Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng hệ thống giám sát dựa trên giao thức snmp cho vnpt phú bình...

Tài liệu Xây dựng hệ thống giám sát dựa trên giao thức snmp cho vnpt phú bình

.PDF
83
50
117

Mô tả:

LỜI NÓI ĐẦU Quản lý hệ thống mạng là môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về các giao thức quản lý mạng cũng như các phần mềm, công cụ cần thiết để quản lý hệ thống mạng, nắm bắt được trạng thái hệ thống mạng để đảm bảo hệ thống mạng được hoạt động xuyên suốt.... Vì vậy, việc tìm hiểu lý thuyết về các giao thức quản lý mạng cũng như chọn công cụ thích hợp để nghiên cứu, thực hành trong quá trình học tập là điều không thể thiếu. Với mục đích và ý nghĩa trên, em đã lựa chọn đề tài “Xây dựng hệ thống giám sát dựa trên giao thức SNMP cho VNPT Phú Bình” Nội dung của bài báo cáo dự định chia làm bốn chương:  Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT  Chương II: KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG MẠNG VNPT PHÚ BÌNH  Chương III: CƠ SỞ VÀ CÁC TIÊU CHÍ GIÁM SÁT CHO HỆ THỐNG MẠNG CỦA VNPT PHÚ BÌNH  Chương IV: XÂY DỰNG VÀ CÀI ĐẶT MÔ PHỎNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT TẠI VNPT PHÚ BÌNH Thái Nguyên,tháng 06 năm 2016 Sinh viên Phạm Ngọc Doanh 1 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài thực tập, em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên Ths.Lương Minh Huế đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình để em có thể hoàn thành đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn cô: Lương Minh Huế và các thầy, cô trong bộ môn đã giảng dạy, cung cấp cho em nhiều kiến thức trong các năm học vừa qua tại trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên. Do thời gian tìm hiểu còn ngắn, kiến thức của em còn hạn hẹp nên đề tài thực tập còn nhiều thiếu xót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm để em có thể hoàn thiện tốt hơn đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên,tháng 6 năm 2016 Sinh viên Phạm Ngọc Doanh 2 LỜI CAM ĐOAN Để hoàn thành đố án tốt nghiệp đúng thời gian quy định và đáp ứng được nhu cầu đã đề ra, em đã cố gắng tìm hiểu, học hỏi, tích lũy kiến thức đã học. Em có tham khảo them một số tài liệu đã nêu trong phần”Tài liệu tham khảo” nhưng không không có chép nội dung từ bất kỳ đồ án khác. Em cam đoan những lời khai trên là đúng, mọi thông tin sai lệch em xin hoàn toàn chịu trác nhiệm. Sinh viên Phạm Ngọc Doanh 3 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 2 LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 3 MỤC LỤC.............................................................................................................. 4 DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... 6 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 8 1.1. Giao thức và dịch vụ mạng Internet..................................................................... 8 1.1.1. Phương thức Poll................................................................................... 8 1.1.2. Phương thức Alert ................................................................................. 9 1.1.3. Giới thiệu giao thức TCP/IP.................................................................. 9 1.1.4. Giao thức UDP .................................................................................... 14 1.1.5. Giao thức TCP..................................................................................... 14 1.2. Tổng quan về giao thức SNMP ..........................................................................16 1.2.1. Giới thiệu giao thức SNMP................................................................. 16 1.2.2. Các thành phần trong SNMP............................................................... 17 1.2.3. Ưu điểm, nhược điểm của giao thức SNMP ....................................... 19 1.2.4. Object ID và Object Access ................................................................ 19 1.2.5. Management Information Base ........................................................... 22 1.2.6. Các phương thức hoạt động của SNMP ............................................. 23 1.2.7. Các cơ chế bảo mật cho SNMP........................................................... 27 1.2.8. Cấu trúc bản tin SNMP ....................................................................... 29 1.3. Tổng quan về phần mềm giám sát và quản trị mạng Solarwinds.................29 1.3.1. Giới thiệu về phần mềm solarwinds.................................................... 29 1.3.2. Các chức năng quản trị của solarwinds ............................................... 30 1.3.3. SNMP Tools ........................................................................................ 31 CHƯƠNG II: KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ 4 THỐNG MẠNG VNPT PHÚ BÌNH ................................................................... 33 2.1. khảo sát thực tế ......................................................................................................33 2.1.1. Giới thiệu về trung tâm viên thông VNPT Phú Bình .......................... 33 2.1.2. Cơ sở hạ tầng của trung tâm VNPT Phú Bình .................................... 34 2.1.3. Sơ đồ tổ chức trong trung tâm VNPT Phú Bình ................................. 35 2.2. khảo sát sơ đồ mạng của trung tâm VNPT Phú Bình .....................................36 2.2.1. Sơ đồ mạng của trung tâm................................................................... 36 2.2.2. Chức năng của hệ thống mạng trong trung tâm .................................. 37 2.2.3. Đánh giá hiện trạng hệ thống mạng của trung tâm VNPT Phú Bình .. 38 CHƯƠNG III: CƠ SỞ VÀ CÁC TIÊU CHÍ GIÁM SÁT CHO HỆ THỐNG MẠNG CỦA VNPT PHÚ BÌNH......................................................................... 39 3.1. Cơ sở thực hiện giám sát mạng...........................................................................39 3.1.1. Network Discovery Tools.................................................................... 39 3.1.2. Network Monitoring Tools.................................................................. 40 3.1.3. Ping and Network Diagnostics Tools.................................................. 40 3.1.4. IP Address Mannagement Tools ......................................................... 41 3.1.5. Cisco Tool ........................................................................................... 41 3.1.6. SNMP Tool.......................................................................................... 42 3.1.7. Security Tool ....................................................................................... 42 3.2. Xây dựng tiêu chí giám sát mạng cho trung tâm VNPT Phú Bình ..............43 3.1.1. Các yêu cầu giám sát hệ thống mạng .................................................. 43 3.1.2. Các tiêu chí giám sát trên hệ thống ..................................................... 44 CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG VÀ CÀI ĐẶT MÔ PHỎNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT TẠI VNPT PHÚ BÌNH ............................................................................... 46 4.1. Xây dựng demo sử dụng giao thức SNMP cho trung tâm VNPT Phú Bình.......46 4.1.1. cài đặt hệ thống mạng cho trung tâm VNPT Phú Bình ....................... 46 4.1.2. Quy trình xây dựng demo sử dụng giáo thức SNMP cho trung tâm VNPT Phú Bình............................................................................................. 46 5 4.1.3. Tiến trình thực hiện demo ................................................................... 49 KẾT LUẬN.......................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 60 6 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Minh họa cơ chế Poll ............................................................................. 8 Hình 1.2. Minh họa cơ chế Alert............................................................................ 9 Hình 1.3. Kiến trúc TCP/IP.................................................................................... 9 Hình 1.4. Các giao thức thuộc lớp Network Access ............................................ 10 Hình 1.5. Các giao thức tại lớp Internet............................................................... 11 Hình 1.6. Các giao thức thuộc lớp Transport....................................................... 12 Hình 1.7. Các giao thức thuộc lớp ứng dụng ....................................................... 13 Hình 1.8. Khuôn dạng UDP datagram ................................................................. 14 Hình 1.9. Khuôn dạng TCP segment ................................................................... 15 Hình 1.10. kiến trúc của SNMP ........................................................................... 17 Hình 1.11. Quan hệ giữa Network management station và Network Element ... 18 Hình 1.12. Minh họa quá trình lấy sysName.0..................................................... 21 Hình 1.13. Minh họa MIB tree............................................................................. 22 Hình 1.14 Phương thức hoạt động của SNMP..................................................... 23 Hình 1.15. Các phương thức của SNMPv1.......................................................... 26 Hình 1.16. Cấu trúc bản tin SNMP ...................................................................... 29 Hình 1.17. SNMP tools ........................................................................................ 31 Hình 2.1. Mô hình cơ sở hạ tầng của trung tâm VNPT Phú Bình ....................... 34 Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức của trung tâm VNPT Phú Bình ..................................... 35 Hình 2.3. Sơ đồ logic của hệ thống mạng của trung tâm VNPT Phú Bình.......... 36 Hình 2.4. Sơ đồ mức vật lý của hệ thống mạng của trung tâm VNPT Phú Bình. 36 Hình 3.1. Mô hình hệ thống mạng mức logic của trung tâm VNPT Phú Bình.... 43 Hình 4.1. thêm giao thức SNMP.......................................................................... 47 Hình 4.2. Enable thành công giao thức SNMP trên windown server 2008 ......... 48 Hình 4.3. Kết quả của IP Network Brower .......................................................... 49 Hình 4.4. Kết quả của MIB Browser.................................................................... 50 7 Hình 4.5. Kết quả của MIB Viewer ..................................................................... 51 Hình 4.6. Kết quả của MIB Walk ........................................................................ 51 Hình 4.7. Chọn thiết bị và cổng mạng để giám sát .............................................. 52 Hình 4.8. Giám sát bộ nhớ của thiết bị trong hệ thống ........................................ 53 Hình 4.9. Kết quả giám sát ổ đĩa vật lý................................................................ 53 Hình 4.10. Tốc độ truyền dữ liệu trên interface ................................................... 54 Hình 4.11. Đặt tên cảnh báo................................................................................. 54 Hình 4.12. Chọn thuộc tính giám sát.................................................................... 55 Hình 4.13. Thiết lập thông số ngưỡng ................................................................. 55 Hình 4.14. Thiết lập thời gian trapping................................................................ 56 Hình 4.15. Kết quả thực hiện cảnh báo................................................................ 56 Hình 4.16. Kết quả giám sát trên Traffic ............................................................. 57 Hình 4.17. Kết quả giám sát băng thông.............................................................. 58 8 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Giao thức và dịch vụ mạng Internet Giao thức và dịch vụ Internet Bộ giao thức là tập hợp các giao thức cho phép sự truyền thông mạng từ một host này thông qua mạng đến host khác. Giao thức là một mô tả hình thức của một tập luật và tiêu chuẩn khống chế một khía cạnh đặc biệt trong hoạt động thông tin của các thiết bị trên mạng. Giao thức xác định dạng thức, định thời, tuần tự và kiểm soát lỗi trong hoạt động truyền số liệu. Không có giao thức, máy tính không thể tạo ra hay tái tạo luồng bít đến từ máy tính khác sang dạng ban đầu. Các giao thức điều khiển tất cả các khía cạnh của hoạt động truyền số liệu, bao gồm:  Mạng vật lý được xây dựng như thế nào.  Các máy tính được kết nối đến mạng như thế nào.  Số liệu được định dạng như thế nào để truyền.  Số liệu được truyền như thế nào.  Đối phó với lỗi như thế nào. 1.1.1. Phương thức Poll Nguyên tắc hoạt động: Trung tâm giám sát (manager) sẽ thường xuyên hỏi thông tin của thiết bị cần giám sát (device). Nếu Manager không hỏi thì Device không trả lời, nếu Manager hỏi thì Device phải trả lời. Bằng cách hỏi thường xuyên, Manager sẽ luôn cập nhật được thông tin mới nhất từ Device. 9 Hình 1.1. Minh họa cơ chế Poll 1.1.2. Phương thức Alert Nguyên tắc hoạt động: Mỗi khi trong Device xảy ra một sự kiện (event) nào đó thì Device sẽ tự động gửi thông báo cho Manager, gọi là Alert. Manager không hỏi thông tin định kỳ từ Device. 10 Hình 1.2. Minh họa cơ chế Alert 1.1.3. Giới thiệu giao thức TCP/IP Giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là bộ giao thức cho phép kết nối các hệ thống mạng không đồng nhất với nhau. Ngày nay TCP/IP được sử dụng rộng rãi trong các mạng cục bộ cũng như trên Internet toàn cầu. TCP/IP được xem là giản lược của mô hình tham chiếu OSI với 4 tầng như sau:  Tầng liên kết mạng (Network Access Layer)  Tầng Internet (Internet Layer)  Tầng giao vận (Host-To-Host Transport Layer)  Tầng ứng dụng (Application Layer) Hình 1.3. Kiến trúc TCP/IP  Tầng liên kết: Tầng liên kết (còn được gọi là tầng liên kết dữ liệu hay là tầng giao tiếp mạng) là tầng thấp nhất trong mô hình TCP/IP, bao gồm các thiết bị giao tiếp mạng và chương trình cung cấp các thông tin cần thiết để có thể hoạt động, truy nhập đường truyền vật lý qua thiết bị giao tiếp mạng đó. Nó bao gồm các chi tiết của công nghệ LAN, WAN và tất cả các chi tiết chứa trong lớp vật lý 11 và lớp liên kết số liệu của mô hình OSI. Lớp liên kết định ra các thủ tục để giao tiếp với phần cứng mạng và truy nhập môi trường truyền. Các tiêu chuẩn giao thức modem như SLIP (Serial Line Internet Protocol) và PPP (Point-To-Point Protocol) cung cấp truy xuất mạng thông qua kết nối dùng modem. Hình 1.4. Các giao thức thuộc lớp Network Access Chức năng của lớp truy nhập mạng bao gồm ánh xạ địa chỉ IP sang địa chỉ vật lý và đóng gói (encapsulation) các gói IP thành các frame. Căn cứ vào dạng phần cứng và giao tiếp mạng,lớp truy nhập mạng sẽ xác lập kết nối với đường truyền vật lý của mạng.  Tầng Internet: Tầng Internet (tầng mạng) xử lý quá trình truyền gói tin trên mạng. Các giao thức của tầng này bao gồm: IP (Internet Protocol), ICMP (Internet Control Message Protocol), IGMP (Internet Group Message Protocol). Mục đích của lớp Internet là chọn lấy một đường dẫn tốt nhất xuyên qua mạng cho các gói tin di chuyển tới đích. Giao thức chính hoạt động tại lớp này là Internet 12 Protocol. Sự xác định đường đẫn tốt nhất và mạch chuyển gói điễn ra tại lớp này. Hình 1.5. Các giao thức tại lớp Internet  IP cung cấp connectionless, định tuyến chuyển phát gói theo best-effort. IP không quan tâm đến nội dụng của các gói tin nhưng tìm kiếm đường đẫn cho gói tới đích.  ICMP (Internet Control Message Protocol): đem đến khả năng điều khiển và chuyển thông điệp.  ARP (Address Ressulation Protocol): xác định địa chỉ lớp liên kết số liệu (MAC address) khi biết trước địa chỉ IP.  RARP (Reverse Address Ressulation Protocol): xác định các địa chỉ IP 13 khi biết trước địa chỉ MAC. IP thực hiện các hoạt động sau:  Định nghĩa một gói là một lược đồ đánh địa chỉ  Trung chuyển số liệu giữa lớp Internet và lớp truy nhập mạng.  Định tuyến chuyển các gói đến host ở xa.  Tầng giao vận: Tầng giao vận phụ trách luồng dữ liệu giữa hai trạm thực hiện các ứng dụng của tầng trên. Tầng này có hai giao thức chính: TCP (Transmission Protocol), UDP(User Datagram Protocol). TCP cung cấp luông dữ liệu tin cậy giữa hai trạm, nó sử dụng các cơ chế như chia nhỏ các gói tin của tầng trên thành các gói tin có kích thước thích hợp cho tầng mạng bên dưới, báo nhận gói tin, đặt hạn chế thời gian time-out để đảm bảo bên nhận biết được các gói tin đã chuyển đi. Do tầng này đảm bảo tính tin cậy, tầng trên sẽ không cần quan tâm đến nữa. UDP cung cấp một dịch vụ đơn giản hơn cho tầng ứng dụng, nó chỉ gửi các gói tin dữ liệu từ trạm này tới trạm kia mà không đảm bảo các gói tin đến được tới đích. Các cơ chế đảm bảo độ tin cậy cần được thực hiện bởi tầng trên. 14 Hình 1.6. Các giao thức thuộc lớp Transport  Tầng ứng dụng:Tầng ứng dụng là tầng trên cùng của mô hình TCP/IP bao gồm các tiến trình và các ứng dụng cung cấp cho người sử dụng để truy cập mạng. Lớp ứng dụng của mô hình TCP/IP kiểm soát các giao thức lớp cao, các chủ đề về trình bày, biểu diễn thông tin, mã hóa và điều khiển hội thoại. Có rất nhiều ứng dụng được cung cấp trong tầng này, mà phổ biến là: Telnet được sử dụng trong mạng truy cập từ xa, FTP (File Transfer Protocol) là dịch vụ truyền tệp, Email – dịch vụ thư tín điện tử, WWW (World Wide Web). 15 Hình 1.7. Các giao thức thuộc lớp ứng dụng Ý nghĩa của một số dịch vụ: + File Transfer Protocol (FTP): là một dịch vụ có tạo cầu nối (conection oriented) tin cậy, nó sử dụng TCP để truyền các tệp tin giữa các hệ thống có hỗ trợ FTP. Nó hỗ trợ truyền file nhị phân hai chiều và tải các file ASCII. + Trivial File Transfer Protocol (TFTP): là một dịch vụ không tạo cầu nối (conectionless) dùng giao thức UDP. TFTP được dùng trên router để truyền các file cấu hình và các Cisco IOS image và để truyền file giữa các hệ thống hỗ trợ TFTP. Nó hữu dụng trong một vài LAN bởi nó hoạt động nhanh hơn FTP trong một môi trường ổn định. + Network File System (NFS): là một bộ giao thức hệ thống file phân tán được phát triển bởi Sun Microsystem cho phép truy xuất file đến các thiết bị lưu trữ ở xa như một đĩa cứng qua mạng. 16 + Simple Mail Transfer Protocol (SMTP): quản lý các hoạt động truyền email qua mạng máy tính. + Terminal emulation (Telnet): cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào các máy tính, thiết bị khác. + Simple Network Management Protocol (SNMP): là một giao thức cung cấp phương pháp để giám sát và điều khiển các thiết bị mạng và để quản lý các cấu hình, thu thập thống kê, hiệu suất và bảo mật. + Domain Name System (DNS): là một hệ thống được dùng trên Internet để thông dịch tên của các miền (domain) và các node mạng được quảng cáo công khai sang các địa chỉ IP. 1.1.4. Giao thức UDP Giao thức UDP Message Packet Datagram Frame UDP là giao thức không liên kết trong chồng giao thức TCP/IP, cung cấp dịch vụ giao vận không tin cậy, sử dụng thay thế cho TCP trong tầng giao vận. Khác với TCP, UDP không có chức năng thiết lập và giải phóng liên kết, không có cơ chế báo nhận (ACK), không sắp xếp tuần tự các đơn vị dữ liệu (datagram) đến và có thể dẫn đến tình trạng mất hoặc trùng dữ liệu mà không hề có thông báo lỗi cho người gửi. Khuôn dạng đơn vị dữ liệu của UDP được mô tả như sau: Hình 1.8. Khuôn dạng UDP datagram UDP có chế độ gán và quản lý các số hiệu cổng (port number) để định danh 17 duy nhất cho các ứng dụng chạy trên một trạm của mạng. Do có ít chức năng phức tạp nên UDP có xu thế hoạt động nhanh hơn so với TCP. Nó thường dùng cho các ứng dụng không đòi hỏi độ tin cậy cao trong giao vận. 1.1.5. Giao thức TCP Giao thức TCP và UDP là 2 giao thức ở tầng giao vận và cùng sử dụng giao thức IP trong tầng mạng. Nhưng không giống như UDP, TCP cung cấp một hoạt động truyền dữ liệu song công hoàn toàn (full-duplex) tin cậy và có liên kết. Có liên kết ở đây có nghĩa là 2 ứng dụng sử dụng TCP phải thiết lập liên kết với nhau trước khi trao đổi dữ liệu. Sự tin cậy trong dịch vụ được cung cấp bởi TCP được thể hiện như sau: Dữ liệu từ tầng ứng dụng gửi đến được TCP chia thành các đoạn (segment) có kích thước phù hợp nhất để truyền đi. Khi TCP gửi 1 đoạn, nó duy trì một thời lượng để chờ phúc đáp từ trạm nhận. Nếu trong khoảng thời gian đó phúc đáp không tới được trạm gửi thì đoạn đó được truyền lại. Khi TCP trên trạm nhận nhận dữ liệu từ trạm gửi nó sẽ gửi tới trạm gửi 1 phúc đáp tuy nhiên phúc đáp không được gửi lại ngay lập tức mà thường trễ một khoảng thời gian. TCP duy trì giá trị tổng kiểm tra (checksum) trong phần Header của dữ liệu để nhận ra bất kỳ sự thay đổi nào trong quá trình truyền dẫn. Nếu 1 đoạn bị lỗi thì TCP ở phía trạm nhận sẽ loại bỏ và không phúc đáp lại để trạm gửi truyền lại đoạn bị lỗi đó. Giống như đơn vị dữ liệu của IP, các đoạn của TCP có thể tới đích một cách không tuần tự. Do vậy TCP ở trạm nhận sẽ sắp xếp lại dữ liệu và sau đó gửi lên tầng ứng dụng đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu. Khi dữ liệu IP bị trùng lặp TCP tại trạm nhận sẽ loại bỏ dữ liệu trùng lặp đó. 18 Hình 1.9. Khuôn dạng TCP segment TCP cũng cung cấp khả năng điều khiển luồng. Mỗi đầu của liên kết TCP có vùng đệm (buffer) giới hạn do đó TCP tại trạm nhận chỉ cho phép trạm gửi truyền một lượng dữ liệu nhất định (nhỏ hơn không gian đệm còn lại). Điều này tránh xảy ra trường hợp trạm có tốc độ cao chiếm toàn bộ vùng đệm của trạm có tốc độ chậm hơn. Giao thức TCP/IP trên nền Ethernet hết sức thông dụng trên thị trường truyền thông hiện nay. Sự thành công của các công nghệ trên nền Ethernet một phần là do sự hợp tác rất tích cực trong quá trình phát triển các chuẩn chung. Xu hướng tương lai là tập trung hóa hệ thống quản lý mạng bằng việc tích hợp tất cả phần tử mạng trong một cơ sở dữ liệu tập trung và chia sẻ cho nhiều người quản trị mạng. SNMP là giao thức quản lý mạng hiện được dùng rất phổ biến trên mạng TCP/IP. 1.2. Tổng quan về giao thức SNMP 1.2.1. Giới thiệu giao thức SNMP SNMP – Simple Network Management Protocol (Giao thức quản lý mạng 19 đơn giản). Về bản chất SNMP là một tập các thao tác cho phép người quản trị hệ thống có thể thay đổi trạng thái của các thiết bị (có hỗ trợ SNMP). Ví dụ, ta có thể sử dụng SNMP để tắt một interface nào đó trên router của mình, theo dõi hoạt động của card Ethernet, hoặc kiểm soát nhiệt độ trên router và cảnh báo khi nhiệt độ quá cao. Một thiết bị hiểu được và hoạt động theo giao thức SNMP được gọi là “có hỗ trợ SNMP” (SNMP supported) hoặc “tương thích SNMP” (SNMP compartible). SNMP dùng để quản lý nghĩa là: có thể theo dõi, lấy thông tin, được thông báo, và có thể tác động để hệ thống hoạt động như ý muốn. Ví dụ một số khả năng của phần mềm SNMP:  Theo dõi tốc độ đường truyền của một router, biết được tổng số byte đã truyền/nhận.  Lấy thông tin máy chủ đang có bao nhiêu ổ cứng, mỗi ổ cứng còn trống bao nhiêu.  Tự động nhận cảnh báo khi switch có một port bị down.  Điều khiển tắt (shutdown) các port trên switch. SNMP được thiết kế để chạy trên nền TCP/IP và quản lý các thiết bị có nối mạng TCP/IP. Các thiết bị mạng không nhất thiết phải là máy tính mà có thể là switch, router, firewall, ADSL gateway, và cả một số phần mềm cho phép quản trị bằng SNMP. SNMP là giao thức đơn giản, do nó được thiết kế đơn giản trong cấu trúc bản tin và thủ tục hoạt động, và còn đơn giản trong bảo mật (ngoại trừ SNMP version 3). Sử dụng phần mềm SNMP, người quản trị mạng có thể quản lý, giám sát tập trung từ xa toàn mạng của mình. Hoạt động của SNMP: Giao thức SNMP được thiết kế để cung cấp một phương thức đơn giản để quản lý tập trung mạng TCP/IP. Nếu bạn muốn quản lý các thiết bị từ 1 vị trí tập 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan