BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
**********
NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
XÂY DỰNG DỰ THẢO TIÊU CHUẨN
KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CẦN TÂY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
HÀ NỘI - 2013
BỘ Y TẾ
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
XÂY
XÂYDỰNG
DỰNGDỰ
DỰTHẢO
THẢOTIÊU
TIÊUCHUẨN
CHUẨN
KIỂM
KIỂMNGHIỆM
NGHIỆMDƯỢC
DƯỢCLIỆU
LIỆUCẦN
CẦNTÂY
TÂY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
Người hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thu Hằng
TS. Nguyễn Thu Hằng
Nơi thực hiện:
Nơi thực hiện:
Bộ môn Dược liệu
Bộ môn Dược liệu
HÀ NỘI – 2013
HÀ NỘI – 2013
LỜI CẢM ƠN
Bằng tất cả sự chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn tới
TS. Nguyễn Thu Hằng, Bộ môn Dược liệu, trường ĐH Dược Hà Nội là người đã
trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện
và hoàn thành khóa luận.
Nhân đây em cũng xin gửi lời cảm ơn tới:
DS. Nguyễn Thị Hồng Vân, các thầy cô, các anh chị kỹ thuật viên trong bộ
môn Dược liệu đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ để em có thể hoàn thành khóa luận
một cách tốt nhất.
Các thầy cô trong ban giám hiệu nhà trường, các phòng ban, các bộ môn
trường Đại học Dược Hà Nội đã tận tình dạy dỗ, giúp đỡ em trong quá trình học tập
tại trường.
Em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới những người thân trong gia
đình, những người bạn đã luôn kịp thời động viên, ủng hộ em trong suốt quá trình
học tập tại trường cũng như trong thời gian thực hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2013.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thuỳ Dương
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
Chương 1. TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
1.1. Tên gọi .......................................................................................................... 3
1.2. Đặc điểm thực vật ......................................................................................... 3
1.3. Phân bố ......................................................................................................... 3
1.4. Thu hái, chế biến ........................................................................................... 4
1.5. Thành phần hóa học ...................................................................................... 4
1.6. Tác dụng sinh học ....................................................................................... 11
1.7. Công dụng ................................................................................................... 13
Chương 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 15
2.1. Nguyên liệu và phương tiện nghiên cứu ...................................................... 15
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 16
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 17
Chương 3. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ..................................................... 19
3.1. Khảo sát xây dựng một số chỉ tiêu kiểm nghiệm dược liệu Cần tây ............. 19
3.1.1. Mô tả dược liệu ..................................................................................... 19
3.1.2. Soi bột ................................................................................................... 19
3.1.3. Vi phẫu ................................................................................................. 24
3.1.4. Định tính ............................................................................................... 29
3.1.5. SKLM ................................................................................................... 30
3.1.6. Độ ẩm ................................................................................................... 33
3.1.7. Tro toàn phần. ....................................................................................... 33
3.1.8. Xác định chất chiết được trong ethanol (phương pháp chiết nóng) ........ 34
3.2. Dự thảo tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu Cần tây. .................................... 35
BÀN LUẬN .......................................................................................................... 40
KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT....................................................................................... 42
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
EtOH
Ethanol
EtOAc
Ethyl acetat
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
Rf
Hệ số lưu
α
Độ tin cậy
KHV
Kính hiển vi
dd
dung dịch
pư
phản ứng
TB
Trung bình
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Thành phần hóa học của tinh dầu Cần tây
1.2
Một số flavonoid được phân lập từ thân lá cây Cần tây
7
1.3
Các coumarin được phân lập từ cây Cần tây
8
1.4
Một số thành phần khác có trong cây Cần tây
10
3.1
Độ ẩm trong 3 mẫu dược liệu Cần tây
33
3.2
Tỷ lệ phần trăm của tro toàn phần trong các mẫu Cần tây
34
3.3
Phần trăm chất chiết được trong 3 mẫu dược liệu Cần tây
35
4
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
2.1
Ảnh chụp cây Cần tây
15
3.1
Ảnh chụp các đặc điểm bột thân mẫu CT1, CT2, CT3 dưới KHV
21
3.2
Ảnh chụp các đặc điểm bột rễ mẫu CT1, CT2, CT3 dưới KHV
22
3.3
Ảnh chụp các đặc điểm bột lá mẫu CT1, CT2, CT3 dưới KHV
23
3.4
Ảnh chụp đặc điểm vi phẫu thân mẫu CT1, CT2, CT3 dưới KHV
26
3.5
Ảnh chụp đặc điểm vi phẫu rễ mẫu CT1, CT2, CT3 dưới KHV
27
3.6
Ảnh chụp đặc điểm vi phẫu lá mẫu CT1, CT2, CT3 dưới KHV
28
3.7
Ảnh chụp sắc ký đồ dịch chiết EtOH dược liệu Cần tây với hệ
31
dung môi I
3.8
Ảnh chụp sắc ký đồ dịch chiết EtOH dược liệu Cần tây với hệ
dung môi II
32
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
“Dược liệu là nền tảng của ngành Dược” đã là chủ trương của Bộ Y tế Việt
Nam từ nhiều năm qua. Trong các thời kì, dược liệu đã khẳng định vị trí của nó đối
với sự nghiệp Chăm sóc sức khoẻ nhân dân và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, trong xu
thế hội nhập của đất nước, đặc biệt là sau sự kiện Việt Nam chính thức trở thành
thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã đòi hỏi rất nhiều các
ngành, lĩnh vực, trong đó có công tác Dược liệu phải có những giải pháp để phát
triển và hội nhập quốc tế. Và để Dược liệu vẫn là con đường đưa ngành Dược nước
ta đón đầu trong xu thế hội nhập, vẫn là nền tảng của ngành Dược, các cơ quan
chức năng cần giải quyết một số vấn đề thực tiễn cấp bách, trong đó có tình trạng
nhầm lẫn giả mạo dược liệu trên thị trường hiện nay. Tình trạng này ảnh hưởng
không nhỏ tới hiệu quả phòng và chữa bệnh bằng dược liệu. Một trong các nguyên
nhân dẫn tới tình trạng trên là chưa xây dựng được các tiêu chuẩn kiểm nghiệm
dược liệu. Để có thể sử dụng dược liệu làm thuốc thì đòi hỏi phải xây dựng các tiêu
chuẩn chất lượng, đồng thời xây dựng các phương pháp thử để đánh giá các tiêu
chuẩn đó.
Cây Cần tây là một loại cây quen thuộc đối với nhân dân ta. Nó có nguồn gốc
từ châu Âu và được di thực vào Việt Nam. Cần tây được biết đến vừa là cây rau ăn
vừa là cây thuốc. Từ xa xưa, cây Cần tây đã được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc
dân gian để chữa cơ thể suy nhược, tiêu hóa kém, tiểu tiện bí, đau khớp, cao huyết
áp [13],[16]… Một số nghiên cứu trên thế giới gần đây đã chứng minh Cần tây có
tác dụng hạ huyết áp, giảm đau, chống viêm, hạ lipid máu [11],[15],[24],[26]…
Với rất nhiều công dụng hữu ích, cây Cần tây đang ngày càng nhận được sự
quan tâm và được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, dược liệu Cần tây vẫn chưa được
tiêu chuẩn hóa. Vì vậy, đề tài “Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu
Cần tây” nhằm góp phần nâng cao giá trị sử dụng dược liệu này. Đề tài được thực
2
hiện với mục tiêu: Khảo sát xây dựng một số chỉ tiêu kiểm nghiệm dược liệu Cần
tây (toàn cây).
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm được khảo sát và xây dựng như sau:
1, Mô tả dược liệu
2, Vi phẫu
3, Soi bột
4, Định tính
5, SKLM
6, Xác định độ ẩm
7, Tro toàn phần
8, Xác định các chất chiết được bằng ethanol
3
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Tên gọi
- Tên khoa học: Apium graveolens L. họ Cần (Apiaceae)[12],[13],[16]
- Tên nước ngoài: Celery (Anh); céléri, persil des marais, ache des marais
(Pháp)[16]
- Tên thường gọi: Cây cần tây, cây cần tàu [12].
1.2. Đặc điểm thực vật
Cây thảo sống 1-2 năm, cao 0,5 – 1m. Thân mọc thẳng đứng, nhẵn, có nhiều
rãnh dọc, phân nhánh nhiều.[13],16],[41]. Lá ở gốc có cuống, bẹ to rộng [16],
thuôn dài hoặc hình trứng ngược, dài 7-18cm, rộng 3,5-8,0cm, chia làm 3 thùy
hoặc xẻ 3, thùy cuối có hình thoi, kích thước 1.2-2.5×0.8-2.5 cm, có răng cưa hoặc
có khía. Lá trên có cuống ngắn, phiến lá hình tam giác rộng, xẻ sâu 3 thùy, thùy
cuối có hình trứng [41]. Cụm hoa dạng tán, rộng 1,5-4,0 cm, mọc đối diện với lá,
gồm nhiều tán dài, ngắn không đều, các tán ở đầu có cuống dài hơn các tán bên
trong và có kích thước 4-15mm [41],[16], mang 8-12 tán đơn [12],[16] tán hoa có
7-25 hoa, kích thước 6-9mm theo chiều ngang. Hoa phía ngoài có 3-8 (-16) cánh
hoa mảnh, kích thước 0,5-2,5cm[41]. Hoa nhỏ màu trắng hoặc lục nhạt, không có
tổng bao và tiểu bao[16], cánh hoa mẫu 5, dài 1mm [12], đài có răng rất ngắn, tràng
có cánh khum, bầu nhỏ[16]. Quả đôi dạng trứng, hơi dẹt, nhẵn, có cánh lồi chạy
dọc thân [16], có 5 cạnh, 2n=22[12], kích thước 1.3-1.5 x 1-2mm. Cuống quả dài 11.5mm[41].
Mùa hoa quả: tháng 3 – 5 [16]
1.3. Phân bố
Loài Apium graveolens L. có nguồn gốc ở bờ biển Đại Tây dương và Địa
trung hải, được trồng lâu đời ở các nước phương Tây [7]. Loài Apium graveolens L.
có 3 thứ sau[16]:
- A. graveolens L. var. secalinum Alef (Cần tây cho lá): trồng nhiều ở Trung
Quốc, Việt Nam và các nước Đông Nam Á khác.
4
- A. graveolens L. var. dulce (Miller) Pers. (Cần tây cho cuống): trồng nhiều ở
vùng ôn đới ấm của châu Âu hay châu Á (Tây Liên bang Nga, Ucraina...).
- A. graveolens L. var. rapaceum (Miller) Gaudin (Cần tây cho củ): trồng ở
châu Âu.
Nhìn chung, tất cả các loại rau Cần tây đều ưa khí hậu ẩm mát, nhiệt độ trung
bình từ 15 đến 21oC (ở Việt Nam và Đông Nam Á [16].
Ở Việt Nam, loài A.graveolens L. thường gọi là cây Cần tây. Cây mới di nhập
vào nước ta và được trồng rộng rãi ở nhiều nơi để làm rau ăn.
1.4. Thu hái, chế biến
Cần tây sinh trưởng mạnh vào vụ đông xuân.Trồng bằng cây con, sau 30 –
35 ngày có thể thu hoạch. Nếu làm rau ăn cần thu lúc cây còn non, nhổ cả cây. Nếu
làm thuốc có thể để già hơn, thu và phơi hay sấy khô. Nếu cất tinh dầu đợi đến khi
cây bắt đầu ra hoa [16].
1.5. Thành phần hóa học
Các nhóm chất được phát hiện trong cây Cần tây (Apium graveolens L.) gồm
tinh dầu, flavonoid, coumarin và 1 số nhóm chất khác.
1.5.1.Tinh dầu
Hàm lượng tinh dầu trong thân, lá tươi là 0.145% [8].
Hàm lượng tinh dầu trong rễ khô là 0.0148% [8]
Hàm lượng tinh dầu toàn cây Cần tây là 0.1% [16]
Trong đó thành phần chính của tinh dầu Cần tây là 3-isobutyliden-3α, 4dihydrophthalid; 3-iso validin-3α, 3-isobutidin phthalid; 3-isovaliden phthalid;
cis-3-hexen-1-yl pyruvat; α-limonen; myrcen; anhydrid sedanonic, neral [16].
Thành phần hóa học của tinh dầu Cần tây được tổng kết ở bảng 1.1
Bảng 1.1: Thành phần hóa học của tinh dầu Cần tây
STT
Tên chất
1
d- limonen
Bộ phận
Hàm lượng (%)(nếu có)
TLTK
Rễ
24,18
[8]
Thân lá
31,48
[8]
5
2
β- selinen
3
α-pinen
4
β-pinen
5
Sabinen
Rễ
8,27
[8]
Thân lá
3,43
[8]
Rễ
0,27
[8]
Thân lá
0,13
[8]
Rễ
5,52
[8]
Thân lá
0,59
[8]
Rễ
0,16
[8]
Thân lá
0,17
[8]
6
Trans-β-oximen
Thân lá
[14]
7
γ-terpinen
8
Pentibenzen
Thân lá
[14]
9
α-humulen
Thân lá
[44]
10
Miristicin
Thân lá
0,24
[14]
11
1,5,8-mentatrien
Thân lá
0,28
[14]
12
3-methylbutanal
Toàn cây
[44]
13
2-methylbutanal
Toàn cây
[44]
14
Pyridin
Toàn cây
[44]
15
Hexanal
Toàn cây
[44]
16
n-octanal
Rễ
1,62
[8]
Rễ
3,07
[8]
17
Paracimen
Thân lá
0,93
[8]
18
Cis- oximen
Thân lá
16,00
[8]
19
Neo- alloximen
Thân lá
0,12
[8]
20
Furfural
Toàn cây
[44]
21
3-methyl-4-ethylhexan
Toàn cây
[44]
22
Nonan
23
3-hexen-1-ol
Rễ
4,83
[8]
Thân lá
2,65
[8]
Rễ
0,51
[8]
Thân lá
0,25
[8]
6
24
Heptanal
Rễ
25
Sedanolid
Toàn cây
[16]
[16]
0,25
26
3-n- butylphthalid
Toàn cây
27
Butidenphthalid
Thân lá
28
Butylidenephthalid
29
1,43
[8]
[14]
Toàn cây
[44]
Butylhexahydrophthalid Toàn cây
[44]
30
Ligustilid
Toàn cây
[30]
31
Falcarinol
Toàn cây
32
Cnidilid
Toàn cây
[30]
33
Apiol
Thân lá
[19]
34
Trans-farnesen
Phần trên
[40]
2,28
[14]
mặt đất
Các hợp chất Phthalid là thành phần chính tạo nên mùi thơm của tinh dầu Cần tây.
Các hợp chất Phthalid có bộ khung cấu tạo chung như sau:
O
O
Một số tác dụng sinh học của các hợp chất phthalid như: tác dụng trên hệ thần kinh
trung ương, chống kết tập tiểu cầu, điều tiết chức năng tim và chống đau thắt ngực,
chống thiếu máu cục bộ não, giãn cơ trơn đã được chứng minh [37].
Một số hợp chất Phthalid có trong tinh dầu Cần tây:
3-n- butylphthalid (3nB)
Công thức cấu tạo:
O
O
3-n-butylphthalid
7
Hợp chất 3nB được phân lập từ rễ, lá cây Cần tây.
Tác dụng: hạ huyết áp, hạ cholesterol máu [37], giải độc gan, ức chế sự
phát triển của khối u [29], ức chế quá trình sinh tổng hợp acid uric
[32], chống viêm [37], giảm nhiễm độc Acrylamid [22], ngăn chặn
phát triển bệnh Parkinson [33].
Sedanolid (neocnidilid)
Công thức cấu tạo:
O
O
Sedanolid
Phân lập từ toàn cây Cần tây
Tác dụng: giải độc gan [29], làm giảm nhiễm độc Acrylamid [23],
chống viêm [37], diệt ấu trùng Aedes aegyptii [36].
1.5.2.Hợp chất Flavonoid
Có 4 chất thuộc nhóm flavonoid đã được phát hiện từ thân lá cây Cần tây, được
tổng kết ở bảng 1.2.
Bảng 1.2: Một số flavonoid được phân lập từ thân lá cây Cần tây
STT
Tên chất
Công thức cấu tạo
Bộ
Tác dụng sinh
phận
học
Thân
OH
HO
1
O
Apigenin
OH
O
Apigenin
Lá
- Hạ huyết áp
[34].
- Chống kết tập
tiểu cầu trên in
vitro (trên thỏ)
[43].
TLTK
[10]
8
OH
Thân
[10]
HO
Lá
OH
O
2
Luteolin
O
OH
Thân
enzym
OH
OH
3
O
O
Apiin
hiện
[35]
oxid
O
Nitric
synthase
O
O
CH2OH
OH
chế
tượng cảm ứng
Lá
HO
HO
Ức
OH
(iNOS),
O
làm
giảm sự tổng
OH
Apiin
hợp nitric oxid
(NO)[35].
Thân
[45]
HO
Lá
O
7
OH
Kaempferol
HO
O
OH
1.5.3. Hợp chất coumarin
Có 9 hợp chất thuộc nhóm coumarin đã được phát hiện từ cây Cần tây.
Các hợp chất coumarin được phân lập từ cây Cần tây được tổng kết ở bảng 1.3
Bảng 1.3: Các coumarin được phân lập từ cây Cần tây
STT
Tên chất
Công thức cấu tạo
Bộ phận
TLTK
Thân lá
[9]
Toàn cây
[21]
O
1
Bergapten
O
2
8-hydroxy-5-methoxypsoralen
O
O
9
3
Apigravin
HO
O
Toàn cây
[21]
Toàn cây
[21]
Toàn cây
[21]
Toàn cây
[21]
Toàn cây
[21]
Toàn cây
[21]
Toàn cây
[21]
O
O
4
Apiumetin
O
O
O
OH
5
Celerin
6
Osthenol
O
OH
O
OH
O
7
Rutaretin
8
Seselin
O
O
OH
O
O
9
Umbelliferon
O
O
O
OH
10
1.5.4. Một số thành phần khác có trong cây Cần tây
Bảng 1.4: Một số thành phần khác có trong cây Cần tây
Nhóm chất
Acid hữu cơ
Đường
Chất khoáng
Sterol
Tên chất
Bộ phận
TLTK
Citric acid
Rễ
[16]
Isocitric acid
Rễ
[16]
5-p-trans-coumaroylquinic acid
Toàn cây
[46]
Benzoic acid
Toàn cây
[46]
Caffeic acid
Toàn cây
[45]
Caffeoylquinic acid
Toàn cây
[46]
Eugenic acid
Toàn cây
[46]
Ferulic acid
Toàn cây
[45]
Lunularic acid
Toàn cây
[46]
p-coumaric acid
Toàn cây
[45]
Succinic acid
Toàn cây
[46]
Trans-cinnamic acid
Toàn cây
[46]
Trans-ferulic acid
Toàn cây
[46]
D-galactose (Gal)
Thân
[38]
D-galacturonic acid (GalA)
Thân
[38]
L-arabinose (Ara)
Thân
[38]
L-rhamnose (Rha)
Thân
[38]
Toàn cây
[16]
Sitosterol
Thân lá
[9]
Stigmasterol
Thân lá
[9]
Ca, P, Fe, Na, K
11
1.6. Tác dụng sinh học
1.6.1. Tác dụng hạ huyết áp
Tác dụng hạ huyết áp của Cần tây (A. graveolens L.) là do 3-n-butylphthalid,
một thành phần của tinh dầu Cần tây.
Dịch chiết nước của phần trên mặt đất (thân, lá) và rễ, flavonoid toàn phần
có tác dụng lợi tiểu trên chuột cống trắng với liều 1ml/100 mg thể trọng , trên mèo
với liều 10g/ kg thể trọng [15].
Dịch chiết Flavonoid 10% của toàn bộ cây Cần tây với liều 4ml/kg thể trọng
có tác dụng hạ huyết áp trên chó 90 phút sau uống, liều 1 ml/kg thể trọng có tác
dụng lợi tiểu chuột cống trắng [6].
1.6.2. Tác dụng hạ lipid máu
Dịch chiết nước cây Cần tây có tác dụng giảm đáng kể lượng cholesterol toàn
phần, LDL-C và triglycerid trên nhóm chuột Wistar đã được cho ăn một chế độ giàu
chất béo trong 8 tuần để làm tăng lipid máu [24].
Sử dụng một phần nhỏ phân đoạn butanol và phân đoạn nước chiết xuất Cần
tây với 7 ngày tiêm phúc mạc có hiệu quả giảm Cholesterol toàn phần trong huyết
thanh và HDL-C trên chuột Rico trưởng thành [25].
1.6.3. Tác dụng chống viêm
Dịch chiết nước của thân Cần tây được chứng minh là có tác dụng chống viêm
trên tai chuột và ức chế carrageenan tác nhân gây phù nề [26].
Dịch chiết cồn/nước (1:1) của lá cây Cần tây có tác dụng chống viêm. Trong
mô hình invitro dịch chiết Cần tây có tác dụng ức chế hoạt tính của iNOS ở IC50 là
0.095mg/ml, ức chế sự tổng hợp NO ở IC50 là 0.073 mg/ml. Trong mô hình in-vivo,
dịch chiết Cần tây có tác dụng chống viêm trên tai chuột ở ID50 là 730 µg/cm2 [35].
1.6.4. Tác dụng giảm đau, an thần
Các thành phần phthalid trong tinh dầu Cần tây có tác dụng giảm đau an dịu
trên chuột. 3-n-butylphthalid có tác dụng chống co giật trên chuột cống thí nghiệm.
Tác dụng chống co giật yếu hơn dẫn chất diazepam nhưng không độc trên tế bào
não [11].
12
Nghiên cứu vào những năm 1970 và 1980 đã chứng minh rằng tinh dầu Cần
tây dễ bay hơi có tác dụng làm dịu hệ thần kinh trung ương [1].
1.6.5. Tác dụng giải độc, bảo vệ gan
Dịch chiết nước từ rễ, lá và quả Cần tây có tác dụng làm giảm độc tính của
acrylamid trên chuột. Kết quả được đánh giá qua các thông số hóa sinh ASAT,
ALAT, lactate dehydrogenase, cholinesterase, protein toàn phần, albumins. Kết quả
cho thấy có khả năng giải độc đáng kể của dịch chiết Cần tây [22].
Dịch chiết trong methanol của quả Cần tây có tác dụng bảo vệ gan chống lại
sự nhiễm độc khi dùng quá liều paracetamol và thioacetamid [11].
1.6.6. Tác dụng chống ung thư
Dịch chiết methanol từ quả Cần tây có tác dụng chống lại các tác nhân gây
ung thư gan trên chuột Wistar [42].
Dịch chiết (ether dầu hỏa, methanol, aceton) của Cần tây có tác dụng bảo vệ
gan, chống lại tác nhân gây ung thư CCl4 trên chuột albino. Trong đó dịch chiết
methanol có tác dụng bảo vệ gan tốt nhất tương đương với thuốc silymarin [17].
1.6.7. Tác dụng chống oxi hóa
Dịch chiết ether, chloroform, ethyl acetate, n-butanol và nước của lá và rễ
Cần tây có khả năng chống oxi hóa, làm giảm các gốc tự do OH˙ và DPPH˙ và làm
giảm LPx (liposomal peroxidation) trong liposome. Kết quả được đánh giá trên thử
nghiệm invitro và invivo trên chuột. Trong đó dịch chiết n-buthanol có ảnh hưởng
lớn nhất [39].
1.6.8. Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm
Tinh dầu quả Cần tây có tác dụng ức chế một số chủng vi khuẩn:
Staphylococcus aureus, Listeria monocytogenes và Listeria ivanovii strains [28].
Các dịch chiết methanol, chloroform, n-hexan, etyl acetate, tinh dầu thân lá,
tinh dầu quả có tính kháng khuẩn với Gr (-) E.coli, P.aeruginosa, Gr (+)
B.subtillis, S.aureus, nấm mốc Asp.niger, F.oxyporum và nấm men S.cererisiae[9].
Cắn chiết Chloroform của quả Cần tây kháng P. aeuginosa với nồng độ ức chế tối
thiểu là 200μg/ml [10].
- Xem thêm -