tai nạn lao động .................................................. 36
Hình 4.6: Sơ đồ CED sự cố môi trƣờng .......................................................... 40
Hình 4.7: Sơ đồ CED sự cố khẩn cấp ............................................................. 44
Hình 4.8: Sơ đồ cây sai lầm tổng hợp cho các sự cố tai nạn lao động ........... 46
Hình 4.9: Sơ đồ cây sai lầm tổng hợp cho sự cố môi trƣờng.......................... 47
Hình 4.10: Sơ đồ cây sai lầm tổng hợp cho sự cố khẩn cấp ........................... 48
Hình 4.11: Mô hình cây sự kiện cho sự cố tai nạn lao động........................... 50
Hình 4.12: Mô hình cây sự kiện cho sự cố môi trƣờng .................................. 51
Hình 4.13: Mô hình cây sự kiện cho sự cố khẩn cấp ...................................... 52
Hình 4.14: Mô hình Bowtie cho sự cố tai nạn lao động ................................. 53
Hình 4.15: Mô hình BOWTIE cho sự cố môi trƣờng ..................................... 54
Hình 4.16: Mô hình BOWTIE cho sự cố khẩn cấp......................................... 55
Hình 4.17: Sơ đồ quá trình xử lý các yếu tố ô nhiễm môi trƣờng .................. 57
Hình 4.18: Quy trình cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động ....................... 58
Nguyễn Thị Cẩm Vân -1724403010051
viii
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Hình 4.19: Cấu tạo thiết bị lọc bụi túi vải dự kiến sẽ bổ sung ........................ 62
Nguyễn Thị Cẩm Vân -1724403010051
ix
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
DANH MỤC VIẾT TẮT
ATVSLĐ
ATLĐ
ATSKMT
ATSKNN
ADD
BVCN
BHLĐ
BTNMT
TT-BYT
DN
HRA
IARC
KCN
LADD
MSDS
NIOSH
OSHA
PCCC
PTBVCN
QĐ –BYT
QCVN
TNHH MTV
Tp. HCM
TCVSLĐ
TNLĐ
TCVSLĐCP
US.EPA
VT
An toàn vệ sinh lao động
An toàn lao động
An toàn sức khỏe môi trƣờng
An toàn sức khỏe nghề nghiệp
Liều lƣợng trung bình hằng ngày
Bảo vệ cá nhân
Bảo hộ lao động
Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng
Thông tƣ - Bộ y tế
Doanh nghiệp
Công cụ đánh giá rủi ro sức khỏe
Cơ quan nghiên cứu ung thƣ quốc tế
Khu công nghiệp
Liều lƣợng trung bình hằng ngày trong thời gian
sống
Bảng an toàn sử dụng hóa chất
Viện Quốc Gia An Toàn Sức Khỏe
An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp
Phòng cháy chữa cháy
Phòng tiện bảo vệ cá nhân
Quy định - Bộ y tế
Quy chuẩn Việt Nam
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thành phố Hồ Chí Minh
Tiêu chí vệ sinh lao động
Tai nạn lao động
Tiêu chí vệ sinh lao động cho phép
Bảo vệ môi trƣờng của Mỹ Environmental
Protection Agency
Vị trí
Nguyễn Thị Cẩm Vân -1724403010051
x
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÓM TẮT
Bài báo cáo đƣợc thực hiện với mục tiêu nâng cao khả năng quản lý rủi
ro trong các vấn đề liên quan đến an toàn – sức khỏe – môi trƣờng cho công
ty TNHH Ngọc Diệp. Xây dựng chƣơng trình quản lý rủi ro cho các hoạt
động sản xuất ở công ty. Từ thực tiễn đã xảy ra và đƣợc ghi nhận lại trong
khoảng thời gian 2016 – 2018, các sự cố sẽ đƣợc phân chia ra làm ba loại
chính, đó là sự cố tai nạn lao động, sự cố môi trƣờng và sự cố khẩn cấp. Bài
báo cáo đã áp dụng sử dụng các phƣơng pháp đánh giá đa tiêu chí, phƣơng
pháp phân tích nguyên nhân – hệ quả, phƣơng pháp phân tích cây sai lầm,
phƣơng pháp phân tích cây sự kiện. Và khi ghép nối các phƣơng pháp đã nêu,
mô hình Bowtie sẽ đƣợc hình thành.
Mô hình Bowtie cho ta thấy những nguyên nhân tổng quan, những chốt
chặn kiểm soát an toàn cho từng loại sự cố từ đó ta có thể xây dựng một ma
trận rủi ro cho từng loại sự cố có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của
công ty và các biện pháp kiểm soát tƣơng ứng cho từng loại sự cố. Ma trận rủi
ro sẽ giúp cho việc quản lý rủi ro liên quan đến an toàn – sức khỏe – môi
trƣờng một cách có hệ thống từ đó đảm bảo một môi trƣờng làm việc an toàn,
phòng ngừa và giảm thiểu các ảnh hƣởng không mong muốn từ các sự cố môi
trƣờng và sự cố khẩn cấp.
Mô hình Bowtie là một phƣơng pháp tốt để giúp các doanh nghiệp có thể
nhận diện đƣợc các rủi ro mà mình có thể gặp phải trong quá trình hoạt động
từ đó các phƣơng pháp quản lý thích hợp.
Nguyễn Thị Cẩm Vân -1724403010051
xi
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ABSTRACT
This report is made with the aim of improving the ability to manage risks
in matters related to safety - health - environment for Ngoc Diep Company
Limited. Develop risk management programs for production activities at the
company. From the reality that happened and recorded in the period 2016 2018, incidents will be divided into three main categories, which are
occupational accidents, environmental incidents and emergency incidents.
The report applied the multi-criteria evaluation methods, the cause-effect
analysis method, the error tree analysis method, the event tree analysis
method. And when pairing the stated methods, the Bowtie model will be
formed.
The Bowtie model shows us the general causes, safety control pins for
each type of incident, so that we can build a risk matrix for each type of
incident that can occur during operation. control measures and measures for
each incident. The risk matrix will help to systematically manage risks related
to safety - health - the environment, thereby ensuring a safe work
environment, preventing and minimizing undesirable effects. wanted from
environmental incidents and emergency incidents.
The Bowtie model is a good way to help businesses identify the risks
they may encounter in the process of operating, so that the management
methods are appropriate.
Nguyễn Thị Cẩm Vân -1724403010051
xii
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1
Đặt vấn đề
Trong quá trình sản xuất các ngành công nghiệp thông thƣờng sử dụng
hóa chất, phụ gia, xúc tác, dung môi … các hóa chất này có nhiều nguy hại
đến sức khỏe ngƣời lao động. Ngành gỗ là một trong những ngành sử dụng
một lƣợng lớn dung môi, hóa chất phục vụ cho mục đích xử lý gỗ chống mối
mọt, phun sơn, ghép gỗ…các hóa chất này là mối nguy hại tiềm tàng đối với
sức khỏe công nhân ngành gỗ.
Tính đến năm 2012 Việt Nam có 3900 doanh nghiệp chế biến gỗ trong
đó có 3705 doanh nghiệp tƣ nhân và 195 doanh nghiệp nhà nƣớc tổng doanh
thu là 5,063 triệu USD. Các mặt hàng từ ngành chế biến gỗ là một trong 7
mặt hàng đem lại kim ngạch xuất khẩu lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á.
Bình Dƣơng là tỉnh có nền kinh tế phát triển cao, nhất là phát triển về
công nghiệp, toàn tỉnh đã có 28 khu công nghiệp (KCN) và 8 cụm công
nghiệp với khoảng 8674 doanh nghiệp.Trong đó ngành công nghiệp gỗ là một
trong những ngành mủi nhọn của tỉnh, hiện nay trên toàn tỉnh có khoảng 457
DN chế biến gỗ đang sản xuất chiếm 5,27% so với tổng DN đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh, với khoảng 125291 lao động chiếm 16% so với tổng lao
động trên địa bàn tỉnh, doanh thu từ ngành chế biến gỗ đã đóng góp rất lớn
cho nền kinh tế Bình Dƣơng, năm 2011 doanh thu từ ngành gỗ thu về cho tỉnh
40.687 tỷ đồng.
Bên cạnh sự phát triển kinh tế thì những chất thải phát sinh trong quá
trình sản xuất của ngành gỗ luôn tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro đến môi
trƣờng, sức khỏe của ngƣời lao động, ngƣời dân bởi các yếu tố nguy hại vật
lý (Tiếng ồn, ánh sáng, nhiệt độ), yếu tố nguy hại hóa học (bụi, khí độc…),
yếu tố nguy hại sinh học (nấm, vi sinh vật…), yếu tố tâm sinh lý xã hội,….
Để kịp thời phát hiện, dự phòng và quản lý tốt những nguy cơ, rủi ro sức
khỏe, giảm đƣợc những hậu quả xấu đến sức khỏe con ngƣời thì Công cụ
đánh giá rủi ro sức khỏe (HRA) là công cụ hiệu quả nhất.
Phƣơng pháp đánh giá rủi ro môi trƣờng cụ thể là đánh giá rủi ro sức
khỏe từ lâu đã đƣợc áp dụng nhiều trên thế giới nhƣ cơ quan bảo vệ môi
trƣờng của Mỹ Environmental Protection Agency (US.EPA), hệ thống thông
tin tích hợp rủi ro môi trƣờng Integrated Risk Information Sytem IRIS), Cơ
Nguyễn Thị Cẩm Vân- 1724403010051
1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
quan đăng ký độc chất, dịch bệnh của Mỹ (Agency for Toxic Substances and
Disease Registry(ATSDR)),Viện an toàn sức khỏe nghề nghiệp National
Institute for Occupational Safety and Health (NIOSH), Cục an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp (Occupational Safety & Health Administration (OSHA)),
Cơ quan nghiện cứu quốc tế về bệnh ung thƣ (International Agency for
Research on Cancer IARC))… nghiên cứu và đánh giá độc tính của các hóa
chất tác động đến sức khỏe con ngƣời, phát hiện bệnh mãn tính và cấp tính…
có liên quan đến những chất ô nhiễm từ môi trƣờng, các bệnh ung thƣ khi tiếp
xúc với hóa chất gây ung thƣ, các bệnh mãn tính khi tiếp xúc với các chất
không gây ung thƣ, bệnh điếc khi tiếp xúc với nguồn ồn cao …
Xuất phát từ sự cần thiết đó đề tài “Đánh giá rủi ro sức khỏe ngƣời lao
động ngành gỗ, nghiên cứu tại Công ty gỗ Ngọc Diệp tỉnh Bình Dƣơng”đƣợc
chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp ở Viện Môi Trƣờng và Tài Nguyên.
1.1.1
Mục tiêu tổng quát
Nguyên cứu và xác định các rủi ro và mối nguy có thể xảy ra của Công
ty TNHH gỗ Ngọc Diệp nhằm nâng cao bảo vệ sức khỏe con ngƣời, quản lý
rủi ro giảm thiệt hại sức khỏe và kinh tế cho công ty. Từ đó xây dựng kế
hoạch quản lý an toàn sức khỏe môi trƣờng cho công nhân ở công ty Ngọc
Diệp.
1.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Hiện trạng hoạt động của Công ty TNHH gỗ Ngọc Diệp
- Xác định các mối nguy (hazard) từ hoạt động sản xuất của Công ty
TNHH gỗ Ngọc Diệp
- Đánh giá rủi ro từ các hoạt động sản xuất của Công ty ty TNHH gỗ
Ngọc Diệp
- Đề xuất giải pháp ứng phó và quản lý rủi ro cho Công ty ty TNHH gỗ
Ngọc Diệp
1.2
Phạm vi thực hiện và đối tƣợng thực hiện
- Phạm vi không gian: Công ty TNHH gỗ Ngọc Diệp
1.3
Mục tiêu đề tài
- Công nghệ xử lý, qui trình vận hành của Công ty TNHH gỗ Ngọc Diệp
- Phân tích tích xác định mối nguy và rủi ro của Công ty TNHH gỗ
Ngọc Diệp
Nguyễn Thị Cẩm Vân- 1724403010051
2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
- Các giải pháp ứng phó và quản lý rủi ro cho Công ty TNHH gỗ Ngọc
Diệp
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
- Phát huy tác dụng của các công cụ quản lý phù hợp với doanh nghiệp,
nâng cao tính hiệu quả của hệ thống quản rủi ro môi trƣờng công nghiệp.
- Duy trì sự hoạt động và bổ sung các giải pháp thích hợp để cải tiến liên
tục hệ thống quản lý rủi ro môi trƣờng công nghiệp
Ý nghĩa thực tiễn:
- Giúp tối ƣu hóa chi phí, giảm thiểu và đi đến loại bỏ các chi phí không
đáng có, các lãng phí trong quá trình hoạt động của tổ chức.
- Giảm chi phí khắc phục rủi do trong công tác quản lý an toàn sức khỏe
môi trƣờng của tổ chức.
- Giảm khả năng xảy ra sự cố, tăng hiệu quả quản lý rủi ro môi trƣờng
công nghiệp.
- Cung cấp mô hình quản lý rủi ro cho các doanh nghiệp tham khảo
nhằm áp dụng để nâng các công tác quản tại doanh nghiệp của mình.
Nguyễn Thị Cẩm Vân- 1724403010051
3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1
Tổng quan về đánh giá rủi ro sức khỏe
Đánh giá rủi ro sức khỏe là đánh giá mối nguy hại tiềm tàng ảnh hƣởng
đến sức khỏe con ngƣời khi phơi nhiễm hóa chất độc hại đã đƣợc xác định rõ.
Đánh giá phơi nhiễm đƣợc xem xét trong mối quan hệ với các loại hoặc mức
độ độc chất hóa học cho phép đánh giá rủi ro sức khỏe hiện tại và tƣơng lai
đến rủi ro đối với cộng đồng. Khi nồng độ ô nhiễm đƣợc xác định trong môi
trƣờng thì việc định lƣợng thƣờng đƣợc dùng để đánh giá phơi nhiễm ngƣời
nhận. Việc định lƣợng thƣờng sẽ đƣợc tính dựa trên liều lƣợng trung bình
hằng ngày (ADD) hoặc liều lƣợng trung bình hằng ngày trong thời gian sống
(LADD). Trong vấn đề ô nhiễm môi trƣờng kết quả không gây ung thƣ
thƣờng đƣợc sử dụng ADD, kết quả gây ung thƣ liên quan đến đánh giá
LADD, MDD sẽ đƣợc sử dụng để đánh giá sự tích lũy hoặc sự phơi nhiễm lâu
dài.
Đánh giá rủi ro sức khỏe là công cụ đƣợc dùng trong quản lý rủi ro sức
khỏe, Đó là quá trình mà những nhà khoa học và cơ quan chính phủ thƣờng
đánh giá rủi ro sức khỏe con ngƣời.
Đánh giá rủi ro sức khỏe cho chất độc gây ô nhiễm kết hợp với kết quả
trên các nghiên cứu trên tác động sức khỏe của động vật và sự phơi nhiễm của
con ngƣời với chất gây ô nhiễm với những kết quả nghiên cứu ƣớc lƣợng phơi
nhiễm của con ngƣời tại các khoản cách khác nhau từ nguồn chất gây ô
nhiễm.
2.2
Rủi ro an toàn sức khỏe và nghề nghiệp
Là sự kết hợp của khả năng xảy ra của sự kiện nguy hiểm hoặc (các)
phơi nhiễm liên quan đến công việc và mức độ nghiêm trọng của tổn thƣơng
và sức khỏe kém có thể gây ra bởi sự kiện hoặc các phơi nhiễm.
2.2.1
Phân tích rủi ro
Phân tích rủi ro là quá trình phân tích hiểm họa, xác định nguyên nhân
gây ra rủi ro trên cơ sở đó tìm ra các biện pháp phòng ngừa. Phân tích rủi ro
bao gồm 2 nội dung sau:
- Phân tích hiểm họa: Nhà quản trị tiến hành phân tích những điều kiện
tạo ra rủi ro hoặc những điều kiện làm tăng mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra.
Nguyễn Thị Cẩm Vân- 1724403010051
4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Nhà quản trị có thể thông qua quá trình kiểm soát trƣớc, kiểm soát trong và
kiểm soát sau để phát hiện ra mối hiểm họa.
- Phân tích nguyên nhân rủi ro, dựa trên 3 quan điểm:
+ Phần lớn các rủi ro xảy ra đều liên quan đến con ngƣời.
+ Phần lớn các rủi ro xảy ra là do các yếu tố kỹ thuật do tính chất lý hóa
hay cơ học của đối tƣợng rủi ro.
+ Kết hợp cả 2 nguyên nhân trên, nguyên nhân rủi ro một phần phụ
thuộc vào yếu tố kỹ thuật, một phần phụ thuộc vào yếu tố con ngƣời.
2.2.2. Đo lƣờng rủi ro
Là quá trình xác định tổn thất từ nguy cơ và mức độ của nó. Đo lƣờng
rủi ro cần quan tâm đến các yếu tố nhƣ: tần suất xuất hiện rủi ro, mức độ
nghiêm trọng của rủi ro.
Tần suất xuất hiện
Biên độ
hiệu quả
Cao
Thấp
Cao
1. Rủi ro nhiều, mức độ cao
3. Rủi ro mức độ cao
Thấp
2.Tần suất xuất hiện cao, mức
độ rủi ro cao
4. Có rủi ro nhƣng tần suất
không nhiều
2.2.3
Mối nguy hại
Là bất kỳ tác nhân nào có thể gây tổn hại sức khỏe và tính mạng cho con
ngƣời, hay gây thiệt hại về tài sản hoặc môi trƣờng. Các mối nguy nếu là dạng
bất hoạt hoặc tiềm ẩn, chỉ có xác suất gây hại về mặt lý thuyết. Một sự kiện
đƣợc gây ra bởi sự tƣơng tác với mối nguy đƣợc gọi là sự cố. Mức độ nghiêm
trọng của các hậu quả không mong muốn của một sự cố liên quan đến một
mối nguy, kết hợp với xác suất xảy ra, tạo thành rủi ro liên quan. Nếu một
mối nguy không có khả năng gây ra sự cố, thì không sẽ có rủi ro. Một sự cố
nối chung là hậu quả của một hày nhiều nguy cơ có độ rủi ro cao, đã xảy ra
cho con ngƣời, tài sản và môi trƣờng.
- Sự cố sức khỏe cho con ngƣời có thể bao gồm các dạng tai nạn (mang
tính cấp tính gây nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng), bệnh lý (mang tính
mãn tính gây suy giảm, tổn hại đến sức khỏe) của con ngƣời. Sự cố nghiêm
Nguyễn Thị Cẩm Vân- 1724403010051
5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
trọng gây tổn hại đến nhiều ngƣời, gây thiệt hại tài sản và môi trƣờng ở mức
độ lớn thì gọi là thảm họa.
2.3
Nghiên cứu về đánh giá rủi ro sức khỏe ngƣời lao động
ngành gỗ
2.3.1
Thế Giới:
Trên thế giới đánh giá rủi ro sức khỏe đối với ngƣời lao động đã đƣợc
nhiều nhà khoa học quan tâm các công trình nghiên cứu về độc chất, nghiên
cứu rủi ro gây ung thƣ, nghiên cứu thực nghiệm trên chuột, thỏ…, các giáo
trình đánh giá rủi ro sức khỏe đã giúp chúng ta thấy đƣợc sự ảnh hƣởng của
hóa chất, các yếu tố môi trƣờng lên sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng
Phƣơng pháp luận về đánh giá rủi ro môi trƣờng và rủi ro sức khỏe của
TS. Chế Đình Lý, TS. Lê Thị Hồng Trân, giáo trình Sức Khỏe Môi Trƣờng
của Trịnh Thị Thanh (LÝ, 2008) (THANH), giáo trình hƣớng dẫn phƣơng
pháp luận đánh giá rủi ro môi trƣờng, rủi ro sức khỏe , phƣơng pháp đánh giá
độc chất
Các nghiên cứu rủi ro trong ngành chế biến gỗ
Theo nghiên cứu của ERDINC OSMAN and KAYHAN PALA tại
trƣờng đại học ULUDAG,BURSA Thổ Nhi Kỳ về “Tiếp xúc nghề nghiệp với
bụi gỗ và ảnh hưởng sức khỏe trên hô hấp đối với hệ thống công nghiệp đồ
gỗ nội thất nhỏ ở Bursa Thổ Nhi Kỳ” nghiên cứu từ tháng 10/2006 đến tháng
5/2007 cho thấy nồng độ bụi gỗ trung bình 2,04 + 1, 53mg/m3 ,công nhân bị
các bệnh về mắt, mũi, họng…(NIOSH, 2009)
Theo cơ quan nghiên cứu ung thƣ quốc tế (IARC) bụi gỗ gây ung thƣ
mũi, hen xuyễn cho ngƣời dựa trên những nghiên cứu thực nghiệm trên ngƣời
và vật.(IARC, 1997)
Nghiên cứu của Viện Quốc Gia An Toàn Sức Khỏe (NIOSH) thì bụi gỗ
gây bệnh ung thƣ mũi, hen xuyễn, các bệnh về hô hấp, viên da… trong đó đặt
biệt là gỗ tuyết tùng đỏ, gỗ sồi….(NIEHS, 2000)
Theo Noel thì cần phải xác định mối nguy hiểm nơi làm việc ngành gỗ
trƣớc khi vào sản xuất, khi xác định rồi thì phải đánh giá rủi ro và phải loại bỏ
rủi ro hoặc kiểm soát. Trong ngành gỗ cần kiểm soát tiếng ồn, bụi, ánh sáng
và các hóa chất dùng trong sơn.(Noael, 2003)
Nguyễn Thị Cẩm Vân- 1724403010051
6
- Xem thêm -