BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ
Mã số CB2001-23-09
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẬT NGỮ
PHÁP-VIỆT VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC (DIDACTIC)
ELABORATION D'UNE TERMINOLOGIE
FRANÇAIS-VIETNAMIEN EN DIDACTIQUE DES
DISCIPLINES
QUYỂN II G - Z
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ
Mã số CB2001-23-09
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẬT NGỮ
PHÁP-VIỆT VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC (DIDACTIC)
ELABORATION D'UNE TERMINOLOGIE
FRANÇAIS VIETNAMIEN
ENDIDACTIQUE DES DISCIPLINES
Chủ nhiệm đề tài
TS. Nguyễn Xuân Tú Huyên
Khoa Tiếng Pháp
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{F}
{P}
Groupe
{V}
{V}
Nhóm
{hyper}
{nkq}
rassemblement de personnes
nhóm ngƣời tụ họp
{holo}
{tb}
ensemble de personnes
tập họp một số ngƣời
{méro}
{bp}
but commun, interdépendance, influences réciproques
mục tiêu chung, lệ thuộc, ảnh hƣởng qua lại
{act.}
{hđ}
poursuivre des objectifs et des actions communs
theo đuổi mục tiêu và hành động chung
{obi.}
{đt}
classe, action commune
lớp học, hoạt động chung
{appl.}
{lvƣd}
{ctx.f}
{ngc.p} 1- Il s' agit d'un ensemble de personnes qui ont un but commun et qui
interagissent en s' influençant mutuellement. Ce qui exclut certains
rassemblements anonymes d'individus, comme une file d'attente au
cinéma, ou de vastes ensembles (foule, classe sociale) dont les
membres ne peuvent tous interagir.(Lecomte, 1997 : 38)
Đó là một tập hợp những người cùng chung mục tiêu và ảnh hưởng lẫn
nhau trong quá trình hoạt động. Như vậy không phải bất cứ đám đông
nào cũng thành nhóm được (thí dụ đám đông xếp hàng trước nhà hát,
tầng lớp xã hội...) vì tất cà các thành viên không ảnh hưởng lẫn nhau
được.
2- C'est un ensemble d'individus qui poursuivent un but commun,
limité par sa taille et où chacun connaît tous les autres et peut établir
avec eux des relations personnelles.
Au sein de cet ensemble, les comportements de chacun interagissent
sur les comportements de tous les autres ; ces interactions sont
structurées et non livrées au hasard ; elles évoluent avec le temps.
(Beau, 2002 : 105)
Đó là một số người tập họp lại để cùng theo đuổi một mục đích chung,
giới hạn về số lượng. Trong nhóm mọi người đều biết nhau và có thể
có quan hệ riêng với từng người.
Trong tập thể đó, hành vi của từng người ảnh hưởng đến người khác ;
các tương tác này không mang tính chất tình cờ mà có cấu trúc và
chuyển biến theo thời gian.
{ngc.p} Trong dữ liệu tiếng Việt thu thập đƣợc chƣa thấy xuất hiện định nghĩa
của thuật ngữ này.
Absence de définition du terme dans le corpus vietnamien recueilli.
{ctx.v}
psychologie sociale, enseignement-apprentissage
tâm lý học xã hội, hoạt động dạy-học
278
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{sources}
{tl}
{form}
{A}
{notes}
{ct}
{A}
{cth}
BEAU (D.), 2002, La Boîte à outils du formateur. 4e éd. Paris,
Editions d' Organisation.
BÙI PHƢƠNG NGA (chủ biên), 2001, Tự nhiên và xã hội, sách giáo
viên 1. Hà Nội, NXB Giáo Dục
LECOMTE (J.), 1997, "La dynamique de groupe", in Sciences
humaines n°73, pp. 38-42
F. Terme V. Thuật ngữ
Group
1- Au cours des années 30 et 40, une poignée de psychologues
américains montrent qu'un groupe présente une dynamique propre, audelà des particularités de ses membres. Un nouveau champ d'études
était né qui allait connaître un considérable développement après la
Seconde Guerre Mondiale. (Lecomte, op.cit.)
Trong những năm 30 và 40, một nhóm chuyên gia tâm lý Mỹ đã chứng
minh rằng trong nhóm có động lực đặc thù bên cạnh những nét khu
biệt của các thành viên. Sau Thế chiến thứ hai, nghiên cứu về nhóm và
động lực nhóm phát triển rất mạnh.
2- On a trop tendance à penser aujourd'hui que c'est avant tout la
relation maître-élève qui peut confirmer l'individu dans l'idée qu'il se
fait de lui et de sa valeur. Pour la plupart des individus, c'est
essentiellement le groupe qui est la source de cette confirmation et
c'est lui qui détermine le jugement que l'élève individuel porte sur luimême. (Johnson L.V, cité par Beau, op.cit.)
Ngày nay thường mọi người có xu hướng cho rằng chính quan hệ
thày-trò mới tạo điều kiện cho mỗi cá thể nhận định về chính mình và
về giá trị của mình. Thực ra đối với đa số, chính việc khẳng định của
cá thể tùy thuộc vào nhóm, và cá thể học sinh nhìn về chính mình dựa
vào sự đánh giá của nhóm.
3- Tại sao tổ chức cho HS học theo nhóm lại quan trọng ? Việc tổ chức
cho HS học tập theo nhóm là quan trọng kể cả đối với HS mới bắt đầu
vào lớp 1, bởi nhiều lí do. Trƣớc hết, nó cho phép HS có nhiều cơ hội
hơn để khám phá và diễn đạt ý tƣởng của chúng, mở rộng suy nghĩ,
hiểu biết và rèn luyện kĩ năng nói. Nó cũng cho phép HS có cơ hội để
học hỏi từ các bạn, phát huy vai trò trách nhiệm. Điều đó làm phát
triển kĩ năng giao tiếp và tính cách của trẻ, gồm cả việc hợp tác, phối
họp với các bạn khác. (Bùi Phƣơng Nga, 2001 : 12)
Pourquoi est-il important d'organiser le travail de groupe pour les
élèves? Il y a plusieurs raisons qui rendent important l'organisation du
travail de groupe chez les élèves, même chez ceux qui commencent
l'école. D'abord, le travail de groupe donne à l'élève de nombreuses
occasions pour découvrir et formuler leurs idées, développer leur
pensée, leur compréhension et leur expression orale. Il permet
également à l'élève d'apprendre de ses amis,
de développer sa
responsabilité, ce qui développera sa capacité de communication et
son caractère, en même temps que le sens de la coopération avec les
autres.
279
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{F}
{P}
{V}
{V}
Guidage
Hƣớng dẫn (đề nghị)
{hyper}
{nkq}
activité de l’enseignant
280
hoạt động của giáo viên
{fonct.}
{cn}
médiatiser, faciliter 1'acquisition d'un nouveau savoir
làm trung gian, tạo điều kiện để ngƣời học lĩnh hội tri thức mới
contrat didactique, classe, autonomie, relation de classe, médiation
{obi.}
{đt}
hợp đồng didactic, lớp học, sự tự lập, quan hệ trong lớp, vai trò trung gian
{agent}
{tt}
enseignant
giáo viên
{appl.}
{lvƣd}
didactique des disciplines
didactic các bộ môn
{ctx.f}
{ngc.p}
On appelle guidage la partie du contrat didactique qui incombe à
l'enseignant dans la relation de classe : l'enseignant y est la partie guidante
et l'apprenant la partie guidée. Dans cette perspective, l'enseignant n'est pas
conçu comme le détenteur d'un savoir à transmettre mais comme un
médiateur entre l'apprenant et l'objet d'apprentissage. (Cuq, 2003 : 120)
Hướng dẫn là phần của hợp đồng didactic thuộc trách nhiệm giáo viên
trong lớp : giáo viên là người hướng dẫn và người học là người được
hướng dẫn. Như vậy theo quan niệm này thì giáo viên không phải là người
nắm giữ tri thức để truyền đạt mà được xem như trung gian giữa học sinh
và đối tượng học tập.
{ctx.v}
{ngc.v}
Trong dữ liệu tiếng Việt thu thập chƣa có định nghĩa về thuật ngữ này tuy
có bàn đến vai trò hƣớng dẫn của thày trong học tập (Lê Văn Hồng, 1998)
Absence de définition du terme dans le corpus vietnamien recueilli, bien
que le rôle de guide de l'enseignant dans l'apprentissage soit abordé (Lê
Văn Hồng, 1998)
{sources}
{tl}
CUQ (J.-P.) (dir.), 2003, Dictionnaire de didactique du français langue
étrangère et langue seconde. Paris, ASDIFLE/CLE International.
LÊ VĂN HỒNG (chủ biên), 1998, Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư
phạm. Hà Nội, NXB Giáo Dục.
{form}
{ct}
F. Terme
V. Thuật ngữ
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{F}
{V}
{P}
{V}
{hyper}
{nkq}
Habitus
Habitus
dispositions, principes
khuynh hƣớng, nguyên tắc
{fonct.}
{cn}
gouverner les goûts, préférences et jugements des membres d'une
communauté
ảnh huởng đến sở thích, đánh giá của các thành viên một cộng đồng
{obj.}
{đt}
culture, pratique
văn hóa, thực tiễn
{agent}
{tt}
membres d'une communauté, d'une société
thành viên một cộng đồng, một xã hội
{appl.}
{lvƣd} sociologie, didactique des disciplines
xã hội học, didactic các bộ môn
{ctx.f}
{ngc.p} L'habitus est un concept sociologique et représente (...) l'ensemble des
dispositions et des principes qui gouvernent nos goûts et nos
préférences. Ceux-ci ne sont pas le fruit du hasard, mais celui de choix
inconscients dont nous avons hérité et qui conduisent sans nous nos
jugements. (Cuq, 2003 : 120)
Habitus là một khái niệm xã hội học, chỉ các khuynh hƣớng và nguyên
tắc chi phối thị hiếu và sở thích của chúng ta. Thị hiếu và sở thích
không do tình cờ mà có, mà là kết quả của sự chọn lựa vô ý thức
chúng ta đã thừa hƣởng từ các thế hệ trƣớc.
{ctx.v} {ngc.v} Trong dữ liệu tiếng Việt thu thập đƣợc chƣa có thuật ngữ này.
Absence du terme dans du corpus vietnamien recueilli.
{sources}
{tl}
CUQ (J.-P.), (dir.), 2003, Dictionnaire de didactique du français
langue étrangère et langue seconde. Paris, ASDIFLE/CLE
International.
{form}
{ct}
F. Terme
V. Thuật ngữ vay mƣợn
{notes}
{cth} L'essentiel des habitus est hérité et, en outre (à cause de cela), nos
divers habitus qui guident nos goûts (vestimentaires, alimentaires,
littéraires, musicaux, etc.) sont liés entre eux et entretiennent des
relations de ressemblance qui font d'eux des sortes de réseaux. Si on
enseigne de manière contraire aux habitus d'une culture (...) les élèves
ne comprendront rien ; c'est que les habitus ne sont pas uniquement
individuels, mais aussi culturels (d'appartenance à une culture), les
deuxièmes agissent évidemment sur les premiers. Un habitus
d'appartenance sociale contribue à déterminer un habitus individuel.
Les habitus des élèves sont la vraie source de ce qu'ils
281
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
282
retirent d'un enseignement, parce qu'ils constituent le filtre à travers
lequel les apprenants traduisent pour eux-mêmes ce qu'ils entendent ou
lisent. (Cuq, ibid.)
Các habitus phần lớn được kế thừa thế hệ trước. Habitus hướng dẫn thị
hiếu của chúng ta (về cách ăn, mặc, văn chương, âm nhạc, VV...), gắn
kết với nhau thành mạng lưới. Nếu phương pháp dạy học đi ngược với
habitus của một nền văn hóa nhất định (...) thì học sinh sẽ không hiểu gì
cả ; lý do là habitus không chỉ thuộc từng cá nhân mà mang tính văn
hóa (theo nghĩa thuộc về một nền văn hóa nhất định). Tất nhiên habitus
văn hóa xã hội sẽ ảnh hưởng đến habitus cá nhân. Do vậy tùy theo
habitus mà học sinh sẽ học được nhũng gì, vì habitus là bộ lọc qua đó
người học tự kiêu những gì mình nghe hoặc đọc được
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{F}
{P}
Hétéroscopie
{V}
{V}
Kỹ thuật ngoại quan (đề nghị)
{hyper}
{nkq}
communication
283
giao tiếp
{iso}
{tđc}
autoscopie
kỹ thuật tự quan sát
{fonct.}
{cn}
observer, apprendre
quan sát, học tập
{obj}
{đt}
apprentissage professionnel
học tập nghiệp vụ
{agent}
{tt}
formé, élève-professeur
ngƣời đƣợc đào tạo, giáo sinh
{appl.}
{lvƣd}
formation professionnelle, formation d'enseignants
đào tạo nghiệp vụ, đào tạo giáo viên
{ctx.f}
{ngc.p}
Technique de communication qui consiste à se faire observer par
quelqu'un d'autre. (De Ketele et al., 1992 : 221)
Kỹ thuật giao tiếp để người khác quan sát việc làm của mình..
{ctx.v}
{ngc.v}
Trong dữ liệu tiếng Việt thu thập chƣa thấy xuất hiện thuật ngữ này.
Absence du terme du corpus vietnamien recueilli.
{sources}
{tl}
DE KETELE (J.-M.) et ai., 1992, Guide du formateur. 4e tirage.
Bruxelles, De Boeck Université (Coll. Pédagogies en développement)
{form}
{ct}
F. Terme
V. Cụm thuật ngữ Hán-Việt
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{F}
{V}
{P}
{V}
{hyper}
{nkq}
284
Heuristique
Ơrixtic
démarche intellectuelle
phƣơng pháp trí tuệ
{fonct.}
{cn}
découvrir
khám phá
{obj.}
{đt}
apprentissage, autonomie, savoir
học tập, sự tự lập, tri thức
{agent}
{tt}
enseignant, apprenant
ngƣời dạy, ngƣời học
{appl.}
{lvƣd} didactique des disciplines
didactic các bộ môn
{ctx.f}
{ngc.p} Quel que soit le savoir, une démarche heuristique est une démarche de
découverte. (...) Cette démarche centrée sur l'apprenant, à qui on
demande de jouer un rôle actif dans son apprentissage, requiert de
l'enseignant des capacités d'attention à l'objectif recherché,
d'adaptation du questionnement en fonction de l'apprenant, d'analyse
et d'évaluation rapides et justes des réponses données. (Cuq, 2003 :
122)
{ctx.v} {ngc.v} Cho dù tri thức là gì thì phương pháp ơrixxtic là một phương pháp
khám phá. (...) Phương pháp này lấy người học làm trung tâm, và
người học giữ vai trò chủ động trong học tập. Phương pháp này đòi
hỏi giáo viên phải có khả năng tập trung vào mục tiêu nhắm tới, đặt
câu hỏi tùy theo người học, có khả năng phân tích và đánh giá vừa
nhanh vừa đúng các câu trả lời.
Tuy tiếng Việt có thuật ngữ "ơrixtic" nhƣng trong dữ liệu thu thập
đƣợc chƣa có định nghĩa của thuật ngữ này.
{sources}
{tl}
Bien que dans la langue vietnamienne il
existe le terme
"heuristique", le corpus vietnamien recueilli ne comporte pas de
définition de ce terme.
CUQ (J.-P.) (dir.), 2003, Didactique du français langue étrangère et
langue seconde. Paris, ASDIFLE/CLE International.
{form}
{ct}
F. Terme
V. Thuật ngữ vay mƣợn
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{F}
{V}
{P}
{V}
{hyper}
{nkq}
285
Image de soi
Hình tƣợng bản thân (đề nghị)
perception
tri giác
{act.}
{hđ}
réussir
thành công
{obj.}
{đt}
performances
thành tựu
{agent}
{tt}
individu, élève
cá thể, học sinh
{appl.}
{lvƣd} psychologie, apprentissage
tâm lý học, học tập
{ctx.f} {ngc.p} Une image positive de soi est l'une des clés principales de la réussite.
Cette image peut être générale (se sentir en tout un gagneur, sur le plan
physique,
scolaire,
social)
ou
spécifique
(s'estimer bon
mathématicien, habile négociateur). Des échecs répétés sont
destructeurs ; ils créent en maintes occasions le syndrome du perdant.
(De Landsheere, 1992 : 70)
Một hình tượng bản thân tích cực là chìa khoa của sự thành công.Hình
tượng này có thể chung chung (cảm thấy mình là người chiến thắng về
mặt thể chất, trong học tập, trong xã hội) hay mang nét đặc thù (giỏi
toán, thương lương giỏi). Thất bại liên tục phá hoại con người và làm
nảy sinh hội chứng người thua cuộc.
{ctx.v} {ngc.v} Trong dữ liệu tiếng Việt thu thập chƣa thấy xuất hiện thuật ngữ này.
Absence du terme du corpus vietnamien recueilli
[sources}
{tl}
DE LANDSHEERE (V.), 1992, L 'Education et la Formation. Paris,
PUF (coll. Premier Cycle).
{form}
{ct}
F. Terme composé
V. Cụm thuật ngữ
{notes}
{cth} Aider un élève à modifier une image de soi défavorable consiste
essentiellement à le faire réussir peu à peu, non pas de façon artificielle,
mais bien en partant du potentiel réel. Dans les cas difficiles, les
techniques de modifications comportementales par apprentissage
opérant ont à leur actif des réussites spectaculaires. L'essentiel est
d'amener l'individu à se regarder, à parler de lui d'une autre manière, de
lui faire repérer ce qu'il a fait de positif et aussi d'inciter l'entourage à
l'encourager. (De Landsheere, op. cit.)
Giúp học sinh thay đổi hình tượng xấu về bản thân là giúp em thành
công từ từ bằng cách đi từ tiềm năng thực sự cùa em. Đối với những
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
286
trường hợp khó thì có kỹ thuật chuyến biến hành vi qua học tập đem lại
kết quả rất tốt.
Điều chủ yếu là làm thế nào cho cá thể nhìn mình, nói về mình khác
trước, giúp cá thể phát hiện những điểm tích cực của chính mình, và
động viên người xung quanh khuyến khích em.
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
287
{F}
{V}
{P}
{V}
Imagination
Tƣởng tƣợng
{hyper}
{nkq}
{iso}
{tele}
{fonct.}
{cn}
{obj.}
{đt}
{agent}
{tt}
{appl.}
{lvƣd}
{ctx.f}
{ngc.p}
{ctx.v}
{ngc.v}
{sources}
{tl}
{form}
{ct}
{notes}
{cth}
Faculté, processus psychologique
Năng lực, quá trình tâm lý
imagination reproductrice, imagination créatrice
tƣởng tƣợng tái hiện, tƣởng tƣợng sáng tạo
reproduire, créer
tái hiện, sáng tạo
images
hình ảnh, hình tƣợng
individu, élève
cá thể, học sinh
psychologie, enseignement-apprentissage
tâm lý học, công tác dạy học
Faculté que possède l'esprit d'évoquer des images de ce qui a été
antérieurement perçu (imagination reproductrice) ; faculté de créer des
objets irréels ou jamais perçus et de combiner des images de manière
neuve (imagination créatrice) (Jean, 1994 : 513-515)
Tưởng tượng là năng lực của trí tuệ cho phép tái hiện lại những gì đã
tri giác từ trước (tưởng tượng tái hiện) hay sáng tạo ra những vật không
có thực, chưa từng thấy hoặc kết hợp những hình ảnh một cách mới lạ
(tưởng tượng sáng tạo)
Tƣởng tƣợng là một quá trình tâm lí phản ánh những cái chƣa từng có
trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới
trên cơ sở những biểu tƣợng đã có. (Nguyễn Quang Uẩn, 2001 : 104)
L 'imagination est un processus psychologique qui représente ce qui n 'a
jamais existé dans l'expérience individuelle par la construction de
nouvelles images à partir des représentations existantes.
JEAN (G.), 1994, "Imaginaire", in Champy et Etévé (dir.) pp. 513-515)
NGUYỄN QUANG UẨN (chủ biên), 2001, Tâm lí học đại cƣơng, in
lần thứ 8, Hà Nội, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội.
F. Terme
V. Thuật ngữ Hán-Việt
1) Tƣởng tƣợng có vai trò rất lớn trong hoạt động lao động và trong đời
sống con ngƣời (..) Tƣởng tƣợng cần thiết cho bất kì hoạt động nào của
con ngƣời. Sự khác nhau cơ bản giữa lao động của con ngƣời
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
288
và hoạt động bản năng của con vật chính là ở biểu tƣợng và kết quả
mong đợi do tƣởng tƣợng tạo nên. (Nguyễn Quang Uẩn, sđd)
L'imagination joue un rôle très important dans le travail et dans la vie
de l'homme. (...) L'imagiantion est nécessaire à toute activité humaine.
La différence essentielle entre le travail de l'homme et l'activité
instinctive de l'animal réside dans les représentations et les résultats
attendus créés par l'imagination.
2)(..) on sait maintenant que la fonction de l'imaginaire ne se réduit pas
aux activités "littéraires" ou esthétiques mais que toute démarche démarches d'éveil, d'observation scientifique ou de raisonnement
mathématique - est fécondée lorsque l'imaginaire anticipe, propose des
modèles, impulse la pensée "divergente", multiplie les solutions
possibles. (Jean, op. cit.)
Ngày nay người ta biết rằng chức năng của tưởng tượng không chỉ thu
hẹp ở các hoạt động "văn học" hay thẩm mỹ, mà trong mọi hoạt động hoạt động khởi dậy sự chú ý, quan sát trong khoa học, lý luận toán học đều có vai trò của tưởng tượng vì nó đi trước, đề nghị mô hình, kích
thích tư duy độc lập, sáng tạo, và làm nảy sinh nhiều giải pháp khác
nhau.
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{F}
{V}
{P}
{V}
Induction
Quy nạp
{syn}
{hyper}
{đn}
{nkq}
{iso}
{tđc}
{fonct.}
{cn}
Démarche inductive
démarche d'apprentissage
phƣơng pháp học tập
démarche déductive
phuơng pháp suy diễn
découvrir la règle après l'observation des exemples particuliers
{obj.}
{đt}
{agent}
{tt}
{appl.}
{lvƣd}
{ctx.f}
{ngc.p}
{ctx.v}
{ngc.v}
{sources}
{tl}
289
khám phá ra quy tắc sau khi quan sát các thí dụ riêng lẻ
règle, formule, définition
quy tắc, công thức, định nghĩa
apprenant
ngƣời học
didactique des disciplines
phƣơng pháp dạy học bộ môn
Une démarche inductive est une démarche qui va d'un ensemble de
particuliers au général. L'objet d'apprentissage (la règle, la formule, la
définition...) est induit après une découverte par les élèves des
caractéristiques, sur la base de plusieurs exemples différents. (Gérard et
Roegiers, 1993 : 54)
Phương pháp quy nạp là con đường đi từ một tập hợp những điều riêng
lẻ đến cái chung nhất. Đối tượng học tập (quy tắc, công thức, định
nghĩa...) được quy nạp sau khi học sinh khám phá ra những nét đặc
trưng, trên cơ sở nhiều thí dụ khác nhau.
[Theo con đƣờng quy nạp] xuất phát từ một số trƣờng hợp cụ thể (nhu
mô hình, hình vẽ, thí dụ cụ thể...), ngƣời ta dẫn dắt học sinh bằng cách
trừu tƣợng hóa và khái quát hóa tìm ra dấu hiệu đặc trƣng của một khái
niệm thể hiện ở những trƣờng hợp cụ thể đó, từ đó đi đến định nghĩa
của khái niệm. (Nguyễn Bá Kim, 2000 : 180)
Suivant la démarche inductive, à partir des cas concrets (tels que
modèles, dessins, exemples...) on mène l'élève en généralisant pour
trouver des signes caractéristiques d'une notion pris dans ces cas pour
aller à la définition de la notion.
GÉRARD (F.-M.) et ROEGIERS (X.), 1993, Concevoir et évaluer des
manuels scolaires. Bruxelles, De Boeck Université.(Coll. Pédagogies en
développement-Pratiques méthodologiques)
NGUYỄN BÁ KIM (éd.), 2000, Phƣơng pháp dạy học môn Toán, tái
bản lần thứ hai, NXB Giáo Dục
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{form}
{ct}
F. Terme
V. Thuật ngữ Han-Viet
{notes}
{cth}
Lorsque l'apprentissage se fait par induction, l'élève devient le maître et
l'acteur de son apprentissage. Son esprit de recherche s'affine de plus en
plus grâce aux continuelles "manipulations mentales" qui lui sont
proposées (Gérard et Roegiers, op.cit.)
Khi học tập bằng phương pháp quy nạp, học sinh trở thành tác nhân
của hoạt động học tập. Nhờ vào các động tác trí tuệ óc nghiên cứu của
em sẽ được phát triển và đào sâu.
290
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{F}
{V}
{P}
{V}
Inférence
Diễn dịch (đề nghị)
{hyper}
{nkq}
acte intellectuel
291
hành động trí tuệ
{fonct.}
{cn}
interpréter, déduire
giải thích/hiểu, suy diễn
{obi.}
{đt}
contexte, argumentation, conclusion
bối cảnh, lập luận, kết luận
{agent}
{tt}
interlocuteur
ngƣời đối thoại
{appl.}
{lvƣd}
pragmatique, sciences cognitives
ngữ dụng học, khoa học nhận thức
{ctx.f}
{ngc.p}
L'inférence est un calcul interprétatif de type combinatoire, réalisé par
un interactant à partir de faisceaux d'indices sémiologiquement divers et
reliés aux connaissances et expériences antérieures, (de Nuchèze et
Coletta, 2002 : 85)
"Inférence " - diễn dịch - là một cách hiểu tổng hợp từ các ký hiệu đa
dạng gắn kết với kiến thức và kinh nghiệm trước đây.
{ctx.v}
{ngc.v}
Trong dữ liệu tiếng Việt thu thập đƣợc chƣa có định nghĩa thuật ngữ
này. Do tƣơng đƣơng của "déduction" trong tiếng Việt có hai từ là "suy
diễn" và "diễn dịch" nên chúng tôi đề nghị sử dụng "suy diễn" cho
"déduction" và "diễn dịch" cho "inférence" vì hai khái niệm này không
giống nhau.
Absence de définition du terme dans le corpus vietnamien recueilli.
Toutefois comme pour "déduction" il existe deux équivalents en
français, à savoir "suy diễn" et "diễn dịch", nous proposons garder
"suy diễn" pour "déduction" et "diễn dịch" pour "inférence".
{sources}
{tl}
de NUCHEZE (V.) et COLETTA (J.-M.) (eds), 2002, Guide
terminologique pour l'analyse des discours. Berne, Peter Lang (Coll.
Sciences pour la communication).
{form}
{ct}
F. Terme
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{F}
{V}
{P}
{V}
Ingénierie de la formation
Công nghệ đào tạo
{hyper}
{nkq}
démarches
292
phƣơng pháp
{fonct.}
{cn}
gérer, contrôler, évaluer
quản lý, kiểm tra, đánh giá
{obj.}
{đt}
système de formation
hệ thống đào tạo
{agent}
{tt}
formateur, chercheur, cadre de 1'éducation
ngƣời phụ trách công tác đào tạo, nhà nghiên cứu, cán bộ ngành giáo
dục
{appl.}
{lvƣd}
formation
đào tạo
{ctx.f}
{ngc.p}
L'ingénierie de la formation désigne l'ensemble des démarches
méthodologiques articulées. Elles s'appliquent à la conception de
systèmes d'actions et de dispositifs de formation pour atteindre
efficacement l'objectif fixé. L'ingénierie de la formation comprend
l'analyse des besoins de formation, la conception du projet formatif, la
coordination et le contrôle de sa mise en oeuvre et l'évaluation des effets
de la formation. (DANVERS, 1992 : 148)
Công nghệ đào tạo là những phương pháp kết hợp với nhau, liên quan
đến việc thiết kế các hệ thống, tổ chức đào tạo dể đạt hiệu quà mong
muốn. Công nghệ đào tạo bao gồm công tác phân tích nhu cầu đào tạo,
thiết kế dự án đào tạo, phối hợp, kiểm tra quá trình thực hiện và đánh
giá hiệu quà đào tạo.
{ctx.v}
{ngc.v}
Trong dữ liệu tiếng Việt thu thập đuợc, chua thấy có định nghĩa thuật
ngữ này.
Absence de définition du terme du corpus vietnamien recueilli.
sources}
{tl}
DANVERS (F.), 1992, 700 mots-clefs pour l'éducation. Lille, Presses
Universitaires de Lille.
{form}
{ct}
F. Terme syntagmatique
V. Cụm thuật ngữ Hán-Việt
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{F}
{V}
{P}
{V}
{hyper}
{nkq}
Ingénierie didactique
Công nghệ didactic
Recherche en didactique, ingénierie, organisation
Nghiên cứu về didactic, công nghệ, tổ chức
{iso}
{tđc} ingénierie de réducation, ingénierie de la formation
công nghệ giáo dục, công nghệ đào tạo
{holo}
{tb}
méthodologie de la recherche
phƣơng pháp nghiên cứu khoa học
{méro}
{bp}
objectifs d'apprentissage, cadre théorique, hypothèses,expérimentation,
observations
mục tiêu học tập, cơ sở lý thuyết, giả thuyết, quan sát
{fonct.}
{cn}
agir sur le système d'enseignement, à partir d'études didactiques
préalables ; mettre à l'épreuve des constructions théoriques élaborées par
la recherche par leur réalisation dans un système d'enseignement.
tác động đến hệ thống giảng dạy, từ các nghiên cứu didactic trƣớc ; thử
nghiệm cơ sở lý thuyết hình thành trong nghiên cứu trong thực tế hệ
thống giảng dạy.
{obj.}
{đt}
Analyse a priori, analyse a posteriori, variable didactique, contraintes,
processus d'enseignement-apprentissage
Phân tích a priori, phân tích a posteriori, biến didactic, trở ngại, quá
trình dạy-học
{agent}
{tt}
didacticien
chuyên gia phƣơng pháp dạy học
{appl.} {lvƣd} recherche en didactique des disciplines
nghiên cứu khoa học trong lĩnh vục phuong pháp dạy học các bộ môn
{ctx.f} {ngc.p} 1- L'ingénierie didactique, vue comme méthodologie de recherche, se
carctérise, en premier lieu, par un schéma expérimental, basé sur des
réalisations didactiques en classe, c'est-à-dire sur la conception, la
réalisation, l'observation et l'analyse de séquences d'enseignement (...).
La méthodologie d'ingénierie didactique se caractérise aussi par rapport
à d'autres types de recherche basées sur des expérimentations en classe,
par le registre dans lequel elles se situent et les modes de validation qui
lui sont associés ; en effet, les recherches ayant recours à des
expérimentations en classe se situent le plus souvent dans une approche
comparative avec validation externe, basée sur la comparaison
statistique de performances de groupes expérimentaux et de groupes
témoins. Ce paradigme n'est pas celui de l'ingénierie didactique qui se
situe à l'opposé dans le registre des études de cas et dont la validation
est essentiellement interne, fondée sur la
293
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
{ctx.v}
{ngc.v}
{sources} {tl}
{form}
{ct}
294
confrontation entre analyse a priori et l'analyse a posteriori. (Artigue,
1996,247-248)
Công nghệ didactic là phương pháp nghiên cứu sử dụng sơ đồ thực
nghiệm thực hiện trên lớp, tức là dựa vào công tác thiết kế, thực hiện,
quan sát và phân tích các cụm tiết học (...) Phương pháp của công nghệ
didactic khác với các phương pháp thực nghiệm tại lớp khác ở điểm sau
đây: trong khi phương pháp thực nghiệm có cách tiếp cận so sánh rồi
hợp thức hóa từ bên ngoài, dựa vào so sánh thống kê giữa nhóm thử
nghiệm và nhóm nhân chứng. Phương pháp công nghệ didactic nghiên
cứu trường hợp cụ thể, với một cách hợp thức hóa chù yếu là bên trong,
dựa vào đối chiếu giữa phân tích a priori và phân tích a posteriori.
2- Poser le problème de l'ingénierie didactique, c'est poser, en le
rapportant au développement actuel et à venir de la didactique des
mathématiques, le problème de l'action et des moyens de l'action sur le
système d'enseignement (Chevallard, cité par Artigue : 244) Đặt vấn đề
công nghệ didactic tức là đặt vấn đề hành động, và phương tiện hành
động trong hệ thống giảng dạy trong sự phát triển hiện tại và sau này
của ngành didactic toán học.
Đó là sự thực thi didactic tại lớp những công đoạn do nhà nghiên cứu
xây dựng, thuộc một phần công trình nghiên cứu của ông ta. Cách
nghiên cứu này (...) có hai chức năng :
- khẳng định sử khả thi của một hành động « hợp lý » (dựa trên cơ sở
những kiến thức didactic đã có trƣớc đó) đối với một hệ thống dạy học,
- kiểm chứng những vấn đề đuợc xây dụng ở cấp độ lý thuyết trong quá
trình nghiên cứu bằng cách đem chúng thực hiện tại lớp học.
(Bessot, Comiti, Lê thị Hoài Châu, Lê Văn Tiến, sách song ngữ sắp xuất
bản)
" Réalisation didactique " en classe de séquences conçues par le
chercheur et constituant une partie de sa recherche. Cette pratique de
recherche avait (a encore) une double fonction :
- affirmer la possibilité d'une action " rationnelle " (basée sur des
connaissances
didactiques
préétablies)
sur
le système
d'enseignement,
- mettre à l'épreuve, par leur réalisation en classe, des constructions
théoriques élaborées par la recherche.
ARTIGUE M., 1996, Ingénierie didactique in Brun éditeur, Didactique
des mathématiques, Lausanne, Delachaux et Niestlé pp.243-274
BESSOT (A) et al., à paraître, Éléments fondamentaux de didactique
des mathématiques. Cours bilingue de Thạc sỹ en Didactique des
mathématiques, Université de Pédagogie de Hochiminhville.
CHEVALLARD Y, 1982, 2e Ecole d'été de didactique des
mathématiques, Orléans
LABORDE (C.) et VERGNAUD (G.), 1994, "Théories et concepts
fondamentaux", in Vergnaud (coord.), pp. 63-80
F. Terme syntagmatique
Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic
295
V. Cụm thuật ngữ
{notes}
{cth}
Les recherches en didactique utilisent des méthodes héritées d'autres
disciplines comme la psychologie, la linguistique... : entretiens
individuels, études de corpus, tests, questionnaires. Mais la spécificité
de l'objet de ces recherches (les rapports entre enseignement et
apprentissage) a conduit à développer une méthodologie prenant en
compte la classe dans toute sa complexité. Il s'agit de l'ingénierie
didactique qui consiste à concevoir un processus d'enseignement
répondant à des objectifs d'apprentissage déterminés a priori en fonction
d'un cadre théorique et d'hypothèses, à réaliser ce processus, à recueillir
des observations et à confronter les observations à ce qui était attendu.
[...] l'ingénierie didactique consiste à mettre à l'épreuve, par la
réalisation effective en classe, les rapports que la théorie supposait entre
enseignement et apprentissage : le chercheur organise et structure un
processus d'enseignement de façon à faire apparaître certaines conduites
chez les élèves (dans la résolution de problèmes posés par l'enseignant
par exemple) ; la nature et l'ampleur du décalage entre les conduites
attendues et celles obtenues sont l'instrument de plausibilité des
hypothèses ayant servi à construire le processus d'enseignement.
(Laborde et Vergnaud, 1994 : 78)
Nghiên cứu khoa học trong phương pháp dạy học sử dụng phương pháp
nghiên cứu của ngành tâm lý hay ngôn ngữ ... : phỏng vấn, nghiên cứu
dữ liệu, sử dụng trắc nghiệm, bảng câu hỏi. Tuy nhiên xuất phát từ tính
đặc thù cùa đối tượng nghiên cứu (quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt
động học), các nhà khoa học cũng đã phát triển phương pháp riêng để
nghiên cứu các hoạt động đa dạng và phức tạp trong lớp học. Đó là
"ingénierie didactique", phương pháp thiết kế một quá trình giảng dạy
đáp ứng yêu cầu học tập đã được xác định trước, dựa vào cơ sở lý
thuyết và các giả thuyết nghiên cứu nhất định, thực hiện quá trình đó,
thu thập dữ liệu và so sánh kết quả với giả thuyết nghiên cứu. [...] công
nghệ dạy học cho phép thử nghiệm các giả thuyết về hoạt động dạy-học
bằng cách thực hiện trong lớp các quan hệ dạy-học : nhà khoa học tổ
chức và cấu trúc quá trình dạy học như thế nào để có thể quan sát một
số hành vi của học sinh (thí dụ trong quá trình giải quyết vấn đề) ;
khoảng cách giữa các hành vi chờ đợi qua giả thuyết và hành vi quan
sát được, cũng như tính chất của khoảng cách này sẽ giúp kiểm định các
giả thuyết làm cơ sở để thiết kế quá trình dạy học trên (sđd).
- Xem thêm -