Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ TRỰC TUYẾN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜN...

Tài liệu XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ TRỰC TUYẾN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HƯỚNG NGHIỆP QUI NHƠN

.PDF
109
399
51

Mô tả:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ TRỰC TUYẾN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HƯỚNG NGHIỆP QUI NHƠN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ BÊ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ TRỰC TUYẾN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HƯỚNG NGHIỆP QUI NHƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng - Năm 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ BÊ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ TRỰC TUYẾN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HƯỚNG NGHIỆP QUI NHƠN Chuyên ngành: KHOA HỌC MÁY TÍNH Mã số: 60.48.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Võ Trung Hùng Đà Nẵng - Năm 2012 i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian theo học ở trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng và đặc biệt là trong khoảng thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ hết lòng về mặt vật chất, tinh thần, kiến thức và những kinh nghiệm quí báu từ gia đình, thầy cô và bạn bè. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ba, Mẹ và các Anh Chị trong gia đình đã luôn giúp đỡ chúng tôi về mặt vật chất lẫn tinh thần để chúng tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất; Quí Thầy, Cô trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng, đặc biệt là quí thầy, cô khoa Công nghệ Thông Tin, những người đã hết lòng truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian chúng tôi theo học ở trường để chúng tôi có thể tự lập được trong công việc sau này; Thầy giáo Võ Trung Hùng - thuộc khoa Công nghệ Thông Tin, trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng, người đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp; Các anh chị học viên trong lớp Cao học khóa 14 và các bạn đồng nghiệp đã ủng hộ, giúp đỡ, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và tài liệu cho tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này; Trung Tâm GDTX - HN Qui Nhơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này; Cuối cùng xin kính chúc sức khỏe quí thầy cô, gia đình và các anh chị học viên. Đà Nẵng, ngày 01 tháng 02 năm 2012 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Bê ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Võ Trung Hùng. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và mọi tham khảo điều được trích dẫn và ghi gõ nguồn gốc. Mọi sao chép không hợp lệ, quy phạm quy chế đào tạo hay gian trá tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả Nguyễn Thị Bê iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i MỤC LỤC............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ v DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ................................................. 5 1.1. Tổng quan về eLearning ............................................................................... 5 1.1.1. Giới thiệu............................................................................................... 5 1.1.2. Ưu và nhược điểm của phương pháp eLearning ..................................... 7 1.1.3. Cấu trúc một hệ thống eLearning điển hình............................................ 9 1.1.4. Các chuẩn eLearning ........................................................................... 12 1.1.5. So sánh phương pháp đào tạo truyền thống với eLearning ................... 18 1.2. Một số mã nguồn mở phục vụ phát triển eLearning..................................... 19 1.2.1. Mã nguồn mở Moodle ......................................................................... 19 1.2.2. Mã nguồn mở Atutor ........................................................................... 25 1.2.3. Mã nguồn mở Claroline ....................................................................... 30 1.3. Một số hệ thống ELearning ......................................................................... 34 1.3.1. Hệ thống eLearning của Trường ĐHBK TP.HCM ............................... 34 1.3.2. Hệ thống học tiếng Anh trực tuyến ...................................................... 37 1.3.3. Hệ thống eLearning Đại học Xây dựng Hà Nội.................................... 41 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ỨNG DỤNG .................................. 44 2.1. Vài nét về hoạt động đào tạo của Trung tâm GDTX-HN Qui Nhơn ............ 44 2.2. Phân tích hệ thống ...................................................................................... 44 2.2.1. Yêu cầu phi chức năng......................................................................... 45 2.2.2. Yêu cầu chức năng............................................................................... 45 2.2.3. Xác định các tác nhân của hệ thống ..................................................... 48 2.2.4. Xác định các ca sử dụng của hệ thống.................................................. 48 2.2.5. Sơ đồ hệ thống đào tạo trực tuyến ........................................................ 49 2.2.6. Biểu đồ ca dụng ................................................................................... 50 iv 2.2.7. Đặc tả User-Case ................................................................................. 53 2.2.8. Xây dựng mô hình khái niệm............................................................... 56 2.2.9. Biểu đồ hoạt động ............................................................................... 57 2.2.10.Biểu đồ triển khai ............................................................................... 61 2.3. Thiết kế hệ thống ........................................................................................ 62 2.4. Xây dựng hệ thống ..................................................................................... 66 2.4.1. Mô hình xây dựng ............................................................................... 66 2.4.2. Quy trình tạo nội dung cho môn học .................................................... 67 2.4.3. Đăng ký giảng dạy và học tập .............................................................. 69 2.4.4. Tạo lập các môn học ............................................................................ 69 CHƯƠNG 3 TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG ................................................... 81 3.1. Công cụ phát triển Moodle ......................................................................... 81 3.2. Cài đặt ứng dụng ........................................................................................ 82 3.3. Một số giao diện chính của hệ thống........................................................... 83 3.3.1. Trang chủ ............................................................................................ 83 3.3.2. Quản trị viên........................................................................................ 84 3.3.3. Giáo viên ............................................................................................. 86 3.3.4. Học viên .............................................................................................. 89 3.4. Đánh giá ..................................................................................................... 94 KẾT LUẬN.......................................................................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 98 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADSL : Asymmetrical Digital Subscriber Line AICC : Aviation Industry CBT Committee API : Application Programming Interface CMS : Course Management System CNTT : Công nghệ thông tin CSDL : Cơ sở dữ liệu GDTX-HN : Giáo dục thường xuyên hướng nghiệp DVD : Digital Video Disc HTML : HyperText Markup Language HTTP : HyperText Transfer Protocol IMS : IP Multimedia Subsystem LCMS : Learning Content Management System LMS : Learning Management System LOD : Lecture On Dement PDA : Personal Digital Assistant PDF : Portable Document Format PHP : Hypertext Preprocessor SCORM : Sharable Content Object Reference Model CD-ROM : Compact Disc Read Only Memory SQL : Structured Query Language TCP/IP : Transmission Control Protocol/ Internet Protocol XML : Extensible Markup Language VOIP : Voice over Internet Protocol W3C WCAG: World Wide Web Consortium Web Content Accessibility Guidelines WYSIWYG : What you see is What you get vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. So sánh phương pháp đào tạo truyền thống với Learning ...................... 19 Bảng 2.1. Bảng CSDL User .................................................................................. 62 Bảng 2.2. Bảng CSDL Role .................................................................................. 62 Bảng 2.3. Bảng CSDL Course ............................................................................... 63 Bảng 2.4. Bảng CSDL Course_categories ............................................................. 63 Bảng 2.5. Bảng CSDL Assignments ...................................................................... 64 Bảng 2.6. Bảng CSDL quiz .................................................................................. 64 Bảng 2.7. Bảng CSDL grade ................................................................................. 65 Bảng 2.8. Bảng CSDL bài giảng theo chuẩn Scorm............................................... 65 Bảng 2.9. Bảng CSDL Question ............................................................................ 66 Bảng 2.10. Bảng CSDL Question-Answer............................................................. 66 Bảng 3.1. Một số nội dung chính trong môn học ................................................... 94 vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Cấu trúc một hệ thống eLearning điển hình [1] ...................................... 10 Hình 1.2. Các chuẩn eLearning [12] ...................................................................... 13 Hình 1.3. Cấu trúc một gói SCORM [12] .............................................................. 17 Hình 1.4. Giao diện moodle khi đăng nhập ........................................................... 24 Hình 1.5. Giao diện đăng nhập khoá học ............................................................... 24 Hình 1.6. Giao diện trang chủ Atutor ..................................................................... 30 Hình 1.7. Trang chủ khóa học khi đăng nhập ......................................................... 30 Hình 1.8. Giao diện demo Claroline ...................................................................... 34 Hình 1.9. Giao diện Claroline sau khi đăng nhập ................................................... 34 Hình 1.10. Chức năng đăng nhập ........................................................................... 35 Hình 1.11. Các khóa học........................................................................................ 36 Hình 1.12. Giao diện tài nguyên ............................................................................ 36 Hình 1.13. Giao diện diễn đàn trao đổi .................................................................. 37 Hình 1.14. Mô tả một số chức năng. ...................................................................... 38 Hình 1.15. Đăng nhập vào bea.vn .......................................................................... 38 Hình 1.16. Tài nguyên định dạng dưới dạng file PDF ............................................ 39 Hình 1.17. Giao diện nộp tiền học bằng thẻ ........................................................... 39 Hình 1.18. Giao diện thi trắc nghiệm ..................................................................... 40 Hình 1.19. Đăng nhập hệ thống ............................................................................. 41 Hình 1.20. Danh sách tài liệu bài giảng.................................................................. 42 Hình 1.21. Danh sách các khóa học của tôi ............................................................ 42 Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống đào tạo trực tuyến .......................................................... 49 Hình 2.2. Biểu đồ Use-Case tổng quát hệ thống ..................................................... 50 Hình 2.3. Biểu đồ Use-Case quản trị hệ thống ....................................................... 51 Hình 2.4. Biểu đồ Use-Case giáo viên ................................................................... 52 Hình 2.5. Biểu đồ Use-Case học viên .................................................................... 52 Hình 2.6. Mô hình khái niệm của hệ thống ............................................................ 56 Hình 2.7. Biểu đồ hoạt động Tổ chức ngân hàng câu hỏi ....................................... 57 Hình 2.8. Biểu đồ hoạt động Tổ chức thi - kiểm tra và tạo đề thi - kiểm tra .......... 58 Hình 2.9. Biểu đồ hoạt động Làm bài thi - kiểm tra và Xem kết quả ...................... 59 Hình 2.10. Biểu đồ hoạt động nộp bài tập .............................................................. 60 viii Hình 2.11. Biểu đồ triển khai hệ thống .................................................................. 61 Hình 2.12. Mô hình triển khai eLearning ............................................................... 66 Hình 2.13. Mô hình xây dựng hệ thống eLearning................................................. 67 Hình 2.14. Giao diện phần mềm đóng gói bài giảng theo chuẩn Scorm-eXe.......... 68 Hình 2.15. Qui trình đăng ký vào hệ thống. ........................................................... 69 Hình 2.16. Liên kết đến một trang tài nguyên. ....................................................... 70 Hình 2.17. Thêm một hoạt động vào bài học. ........................................................ 71 Hình 2.18. Giao diện trình bày nội dung bài học đóng gói theo chuẩn Scorm ........ 71 Hình 2.19. Giao diện phần mềm chuyển đổi sang file .pdf..................................... 72 Hình 2.20. Thêm một tài nguyên vào hệ thống ...................................................... 72 Hình 2.21. Giao diện của phần mềm CamStudio ................................................... 73 Hình 2.22. Tạo các kiểu câu hỏi trong bài học ....................................................... 74 Hình 2.23. Cấu trúc bài học ................................................................................... 75 Hình 2.24. Giao diện bài học ................................................................................. 75 Hình 2.25. Thực hiện giao bài tập lớn ................................................................... 76 Hình 2.26. Cho điểm và nhận xét một bài tập lớn .................................................. 76 Hình 2.27. Soạn thảo nội dung câu hỏi kiểm tra. ................................................... 77 Hình 2.28. Các dạng trao đổi thông tin .................................................................. 77 Hình 2.29. Thêm một hoạt động vào hệ thống ....................................................... 78 Hình 2.30. Thêm một diễn đàn .............................................................................. 79 Hình 2.31. Thêm một hoạt động Chat.................................................................... 79 Hình 2.32. Giao diện phòng Chat .......................................................................... 80 Hình 3.1. Giao diện chính của hệ thống ................................................................. 83 Hình 3.2. Giao diện đăng nhập hệ thống ................................................................ 84 Hình 3.3. Giao diện thay đổi mật khẩu .................................................................. 84 Hình 3.4. Giao diện quản trị viên sau khi đăng nhập vào hệ thống......................... 84 Hình 3.5. Giao diện tạo tài khoản người dùng ....................................................... 85 Hình 3.6. Giao diện xem danh sách người dùng .................................................... 85 Hình 3.7. Giao diện thêm soạn các khóa học ......................................................... 86 Hình 3.8. Giao diện giáo viên sau khi đăng nhập vào hệ thống .............................. 86 Hình 3.9. Giao diện chính của khóa học ................................................................ 87 Hình 3.10. Thêm một tài nguyên, hoạt động vào hệ thống ..................................... 87 Hình 3.11. Danh sách lớp học ............................................................................... 88 ix Hình 3.12. Xem các hoạt động của một thành viên ................................................ 88 Hình 3.13. Gửi thông điệp cho các thành viên trong lớp ........................................ 89 Hình 3.14. Cập nhập hồ sơ cá nhân........................................................................ 90 Hình 3.15. Giao diện cho một tuần học tập ............................................................ 91 Hình 3.16. Giao diện nội dung bài học theo chuẩn Scorm...................................... 91 Hình 3.17. Giao diện bài giảng điện tử .................................................................. 92 Hình 3.18. Giao diện ôn tập lý thuyết .................................................................... 92 Hình 3.19. Giao diện kiểm tra kết thúc khoá học ................................................... 93 Hình 3.20. Xem điểm tổng kết ............................................................................... 93 Hình 3.21. Trao đổi chủ đề trong diễn đàn ............................................................. 94 -1- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin nói chung và Internet nói riêng đã mang lại những thay đổi đáng kể trong cuộc sống. Internet đã thật sự là môi trường thông tin liên kết mọi người trên toàn thế giới gần lại với nhau, cùng chia sẻ những vấn đề mang tính toàn xã hội. Tận dụng môi trường Internet, xu hướng phát triển của các phần mềm hiện nay là xây dựng các ứng dụng có khả năng chia sẻ cao, vận hành không phụ thuộc vào vị trí địa lý cũng như hệ điều hành; tạo điều kiện cho mọi người có thể trao đổi, tìm kiếm thông tin, học tập một cách dễ dàng và thuận tiện. Thực tế cho thấy việc giảng dạy ở các trường, cũng như việc học tập của người học đang gặp nhiều khó khăn. Việc xây dựng một mô hình giảng dạy, đào tạo trên Internet với việc ứng dụng mã nguồn mở là thật sự cần thiết, nó sẽ giúp cho người học giảm thiểu được những khó khăn trong quá trình học tập cũng như trong quá trình giảng dạy, từ đó nâng cao chất lượng dạy học ở các trường. ELearning là một trong những giải pháp đó. Khái niệm eLearning ra đời đã đánh dấu bước ngoặt mới trong việc áp dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Đây là một trong những ứng dụng điển hình dựa trên Web và Internet. Hệ thống này có thể được coi là một giải pháp tổng thể dùng các công nghệ máy tính để quản lý: học viên, giảng dạy theo yêu cầu (Lecture On Demand-LOD), các lớp học được tổ chức theo lịch trình đồng bộ, lớp học qua vệ tinh, các phòng lab đa phương tiện hỗ trợ thiết kế bài giảng, thư viện điện tử, nhóm học tập (Groupwave) cho phép trao đổi thông tin giữa các học viên, giữa học viên với giáo viên và giữa các giáo viên với nhau. Lúc này việc học không chỉ bó cụm cho học sinh, sinh viên ở các trường học mà dành cho tất cả mọi người, không kể tuổi tác, không có điều kiện trực tiếp đến trường, … Đây chính là chất xúc tác đang làm thay đổi toàn bộ mô hình học tập trong thế kỉ này - cho học sinh, sinh viên, viên chức và cho nhiều loại đối tượng -2tiềm năng khác như bác sĩ, y tá và giáo viên - thực tế là cho bất cứ ai mong muốn được học tập dù dưới hình thức chính thống hay không chính thống. Hiện nay, eLearning được sử dụng tại rất nhiều tổ chức, công ty, trường học vì những lợi ích mà nó mang lại như: giảm chi phí tổ chức và quản lý đào tạo; rút ngắn thời gian đào tạo; có thể học bất cứ lúc nào, tại bất kỳ nơi đâu, … Xuất phát từ những lợi ích thực tế mà eLearning mang lại, tôi đã quyết định chọn đề tài tốt nghiệp cho mình là: "Xây dựng hệ thống hỗ trợ đào tạo nghề trực tuyến tại Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên Hướng Nghiệp Qui Nhơn". 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu tôi đã tiến hành thực hiện những nhiệm vụ sau: nghiên cứu các vấn đề liên quan đến eLearning; nghiên cứu các tiêu chuẩn sử dụng trong eLearning; nghiên cứu, thử nghiệm một số công cụ dùng trong eLearning, thiết kế hệ thống eLearning cho Trung Tâm GDTX - HN Qui Nhơn; xây dựng thử nghiệm cho một môn học hoàn chỉnh (Tin học văn phòng); đánh giá kết quả thử nghiệm. Tất cả những kết quả nghiên cứu ở trên đều nhằm bổ sung cơ sở lý luận về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học theo chiều hướng hiện đại hóa các phương tiện dạy học. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Hệ thống được xây dựng nhằm hỗ trợ cho việc đào tạo nghề trực tuyến tại Trung tâm GDTX - HN Qui Nhơn, nên việc tìm hiểu công tác đào tạo hướng nghiệp cũng như việc triển khai xây dựng hệ thống eLearning của Trung tâm đóng vai trò rất quan trọng. Từ đó giúp tôi xác định được các đối tượng sử dụng hệ thống, cũng như xác định được phạm vi nghiên cứu của mình. 4. Phương pháp nghiên cứu Để xây dựng được một hệ thống đào tạo trực tuyến thực sự hiệu quả trên môi trường internet, tôi đã tiến hành với ba phương pháp nghiên cứu đó là: nghiên cứu lý thuyết, mô hình hóa, và cuối cùng là phương pháp thực nghiệm. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết, với phương pháp này tôi tiến hành: nghiên cứu lý thuyết về -3eLearning, nghiên cứu một số mã nguồn mở, nghiên cứu một số hệ thống đào tạo trực tuyến, thực trạng dạy học ở Việt Nam. Phương pháp mô hình hóa: đề xuất mô hình eLearning cho Trung tâm GDTX - HN Qui Nhơn. Phương pháp thực nghiệm: thử nghiệm với mã nguồn mở, xây dựng hệ thống thử nghiệm đào tạo nghề tại Trung tâm GDTX - HN Qui Nhơn và cuối cùng là phát triển cho một môn học hoàn chỉnh. Cả ba phương pháp đã giúp tôi có cái nhìn chung nhất về một hệ thống eLearning, từ đó đưa ra được một mô hình eLearning cụ thể hơn cho Trung tâm. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Việt Nam đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập sâu rộng với thế giới trên tất cả các lĩnh vực. Một trong những nhân tố quan trọng để đạt được mục tiêu trên là xây dựng một xã hội học tập, được đào tạo liên tục, tự học, học ở trường, học trên mạng, thường xuyên trau dồi kỹ năng, kiến thức, phát triển trí tuệ và sáng tạo. Trong đó, đào tạo trực tuyến (eLearning) là một trong những giải pháp có nhiều tiềm năng và hứa hẹn đem lại hiệu quả cao thông qua ứng dụng CNTT và truyền thông trong giáo dục. Với đề tài là “Xây dựng hệ thống hỗ trợ đào tạo nghề trực tuyến tại Trung tâm GDTX - HN Qui Nhơn”, tôi đã làm sáng tỏ được vai trò cũng như hiệu quả của eLearning (giáo dục điện tử) trong thời đại hiện nay. Từ đó xây dựng thành công quy trình tạo nội dung bài giảng; ứng dụng thành công phần mềm mã nguồn mở để xây dựng hệ thống hỗ trợ đào tạo trực tuyến với qui trình tạo nội dung đã xây dựng. 6. Đặt tên đề tài “XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ TRỰC TUYẾN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HƯỚNG NGHIỆP QUI NHƠN” 7. Bố cục luận văn Nội dung của luận văn được chia thành 3 chương chính, cụ thể như sau:  Chương 1: Nghiên cứu tổng quan Giới thiệu một số vấn đề liên quan đến eLearning, tìm hiểu một số mã nguồn -4mở phục vụ phát triển eLearning và một số hệ thống eLearning.  Chương 2: Phân tích thiết kế ứng dụng Giới thiệu về hoạt động đào tạo nghề của Trung tâm GDTX - HN Qui Nhơn. Phân tích yêu cầu hệ thống và xây dựng hệ thống eLearning phù hợp.  Chương 3: Triển khai cài đặt ứng dụng Nêu lý do vì sao chọn Moodle làm công cụ phát triển, hướng dẫn cài đặt ứng dụng và đưa ra một số giao diện chính của hệ thống. -5- CHƯƠNG 1 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN Trong chương này tôi sẽ trình bày một số vấn đề mà tôi đã nghiên cứu trong thời gian vừa qua: vài nét về eLearning, giới thiệu một số mã nguồn mở phục vụ phát triển eLearning và một số hệ thống eLearning. 1.1. Tổng quan về eLearning 1.1.1. Giới thiệu Trong xã hội toàn cầu hóa ngày nay, học tập là việc cần làm trong suốt cuộc đời không chỉ đứng vững trong thị trường việc làm đầy cạnh tranh mà còn giúp nâng cao kiến thức văn hóa và xã hội cho mỗi người. Chúng ta cần học những kỹ năng mới, đồng thời bồi dưỡng nâng cao những kỹ năng sẵn có và tìm ra những cách thức mới và nhanh hơn để học những kỹ năng này. Nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn kinh tế tri thức. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục, đào tạo sẽ là nhân tố sống còn quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia, công ty, gia đình và cá nhân. ELearning chính là một giải pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề này. Bill Gates đã từng nói: “Information technology will bring mass customization to learning too....Workers will be able to keep up to date on techniques in their field. People anywhere will be able to take the best courses taught by the greatest teachers.” [ 7 ] Dịch ra cụ thể là “ Công nghệ thông tin cũng sẽ làm thay đổi rất lớn việc học của chúng ta. Những người công nhân sẽ có khả năng cập nhật các kĩ thuật trong lĩnh vực của mình. Mọi người ở bất cứ nơi đâu sẽ có khả năng tham gia các khóa học tốt nhất dạy bởi các giáo viên giỏi nhất”. Đã có rất nhiều khái niệm mô tả thuật ngữ eLearning, ví dụ như [11]: - ELearning là sử dụng các công nghệ web và Internet trong học tập (William Horton). - ELearning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên -6công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc). - ELearning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, phân phối hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục ( MASIE Center). - Việc học tập được phân phối hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc phân phối qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh và việc đào tạo dựa trên máy tính (CBT) (Sun Microsystems, Inc ). - Việc phân phối các hoạt động, quá trình và sự kiện đào tạo và học tập thông qua các phương tiện điện tử như Internet, intranet, extranet, CD -ROM, video tape, DVD, TV, các thiết bị cá nhân... ( ELearningsite). Tóm lại eLearning có thể được hiểu như sau: - Một cách đơn giản, eLearning là sự ứng dụng công nghệ thông tin vào giáo dục (dạy và học) nhằm làm cho công việc giáo dục trở nên dễ dàng, rộng rãi và hiệu quả hơn. - Một cách tổng quan, eLearning là tập hợp đa dạng các phương tiện, công nghệ kỹ thuật cho giáo dục như văn bản, âm thanh, phim ảnh, mô phỏng, trò chơi, phim, thư điện tử, các diễn đàn thảo luận, phòng hội thảo ảo, ... Học tập điện tử phù hợp với mọi đối tượng, mọi lứa tuổi và nó thực sự nổi trội hơn các phương pháp đào tạo khác. Để tạo ra các khóa học thật gần gũi với phương pháp dạy học truyền thống, các nhà cung cấp học tập điện tử thường đưa ra các khóa học kết hợp các tính năng trên với các chức năng như: làm bài tập, lớp học có giáo viên, các khóa học tự tương tác, ... Hiện nay, công nghệ thông tin - viễn thông đã có những bước tiến vượt bậc, tốc độ truy cập Internet đã được tăng lên với các đường truyền tốc độ cao (đường truyền ADSL). Thông qua Web, giáo viên có thể kết hợp hướng dẫn trực tuyến (hình ảnh, âm thanh, các công cụ trình diễn) tới người học, nâng cao hơn dịch vụ đào tạo. Công nghệ Web đã có thể mang lại hiệu quả cao trong giáo dục, cho phép đa dạng hoá môi trường học tập. -7- 1.1.2. Ưu và nhược điểm của phương pháp eLearning 1.1.2.1. Lợi ích mà eLearning mang lại Tại sao eLearning lại trở nên quan trọng? Bởi vì đây chính là chất xúc tác đang làm thay đổi toàn bộ mô hình học tập trong thế kỷ này - cho học sinh, sinh viên, viên chức và cho nhiều loại đối tượng tiềm năng khác như bác sĩ, y tá và giáo viên - thực tế là cho bất cứ ai mong muốn được học tập dù dưới hình thức chính thống hay không chính thống. ELearning giúp ta không còn phải đi những quãng đường dài để theo học một môn học dạng truyền thống; chúng ta hoàn toàn có thể học tập bất cứ khi nào chúng ta muốn, ban ngày hay ban đêm, tại bất cứ đâu - tại nhà, tại công sở, tại thư viện nội bộ. Với rất nhiều sinh viên, nó đã mở ra một thế giới học tập mới, dễ dàng và linh hoạt hơn, mà trước đó họ không hy vọng tới, có thể do không phù hợp, hay vì lớp học cách nơi họ sống đến nửa vòng trái đất. Theo một nghĩa khác, Giáo dục điện tử đã xóa nhòa các ranh giới địa lí, mang giáo dục đến với mọi người chứ không phải l à mọi người đến với giáo dục. ELearning khiến cho việc học tập dạng thụ động như trước đây được giảm bớt. Học viên không cần phải tập trung trong các lớp học với kiểu học “đọc và ghi” thông thường, giúp cho việc học tập trở nên rất chủ động. Điều cốt yếu là tập trung vào sự tương tác, “học đi đôi với hành”. ELearning giúp việc học tập trở nên thú vị hơn, hấp dẫn hơn và thuyết phục hơn. Các môn học khó hoặc nhàm chán có thể trở nên dễ dàng hơn, thú vị hơn với Giáo dục điện tử. Học tập là một hoạt động xã hội và eLearning có thể giúp chúng ta thu được những kết quả chắc chắn và lâu dài, không chỉ thông qua nội dung mà đồng thời bằng cả cộng đồng mạng trực tuyến. Tại đây, học viên được khuyến khích giao tiếp, cộng tác và chia xẻ kiến thức. Theo cách này, eLearning có thể hỗ trợ “học tập thông qua nhận xét và thảo luận”. ELearning cho phép phản hồi tức thời: phản hồi tức thời cho phép giáo viên và học viên theo dõi quá trình và điều chỉnh cho phù hợp. Đặc điểm này cho phép -8học viên tự quản lý được tiến trình học tập của mình theo cách phù hợp nhất. Chúng ta có nhiều cách học khác nhau như đọc, xem, khám phá, nghiên cứu, tương tác, thực hành, giao tiếp, thảo luận, chia xẻ kiến thức. ELearning đồng nghĩa với việc học viên có thể truy cập tới rất nhiều nguồn tài nguyên phục vụ cho học tập: cả tư liệu và con người và theo cách này mỗi người đều có quyền chọn lựa hình thức học tập phù hợp nhất với khả năng và điều kiện của mình. ELearning là sự đầu tư hiệu quả: sau khi có các chi phí ban đầu, bạn có tới 24 giờ trong ngày cho người đào tạo. Một người đào tạo có thể dạy học viên với bất cứ số lượng nào ở cùng thời điểm. Ngoài ra, eLearning loại bỏ được chi phí thuê giáo viên, thuê các phương tiện giảng dạy cũng như chi phí đi lại của học viên khi so sánh với các hình thức đào tạo truyền thống. ELearning là sự lựa chọn đào tạo hiệu quả cho những người trưởng thành. Trong rất nhiều trường hợp những người trưởng thành thường cần các khóa đào tạo bổ sung để phục vục cho các mục đích nghề nghiệp. Với eLearning họ có thể tham gia các khóa đào tạo một cách thoải mái hơn, không phải lo lắng khi tham gia các hình thức đào tạo truyền thống. ELearning đồng thời giúp cho việc học tập vẫn có thể tiến hành một cách đồng thời trong khi làm việc, khi mà các doanh nghiệp đã bắt đầu nhận thấy học tập không chỉ có thể diễn ra lớp học. Thực tế, 70% của dung lượng học tập diễn ra trong quá trình làm việc, không ở dạng giáo dục và đào tạo chính thống mà là trong công việc hàng ngày như tìm kiếm thông tin, đọc tài liệu và trao đổi với đồng nghiệp. Đó chính là các hình thức học tập không chính thống được eLearning hỗ trợ và khuyến khích trong các tổ chức. Vì nếu như một nhân viên nào đó muốn tìm lời giải đáp cho một vấn đề khó khăn một cách nhanh chóng, họ không muốn phải đặt chỗ tại một khoá học kéo dài trong 3 giờ trong tương lai, cái họ cần là một câu trả lời ngay lập tức. Vì lẽ đó, các giải pháp đơn giản và nhanh chóng tỏ ra phù hợp hơn nhiều với các nhu cầu của các tổ chức. ELearning đã giúp đỡ các tổ chức giải quyết những vấn đề chính yếu nhất. Rất nhiều doanh nghiệp đã thống kê được lượng thời gian mà họ tiết kiệm được khi tiếp cận thị trường, đồng thời giảm thiểu lượng thời gian dành cho đào -9tạo nhân viên và đầu tư vào cho phí cơ hội, đồng thời đáp ứng nhanh hơn và tốt hơn các nhu cầu khách hàng và cả nhân viên của chính mình. Với các doanh nghiệp, eLearning đang đóng một vai trò quan trọng giúp họ luôn vững chắc và cạnh tranh hơn trong thương trường. 1.1.2.2. Nhược điểm của phương pháp eLearning Liệu máy tính có thể thay thế được sự tiếp xúc của con người. Ngày nay máy tính được sử dụng rất nhiều, có những nơi máy tính với sự sinh động của nó đã dần thay thế con người. Việc giảm các hình thức đào tạo truyền thống lại làm cho một số học viên lại trở nên phiền phức. Nếu đây là một trở ngại thì cần phải từng bước hướng dẫn, chỉ bảo về mặt công nghệ. Chi phí phát triển một khoá học lớn. Việc học qua mạng còn mới mẻ và cần có các chuyên viên kỹ thuật để thiết kế khoá học. Yêu cầu kỹ năng mới đối với các giáo viên. Những người có khả năng giảng dạy tốt trên lớp chưa chắc đã có trình độ thiết kế khóa học trên mạng. Các chương trình học tập điện tử hiện nay quá tĩnh trong khi công nghệ thì càng phát triển thì mức độ tương tác của học tập điện tử lại bị giới hạn rất nhiều. Trở ngại này ảnh hưởng rất nhiều tới hiệu quả đào tạo. Không phải tất cả các khóa học đều được truyền tải bằng máy tính, một số chủ đề trong đào tạo đòi hỏi phải có sự tương tác hay tiếp xúc của con người, ví dụ như các hoạt động nhóm và cũng như xử lý các vấn đề liên quan đến cảm xúc. Một số học viên sẽ cảm thấy thiếu quan hệ bạn bè và sự tiếp xúc trên lớp. Học tập điện tử và các công nghệ khác áp dụng trong đào tạo chủ yếu hỗ trợ quá trình học tập chứ không thay thế các hình thức đã thực sự là tốt. 1.1.3. Cấu trúc một hệ thống eLearning điển hình Mô hình cấu trúc điển hình cho hệ thống eLearning sử dụng trong các trường đại học, cao đẳng, PTTH hoặc trung tâm đào tạo như sau:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan