HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ KIM LẠI
XÂY DỰNG DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
CHO SẢN PHẨM CÁ TRA KHÔ PHỒNG
Ngành:
Công nghệ thực phẩm
Mã ngành:
60 54 01 03
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Vũ Thị Kim Oanh
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Kim Lại
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ quý
báu của các tổ chức và cá nhân. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
1. TS. Vũ Thị Kim Oanh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này.
2. Ban giám đốc, Ban quản lý đào tạo, Khoa Công nghệ thực phẩm, Bộ môn
công nghệ sau thu hoạch – Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Viện Kinh tế và Quy
hoạch thủy sản, Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối (nay là Cục Chế biến và
Phát triển thị trường nông sản) – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đã tận tình
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoành thành luận văn.
3. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với toàn thể gia đình tôi, đây
là nguồn động viên mãnh liệt nhất, giúp đỡ tôi cả về vật chất và tinh thần, giúp tôi khắc
phục và vượt qua mọi khó khăn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành
luận án này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Kim Lại
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... iii
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1.
Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 3
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.3.1.
Phạm vi nội dung................................................................................................. 3
1.3.2.
Phạm vi không gian ............................................................................................. 3
1.3.3.
Phạm vi thời gian................................................................................................. 3
1.4.
Đóng góp mới của luận văn................................................................................. 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.
Cá tra ................................................................................................................... 4
2.1.1.
Phân loại cá tra .................................................................................................... 4
2.1.2.
Đặc điểm.............................................................................................................. 4
2.1.3.
Phân bố ................................................................................................................ 5
2.1.4.
Tập tính................................................................................................................ 5
2.1.5.
Sinh sản ............................................................................................................... 6
2.1.6.
Thành phần khối lượng và dinh dưỡng của cá tra ............................................... 7
2.2.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ cá tra khô .......................................................... 10
2.3.
Tình hình xây dựng tiêu chuẩn cá tra. ............................................................... 11
2.4.
Quy định về trình tự, thủ tục xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (tcvn) ................... 11
iii
2.4.1.
Khái niệm về tiêu chuẩn quốc gia (tcvn)........................................................... 11
2.4.2.
Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia ............ 12
2.4.3.
Trình bày, thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia và lưu trữ hồ sơ dự thảo tiêu
chuẩn quốc gia ................................................................................................... 13
2.5.
Đánh giá tình hình xây dựng và áp dụng tcvn, qcvn lĩnh vực chế biến thủy sản
........................................................................................................................... 14
2.5.1.
Những thành tựu đạt được ................................................................................. 14
2.5.2.
Những tồn tại, hạn chế ...................................................................................... 14
2.5.3.
Những vấn đề cần quản lý theo nhóm đối tượng, sản phẩm hàng hóa.............. 15
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 17
3.1.
Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 17
3.2.
Thời gian nghiên cứu......................................................................................... 17
3.3.
Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 17
3.4.
Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 17
3.5.
Phương pháp nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng tcvn về cá tra
khô phồng .......................................................................................................... 17
3.5.1.
Phương pháp thu thập và tổng quan tài liệu ...................................................... 17
3.5.2.
Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................... 18
3.5.3.
Phương pháp chuyên gia ................................................................................... 18
3.5.4.
Phương pháp lấy mẫu ........................................................................................ 18
3.5.5.
Phương pháp phân tích ...................................................................................... 18
3.5.6.
Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 20
3.5.7.
Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn .................................................................... 20
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 23
4.1.
Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cá tra ................................. 23
4.1.1.
Thực trạng sản xuất và tiêu thụ cá tra ............................................................... 23
4.1.2.
Quy trình chế biến sản phẩm cá tra khô phồng ................................................. 25
4.2.
Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của sản
phẩm cá tra khô phồng ...................................................................................... 28
4.2.1.
Kết quả đánh giá các chỉ tiêu cảm quan ............................................................ 28
4.2.2.
Kết quả phân tích các chỉ tiêu vi sinh................................................................ 29
4.2.3.
Kết quả phân tích các chỉ tiêu hóa lý ................................................................ 30
iv
4.3.
Kết quả xây dựng dự thảo tcvn cá tra khô phồng .............................................. 31
4.3.1.
Kết quả tổng hợp ý kiến góp ý của các tổ chức, cá nhân cho dự thảo tcvn cá tra
khô phồng .......................................................................................................... 31
4.3.2.
Kết quả tổng hợp các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn về cá tra khô phồng. ... 32
4.3.3.
Thuyết minh dự thảo tcvn cá tra khô phồng ...................................................... 32
4.3.4.
Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia cho sản phẩm cá tra khô phồng. .......................... 33
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 41
5.1.
Kết luận ............................................................................................................. 41
5.2.
Kiến nghị ........................................................................................................... 41
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 42
Phụ lục ........................................................................................................................... 46
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
AG
An Giang
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
ATTP
An toàn thực phẩm
ATVSTP
An toàn vệ sinh thực phẩm
BCT
Bộ Công thương
BNN
Bộ Nông nghiệp
BYT
Bộ Y tế
CB
Chế biến
Codex
Ủy an tiêu chuẩn quốc tế
CP
Chính phủ
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
EU
Liên minh châu Âu
EU
Liên minh Châu Âu
GTGT
Giá trị gia tăng
KHCN
Khoa học công nghệ
NĐ
Nghị định
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PTNT
Phát triển nông thôn
QCĐP
Quy chuẩn địa phương
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QĐ
Quyết định
vi
TBVTV
Thuốc bảo vệ thực vật
TCTS
Tổng Cục thủy sản
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TT
Thông tư
TTg
Thủ tướng chính phủ
TTLT
Thông tư liên tịch
USD
Đô la Mỹ
VASEP
Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
VBHN
Văn bản hợp nhất
XKTS
Xuất khẩu thủy sản
XNK
Xuất nhập khẩu
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Thành phần khối lượng của cá tra ...............................................................7
Bảng 2.2.
Thành phần hóa học của thịt cá tra theo trọng lượng ..................................8
Bảng 2.3.
Thành phần dinh dưỡng trên 100g sản phẩm cá tra ăn được .......................8
Bảng 2.4.
Thành phần các axit amin thiết yếu có trong cá tra, basa và một số
loại thực phẩm khác .....................................................................................9
Bảng 2.5.
Thành phần các axit béo có trong mỡ cá tra, basa .......................................9
Bảng 3.1.
Kế hoạch lấy mẫu và phân tích mẫu ..........................................................19
Bảng 4.1.
Tổng hợp kết quả phân tích, đánh giá các chỉ tiêu cảm quan của sản
phẩm cá tra khô phồng ...............................................................................29
Bảng 4.2.
Kết quả phân tích chỉ tiêu vi sinh vật trong sản phẩm cá tra khô
phồng .........................................................................................................29
Bảng 4.3.
Kết quả phân tích chỉ tiêu hóa lý trong sản phẩm cá tra khô phồng ..........30
Bảng 4.4.
Bảng tổng hợp và xử lý ý kiến góp ý cho Dự thảo TCVN Cá tra khô
phồng .........................................................................................................32
Bảng 4.5.
Tổng hợp các chỉ tiêu quy định tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật
địa phương đối với cá tra khô phồng .........................................................32
Bảng 4.6.
Bảng tiêu chuẩn và mức quy định TCVN cá tra khô phồng ......................33
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cá tra (Pangasius hypophthalmus) .................................................................. 4
Hình 3.1. Ảnh trang Wed đăng tải dự thảo xin ý kiến................................................... 21
Hình 3.2. Hội thảo góp ý dự thảo TCVN cá tra khô phồng .......................................... 21
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến cá tra khô phồng .................................. 25
Hình 4.2. Cá tra nguyên con .......................................................................................... 26
Hình 4.3. Phi lê cá tra .................................................................................................... 26
Hình 4.4. Bể ngâm cá tra sau phi lê............................................................................... 27
Hình 4.5. Phơi cá tra ...................................................................................................... 27
Hình 4.6. Sản phẩm cá tra khô phồng ........................................................................... 28
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Kim Lại
Tên luận văn: Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia cho sản phẩm cá tra khô phồng
Ngành: Công nghệ thực phẩm
Mã số: 60 54 01 03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu: Đánh giá được thực trạng sản xuất, tiêu thụ, phân tích
các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phầm của cá tra khô phồng để cung cấp cơ sở khoa
học và thực tiễn cho việc xây dựng Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia cho sản phẩm cá tra
khô phồng.
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng đồng thời các phương pháp sau:Thu thập
và tổng quan tài liệu, Nghiên cứu định tính, chuyên gia, lấy mẫu, phân tích, xử lý số
liệu, xây dựng tiêu chuẩn.
Kết quả nghiên cứu:
- Đánh giá được thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cá tra khô phồng tại
một số tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ.
- Phân tích được các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm cá tra
khô phồng tại cơ sở sản xuất và trên thị trường. Kết quả cho thấy tất cả đều đáp ứng tiêu
chuẩn cơ sở, nằm trong giới hạn cho phép của các quy định hiện hành.
- Đã xây dựng được Dự thảo tiêu chuẩn Quốc gia cho sản phẩm cá tra khô
phồng, kèm theo các hồ sơ, tài liệu để làm cơ sở cho các cơ quan quản lý trình các cấp
có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Kim Lai
Thesis title: Develop draft national standards for dried pangasius products
Major:
Food Technology
Code: 60 54 01 03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Objectives of the study: To assess the current status of production, consumption and
analysis of quality criteria and food safety of dried pangasius to provide a scientific and
practical basis for the development of national standards for dried pangasius products.
Research methods: Data collection and review, Qualitative research, experts,
sampling, analysis, data processing, standards development.
Research results:
- Assess the actual production and consumption of dried pangasius in some
provinces: An Giang, Dong Thap, Can Tho.
- Analyzing some indicators of quality and safety of dried pangasius products in
production establishments and in the market. The results show that all meet the facility
standards, within the limits of the current regulations.
- A draft national standard for dried pangasius fish has been prepared, enclosed
with dossiers and documents to serve as a basis for management agencies to submit to
competent authorities for approval and publication.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cá tra hiện nay là loài cá nuôi chủ lực của Việt Nam, là mặt hàng xuất
khẩu và mang lại giá trị xuất khẩu lớn cho ngành thủy sản Việt Nam. Sản phẩm
từ cá tra hiện rất đa dạng, từ cá tra phi lê đông lạnh (chiếm 90%), cá tra bao bột,
chả cá tra đông lạnh đến cá tra khô tẩm gia vị, cá tra khô phồng. Trong đó, sản
phẩm cá tra khô đang ngày càng có giá trị kinh tế cao. Điều này phù hợp với định
hướng tái cơ cấu ngành thủy sản: Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao giá trị gia
tăng, tăng tỷ lệ các sản phẩm chế biến sâu (Bộ NN&PTNT, 2013).
Hiện nay, các quy định về chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm của
sản phẩm thủy sản khô trong đó có cá tra khô phồng chưa được rà soát và tiêu
chuẩn hóa một cách thống nhất và đầy đủ. Chính vì vậy, việc xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia cho các sản phẩm cá tra khô phồng sẽ khuyến khích nhà sản xuất
tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và hài
hòa lợi ích của các bên liên quan trong quá trình trao đổi, mua bán.
Trong năm 2014, Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối đã xây
dựng TCVN 10735:2015 Thủy sản khô – Yêu cầu kỹ thuật, trong đó quy định các
yêu cầu chung đối với sản phẩm thủy sản khô, bao gồm tôm khô, cá khô và mực
khô. TCVN này tập trung chủ yếu vào các đối tượng hải sản khai thác tự nhiên.
Tuy nhiên, đối với một số sản phẩm thủy sản khô cụ thể, có sản lượng nuôi lớn
và giá trị kinh tế cao như khô cá tra, cần đưa ra các yêu cầu cụ thể, bao gồm các
yêu cầu về cảm quan, các chỉ tiêu hóa – lý, phụ gia thực phẩm, các chỉ tiêu liên
quan đến an toàn thực phẩm (kim loại nặng, dư lượng thuốc thú y thủy sản, vi
sinh vật), phương pháp phân tích cũng như yêu cầu đối với bao gói, ghi nhãn,
vận chuyển và bảo quản...; nhằm tạo thuận lợi cho quá trình trao đổi thương mại,
xuất nhập khẩu cũng như đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng.
Việc xây dựng tiêu chuẩn này cũng nhằm mục đích thực hiện các quyết
định sau: Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 06 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ v/v phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng
cao GTGT và phát triển bền vững; Quyết định số 2760/QĐ-BNN-TCTS ngày 22
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT v/v phê duyệt Đề án Tái cơ
cấu ngành Thủy sản theo hướng nâng cao GTGT và phát triển bền vững; Quyết
định số 1003/QĐ-BNN-CB ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
1
NN&PTNT v/v phê duyệt Đề án Nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy
sản trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch.
Đặc biệt, Quyết định số 439/QĐ-TTg ngày 16/4/2012 đã đưa sản phẩm cá
da trơn (trong đó có cá tra) là sản phẩm quốc gia. Ngày 04/4/2014, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 674/QĐ-BNN-KHCN
Phê duyệt Đề án khung sản phẩm quốc gia “Sản phẩm cá da trơn Việt Nam chất
lượng cao và các sản phẩm chế biến từ cá da trơn”. Theo đề án này, cần nghiên
cứu tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đảm bảo an toàn thực phẩm, tiện
lợi cho người tiêu dùng, tận dụng tối đa giá trị nguyên liệu. Mặt khác, cần xây
dựng thương hiệu quốc gia cho sản phẩm cá da trơn (trong đó có cá tra), có thể
sử dụng thương hiệu riêng nhưng cần có xác nhận chất lượng sản phẩm quốc gia.
Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 21/6/2017 của Chính phủ về Quản lý
nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra nêu rõ “sản phẩm cá tra chế biến
phải đáp ứng quy định về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản của
Việt Nam và nước nhập khẩu”.
Về mặt tiêu chuẩn hóa, hiện nay có TCVN 10735:2015 Thủy sản khô –
Yêu cầu kỹ thuật nhưng sản phẩm cá tra khô phồng từ khâu nuôi cá đến chế biến
phải theo một quy trình đặc biệt, trong đó cá luôn tuân thủ chế độ ăn riêng biệt.
Sản phẩm này mang tính đặc thù cao: là loài cá nước ngọt, ít xương, sản lượng
nuôi lớn phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, các chỉ tiêu chất lượng khác biệt
với các loài thủy sản khác.
Cho đến nay, chưa có tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực cũng như
tiêu chuẩn nước ngoài đối với sản phẩm khô cá tra. Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế (Codex) có đưa ra quy định về phụ gia thực phẩm, kim loại nặng và một
số chất nhiễm bẩn, áp dụng cho sản phẩm thủy sản và thủy sản khô nói chung.
Như vậy, việc xây dựng TCVN về cá tra khô (bao gồm cả cá tra khô
phồng) nhằm hoàn thiện bộ tiêu chuẩn quốc gia đối với cá tra, đáp ứng yêu cầu
trong các văn bản nhà nước về tiêu chuẩn, chất lượng đối với các sản phẩm cá
tra, trong đó có các sản phẩm chế biến sâu, có giá trị gia tăng cao.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được thực trạng sản xuất, tiêu thụ, phân tích các chỉ tiêu chất
lượng, an toàn thực phầm của cá tra khô phồng để cung cấp cơ sở khoa học và
2
thực tiễn cho việc xây dựng Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia cho sản phẩm cá tra
khô phồng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến sản phẩm cá tra
khô phồng.
- Đánh giá thực trạng chế biến, tiêu thụ cá tra khô phồng.
- Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm làm cơ sở
khoa học cho việc xây dựng dự thảo TCVN về cá tra khô phồng.
- Xây dựng được dự thảo TCVN về cá tra khô phồng để trình các cấp có
thẩm quyền công bố.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi nội dung
Đề tài nghiên cứu về hiện trạng chế biến, tiêu thụ và các chỉ tiêu chất
lượng, an toàn thực phẩm, các tiêu chuẩn, quy định hiện hành liên quan đến sản
phẩm cá tra khô phồng để xây dựng dự thảo TCVN cá tra khô phồng.
1.3.2. Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích đánh giá về tình hình sản xuất, chế
biến, tiêu thụ và sản phẩm của một số tỉnh trọng điểm về cá tra khô phồng: An
Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ.
1.3.3. Phạm vi thời gian
- Số liệu được thu thập, cập nhật trong 5 năm từ 2012 – 2016.
- Thời gian thực hiện đề tài: năm 2017.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về sản xuất, chế biến, tiêu thụ, các
chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm, các tiêu chuẩn, quy định hiện hành liên
quan đến sản phẩm cá tra khô phồng.
Xây dựng được dự thảo TCVN về cá tra khô phồng để trình các cơ quan
có thẩm quyền tiếp nhận và công bố áp dụng. Đây là 1 tiêu chuẩn hoàn toàn mới,
từ trước đến nay chưa xây dựng được TCVN cho sản phẩm đặc thù này.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CÁ TRA
Cá tra có Tên tiếng anh: Pangasius catfish và Tên khoa học: Pangasius
hypophthalmus.
2.1.1. Phân loại cá tra
Cá tra thuộc:
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Siluriformes
Họ: Pangasiidae
Giống: Pangasius
Loài: Pangasius hypophthalmus
Tổng quan dẫn liệu về định loại cá tra
Pangasius hypophthalmus phân
bố ở vùng hạ lưu sông Mê Kông (Nguyễn Văn Thường, 2008).
Hình 2.1. Cá tra (Pangasius hypophthalmus)
2.1.2. Đặc điểm
Cá tra có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh, còn nhỏ cá tăng nhanh về
chiều dài. Từ khoảng 2,5 kg trở đi, mức tăng trọng lượng nhanh hơn so với tăng
chiều dài cơ thể. Cỡ cá trên 10 tuổi trong tự nhiên (ở Campuchia) tăng trọng rất
ít. Cá tra trong tự nhiên có thể sống trên 20 năm. Trong tự nhiên đã gặp cá nặng
18 kg hoặc có mẫu cá dài tới 1,8 m. Khảo sát một số đặc điểm hình thái, sinh sản,
sinh trưởng của cá tra bạch tạng và cá lai giữa cá bạch trạng với cá bình thường
(Pangasius hypophthalmus), (Vương Học Vinh, 2007).
4
Tùy thuộc môi trường sống và sự cung cấp thức ăn cũng như loại thức ăn
có hàm lượng đạm nhiều hay ít. Ðộ béo Fulton của cá tăng dần theo trọng lượng
và nhanh nhất ở những năm đầu, cá đực thường có độ béo cao hơn cá cái và độ
béo thường giảm đi khi vào mùa sinh sản.
2.1.3. Phân bố
Cá tra phân bố ở lưu vực sông Mê kông, có mặt ở cả 4 nước Lào, Việt
Nam, Campuchia và Thái lan. Ở Thái Lan còn gặp cá tra ở lưu vực sông Mêkông
và Chao Phraya. Tổng quan dẫn liệu về định loại cá tra Pangasius hypophthalmus
phân bố ở vùng hạ lưu sông Mê Kông (Nguyễn Văn Thường, 2008).
2.1.4. Tập tính
Cá tra là cá da trơn, thân dài, lưng xám đen, bụng hơi bạc, miệng rộng, có
2 đôi râu dài. Cá tra sống chủ yếu trong nước ngọt, có thể sống được ở vùng
nước hơi lợ (nồng độ muối 7 - 10 o/oo), có thể chịu đựng được nước phèn với pH
>5, dễ chết ở nhiệt độ thấp dưới 150C, nhưng chịu nóng tới 390C. Cá tra có số
lượng hồng cầu trong máu nhiều hơn các lòai cá khác. Cá có cơ quan hô hấp phụ
và còn có thể hô hấp bằng bóng khí và da nên chịu đựng được môi trường nước
thiếu oxy hòa tan. Tiêu hao oxy và ngưỡng oxy của cá tra thấp hơn 3 lần so với
cá mè trắng (Phạm Văn Khánh, 1996)
Cá tra thích ăn mồi tươi sống, vì vậy chúng ăn thịt lẫn nhau khi còn nhỏ
và chúng vẫn tiếp tục ăn nhau nếu không được cho ăn đầy đủ. Ngoài ra, khi khảo
sát cá bột vớt trên sông, còn thấy trong dạ dày của chúng có rất nhiều phần cơ thể
và mắt cá con của các loài cá khác.
Dạ dày của cá phình to hình chữ U và co giãn được, ruột cá tra ngắn,
không gấp khúc lên nhau mà dính vào màng treo ruột ngay dưới bóng khí và
tuyến sinh dục, là đặc điểm của cá thiên về ăn thịt. Cá lớn thể hiện tính ăn rộng,
ăn đáy và ăn tạp thiên về động vật nhưng dễ chuyển đổi loại thức ăn. Trong điều
kiện thiếu thức ăn, cá có thể sử dụng các lọai thức ăn bắt buộc khác như mùn bã
hữu cơ, thức ăn có nguồn gốc động vật.Trong ao nuôi cá tra có khả năng thích
nghi với nhiều loại thức ăn khác nhau như cám, rau, động vật đáy. Khi phân tích
thức ăn trong ruột cá đánh bắt ngoài tự nhiên, cho thấy thành phần thức ăn khá đa
dạng, trong đó cá tra ăn tạp thiên về động vật.
Thành phần thức ăn trong ruột cá tra ngoài tự nhiên (Menon and Cheko,
1955).
5
Nhuyễn
thể:
35,4%.
Cá nhỏ: 31,8%.
Côn
trùng:
18,2%.
Thực vật dương đẳng: 10,7%.
Thực
vật
đa
bào:
1,6%.
Giáp xác: 2,3%.
2.1.5. Sinh sản
Tuổi thành thục của cá đực là 2 tuổi và cá cái 3 tuổi, trọng lượng cá thành
thục lần đầu từ 2,5-3 kg. Trong tự nhiên chỉ gặp cá thành thục trên sông ở địa
phận của Campuchia và Thái lan. Cá tra không có cơ quan sinh dục phụ (sinh
dục thứ cấp), nên nếu chỉ nhìn hình dáng bên ngoài thì khó phân biệt được cá
đực, cái (Nguyễn Văn Kiểm, 2004).
Mùa vụ thành thục của cá trong tự nhiên bắt đầu từ tháng 5 - 6 dương
lịch, cá có tập tính di cư đẻ tự nhiên trên những khúc sông có điều kiện sinh
thái phù hợp thuộc địa phận Campuchia và Thái lan, không đẻ tự nhiên ở phần
sông của Việt Nam. Bãi đẻ của cá nằm từ khu vực ngã tư giao tiếp 2 con sông
Mêkông và Tonlesap, từ thị xã Kratie (Campuchia) trở lên đến thác Khone, nơi
giáp biên giới Campuchia và Lào. Nhưng tập trung nhất từ Kampi đến hết Koh
Rongiev thuộc địa giới 2 tỉnh Kratie và Stung Treng (Nguyễn Văn Kiểm, 2004).
Cá đẻ trứng dính vào giá thể thường là rễ của loài cây sống ven sông
Gimenila asiatica, sau 24 giờ thì trứng nở thành cá bột và trôi về hạ nguồn.
Trong sinh sản nhân tạo, ta có thể nuôi thành thục sớm và cho đẻ sớm hơn trong
tự nhiên (từ tháng 3 dương lịch hàng năm), cá tra có thể tái phát dục 1-3 lần trong
một năm.
Sức sinh sản tuyệt đối của cá tra từ 200 ngàn đến vài triệu trứng. Sức sinh
sản tương đối có thể tới 135 ngàn trứng/kg cá cái.
Về tên địa phương của cá tra Việt Nam và các nước lân cận:
- Indonesia: Wagal, Wakal, Juaru, Djuara, Lawang, Rios
- Thái Lan: Plasawai, Plasangkawart tong
- Campuchia: Trey Pra
- Việt Nam: Cá Tra.
6
Ở nước ta, cá tra là tên phổ biến nhất từ trước đến nay nhưng trong một số
tài liệu và báo cáo khoa học vẫn còn nhầm lẫn giữa tên địa phương và tên khoa
học của cá tra như pangasius sutchi, pangasius nasutus, pangasius pangasius, có
khi còn gọi cá tra là cá bông lau.
Cá tra thuộc loại cá da trơn, không vẩy, thân dài, lưng xám đen, bụng hơi
bạc, miệng rộng, đầu lớn có hai đôi râu, vây lưng cao có một gai cứng với răng
cưa, vây ngực có ngạnh cứng, vây mỡ nhỏ.
Ở Việt Nam, cá sống chủ yếu ở vùng nước ngọt khu vực Nam Bộ, đặc biệt
là ở Đồng Bằng Sông Cửu Long cá tra được nuôi nhiều trong bè, hầm hoặc nuôi
đăng quần ven sông.
Cá tra có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh, còn nhỏ cá tăng nhanh về
chiều dài. Cá ương sau hai tháng đạt chiều dài 10-12 cm (14-15 gram). Từ
khoảng 2,5kg trở đi, mức tăng trọng nhanh hơn so với chiều dài cơ thể.
Trong tự nhiên, cá tra có thể sống trên 20 năm, đã gặp cá có trọng lượng
18kg dài tới 1,8m. Trong ao nuôi vỗ cá bố mẹ cho đẻ đạt tới 25kg ở cá 10 năm
tuổi. Cá nuôi trong ao 8 -10 tháng đạt 0,8 – 1,2kg, sau một năm đạt 1 -1,5kg,
những năm sau cá tăng trọng nhanh hơn có khi đạt tới 5 – 6 kg/năm tùy thuộc
vào môi trường sống và sự cung cấp thức ăn cũng như loại thức ăn (Nguyễn Văn
Trọng, 1989).
2.1.6. Thành phần khối lượng và dinh dưỡng của cá tra
- Thành phần khối lượng: của cá tra tại Việt Nam đã được phân tích,
nghiên cứu bởi tác giả Nguyễn Thị Lệ Diệu, công bố năm 2001 như sau:
Bảng 2.1. Thành phần khối lượng của cá tra
Tỷ lệ thành phần khối lượng (%)
Trọng lượng cá
500 – 1.000
1.000 – 1.500
1.500 – 2.000
2.000 – 2.500
2.500- 3.000
3.000 – 3.500
Phi lê
Da
40,10
40,00
40,00
40,20
40,20
40,10
4,73
4,85
4,85
4,95
5,23
5,76
Thịt
bụng
10,80
11,05
11,15
11,30
11,43
11,55
Mỡ lá
2,60
2,95
3,00
3,00
3,05
3,20
Nội
tạng
5,75
5,85
5,90
5,85
5,85
5,90
Đầu,
xương
35,70
35,10
34,70
34,50
34,20
33,67
Nguồn: Nguyễn Thị Lệ Diệu (2001)
7
- Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thịt cá tra
Thành phần hóa học, dinh dưỡng của cá tra bao gồm nước, protein, lipid,
glucid, vitamin,… trong đó nước, protein, lipid, khoáng chiếm lượng tương đối
nhiều. Glucid thường tồn tại dưới dạng glycogen. Các số liệu đã được tác giả
Nguyễn Thị Lệ Diệu nghiên cứu và công bố năm 2001, được thể hiện trong
bảng 2.2.
Bảng 2.2. Thành phần hóa học của thịt cá tra theo trọng lượng
Các thành phần hóa học (%)
Trọng lượng cá
(g)
Protein thô
Lipid
Tro
Nước
500-1.000
15,97
8,34
1,52
73,10
1.000-1.500
15,96
9,58
1,40
72,13
1.500-2.000
16,00
10,51
1,33
71,60
2.000-2.500
15,97
11,04
1,25
71,27
2.500-3.000
16,00
11,11
1,22
71,05
3.000-3.500
15,95
11,22
1,21
70,80
Nguồn: Nguyễn Thị Lệ Diệu (2001)
Bảng 2.3. Thành phần dinh dưỡng trên 100g sản phẩm cá tra ăn được
Chỉ tiêu
Giá trị dinh dưỡng
Chỉ tiêu
Giá trị
dinh dưỡng
Calo
124,52 cal
Cholesterol
25,2mg
Calo từ chất béo
30,84
Natri
70,6mg
Tổng lượng chất béo
3,42g
Protein
23,42g
Chất béo bão hòa
1,64g
Nguồn: Nguyễn Thị Lệ Diệu (2001)
Theo Phạm Thành Lễ (2002), đã nghiên cứu, phân tích sâu hơn về thành
phần các axit amin thiết yếu trong cá tra, basa và một số loại thực phẩm khác
như: sữa, trứng, thịt bò. Kết quả nghiên cứu thể hiện trong bảng 2.4.
8
- Xem thêm -