ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
NGUYỄN THANH BẰNG
XÂY DỰNG CÔNG CỤHỖTRỢRA QUYẾT ĐỊNH PHỤC
VỤỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI SỬDỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
HÀ NỘI –2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
NGUYỄN THANH BẰNG
XÂY DỰNG CÔNG CỤHỖTRỢRA QUYẾT ĐỊNH PHỤC
VỤỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI SỬDỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
HÀ NỘI –2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
NGUYỄN THANH BẰNG
XÂY DỰNG CÔNG CỤHỖTRỢRA QUYẾT ĐỊNH PHỤC
VỤỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI SỬDỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Mã số: Chương trình đào tạo thí điểm
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Doãn Hà Phong
HÀ NỘI –2017
iLời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tôi
thực hiện dưới sựhướng dẫn khoa học của PGS.TS. Doãn Hà
Phong, không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Sốliệu và kết quảcủa luận văn chưa từng được công bốởbất kì một
công trình khoa học nào khác.Các thông tin thứcấp sửdụng trong luận
văn là có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đầy đủ, trung thực và
đúng qui cách.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm vềtính xác thực và
nguyên bản của luận văn.
Tác giảNguyễn Thanh Bằng
iiMỤC LỤC
Lời cam
đoan........................................................................................................
iDANH MỤC
BẢNG...........................................................................................iv
DANH MỤC
HÌNH............................................................................................iv
MỞĐẦU.................................................................................................
.............11. Tính cấp thiết của
đềtài................................................................................1
2. Mục tiêu của
đềtài........................................................................................3
2.1. Mục tiêu
chung........................................................................................3
2.2. Mục tiêu
cụthể.........................................................................................3
3. Phạm vi nghiên
cứu......................................................................................3
4. Phương pháp nghiên
cứu.............................................................................4
5. Ýnghĩa khoa học và đóng góp thực tiễn của luận
văn...............................4
6. Cấu trúc của luận
văn...................................................................................5
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CHUNG VỀHỆTHỐNG
HỖTRỢRA QUYẾT ĐỊNH TRONG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU...................6
1.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên thếgiới và Việt
Nam.............................6
1.1.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên
thếgiới...............................................6
1.1.2. Tình hình biến đổi khí hậu tại Việt
Nam..............................................7
1.2. Công cụhỗtrợra quyết
định...................................................................13
1.2.1. Khái niệm công cụhỗtrợra quyết
định.............................................13
1.2.2. Quá trình phát triển hệthống hỗtrợra quyết
định.............................14
1.2.3. Cấu trúc của hệthống hỗtrợra quyết
định.........................................16
1.3. Tình hình nghiên cứu vềhỗtrợra quyết định trên thếgiới và Việt
Nam.........................................................................................................
.................18
1.3.1. Các nghiên cứu trên
thếgiới...............................................................18
1.3.2. Các nghiên cứu trong
nước.................................................................19
CHƢƠNG 2 DỮLIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.....................21
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu...........................................................21
2.1.1. Điều kiện tựnhiên –xã hội của khu vực nghiên
cứu.........................21
2.1.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới sửdụng đất tỉnh Nam
Định..........23
2.1.2.1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các khu
vực............23
2.1.2.2. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến một sốngành, lĩnh
vực..........................................................................................................
..........27
2.2. Thu thập và xửlý
dữliệu.........................................................................34
2.2.1. Kịch bản biến đổi khí hậu
2016..........................................................34
2.2.2. Hiện trạng sửdụng đất nông nghiệp Giao Thủy -Nam
Định............38
2.2.3. Quy hoạch sửdụng đất 2020 huyện Giao Thủy -Nam
Định.............42
2.3. Phương pháp xây dựng công
cụ.............................................................45
2.3.2. Phương pháp Xây dựng bản đồnguy cơ
ngập....................................45
2.3.3. Phương pháp tính toán diện tích đất nông nghiệp bịảnh hưởng
bởi nguy cơ
ngập.................................................................................................48
2.3.4. Phương pháp ước tính thiệt hại kinh tếdo đất nông nghiệp
bịảnh hưởng bởi nguy cơ
ngập...............................................................................50
CHƢƠNG 3 XÂY DỰNG CÔNG CỤHỖTRỢRA QUYẾT ĐỊNH
ĐỐI VỚI SỬDỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP PHỤC VỤỨNG PHÓ
VỚI NGUY CƠ NGẬP DO NƢỚC BIỂN DÂNG CHO HUYỆN
GIAO THỦY –NAM
ĐỊNH......................................................................................................
.............57
3.1. Thiết kếcấu trúc công cụhỗtrợra quyết định ứng phó biến đổi khí
hậu tại Giao Thủy -Nam
Định..............................................................................57
3.2. Nguy cơ ngập do nước biển dâng tại huyện Giao
Thủy........................61
3.2.1. Mứcngập các năm 2020, 2030, 2040, 2050 tại huyện Giao
Thủy.....61
3.2.2. Nguy cơ ngập các năm 2020, 2030, 2040, 2050 cho huyện Giao
Thủy đối với sửdụng đất
2010...............................................................................62
3.2.3. Nguy cơ ngập các năm 2020, 2030, 2040, 2050 cho huyện Giao
Thủy đối với quy hoạch sửdụng đất
2020.............................................................62
3.3. Ước tính thiệt hại kinh tếdo nước biển dâng tới đất nông
nghiệp tại huyện Giao
Thủy.............................................................................................63
3.4. Xây dựng công cụhỗtrợra quyết định cho huyện Giao
Thủy.............66
3.4.1. Thiết kếkhối Giao diện người
dùng...................................................66
3.3.2. Thiết kếkhối Xửlý tính toán và hiển thịkết
quả...............................67
3.3.3. Một sốkết quảtính
toán.....................................................................68
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN
NGHỊ...................................................................77
TÀI LIỆU THAM
KHẢO................................................................................79
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích, cơ cấu đất đai năm
2015....................................................38
Bảng 2.2: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm
2015.....................................39
Bảng 2.3: Hiện trạng đất huyện Giao Thủy, Nghĩa
Hưng..................................41
Bảng 3.1: Mực nước biển dâng theo kịch bản nồng độ khí nhà kính
cao (RCP 8.5) được áp dụng cho tỉnh Nam
Định................................................................61
Bảng 3.2: Diện tích đất nông nghiệp có nguy cơ ngập dựa trên
hiện trạng sửdụng đất 2010 của huyện Giao
Thủy..................................................................62
Bảng 3.3: Diện tích đất nông nghiệp có nguy cơ ngập dựa trên
quy hoạch sửdụng đất 2020 của huyện Giao
Thủy..................................................................63
Bảng 3.4: Tổng hợp phương pháp xác định giá trịkinh tếbịtác
động..............63
Bảng 3.5: Bảng tính giá trịthiệt hại trung bình tính theo năm 2010 của
các đối tượng bịtác
động.................................................................................................64
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hệsốgóc (oC/năm) của phương trình xuthếtuyến tính xây
dựng từchuỗi Tx thời kỳ1961–2007 theo tháng tại các vùng khí
hậu..............................8
Hình 1.2. Hệsốgóc (oC/năm) của phương trình xu thếtuyến tính
xây dựng từchuỗi Tm thời kỳ1961–2007 theo tháng tại các vùng khí
hậu.............................8
Hình 1.3. Hệsốgóc (mm/năm) của phương trình xu thếtuyến tính xây
dựng từchuỗi Rx thời kỳ1961–2007 theo tháng tại các vùng khí
hậu..............................9
Hình 1.4. Phân bốsốngày rét đậm, rét hại trong năm tại một sốtrạm
khí tượng trên các vùng khí hậu phía
Bắc...........................................................................10
Hình 1.5. Trung bình sốngày nắng nóng trong năm tại một
sốtrạm.................11
Hình 1.6. Hệsốgóc (ngày/năm) của phương trình xu thếtuyến tính
sốngày nắng nóng tại các trạm xây dựng từchuỗi sốliệu thời kỳ1961–
2007...............11
Hình 1.7. Hệsốgóc (ngày/năm) của phương trình xu thếtuyến tính
sốngày mưa lớn tại các trạm xây dựng từchuỗi sốliệu thời kỳ1961–
2007...........................12
Hình 1.8. Cấu trúc của một
DSS.........................................................................17
Hinh 3.1. Sơ đồtiếp cận công cụhỗtrợra quyết định ứng phó biến đổi
khí hậu huyện Giao
Thủy.................................................................................................58
Hinh 3.2. Sơ đồkhối công cụhỗtrợra quyết định ứng phó biến đổi
khí hậu huyện Giao
Thủy.................................................................................................59
Hinh 3.3. Giao diện người dùng của công
cụ......................................................66
Hinh 3.4. Sơ đồmô tảquá trình xửlý và tính
toán.............................................67
Hinh 3.5. Kết quảdựtính năm 2020 dựa trên hiện trạng sửdụng đất
2010.......69
Hinh 3.6. Kết quảdựtính năm 2030 dựa trên hiện trạng sửdụng đất
2010.......70
Hinh 3.7. Kết quảdựtính năm 2040 dựa trên hiện trạng sửdụng đất
2010.......71
Hinh 3.8. Kết quảdựtính năm 2050 dựa trên hiện trạng sửdụng đất
2010.......72
Hinh 3.9. Kết quảdựtính năm 2020 dựa trên quy hoạch sửdụng đất
2020......73
Hinh 3.10. Kết quảdựtính năm 2030 dựa trên quy hoạch sửdụng đất
2020....74
Hinh 3.11. Kết quảdựtính năm 2040 dựa trên quy hoạch sửdụng đất
2020....75
Hinh 3.12. Kết quảdựtính năm 2050 dựa trên quy hoạch sửdụng đất
2020....76
MỞĐẦU
1. Tính cấp thiếtcủa đềtàiTớicuối thếkỷ21,do biến đổi khí hậu nhiệt
độtrung bình năm ởphía Bắc Việt Nam tăng 1,9÷2,4oC và 1,7÷1,9oC
ởphíaNamtheo kịch bản RCP 4.5. Theokịchbản RCP8.5, mức tăng là
3,3÷4,0oC ởphía Bắc và 3,0÷3,5oC ởphía Nam. Nhiệt độcực trịcó xu
thếtăng rõ rệt. Cũng theo kịch bản RCP4.5, lượng mưa năm tăng
phổbiến từ5÷15%. Theo kịch bản RCP8.5, mức tăng nhiều nhấtcó
thểtrên 20%ởhầuhết Bắc Bộ, TrungTrung Bộ, một phần Nam Bộvà
Tây Nguyên.Giá trịtrung bình của lượng mưa 1 ngày lớn nhất có
xu thếtăng trên toàn lãnh thổViệt Nam (10÷70%) so với trung bình
thời kỳcơ sở(Báo cáo lần thứ5, 2014, IPCC).Không chỉthay đổi lượng
mưa và nhiệt độ, biến đổi khí hậu cũng khiến mực nước biển dâng
ởkhu vực Biển Đôngvào cuối thếkỷ: Theo kịch bản RCP2.6, mực
nước biển dâng khoảng 46 cm (từ28 cm ÷70 cm);Theo kịch bản
RCP4.5, mực nước biển dâng khoảng 55 cm (từ33 cm ÷75 cm); Theo
kịch bản RCP6.0, mực nước biển dâng khoảng 59 cm (từ38 cm ÷ 84
cm); Theo kịch bản RCP8.5, mực nước biển dâng khoảng 77 cm (từ51
cm ÷ 106 cm)(Báo cáo lần thứ5, 2014, IPCC).Báo cáo của Tổchức
ngân hàng thếgiới –WB (2007) về“Ảnh hưởng của mực nước biển
dâng cao ởcác nước đang phát triển” đã chỉra rằng Việt Nam là một
trong 2 nước trên thếgiới (cùng với Bangladesh) sẽchịu tác động nặng
nềnhất do nước biển dâng, mà tác động lớn nhất sẽxảy ra ởvùng Đồng
bằng sông Hồng (ĐBSH) và Đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL).Theo đánh giá của Ngân hàng Thếgiới (2007), nếu mực
nước biển dâng 1m sẽcó khoảng 10% dân sốbịảnh hưởng trực tiếp,
tổn thất đối với GDP khoảng 10%. Nếu nước biển dâng 3m sẽcó
khoảng 25% dân sốbịảnh hưởng trực tiếp và tổn thất đối với
GDP lên tới 25%.Đồng bằng sông Hồng là một trong hai vùng kinh
tếtrọng điểm (cùng với ĐBSCL) của cảnước, là trung tâm chính
trị, kinh tế-xã hội và văn hóa.Đây cũng là vùng có tài nguyên
thiên nhiên phong phú,vàlà nơi tập trung nhiều cảng biển, khu
công nghiệp, nông nghiệp nên có nhiều điều kiện thuận lợi
đểphát triển kinh tếvà tốc độtăng trưởng ngày càng tăng. Tuy nhiên,
với gần 400km đường bờbiển, biên độdao động triều lớn (gần 2m) và
có 30% diện tích có độcao dưới 2,5m so với mặt nước biển, ĐBSH
đang và sẽchịu ảnh hưởng nghiêm trọngdo biến đổi khí hậu đặc biệt là
nguy cơ ngập do nước biển dâng. Trong đó, Nam Định là một tỉnh có
vịtrí quan trọng trong khu vực đồng bằng Sông Hồng với địa hình
tương đối bằng phẳng.Địa hình Nam Định có thểchia thành 3
vùng:Vùng đồng bằng thấp trũng: gồm các huyện VụBản, Ý Yên,
MỹLộc, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường. Đây là vùng có nhiều
khảnăng thâm canh phát triển nông nghiệp, công nghiệp dệt, công
nghiệp chếbiến, côngnghiệp cơ khí và các ngành nghềtruyền
thống.Vùng đồng bằng ven biển: gồm các huyện Giao Thủy, Hải Hậu
và Nghĩa Hưng; có bờbiển dài 72 km, đất đai phì nhiêu, có nhiều
tiềm năng phát triển kinh tếtổng hợp ven biển.Vùng trung tâm công
nghiệp –dịch vụthành phốNam Định: có các ngành công nghiệp
dệt may, công nghiệp cơ khí, công nghiệp chếbiến, các ngành
nghềtruyền thống, các phốnghề... cùng với các ngành dịch vụtổng
hợp, dịch vụchuyên ngành hình thành và phát triển từlâu.Nam Địnhcó
khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia Xuân Thủy (huyện Giao Thủy)
và có 4 cửa sông lớn: cửa Ba Lạt sông Hồng, cửa Đáy sông
Đáy, cửa Lạch Giang sông Ninh Cơ và cửa Hà Lạn sông Sò.Với
đườngbờbiển dài Nam Địnhcó điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi, sản
xuất nông nghiệp và nuôitrồng,đánh bắt thuỷhải sản.Tuy nhiên bên
cạnh điều kiện thuận lợi đó cũng tiềm ẩn những rủi ro thiên tainhư
nước biển dâng, bão lũ, triều cường...trước thực tếcủa biến đổi khí
hậu như hiện nay.Mực nước biển dâng sẽảnh hưởng trực tiếp đến khu
vực ven biển, có thểlàm ngập diện tích ruộng đất, làm mất dần rừng
ngập mặn, gia tăng chi phí cho việc tu bổcác công trình cầu cảng, đô
thịven biển,... Các tuyến đê sông, đê biển hiện nay phần lớn đều đứng
trước nguy cơ không còn khảnăng ngăn mực nước cao nhất của thủy
triều.Các cống ngăn mặn, tiêu úng sẽđối mặt với mực nước thủy triều
đã dâng cao hơn thiết kếban đầu nên khảnăng tiêu thoát nước
sẽgiảm đi đáng kểso với dựkiến. Mực nước biển dâng sẽlàm mặn
truyền sâu hơn trên các sông chính, dẫn đến nguy cơ mặn hóa các
cánh đồng canh tác lúa, phá vỡcác dựán ngọt hóa. Vùng đầm lầy ởcác
vùng cửa sông hình phễu, những nơi trú ngụcủa các loài chim sẽbịđe
dọa bởi mực nước biển dâng;...
2. Mục tiêu của đềtài
2.1. Mục tiêu chungNghiên cứu xây dựng được bộcông cụhỗtrợra
quyết định ứng phó với biến đổi khí hậu, nguy cơ ngập do nước biển
dâng tác động tới sửdụng đất nông nghiệp các huyện ven biển của
tỉnh Nam Định, đềxuất các biện pháp quản lý như việc quy hoạch
sửdụng đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định, thí điểm tại huyện
Giao Thủy.
2.2. Mục tiêu cụthể-Xác định được các đối tượngsửdụng đất nông
nghiệp chịu ảnh hưởng do biến đổi khí hậu, trong đó tập trung ảnh
hưởng nguy cơ ngập do nước biển dâng tại tỉnh Nam Định (định tính
và định lượng).-Xây dựng được công cụhỗtrợtrong đánh giá mức
độbịảnh hưởng của các loại hình sửdụng đất nông nghiệp tác động
ngập do nước biển dâng theo các mức ngậpkhác nhau của kịch bản
biến đổi khí hậu.
3. Phạm vi nghiên cứuPhạm vi không gian: Huyện Giao Thủy là
vùng đất thấp có đầy đủcác yếu tốthủy lợi, đê điều.Các đối tượngđất
nông nghiệp ven biểnnhư:a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng
lúa, đất đồng cỏdùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác; b)
Đất trồng cây lâu năm; c) Đất rừng sản xuất; d) Đất rừng phòng hộ; đ)
Đất rừng đặc dụng; e) Đất nuôi trồng thuỷsản; g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sẽđánh giá
ảnh hưởng của nguy cơ ngập do nước biển dâng tới sửdụng đất
nông nghiệp huyện Giao Thủy tại các mốc thời gian 2020, 2030,
2040, 2050.
4. Phƣơng pháp nghiên cứuĐểthực hiện được các mục tiêu và nhiệm
vụtrên, đềtài sẽsửdụng tổng hợp một sốphương pháp nghiên cứu sau:Phương pháp chuyên gia: tham vấn ý kiến của các chuyên gia kinh
tếvềphương pháp định lượng các thiệt hại, quy đổi giá trịkinh
tếtrực tiếp vềthời điểm 2010 đểso sánh (Theo quy định của niên
giám Thống kê).-Phương pháp kếthừa, thống kê, phân tích tổng hợp
các tài liệu, sốliệu hiện có liên quan đến vấn đềnghiên cứu: Nghiên
cứu sửdụng các tài liệu, sốliệu sẵn có của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nam Định, Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và BĐKH, của
chính quyền các cấp; Điều tra xã hội học tác động của BĐKH tới tỉnh
Nam Định (chương trình Đoàn Thanh niên Viện Khoa học Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu); Thừa kếcác kết quảđềtàinghiên
cứu khoa họccó liên quan tới nước biển dâng và các thiệt hại tới tỉnh
Nam Định.-Phương pháp điều tra và khảo sát thực địa: Điều tra, khảo
sát nhằm xác định và bổsung thêm thông tin, lấy ý kiến người dân địa
phương vềcác thiệt hại nhận thấy được.-Phương pháp đánh giá thiệt
hại kinh tếbằng phân tích chi phí lợi ích mởrộng,trong đó có tính đến
hệsốchiết khấu hàng năm (giảđịnh theo lãi suất vay ngân hàng)Phương pháp Viễn thám và Hệthống thông tin địa lýnhằm chính
xác hóa địa điểm khảo sát và đánh giá diện tích các loại đất sửdụng có
nguy cơ bịngập do nước biển dâng theo các kịch bản đã được công bố
5. Ý nghĩa khoa học và đóng góp thực tiễncủa luận văn-Xây dựng
được công cụhỗtrợlà một phần mềmđánh giá (vềđịnh tính và định
lượng), tính toán giá trịthiệt hại kinh tếcó thểxảy ra do ngập bởi nước
biển dâng tới sửdụng đất nông nghiệp lấy thí điểm là huyện Giao
Thủy tỉnh Nam Định.-Thiết lập được bộCSDL,tính toán giá trịkinh
tếtrực tiếp, bước đầuphục vụviệc phân tích các quyết định trong ứng
phó ngập do nước biển dâng tới sửdụng đất nông nghiệp tại địa
điểm xác định quy mô cấp huyện (tỉnh Nam Định).
-Bộcông cụlà phần mềm hỗtrợraquyết địnhtrongviệc thích ứng với
tình hình ngập do nước biển dâng tới sửdụng đất nông nghiệp tại
tỉnh Nam Địnhđến năm 2020, 2030, 2040, 2050.
6. Cấu trúc của luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan chung vềhệthống hỗtrợra quyết định trong ứng
phó với biến đổi khí hậu
Chƣơng 2: Dữliệu và phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3:Xây dựng công cụhỗtrợra quyết định đối với sửdụng
đất nông nghiệp phục vụứng phó với nguy cơ ngập do nước biển dâng
cho huyện Giao Thủy–Nam Định
CHƢƠNG 1TỔNG QUANCHUNG VỀHỆTHỐNG HỖTRỢRA
QUYẾT ĐỊNH TRONG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.1.Tình hình biến đổi khí hậutrên thếgiới và Việt Nam
1.1.1.Tình hình biến đổi khí hậutrên thếgiớiĐiều 1 Công ước khung
của LHQ vềbiến đổi khí hậu đã định nghĩa:“Những ảnh hưởng có
hại của biến đổi khí hậu”, là những biến đổi trong môi trường vật lý
hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kểđến thành phần,
khảnăng phục hồi hoặc sinh sản của các hệsinh thái tựnhiên và
được quản lý hoặc đến hoạt động của các hệthống kinh tế-xã hội hoặc
đến sức khỏe và phúc lợi của con người”.(United NationsFramework
Convention onClimate Change, 1992)Một sốbiểu hiện của biến đổi
khí hậu: -Sựnóng lên toàn cầu, trong đó có sựnóng lên của bềmặt, các
đại dương và khí quyển của Trái đất.-Sựthay đổi thành phần và gia
tăng lượng các chấtcó hạicho môi trường sống của con ngườitrong khí
quyển: CFCs, NH3, CO2,... -Nhiệt độtăng dẫn tới sựgiãn nởnhiệt và
tan băng ởcác vùng cực làm mực nước biển dâng cao. -Sựthay đổi và
dịch chuyển của các đới khí hậu khiến khí hậu và hệsinh thái biến đổi,
đe dọa sựsống nhiều loài sinh vật trong đó có con người.Nóng lên
toàn cầu và nước biển dâng có thểtiếp diễn trong nhiều thếkỷdo tính
phức tạp và sựphản hồi của các quá trình khí hậu, thậm chí ngay cảkhi
nồng độcác khí nhà kính đã ổn định. Sau năm 2100, sựthu hẹp của
dải băng Greenland sẽtiếp diễn, góp phần làm cho mực nước biển
dâng cao hơn. Các mô hình hiện nay cho thấy dải băng tan chảy hoàn
toàn sẽlàm cho mực nước biển dâng cao khoảng 7m(Biến đổi khí
hậu toàn cầu –GS.TSKH. Nguyễn Đức Ngữ).Mực nước biển
sẽdâng caodẫn tớiđường bờbiển sẽcó nhiều thay đổi và các vùng
thấp/trũng bịnhấn chìm, gây ảnh hưởng lớn tới các vùng đồng
bằngsông và các đảo thấp. Những thay đổi này sẽdiễn ra trong thiên
niên kỷnhưng cũng không loại trừtrong thếkỷnày mực nước biển tăng
nhanh hơn. Biến đổi khí hậu có thểgây ra một sốtác động lớn. Cho
đến nay, theo ước tính, khoảng từ20%-30% loài có nguycơ tuyệt
chủng nếu nhiệt độtrung bình toàn cầu tăng khoảng 3oC (tương ứng
từnăm 1980-1999). Khi nhiệt độtoàn cầu tăng hơn 3,5oC, dựbáo mô
hình cho thấy trên toàn cầu sẽcó từ40%-70% loài tuyệt chủng(Biến
đổi khí hậu và tác động ởViệt Nam –Viện Khoa học Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu).1.1.2. Tình hình biến đổi khí hậutại
Việt Nam Việt Nam là một trong những nước chịu ảnh hưởng nghiêm
trọng bởi tác động của biến đổi khí hậu do có dải ven biển dài chạy
dọc theo lãnh thổ.Giáo trình “Những kiến thức cơ bản vềbiến đổi
khí hậu”, 2012, BộTài nguyên và Môi trường, đã nêu tương đối
chi tiết vềcác biểu hiện của biến đổi khí hậu ởViệt Namtrong
khoảng 80 năm trởlại đây, trong đó đưa ra một sốnhận định: Biến đổi
của nhiệt độtrung bình: Nhiệt độtrung bình năm ởViệt Nam có xu
thếtăng dần và vàonửa cuối thếkỷ20 (1951 –2000), nhiệt độtrung
bình năm cảnước đã tănglên khoảng 0,5oC.Nhiệt độtrung bình năm
thời kỳ1961 –2000 caohơn trung bình năm của thời kỳ1931–1960.
Nhiệt độtrung bình 10 năm từ1991 –2000 ởHà Nội, Đà Nẵng, thành
phốHồChí Minh đều cao hơn trung bình thời kỳ1931 –1940 lần lượt
là 0,8; 0,4 và 0,6oC. Năm 2007, con sốchênh lệch nhiệt độtrung bình
năm so với thời kỳnày làkhoảng từ0,7 –1,3oC và cao hơn thập kỷ1991
–2000 khoảng 0,4 –0,5oC.Biến đổi của nhiệt độcực đại (Tx): Nhiệt
độcực đại có xu thếtăng trên phạm vi cảnước trong tất cảcác tháng
(Hình 1.1). Trong đó, nhiệt độcực đại từtháng 11 đến tháng 4 (mùa
đông) tăng mạnh từxấp xỉ0,02oC tới gần 0,04oC; và nhiệt độcực đại
các tháng còn lại từtháng 5 đến tháng 10 (mùa hè) tăng ít hơn
từ0,01oC tới 0,02oC..Biến đổi của nhiệt độcực tiểu (Tm): Xu
thếchung của nhiệt độcực tiểu là tăng trên cảnước (Hình 1.2).
Từphương trình xu thếcủa khu vực phía Bắc, phía Nam và cảnước có
thểnhận thấy xu thếtăng này diễn ra một cách đồng đều trên các vùng.
Trong đó, tháng 5 là tháng có tốc độgia tăng ít nhất, và tháng 1 là
tháng có tốc độtăng cao nhất.
Nguồn: Những kiến thức cơ bản vềbiến đổi khí hậu, 2012, BộTài
nguyên và Môi trườngHình 1.1. Hệsốgóc (oC/năm) của phương trình
xu thếtuyến tính xây dựng từchuỗi Tx thời kỳ1961–2007 theo tháng
tại các vùng khí hậu phía Bắc (hình trên bên phải), phía Nam (hình
dưới) và Việt Nam (hình trên bên trái)Nguồn: Những kiến thức cơ bản
vềbiến đổi khí hậu, 2012, BộTài nguyên và Môi trườngHình 1.2.
Hệsốgóc (oC/năm) của phương trình xu thếtuyến tính xây dựng
từchuỗi Tm thời kỳ1961–2007 theo tháng tại các vùng khí hậu phía
Bắc (hình trên bên phải), phía Nam (hình dưới) và Việt Nam (hình
trên bên trái)
Biến đổi của lượng mưa ngày cực đại (Rx): Do tính phức tạp của khí
hậu và các vùng của Việt Nam nên xu thếbiến đổi của lượng mưa
ngày nói chung cũng khá phức tạp, không đồng nhất(Hình
1.3).Tuyvậy, nhìn chung xu thếtăng của lượng mưa ngày cực đại
vẫn chiếm ưu thếtrên hầu hết lãnh thổ, trừmột sốvùng và tại một
sốtháng nhất định. Khu vực phía Bắc, vùng B4có xu thếtăng
mạnh nhất và vào các tháng 8, 10, 11, 12; tuy nhiên lại có xu thếgiảm
vào các tháng 6 và 7. Tháng 7 và 9 lại chứng kiến sựtăng rất mạnh
trong lượng mưa ngày cực đại của khu vực B2, và tăng nhẹtrong
các tháng còn lại của năm, ngoại trừtháng 8 là giảm nhẹ. Trong đó,
xu thếgiảm mạnh nhất là của khu vực B1 vào tháng 9 và 10 lên tới
0,40 mm/năm. Khu vực phía Nam, hầu hết là xu thếtăng tại tất cảcác
vùng và gần như trong tất cảcác tháng trong năm. Lượng mưa ngày
cực đại tăng nhẹởcả3 vùng N1, N2, N3 trong các tháng đầu năm
(tháng 1 -5). Đến các tháng cuối năm (8, 9, 10, 11, 12) Rx tăng mạnh
nhất là vùng N1 và ngược lại xu thếgiảm của vùng N3 vào các tháng
này (8, 9, 10) và tăng trởlại vào tháng 11, 12. Xét chung cho toàn
ViệtNam, Rxđều có xu thếtăng lên ởhầu hết các tháng, trừtháng 6.
Mức độtăng mạnh của Rx đều xảy ra vào các tháng mùa mưa là tháng
8, 10, 11, 12. Tháng 1có sựbiến động nhỏnhất của Rx.Nguồn: Những
kiến thức cơ bản vềbiến đổi khí hậu, 2012, BộTài nguyên và Môi
trườngHình 1.3. Hệsốgóc (mm/năm) của phương trình xu thếtuyến
tính xây dựng từchuỗi Rx thời kỳ1961–2007 theo thángtại các vùng
khí hậu phía Bắc (hình trên bên phải), phía Nam (hình dưới) và Việt
Nam (hình trên bên trái)
Biến đổi của front lạnh: Theo Nguyễn Đức Ngữvà Nguyễn
TrọngHiệu (2004), trong thập kỷ1961 –1970 có 268 đợt front lạnh
qua Bắc Bộ. Sang thập kỷ1971 –1980 có đến 288 đợt và giữnguyên
trong thập kỷ1981 –1990. Thập kỷ1991 –2000 sốfrontlạnh qua Bắc
Bộchỉcòn 249, thấp hơn cảthập kỷ1961 –1970. Như vậy sốlượng front
lạnh hoạt động hàng năm có xu thếgiảm, nhưng xu thếnày trên thực
tếchỉbắt đầu vào thập kỷ1971 –1980.Biến đổi của hiện tượng rét đậm,
rét hại: Rét đậm (rét hại) là hiện tượng nhiệtđộtrung bình ngày
hạthấpxuống dưới 15oC (13oC). Hiện tượng rét đậm, rét hại xuất hiện
chủyếu ởcác vùng khí hậu phía Bắc nước ta. Khu vực Đông Bắc (B2)
là khu vực có sốngày rét đậm, rét hại trung bình năm lớn nhất.
Đặc biệt ởSaPa sốngày rét đậm xuất hiện lên tới khoảng 130
ngày/năm và rét hại khoảng 100 ngày/năm. Tiếp theo đó là Mộc Châu
ởkhu vực Tây Bắc (B1) với 80 ngày rét đậm/năm, 60 ngày rét
hại/năm. Các khu vực còn lại B3, B4 sốngày rét đậm, rét hại dao động
trong khoảng 20 ngày/năm (rét đậm), 15 ngày/năm (rét hại) và có xu
hướng giảm dần khi tiến dần vềphía Bắc Trung Bộ(Hình 1.4).Nguồn:
Những kiến thức cơ bản vềbiến đổi khí hậu, 2012, BộTài nguyên và
Môi trườngHình 1.4. Phân bốsốngày rét đậm, rét hại trong năm tại
một sốtrạm khí tượng trên các vùng khí hậu phía BắcTrong khoảng
nửa thếkỷqua (1961 –2007), sốngày rét đậm, rét hại hàng năm trên
hầu hết các vùng khí hậu có xu thếgiảm tương đối đồngđều, với mức
giảm khoảng gần 0,4 ngày/năm. Ởnhiều trạm xu thếgiảm của rét đậm
và réthạigần tươngđương nhau.Cáctrạm vùng cao có xu thếgiảm ít
hơn những trạm gần cáctrung tâm đô thịhóa mạnh, như các thành
phốlớn, các tỉnh lỵ.
Biến đổi của nắng nóng: Nắng nóng là hiện tượng thời tiết được xác
địnhbởi nhiệt độcực đại ngày vượt quá ngưỡng35oC. Nếu nhiệt
độcực đại ngày vượt quá ngưỡng 37oC được gọi là nắng nóng gay
gắt(Những kiến thức cơ bản vềbiến đổi khí hậu, 2012,
BộTNMT).Hiện tượng nắng nóng xuất hiện hầu khắp cảnước
ngoại trừcác khu vực núi cao như Sapa, Đà Lạt. Tuy nhiên do ảnh
hưởng của gió phơn TâyNam nên Bắc Trung Bộvà Nam Trung Bộlà 2
khu vực xuất hiện nắng nóng nhiều nhất (Hình 1.5).Nguồn: Những
kiến thức cơ bản vềbiến đổi khí hậu, 2012, BộTài nguyên và Môi
trườngHình 1.5. Trung bình sốngày nắng nóng trong năm tại một
sốtrạmXu thếbiến đổi của sốngày nắng nóng trong năm nhìn chung
- Xem thêm -