Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ XÂY DỰNG HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP (CĐ CAO THẮNG)...

Tài liệu XÂY DỰNG HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP (CĐ CAO THẮNG)

.PDF
74
804
136

Mô tả:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP (CĐ CAO THẮNG)
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC …..  ….. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP GVHD: ThS. Lại Nguyễn Duy SVTH: Sỳ Quốc Bảo Trần Hoài Quang LỚP: CĐ ĐTTT13A MSSV: 0308131004 0308131047 TP. HCM, 07-2016 LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự giúp đỡ, hỗ trợ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đến nay, em đã nhận dược rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Trước tiên em xin chân thành cám ơn tới các thầy cô giáo khoa Điện Tử - Viễn Thông trường Cao đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện đồ án XÂY DỰNG HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP niên khóa 2013-2016. Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Lại Nguyễn Duy, thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Trong thời gian làm việc với thầy, em không ngừng được tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ làm việc nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho em trong quá trình học tập và công tác sau này. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè của em. Những người đã sát cánh, hỗ trợ, giúp đỡ em rất nhiều về cả vật chất lẫn tinh thần trong quá trình xây dựng cho đến hoàn thành đồ án. Tp.HCM, Ngày .... Tháng 07 Năm 2016 (Nhóm sinh viên thực hiện) NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... Tp.HCM, Ngày … Tháng 07 Năm 2016 Giáo viên phản biện (GV ký tên và ghi rõ họ tên) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... Tp.HCM, Ngày … Tháng 07 Năm 2016 Giáo viên hướng dẫn (GV ký tên và ghi rõ họ tên) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Tp.HCM, Ngày … Tháng 07 Năm 2016 Giáo viên phản biện (GV ký tên và ghi rõ họ tên) LỜI MỞ ĐẦU Các nhà quản lý mạng viễn thông hiện nay đang hướng tới một mạng thế hệ sau với sự tích hợp tất cả các mạng, dữ liệu và dịch vụ trên toàn cầu vào một mạng duy nhất. với mạng thế hệ sau này, người sử dụng có thể sử dụng tất cả các dịch vụ viễn thông mà chỉ phải đăng ký với một nhà cung cấp dịch vụ, tất cả các dạng dữ liệu: thoại, fax, video, dữ liệu máy tính… sẽ được truyền tải trên một mạng duy nhất. Có nhiều sự lựa chọn công nghệ mạng chuẩn truyền tải nhưng IP là sự lựa chọn tốt nhất nhờ tính chất đơn giả và hỗ trợ rất tốt cho mạng Internet đang bùng nổ trên thế giới. Vì thế, việc phát triển mạnh các hệ thống viễn thông trên nền tảng IP hết sức quan trọng. Với xu hướng phát triển đó em đã chọn đề tài “ Xây dựng hệ thống tổng đài IP” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Mục đích của đồ án là tìm hiểu chi tiết về cách thiết kế và các chức năng, dịch vụ nổi trội của hệ thống tổng đài IP so với các hệ thống viễn thông cũ. Nội dung chi tiết bao gồm:  Chương 1: Tổng quan về hệ thống tổng đài IP. Tìm hiểu sơ lược về các dịch vụ, chức năng của tổng đài IP, giới thiệu các thiết bị quan trọng trong hệ thống tổng đài IP Grandstream.  Chương 2: Cài đặt và kết nối hệ thống tổng đài IP Grandstream. Hướng dẫn các cài đặt thiết bị trong hệ thống, cài đặt các dịch vụ của tổng đài IP Grandstream, cách kết nối các thiết bị lại thành một hệ thống tổng đài IP. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG ......................................................................................... NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................................. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ................................................................. LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP.......................................1 1.1 Tổng quan tổng đài IP ............................................................................................1 1.1.1 Tổng đài IP là gì ..............................................................................................1 1.1.2 Lợi ích của việc sử dụng tổng đài IP ...............................................................1 1.1.3 So sánh giữa tổng đài Analog với tổng đài IP ...............................................4 1.1.4 Các chức năng chính của tổng đài IP ..............................................................5 1.1.5 Các dịch vụ tự động ........................................................................................6 1.1.6 Các dòng tổng đài IP phổ biến hiện nay .........................................................7 1.2 Giới thiệu hệ thống tổng đài IP Grandstream UCM6104 ......................................8 1.2.1 Sơ đồ kết nối hệ thống tổng đài IP Grandstream UCM6104 ..........................8 1.2.2 Tổng đài Panasonic TES824 .........................................................................11 1.2.3 Switch TP-Link TL-SF1024D ......................................................................12 1.2.4 Gateway Grandstream HT503 ......................................................................13 1.2.5 Tổng quan tổng đài IP Grandstream UCM6104 ...........................................15 1.2.5.1 Tính năng của tổng đài IP grandstream ..................................................16 1.2.5.2 Lợi ích của tổng đài IP Grandstream ......................................................17 CHƯƠNG 2. CÀI ĐẶT VÀ KẾT NỐI HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP GRANDSTREAM. ........................................................................................................19 2.1 Kết nối và cài đặt tổng đài IP GRANDSTREAM ...............................................19 2.1.1 Kết nối tổng đài .............................................................................................19 2.1.2 Cài đặt tồng đài .............................................................................................21 2.1.2.1 Thay đổi địa chỉ IP của tổng đài .............................................................21 2.1.2.2 Thay đổi password đăng nhập tổng đài ..................................................23 2.1.2.3 Cài đặt ngày giờ......................................................................................23 2.1.2.4 Thiết lập dãy số máy lẻ...........................................................................25 2.1.2.5 Tạo thuê bao (Khai báo từng máy lẻ) .....................................................26 2.1.2.6 Tạo dãy thuê bao tự động .......................................................................26 2.2 Các dịch vụ cơ bản của tổng đài IP Grandstream ................................................28 2.2.1 Dịch vụ rước máy cùng nhóm ( cướp máy ) .................................................28 2.2.2 Dịch vụ Follow Me .......................................................................................29 2.2.3 Dịch vụ Ring Group ......................................................................................31 2.2.4 Dịch vụ khai báo đổ chuông nhóm máy lẻ ( Call Queue ) ............................32 2.2.5 Dịch vụ gọi hội nghị ( Conference ) .............................................................33 2.3 Kết nối hệ thống tổng đài IP Grandstream với các thiết bị khác .........................35 2.3.1 Kết nối 2 tổng đài IP Grandstream UCM6014 .............................................35 2.3.2 Kết nối điện thoại IP Grandstream ................................................................41 2.3.3 Kết nối Gateway HT503 ...............................................................................46 2.3.3.1 Đăng nhập vào gateaway HT503 ...........................................................46 2.3.3.2 Thay đổi IP của Gateway HT503 ...........................................................47 2.4.3.3 Cài đặt cho cổng FXS .............................................................................49 2.3.3.4 Cài đặt cổng FXO ...................................................................................53 2.3.4 Kết nối tổng đài IP Grandstream và tổng đài PBX TES824 thông qua Gateway HT503 .....................................................................................................56 KẾT LUẬN ...................................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................64 MỤC LỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống tổng đài IP Grandstream. .........................................................8 Hình 1.2: Phân biệt cổng FXS và FSO. ...........................................................................9 Hình 1.3: Chuyển đổi các cuộc gọi trên đường dây PSTN/điện thoại sang VOIP/SIP. 10 Hình 1.4: Kết nối hệ thống tổng đài PBX/Điện thoại truyền thống với mạng IP. ........11 Hình 1.5: Tổng đài Panasonic TES824. ........................................................................12 Hình 1.6 : Switch TP-Link TL-SF1024D. .....................................................................13 Hình 1.7: Gateway Grandstream HT503. ......................................................................13 Bàng 1.2: Một số thông số của Gateway HT503. .........................................................14 Hình 1.8: Chức năng các Jack của Gateway Grandstream HT503. ..............................14 Hình 1.9: Tổng đài IP Grandstream UCM6104. ...........................................................15 Hình 2.1: Tổng đài IP Grandstream UCM 6104. ..........................................................19 Hình 2.2: Giao diện đăng nhập tổng đài IP trên trình duyệt web. .................................20 Hình 2.3: Giao diện bên trong của tổng đài IP UCM6014. ...........................................20 Hình 2.4: Giao diện thay đổi địa chỉ IP. ........................................................................21 Hình 2.5: Chọn IP Method. ...........................................................................................21 Hình 2.6: Cài đặt IP tĩnh theo ý muốn. ..........................................................................22 Hình 2.7: Giao diện Change Password. .........................................................................23 Hình 2.8: Giao diện cài đặt ngày giờ. ............................................................................24 Hình 2.9: Tùy chọn dãy số cho thuê bao. ......................................................................25 Hình 2.10: Khởi tạo thuê bao (khai báo từng máy lẻ). ..................................................26 Hình 2.11: Khởi tạo dãy thuê bao tự động. ...................................................................27 Hình 2.12: Thiết lập dịch vụ rước máy cùng nhóm (Pickup Groups). ..........................28 Hình 2.13: Thiết lập dịch vụ Follow Me. ......................................................................29 Hình 2.14: Thiết lập dịch vụ Ring Groups. ...................................................................31 Hình 2.15: Thiết lập dịch vụ Call Queue. ......................................................................32 Hình 2.16: Thiết lập dịch vụ gọi hội nghị (Conference). ..............................................33 Hình 2.17: Đăng nhập vào router mạng. .......................................................................36 Hình 2.18: Tạo kết nối qua SIP Trunks. ........................................................................37 Hình 2.19: Khai báo các cuộc gọi ra (Outbuond Routes). ............................................39 Hình 2.20: Khai báo cuộc gọi đến (Inbround Routes). .................................................40 Hình 2.21: Cách xem địa chỉ IP của điện thoại IP Grandstream GXP1620. .................42 Hình 2.22: Giao diện đăng nhập điện thoại IP Grandstream GXP1620. ......................42 Hình 2.23: Khởi tạo Account cho điện thoại IP. ...........................................................43 Hình 2.24: Kiểm tra trạng thái kết nối của điện thoại. ..................................................45 Hình 2.25: Giao diện tìm kiếm của phần mềm Advanced IP Scanner. .........................46 Hình 2.26: Giao diện đăng nhập của Gateway HT503..................................................47 Hình 2.27: Giao diện thay đổi IP của Gateway HT503. ................................................47 Hình 2.28: Giao diện cài đặt cổng FXS của Gateway HT503. .....................................49 Hình 2.29: Giao diện trạng thái đăng kí của Gateway HT503. .....................................53 Hình 2.30: Giao diện cài đặt cổng FXO. .......................................................................53 Hình 2.31: Các thao tác cài đặt phần mềm KX-TE824. ................................................56 Hình 2.32: Update Driver cho phần mềm KX-TE824. .................................................58 Hình 2.33: Giao diện đăng nhập vào tổng đài Panasonic bằng phần mềm KX-TE824. .......................................................................................................................................59 Hình 2.34: Giao diện bên trong tổng đài TES824. ........................................................60 Hình 2.35: Cài đặt Incoming/Outgoing. ........................................................................61 Hình 2.36: Chọn cổng CO. ............................................................................................61 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP 1.1 Tổng quan tổng đài IP 1.1.1 Tổng đài IP là gì Tổng đài IP là hệ thống thoại được hoạt động trên nền IP. Với tổng đài IP, ngoài việc thực hiện cuộc gọi nội bộ, gọi đến các mạng PSTN, mạng di động, hệ thống này còn truyền được thoại và hình ảnh trên mạng LAN, WAN và Internet. Phần lớn các tổng đài IP đều sử dụng phần mềm để điều khiển và thao tác. Nên chi phí rẻ hơn và thao tác dễ dàng, có thể mở rộng nhiều các tính năng mới. Một hệ thống tổng đài IP gồm có:  Tổng đài IP.  Card Digium PLC.  Máy tính để bàn.  Thuê bao điện thoại cố định (PSTN).  Softphone (phần mềm gọi điện thoại qua máy tính).  IP phone (điên thoại sử dụng công nghệ IP). Những ai nên dung tổng đài IP : Các công ty, các văn phòng, tập thể, các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, nhà máy, nhà riêng .... cần liên lạc nội bộ, chuyển cuộc gọi đến người cần nghe và bảo mật cuộc điện đàm. Các nhãn hiệu tổng đài phổ biến tại Việt Nam: Panasonic, Siemens, Erission, Grandstream. 1.1.2 Lợi ích của việc sử dụng tổng đài IP Tổng đài IP dễ cài đặt và thiết lập cấu hình hơn nhiều so với hệ thống điện thoại thông thường: Một tổng đài IP thiết lập qua giao diện web, không cần phải cài đặt bất cứ 1 phần mềm phức tạp nào để vận hành. Bất cứ người nào có hiểu biết về máy tính và Windows đều có thể cài đặt và cấu hình hệ thống PBX. Một hệ thống điện thoại truyền thống thường cần có nhân viên cài đặt được huấn luyện về chính hệ thống đó. Dễ quản lý hơn nhờ giao diện cấu hình trên web: 1 Trần Hoài Quang Sỳ Quốc Bảo CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP Một hệ thống tổng đài IP có giao diện cấu hình dựa trên web, cho phép bạn bảo trì và hiệu chỉnh hệ thống điện thoại của mình một cách dễ dàng. Giao diện của một hệ thống tổng đài thông thường thường khó sử dụng vì được thiết kế để chỉ những người cài đặt hệ thống mới có thể sử dụng hiệu quả được. Giảm chi phí cuộc gọi: Cước phí của bạn có thể được giảm tới 90% và hoàn toàn miễn phí khi liên lạc nội bộ. Cho phép gọi quốc tế giá rẻ thậm chí không tốn cước phí. Không cần đi dây điện thoại riêng – sử dụng mạng máy tính: Hệ thống tổng đài IP cho phép bạn kết nối điện thoại phần cứng trực tiếp vào cổng mạng tiêu chuẩn của máy tính (mà nó có thể chia sẻ với máy tính ở bên cạnh). Điện thoại dạng phần mềm có thể được cài đặt thẳng lên máy tính. Điều này có nghĩa là bạn không cần phải lắp đặt & duy trì một mạng dây riêng cho hệ thống điện thoại, nó cho phép bạn linh động hơn trong việc mở rộng và thêm người dùng. Nếu bạn đang chuyển đến văn phòng mới và chưa kéo dây điện thoại, bạn có thể tiết kiệm được rất nhiều bằng cách chỉ cần lắp đặt một mạng máy tính. Không bị khóa bởi nhà sản xuất: Sử dụng điện thoại chuẩn: các hệ thống tổng đài IP là tiêu chuẩn mở – tất cả mọi hệ thống đều sử dụng giao thức SIP. Điều này nghĩa là bạn có thể sử dụng hầu như bất cứ điện thoại IP chuẩn SIP VoIP hay phần cứng VoIP gateway nào. Ngược lại, hệ thống tổng đài thông thường hay đòi hỏi điện thoại phải sử dụng các tính năng cao cấp và các mô-đun mở rộng để thêm tính năng. Mở rộng được: Các hệ thống thông thường hay phát triển lớn thêm: Thêm đường điện thoại hoặc thêm số máy nhánh thường đòi hỏi nâng cấp những phần cứng đắt tiền. Trong một số trường hợp, bạn cần một hệ thống điện thoại hoàn toàn mới. Hệ thống tổng đài IP thì không như vậy: một chiếc máy tính bình thường có thể quản lý một lượng lớn các đường điện thoại và các số máy nhánh – chỉ cần thêm các điện thoại mới vào trong mạng của bạn để mở rộng. 2 Trần Hoài Quang Sỳ Quốc Bảo CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP Điện thoại dựa trên phần mềm dễ sử dụng hơn: Các tính năng tiên tiến của hệ thống điện thoại như hội đàm thường khó sử dụng hơn trên các máy điện thoại thông thường. Điện thoại SIP dựa trên phần mềm thì không như vậy – tất cả mọi tính năng đều có thể được thực hiện dễ dàng từ một giao diện người dùng với các cửa sổ thân thiện. Dịch vụ khách hàng & hiệu năng tốt hơn: Vì các cuộc gọi là dựa trên máy tính, những nhà phát triển sẽ cảm thấy dễ dàng hơn nhiều trong việc tích hợp chúng với các ứng dụng thương mại. Ví dụ: cuộc gọi đến có thể tự động mở hồ sơ khách hàng của người gọi ra, qua đó cải thiện đáng kể dịch vụ khách hàng và giúp giảm chi phí bằng cách giảm thời gian phục vụ dành cho mỗi người gọi đến. Các cuộc gọi đi có thể được thực hiện trực tiếp từ Outlook, qua đó người sử dụng không cần phải gõ số điện thoại vào. Nhiều tính năng được bao gồm trong phiên bản tiêu chuẩn. Vì hệ thống tổng đài IP là dựa trên phần mềm, các nhà phát triển có thể phát triển, thêm và cải thiện các tính năng một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, hầu hết các hệ thống tổng đài IP đều có rất nhiều tính năng, bao gồm trả lời tự động, thư thoại, xếp hàng cuộc gọi và nhiều nữa. Những lựa chọn này thường đắt tiền trong các hệ thống thông thường. Xem tổng quan về tình trạng hệ thống hiện tại và các cuộc gọi tốt hơn. Các hệ thống thông thường thường đòi hỏi các máy điện thoại ‘hệ thống’ đắt tiền để biết được những gì đang diễn ra trong hệ thống điện thoại của bạn. Ngay cả trong trường hợp đó, các thông tin tình trạng vẫn là khó hiểu. Với các hệ thống VoIP, bạn có thể chỉ định người dùng nào có thể xem tình trạng của hệ thống điện thoại ở dạng đồ họa thông qua trình duyệt web. Cho phép người dùng cắm điện thoại của họ vào ngay ở bất kỳ đâu trong văn phòng. Người dùng chỉ đơn giản lấy điện thoại của họ, cắm nó vào cổng ethernet gần nhất và họ vẫn giữ được số điện thoại hiện có. 3 Trần Hoài Quang Sỳ Quốc Bảo CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP Cho phép người dùng chuyển tiếp vùng dễ dàng. Kiểm soát tốt hơn nhờ báo cáo đầy đủ. Các thiết lập VoIP lưu trữ thông tin cuộc gọi đến và gọi đi trong một cơ sở dữ liệu trên máy chủ của bạn, qua đó cho phép báo cáo đầy đủ về chi phí gọi và lưu lượng gọi. Bảo mật được các cuộc gọi nội bộ. 1.1.3 So sánh giữa tổng đài Analog với tổng đài IP Bảng 1.1: So sánh tổng đài Analog với tổng đài IP. Tính năng Tổng đài analog Tổng đài IP Tính năng cơ bản Gọi nội bộ Miễn phí, giới hạn trong nội Miễn phí, không giới hạn vị trí bộ công ty Trả lời tự động địa lý Có (giới hạn số lượng và thời Có (không giới hạn số lượng gian) và thời gian) Hàng đợi Không Có Nhạc chờ Có (hạn chế) Có (không hạn chế) Dự phòng Không Có Quản lý và cài đặt Phức tạp Đơn giản Có (đơn giản) Báo cáo Có (chi tiết) Tính năng nâng cao Chuyển hướng Không (hoặc phụ thuộc vào Có (cho phép tự cấu hình kích cuộc gọi nhà cung cấp như VNPT) Xóa số gọi đến Không (hoặc phụ thuộc vào Có (cho phép tự cấu hình kích nhà cung cấp như VNPT) Hội thảo hoạt) hoạt) Không (hoặc phụ thuộc vào Có (cho phép tự cấu hình kích nhà cung cấp như VNPT) hoạt) Thời gian hoạt Không Có (định nghĩa nhiều thời gian động khác nhau) Mật mã gọi ra Có (hạn chế) Có (linh hoạt) 4 Trần Hoài Quang Sỳ Quốc Bảo CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP Số lượng người Hạn chế Không hạn chế dùng Kết nối nhiều văn Không Có (không giới hạn) phòng Gọi miễn phí và Không Có giảm cước Ghi âm Không Có Cuộc gọi video Không Có Hộp thư thoại Không Có Fax to email Không Có Triển khai Triển khai hạ tầng cáp điện Chỉ cần một hạ tầng mạng duy Mở rộng thoại riêng biệt nhất Phức tạp, chi phí cao Đơn giản, nhanh chóng, chi phí thấp Bảo dưỡng Tốn phí định kì Nhân viên có thể tự xử lý khi được đào tạo Khắc phục sự cố Phức tạp tốn thời gian Phục hồi nhanh chóng trong 15 phút Dựa vào bảng so sánh trên ta có thể thấy tổng đài IP nhiều chức năng và dễ sử dụng hơn tổng đài Analog. 1.1.4 Các chức năng chính của tổng đài IP Tính năng voicemail: Cung cấp cho mỗi người một hộp thư thoại riêng mà không phải cắm thêm một thiết bị nào vào cả Tính năng hiển thị số: Tất cả được tích hợp sẵn gọi nội bộ và gọi từ ngoài vào. Tính năng hội nghị: Tổng đài IP cho phép nhiều người tham gia họp hội nghị đồng thời, cho phép trên 10 người tham gia họp cùng nói chuyện miễn phí nhờ công nghệ qua thoại internet. Tính năng fax: Bạn không cần phải thiết kế riêng 1 máy fax, tổng đài IP hỗ trợ cả tính năng fax cho từng người dùng và đặc biệt cho phép forword bản fax đến email của người dùng, rất tiện lợi. 5 Trần Hoài Quang Sỳ Quốc Bảo CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP Tích hợp sẵn lời chào IVR đa cấp: Tính năng này cho phép người dùng gọi vào truy cập từng cấp dịch vụ như dịch vụ 18001091. Ví dụ: Cảm ơn quý khách gọi đến số hỗ trợ dịch vụ Thiên An, xin vui lòng bấm số máy cần phục vụ.  Số 1: Các chương trình khuyến mãi.  Số 2: Chương trình hỗ trợ bảo hành cho khách hàng.  Số 3: Tư vấn về dịch vụ lắp đặt thiết bị viễn thông (khi khách bấm số 3 thì truy cập lời chào tiếp theo).  Số 4: Tham gia phòng họp hội nghị trực tuyến.  ...  Số 9: Hỗ trợ nhân viên trực tuyến. Sử dụng điện thoại IP không dây qua wifi ở mọi lúc mọi nơi: Như tại văn phòng, ở quán cafe, siêu thị, nhà xưởng, bạn có thể thoại mọi nơi mọi lúc như nội bộ. Sử dụng điện thoại di động như 1 máy lẻ trên tổng đài: để gọi nội bộ. Bạn đang sử dụng điện thoại IPhone, máy tính bảng, máy di động hệ điều hành android bạn có thể sử dụng các phần mềm gọi điện thoại miễn phí để thực hiện các cuộc gọi nội bộ mọi lúc mọi nơi. Sử dụng phần mềm softphone cài trên máy tính: để sử dụng như 1 máy lẻ ở mọi lúc mọi nơi không giới hạn vị trí không gian và khoảng cách như 1 máy lẻ của tổng đài. Tính năng remote extension: Bạn là người thường xuyên di chuyển, hay đi công tác xa, bạn muốn thoại nội bộ thật đơn giản chỉ cần đăng ký 1 tài khoản trên tổng đài IP và sử dụng với phần mềm softphone là được. Nhạc nền, nhạc chờ: Để giúp khách hàng thật thoải mái khi gọi tới công ty bạn, bạn kích hoạt chế độ nhạc chờ bằng những bản nhạc tùy chọn. Chặn cuộc gọi đến: Bạn thường xuyên bị 1 số điện thoại khác gọi đến chào hàng mời sử dụng dịch vụ trong khi bạn đang rất bận, bạn có thể cho các số điện thoại đó vào danh sách đen, khi số đó gọi đến thì báo bận. Nhận cuộc gọi ở xa: Bạn hay di chuyển, công tác để tránh mất cuộc gọi thì bạn sử dụng tổng đài IP bạn có thể nhận được cuộc gọi bất kỳ đâu hoặc chuyển các cuộc gọi của bạn vào voicemail và bạn có thể check được voicemail bất kỳ thời gian nào. 1.1.5 Các dịch vụ tự động Tranfer: Khi có một cuộc gọi đến một trung tâm hay một công ty gặp điện thoại viên thì người điện thoại viên sẽ chuyển cuộc gọi đến một số Extension. 6 Trần Hoài Quang Sỳ Quốc Bảo CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP Call Forwarding (Chuyển tiếp cuộc gọi): Đây là chức năng cho phép chủ thuê bao chuyển cuộc gọi đến một Extension bất kỳ đã được định trước(trong nội bộ tổng đài)hay 1 số điện thoại di động...khi chủ thuê bao đang bận hoặc không muốn nghe. Cance Call Forwarding: bỏ chức năng Call Forwarding. Pickup: là chức năng cho phép mọi người có thể nhấc máy của ngươi khác khi máy của họ đổ chuông. Pick up có 2 loại: Pickup trực tiếp và Pickup theo 2 nhóm:  Pickup trực tiếp: Chỉ có 1 cặp Extension có thể nhấc máy của nhau.  Pickup theo nhóm: Thường thì áp dụng với một nhóm người trong cùng 1 phòng ban, bất kỳ người nào cũng có thể nhấc máy được khi điện thoại của người khác đổ chuông. Auto-Attendant (IVR): Tương tác thoại: Có thể nói đây là tính năng hoạt động như 1 ngươi điện thoại viên nhưng với những Voice Guide đã được lập trình từ trước nhằm hướng dẫn chi tiết cho người gọi điện tới công ty hay trụ sở... Ví dụ "chào mừng quý khách đã gọi điện đến công ty..ấn nút 1 để gặp..." Phân phối cuộc gọi tự động ACD: Automated Call Distribution: Hệ thống sẽ tự động phân phối cuộc gọi phù hợp với tương tác của người dùng đối với hệ thống. Call park: Cho phép chuyển cuộc gọi đang trả lời vào trong Park Place đến một thành viên khác trong cùng hệ thống. Voice mail: Tính năng cho phép hệ thống nhận các thông điệp tin nhắn thoại. Mỗi máy điện thoại được cung cấp thêm tính năng hộp thư thoại. Mỗi khi số điện thoại bận thì hệ thống sẽ định hướng trực tiếp các cuộc gọi đến hộp thư thoại tương ứng. User permission to long/international call: Bạn có thể cấp quyền bằng mật mã hoặc theo số nội bộ. Voicemail transfer: Tính năng cho phép bạn chuyển cuộc gọi vào hộp thư thoại khi bạn không rảnh để nghe. Voicemail dial: Nếu bạn không muốn điện thoại của người nhận đổ chuông (tránh làm phiền không cần thiết), bạn có thể nói trực tiếp vào Voice mail của người nhận. Người nhận sau đó sẽ nghe lại thông tin của bạn từ voice mail. 1.1.6 Các dòng tổng đài IP phổ biến hiện nay Tồng đài IP được chia làm 2 loại chính: Tổng đài mềm: được cài lên một PC và PC đó đóng vai trò là một Server làm nhiệm vụ 7 Trần Hoài Quang Sỳ Quốc Bảo CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP phân phối, chuyển mạch cuộc gọi, ... Và các loại tổng đài IP mềm chủ yếu là Asterish (Với các Distro như AsteriskNow, FreePBX, Elastix, MyPBX,...), Kamailo, 3CX, ... Tổng đài cứng: Một thiết bị phần cứng được các nhà sản xuất nổi tiếng trên thế giới nghiên cứu, chế tạo và tối ưu để đáp ứng nhu cầu cần thiết của khách hàng về liên lạc thông tin. Các loại tổng đài cứng chủ yếu là: Cisco, Avaya, Grandstream... 1.2 Giới thiệu hệ thống tổng đài IP Grandstream UCM6104 1.2.1 Sơ đồ kết nối hệ thống tổng đài IP Grandstream UCM6104 Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống tổng đài IP Grandstream. Giải thích kết nối sơ đồ hình 1.1: - Cấp nguồn cho hệ thống tổng đài IP. Kết nối router chính với switch để cấp mạng. Nhiệm vụ của switch là chia mạng LAN ra khắp hệ thống ( tổng đài, PC, Gateway, điện thoại IP). - Kết nối điện thoại analog với port FXS của tổng đài IP UCM6014 (tối đa 2 cổng) để kết nối nghe gọi. Điện thoại IP sử dụng mạng LAN từ switch để kết nối với tổng đài. Port FXS (Foreign Exchange Service) là port mà bạn có thể kết nối với thiết bị thoại thông thường (điện thoại để bàn, máy fax) sẽ reo khi có điện thoại đến, và sẽ có tín hiệu gọi. 8 Trần Hoài Quang Sỳ Quốc Bảo CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP Giao tiếp port FXS đảm nhận như là điện thoại có thể dùng cho:  Thực hiện cuộc gọi VoIP đến người sử dụng VoIP khác thông qua Internet.  Thưc hiện cuộc gọi đến người khác trong cùng văn phòng ở những port FXS khác.  Thực hiện cuộc gọi sang mạng điện thoại công cộng truyền thống (PSTN), bằng việc thông qua line điện thoại thông thường sẵn có trong văn phòng.  Thực hiện cuộc gọi ra mạng điện thoại công cộng truyền thống qua nhà cung cấp giao tiếp PSTN DrayTEL. Port FXO (Foreign Exchange Office) thì ít được sử dụng phổ biến hơn. Port FXO là port “lắng nghe” và sẽ đi đến vị trí mà tại đó bạn sẽ kết nối đến điện thoại thông thường (gọi vào FXO sẽ được cấp tone để thực hiện tiếp cuộc gọi ra ngoài). Bạn không thể lắp điện thoại trực tiếp vào port FXO, port FXO sẽ không reo khi có điện thoại đến và không cấp tín hiệu (tone) gọi cho điện thoại thông thường gắn vào. Port FXO trông chờ cuộc gọi đến và được cấp tín hiệu(tone) gọi từ line điện thoại. Hình 1.2: Phân biệt cổng FXS và FSO. 9 Trần Hoài Quang Sỳ Quốc Bảo CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP - Kết nối mạng Lan với PC để cài đặt softphone. Kết nối điện thoại ảo với hệ thống tổng đài (x-lite), đăng nhập và thiết lập tổng đài IP UCM6014, gateway HT505, điện thoại IP bằng địa chỉ IP của từng thiết bị. - Kết nối với tổng đài PBX (trung kế CO) thông qua VoIP gateway HT503. VoIP gateway là thiết bị chuyển đổi tín hiệu điện thoại analog sang tín hiệu số để truyền trên mạng dữ liệu và ngược lại. Chúng được dùng trong 02 trường hợp cơ bản:  Chuyển đổi các cuộc gọi trên đường dây PSTN/điện thoại sang VOIP/SIP: Theo cách này, thiết bị VoIP gateway chuyển đổi tín hiệu từ Nhà cung cấp như VNPT, Viettel, FPT,... với các nguồn cung từ các CO, các trunk E1/T1/J1, Bri, SS7... vào hệ thống mạng dữ liệu bên trong doanh nghiệp. Hình 1.3: Chuyển đổi các cuộc gọi trên đường dây PSTN/điện thoại sang VOIP/SIP. 10 Trần Hoài Quang Sỳ Quốc Bảo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan