HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN HỒNG NGỌC
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ
CÔNG TÁC QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI XÃ VÕ LAO,
HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ
Ngành:
Quản lý đất đai
Mã số:
60.85.01.03
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Trần Quốc Vinh
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa từng sử dụng trong bất cứ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Hồng Ngọc
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp cao học, ngoài
sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của các cá nhân trong và
ngoài trường.
Qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể các thầy cô giáo trong bộ
môn hệ thống thông tin đất đai, khoa Quản lý đất đai cùng các thầy cô giáo trong Học
Viện Nông nghiệp Việt Nam đã dạy dỗ tôi trong quá trình học tập tại trường.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo TS. Trần Quốc
Vinh, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và viết
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ UBND xã Võ đã tạo mọi
điều kiện để tôi hoàn thành nội dung đề tài này.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Hồng Ngọc
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...................................... 2
1.4.1.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .......................................................................... 2
1.4.2.
Những đóng góp mới ....................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................... 4
2.1.
Tổng quan về hệ thống địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính ........................... 4
2.1.1.
Hệ thống địa chính ........................................................................................... 4
2.1.2.
Cơ sở dữ liệu địa chính .................................................................................. 13
2.2.
Tình hình xây dựng csdl địa chính ở trong nước và trên thế giới .................. 24
2.2.1.
Tình hình xây dựng CSDL địa chính trên thế giới ......................................... 24
2.2.2.
Tình hình xây dựng CSDL địa chính ở Việt Nam ......................................... 28
2.2.3.
Giới thiệu các phần mềm được sử dụng trong luận văn ................................. 33
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 38
3.1.
Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 38
3.1.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Võ Lao; huyện Thanh Ba, tỉnh Phú
Thọ ................................................................................................................. 38
3.2.
Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 38
3.3.
Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 38
3.4.
Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 38
iii
3.4.1.
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình quản lý đất đai .......... 38
3.4.2.
Đánh giá hiện trạng hồ sơ địa chính xã Võ Lao, huyện Thanh Ba, tỉnh
Phú Thọ .......................................................................................................... 38
3.4.3.
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Võ Lao ................................................. 39
3.4.4.
Khai thác cơ sở dữ liệu phục vụ công tâc quản lý đất đai .............................. 39
3.4.5.
Chia sẻ thông tin đất đai lên Internet.............................................................. 41
3.5.
Phương pháp ngiên cứu .................................................................................. 41
3.5.1.
Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ............................................... 41
3.5.2.
Phương pháp phân loại hồ sơ ......................................................................... 41
3.5.3.
Phương pháp chỉnh lý bản đồ, hoàn thiện hồ sơ ............................................ 42
3.5.4.
Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu ............................................................. 43
3.5.5.
Phương pháp xử lý số liệu nội nghiệp ............................................................ 45
3.5.6.
Phương pháp trình bày kết quả....................................................................... 45
3.5.7.
Phương pháp đánh giá .................................................................................... 45
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................... 46
4.1.
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã võ lao, huyện thanh ba,
tỉnh phú thọ..................................................................................................... 46
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 46
4.1.2.
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................. 48
4.1.3.
Thực trạng phát triển cở sở hạ tầng ................................................................ 50
4.1.4.
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.................................. 51
4.2.
Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn xã .......................................... 52
4.2.1.
Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 .................................................................. 52
4.2.2.
Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng đất đai trong những
năm gần đây ................................................................................................... 55
4.2.3.
Đánh giá thực trạng hệ thống địa chính xã Võ Lao, huyện Thanh Ba,
tỉnh Phú Thọ ................................................................................................... 57
4.3.
Kết quả quá trình, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn xã võ
lao, huyện thanh ba tỉnh phú thọ .................................................................... 59
4.3.1.
Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 59
4.3.2.
Phân loại hồ sơ ............................................................................................... 61
4.3.3.
Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian ............................................................... 63
iv
4.3.4.
Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính ........................................................... 71
4.3.5.
Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong vilis 2.0............................ 76
4.4.
Khai thác csdl hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai xã võ
lao, huyện thanh ba, tỉnh phú thọ ................................................................... 82
4.4.1.
Tra cứu thông tin ............................................................................................ 82
4.4.2.
Kê khai đăng kí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................. 83
4.4.3.
Đăng kí biến động và quản lí biến động......................................................... 85
4.4.4.
Thống kê đất đai ............................................................................................. 86
4.4.5.
Lập hồ sơ địa chính ........................................................................................ 87
4.5.
Triển khai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu địa chính trên mạng
internet ............................................................................................................ 89
4.5.1.
Sơ đồ thiết kế chức năng trang web ............................................................... 89
4.5.2.
Tra cứu thông tin trên Internet ...................................................................... 91
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 93
5. 1. KẾT LUẬN............................................................................................................. 93
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 95
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
CMND
Chứng minh nhân dân
CSDL
Cơ sở dữ liệu
GCN
Giấy chứng nhận
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
HSĐC
Hồ sơ địa chính
LIS
Hệ thống thông tin đất đai
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
TTHC
Thủ tục hành chính
UBND
Ủy ban nhân dân
ViLIS
Hệ thống thông tin đất đai Việt Nam
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân cấp các nhóm dữ liệu địa chính........................................................... 17
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 ........................................... 53
Bảng 4.2. Biến động đất đai giai đoạn 2010 – 2016 .................................................... 54
Bảng 4.3. Phân loại hồ sơ ............................................................................................. 61
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp chỉnh lý biến động ............................................................... 66
Bảng 4.5. Các lớp đối tượng trên bản đồ địa chính số ................................................. 68
Bảng 4.6. Bảng dữ liệu nhập thông tin thuộc tính thửa đất .......................................... 72
Bảng 4.7. Bảng dữ liệu nhập thông tin chủ sử dụng .................................................... 73
Bảng 4.8. Bảng dữ liệu tài khoản ................................................................................. 79
Bảng 4.9. Bảng dữ liệu thửa đất ................................................................................... 80
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Các nhóm dữ liệu cấu thành CSDL địa chính .............................................. 15
Hình 2.2. Sơ đồ liên kết giữa các nhóm dữ liệu thành phần ........................................ 16
Hình 2.3. Cấu trúc hệ thống và dòng dữ liệu của Kadaster-on-line............................. 26
Hình 2.4. Kiến trúc hệ thống KLIS (Jiyeong Lee, 2012) ............................................. 27
Hình 2.5. Chức năng tra cứu thông tin bất động sản của KLIS ................................... 28
Hình 2.6. Trang Web cung cấp thông tin địa chính xã Đông Thành, huyện Bình
Minh, tỉnh Vĩnh Long .................................................................................. 31
Hình 2.7. Chức năng tra cứu thông tin thửa đất theo chủ sử dụng của tỉnh Vĩnh
Long ............................................................................................................. 31
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lí xã Võ Lao......................................................................... 45
Hình 4.2. Quy trình xây dựng CSDL địa chính xã Võ Lao, huyện Thanh Ba ............. 61
Hình 4.3. Bản đồ địa chính trước khi chỉnh lý ranh thửa............................................. 63
Hình 4.4. Bản đồ địa chính sau khi chỉnh lý ranh thửa ................................................ 64
Hình 4.5. Bản đồ chưa chỉnh lý về số thửa .................................................................. 65
Hình 4.6. Bản đồ sau khi chỉnh lý về số thửa .............................................................. 65
Hình 4.7. Cửa sổ giao diện tạo toppology ................................................................... 67
Hình 4.8. Bản đồ địa chính sau khi chuẩn hóa............................................................. 71
Hình 4.9. Nhóm dữ liệu thuộc tính thửa đất ................................................................ 72
Hình 4.10. Nhóm dữ liệu thuộc tính chủ sử dụng .......................................................... 74
Hình 4.11. Nhóm dữ liệu về đăng kí cấp giấy, GCNQSDĐ .......................................... 74
Hình 4.12. Dữ liệu thuộc tính được bản đồ địa chính .................................................... 76
Hình 4.13. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm VILIS ........... 76
Hình 4.14. Cửa sổ giao diện thực hiện chuyển bản đồ sang VILIS ............................... 77
Hình 4.15. Mô hình hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính................................................ 78
Hình 4.16. Giao diện chuyển shapfile sang vilis ........................................................... 81
Hình 4.17. CSDL không gian khi chuyển sang ViLIS .................................................. 81
Hình 4.18. CSDL không gian và thuộc tính................................................................... 82
Hình 4.19. Tra cứu thông tin thửa đất trên bản đồ ......................................................... 83
Hình 4.20. Quy trình kê khai đăng kí cấp GCN............................................................. 83
Hình 4.21. Dữ liệu về đơn đăng kí ................................................................................. 84
viii
Hình 4.22. Dữ liệu về chủ sử dụng, thửa đất ................................................................. 84
Hình 4.23. Cửa sổ giao diện thống kê, kiểm kê đất đai ................................................. 87
Hình 4.24. Cửa sổ giao diện cập nhập sổ địa chính ....................................................... 87
Hình 4.25. Cửa sổ giao diện tạo sổ mục kê ................................................................... 88
Hình 4.26. Cửa sổ giao diện tạo sổ cấp giấy chứng nhận .............................................. 89
Hình 4.27. Sơ đồ tổ chức trang Web.............................................................................. 90
Hình 4.28. Truy vấn thông tin trên bản đồ trực tuyến .................................................... 92
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Hồng Ngọc
Tên luận văn: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lí đất đai xã Võ
Lao, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
Ngành: Quản lí đất đai
Mã số:60.85.01.03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số xã Võ Lao; huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
- Khai thác CSDL phục vụ công tác quản lý đất đai và chia sẻ thông tin địa chính
lên Internet phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin đất đai.
Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nội dung đề tài, chúng tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
sau: Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp phân loại hồ sơ;
phương pháp chỉnh lý bản đồ, hoàn thiện hồ sơ; phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu;
phương pháp trình bày kết quả.
Kết quả chính và kết luận
- CSDL địa chính của luận văn “Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công
tác quản lí đất đai xã Võ Lao, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ” có thể được sử dụng để
phục vụ công tác quản lý đất đai tại địa bàn xã.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên toàn xã; chỉnh lý 230 thửa đất có biến
động, biên tập, chuẩn hóa 44 tờ bản đồ địa chính, để chuyển sang phần mềm ViLIS
phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
- CSDL hồ sơ địa chính cũng đã được khai thác vào một số mục đích phục vụ
công tác quản lý đất đai Xã Võ Lao, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ như thực hiện tra
cứu thông tin trên bản đồ và hồ sơ; tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất; cấp GCN; đăng ký các
trường hợp biến động trên hồ sơ: chuyển quyền, đăng ký thế chấp, xóa thế chấp, cấp lại,
cấp đổi GCN và đăng ký biến động trên sơ đồ: tách thửa, gộp thửa; tạo và xuất các loại
sổ sách của hồ sơ địa chính bao gồm: sổ địa chính điện tử, sổ mục kê, sổ cấp GCN; thực
hiện việc thống kê trên địa bàn xã.
- Sau khi xây dựng CSDL địa chính đã tiến hành chia sẻ thông tin CSDL địa
chính lên Internet để phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin về đât đai của người dân.
- Hệ thống bản đồ địa chính và hệ thống sổ sách đã khá cũ, cần tiến hành đo và
lập mới hệ thống bản đồ địa chính trên địa bàn xã, xã cần nhanh chóng tiến hành hoàn
thiện những thông tin còn thiếu trong hệ thống sổ sách hồ sơ địa chính.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Hong Ngoc
Thesis title: “Establishment of cadastral database for land administration in Vo Lao
Commune, Thanh Ba District, Phu Tho province”.
Major: Land Management
Code: 60.85.01.03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
- Establishment of digital cadastral database for land administration in Vo Lao
Commune, Thanh Ba District, Phu Tho province
- Database exploitation for land management and sharing of cadastral information
to the Internet to serve the needs of land information search.
Materials and Methods
The research methods used to carry out research topics include: Secondary data
collection survey method; classification method; methods of map editing, complete the
records; methods of database development; method of presenting results.
Main findings and conclusions
- The cadastral database of this thesis “Establishment of cadastral database for
land administration in Vo Lao Commune, Thanh Ba District, Phu Tho province” can be
used to serve the management of land in the commune.
- Construction of the cadastral database on the commune; Revise 230 land parcels
which have fluctuations, edit and standardize 44 cadastral maps in order to transfer to
ViLIS software for cadastral database development.
- The cadastral database has also been exploited for a number of purposes for land
administration in Vo Lao commune, Thanh Ba district, Phu Tho province, such as
searching information on maps and records; to create technical data on land parcels;
issue certificate; to register the cases of fluctuation in the dossiers: transfer of rights,
mortgage registration, mortgage cancellation, re-grant, change of certificates and change
registration on the map: separation of land parcels; Creation and export of books of the
cadastral database file including: electronic cadastral book, register book, certificate
book; Perform statistics in the commune.
- After building a cadastral database, the cadastral database is shared on the
Internet to serve the need of searching information on the land of the local people.
- The cadastral map and the book systems are quite old so the measurement and reestablishment of the cadastral map systems in the commune are necessary. Moreover, the
commune needs to quickly complete the missing information in the cadastral file system.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai chính là tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, là một trong bốn yếu
tố đầu vào của nền sản xuất xã hội. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, không thể
thay thế trong nông nghiệp; là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống;
là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa xã
hội và an ninh quốc phòng. Do đó, việc quản lý và sử dụng hợp lý nguồn tài
nguyên này nhằm đem lại lợi ích cho con người và cho toàn xã hội là điều hết
sức quan trọng và cần thiết.
Trong Hiến pháp 2013 có quy định: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của
quốc gia, nguồn lực phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”.
Vì vậy, công tác quản lý nguồn thông tin đất đai là một trong những lĩnh
vực có tầm chiến lược với mỗi quốc gia. Hiện nay hoạt động của con người trong
việc sử dụng đất đai ngày càng phong phú và đa dạng, nguồn thông tin đất đai
ngày càng phức tạp. Do đó, đòi hỏi cần phải xây dựng một hệ thống quản lý
thông tin đáp ứng đầy đủ những nhu cầu về tính chặt chẽ, ổn định; cập nhật,
chỉnh sửa một cách nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo độ chính xác, giúp khai thác
thông tin đất đai một cách thuận lợi nhất.
Ngày nay, khoa học công nghệ ngày càng phát triển, hiện đại, được ứng
dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đem lại nhiều lợi ích cho người sử
dụng. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai đặc biệt trong
quản lý hồ sơ địa chính là cần thiết đáp ứng yêu cầu quản lý và sử dụng đất đai
hiệu quả. Hồ sơ địa chính dạng số hiện đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc
xây dựng một hệ thống thông tin đất có thể lưu trữ, xử lý và khai thác thông tin
một cách nhanh chóng, chính xác nhằm mục tiêu đăng ký đất đai, lập và quản lý
hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đã có nhiều phần mềm
trên thế giới cũng như trong nước nhằm phục vụ công tác quản lý đất đai. Một
trong những phần mềm phục vụ cho công tác quản lý hồ sơ địa chính được áp
dụng rộng rãi hiện nay là phần mềm ViLIS. Đây là phần mềm phục vụ cho quá
trình quản lý hồ sơ địa chính ở cấp xã góp phần hoàn thiện công tác quản lý đất
đai một cách đồng bộ, hiệu quả và thuận lợi.
1
Xã Võ Lao là một xã thuộc địa bàn Huyện Thanh Ba, Tỉnh Phú Thọ. Việc
quản lý hồ sơ địa chính trên địa bàn xã hiện nay chủ yếu vẫn theo phương pháp
truyền thống dạng giấy. Việc quản lý hồ sơ địa chính dạng giấy này gặp nhiều
bất cập trong lưu trữ, cập nhật và tìm kiếm thông tin đất đai, đòi hỏi phải có
những phần mềm có thể quản lý hồ sơ địa chính hiệu quả hơn.
Xuất phát từ thực tiễn đó, đồng thời được sự phân công của Khoa Quản lý
Đất đai – Học viện Nông nghiệp Việt Nam và dưới sự hướng dẫn của TS. Trần
Quốc Vinh, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
phục vụ công tác quản lí đất đai xã Võ Lao, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Võ Lao; huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ;
- Khai thác CSDL và chia sẻ thông tin đất đai trên Internet phục vụ công tác
quản lý đất đai cho và tra cứu thông tin đất đai, xã Võ Lao; huyện Thanh Ba, tỉnh
Phú Thọ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: xã Võ Lao; huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi thời gian: Xây dựng CSDL tại địa phương trong thời gian từ
2016 – 2017.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
a. Ý nghĩa khoa học
- Góp phần bổ sung làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng cơ sở dữ
liệu phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoàn thiện hồ sơ
địa chính.
b. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu sẽ đề xuất mô hình cơ sở dữ liệu địa chính hiện đại
góp phần vào việc sử dụng thống nhất, đa mục tiêu và chia sẻ hiệu quả cơ sở dữ
liệu địa chính với các ngành và người sử dụng đất, từ đó sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả KTXH của công tác quản lý đất đai.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu xã Võ Lao; huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ, có thể
áp dụng cho nhiều địa phương khác nhau trên cả nước, góp phần xây dựng một
hệ thống thông tin đất đai thống nhất trên cả nước.
2
1.4.2. Những đóng góp mới
Cơ sở dữ liệu địa chính xã góp phần vào việc sử dụng thống nhất, đa mục
tiêu và chia sẻ hiệu quả cơ sở dữ liệu địa chính với các ngành và người sử dụng
đất. Sau khi nghiên cứu thử nghiệm có thể áp dụng mô hình cơ sở dữ liệu địa
chính trong QLĐĐ ở các địa phương khác. Việc thống nhất, kết nối, chia sẻ cơ
sở dữ liệu địa chính hiện đại giữa các ngành, các cấp và người sử dụng đất sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả kinh tế và xã hội của công tác QLĐĐ.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐỊA CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỊA CHÍNH
2.1.1. Hệ thống địa chính
2.1.1.1. Một số khái niệm về địa chính, hệ thống địa chính
Địa chính là khoa học nghiên cứu những quy luật khách quan về cung cấp
thông tin, hệ thống hóa cách thức và phương pháp đánh giá đất đai như một tư
liệu chung của sản xuất, trong mối quan hệ tương tác giữa chủ thể và khách thể
sử dụng đất (Đặng Hùng Võ và Nguyễn Đức Khả, 2007).
Địa chính bao gồm những hồ sơ về đất dựa trên cơ sở các thửa đất mà
quyền sở hữu được xác lập, đó là diện tích đất xác định bởi quyền sở hữu hoặc là
diện tích đất chịu thuế, nó không chỉ liên quan đến chủ sở hữu mà còn đối với
người sử dụng đất. Hồ sơ địa chính gồm hai thành phần cơ bản đó là những tờ
bản đồ chỉ rõ kích thước, vị trí của toàn bộ các thửa đất và những hồ sơ mô tả về
đất. Mục tiêu của địa chính đặc biệt hướng về sở hữu, giá trị và sử dụng của thửa
đất cũng như đăng ký đất. Địa chính không chỉ hỗ trợ cho quyền về BĐS mà còn
để tính thuế đất và hồ sơ về sử dụng đất. Địa chính và đăng ký đất phải hoạt động
trong khuôn khổ pháp luật nghiêm ngặt, nhưng đăng ký đất có thể không thể thiết
lập hồ sơ toàn bộ đất đai trong cả nước khi không phải tất cả mọi công dân lựa
chọn việc đăng ký đất. Địa chính có thể bao trùm cả nước khi nó được sử dụng
cho mục đích thuế. Đo đạc địa chính có thể hỗ trợ cho đăng ký đất (Tôn Gia
Huyên và Nguyễn Đình Bồng, 2007).
Các dữ liệu liên quan đến địa chính bao gồm: dữ liệu đo đạc (toạ độ, bản
đồ), địa chỉ của BĐS, sử dụng đất, thông tin BĐS, cấu trúc của toà nhà, căn
hộ, dân số, thuế đất và giá đất. Dữ liệu có thể liên quan đến thửa đất riêng lẻ
có thể bao trùm nhiều BĐS như những vùng sử dụng đất. Dữ liệu địa chính
không chỉ phục vụ cho việc quản lý đất đai, thị trường BĐS mà còn hỗ trợ cho
việc quản lý các lĩnh vực khác của nền kinh tế như: nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ công cộng (Tôn Gia Huyên và
Nguyễn Đình Bồng, 2007).
Địa chính là HTTT đất đai, cung cấp thông tin cho quản lý đất đai về quyền
đất đai, sử dụng đất và giá trị đất đai. Địa chính là một HTTT địa lý trong đó
thông tin được kết nối với phạm vi và vị trí địa lý thông qua tọa độ và bản đồ.
4
Địa chính cũng bao gồm nội dung mô tả một đơn vị cơ bản trong HTTT, thường
là một mảnh đất và đưa ra một nhận dạng duy nhất cho đơn vị đó (Tommy, 2011).
Hệ thống địa chính (HTĐC) là một bộ phận của hệ thống quản lý đất đai
gồm: Hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, định giá đất và thông tin đất đai. Hệ thống
địa chính là một tập hợp các giải pháp kỹ thuật và nhân lực làm nòng cốt cho
việc thực hiện QLĐĐ. Ví dụ, tại Thụy Điển, sự hình thành bất động sản, thay
đổi, hợp nhất thửa đất, BĐĐC, đăng ký đất, quyền sở hữu, định giá BĐS và thuế
được liên kết trên cơ sở HTĐC (Tommy, 2011).
2.1.1.2. Cấu trúc hệ thống địa chính
Hệ thống địa chính (HTĐC) gồm: Hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, định
giá đất và thông tin đất đai.
a) Hồ sơ địa chính chính là thành phần của HTĐC, chủ yếu là hệ thống bản
đồ chỉ rõ kích thước, vị trí của toàn bộ các thửa đất và những hồ sơ mô tả về đất
kèm theo. Mục tiêu của địa chính đặc biệt hướng về sở hữu, giá trị và sử dụng của
thửa đất cũng như đăng ký đất (Tôn Gia Huyên và Nguyễn Đình Bồng, 2007).
* Bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành quản lý đất đai thể hiện các thửa
đất và các yếu tố địa lý có liên quan. Được đo vẽ với tỷ lệ lớn thống nhất trên
toàn quốc theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn. Được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền xác nhận. Được xây dựng trên cơ sở kỹ thuật và công nghệ
ngày càng hiện đại.
- Đảm bảo cung cấp thông tin không gian đất đai phục vụ cho công tác quản
lý đất.
- Thường xuyên được cập nhật.
- Là tài liệu cơ bản của bộ hồ sơ địa chính, mang tính phục vụ quản lý chặt
chẽ đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất.
- Có tính chất của bản đồ cơ bản quốc gia.
Nội dung thể hiện của bản đồ địa chính gồm:
- Thông tin về thửa đất: vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự, diện tích, mục
đích sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tin về hệ thống thủy văn: sông, ngòi, kênh, rạch, suối, hệ thống
thủy lợi gồm công trình dẫn nước, đê, đập, cống.
5
- Thông tin về đường giao thông: đường bộ, đường sắt, cầu.
- Đất chưa sử dụng có ranh giới khép kín trên bản đồ.
- Mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới và chỉ giới quy
hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình, điểm toạ độ địa chính, địa danh và
các ghi chú thuyết minh.
- Trường hợp thửa đất quá nhỏ hoặc cần xác định rõ ranh giới thửa đất
thì lập hồ sơ thửa đất kèm theo bản đồ địa chính để thể hiện chính xác hơn về
ranh giới thửa đất, hình dạng, kích thước, chiều dài cạnh thửa, toạ độ đỉnh
thửa, diện tích chiếm đất của tài sản gắn liền với đất, địa giới hành chính, chỉ
giới quy hoạch, ranh giới bảo vệ hành lang an toàn công trình. (Nguyễn Thị
Thu Hương, 2010).
* Sổ mục kê đất đai
Sổ mục kê đất đai được lập để liệt kê các thửa đất và đối tượng chiếm đất
không tạo thành thửa đất theo kết quả đo vẽ lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích
đo địa chính thửa đất trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.
Nội dung sổ mục kê đất đai gồm số thứ tự tờ bản đồ địa chính, mảnh trích
đo địa chính; số thứ tự thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất;
tên người sử dụng, quản lý đất; mã đối tượng sử dụng, quản lý đất; diện tích; loại
đất (bao gồm loại đất theo hiện trạng, loại đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử
dụng đất, loại đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt).
Sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số, lưu giữ trong cơ sở dữ liệu đất
đai, được in cùng với bản đồ địa chính để lưu trữ và được sao để sử dụng đối với
nơi chưa có điều kiện khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai.
Việc lập sổ mục kê đất đai được thực hiện sau khi hoàn thành việc biên
tập mảnh bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính. (Bộ Tài nguyên và Môi
trường, 2014b)
* Sổ địa chính
Sổ địa chính dạng giấy.
Sổ địa chính là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi về
chủ sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng
đất của người đó. Sổ địa chính được lập để quản lý việc sử dụng đất của người sử
dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng chủ sử dụng đất.
6
Nội dung sổ địa chính bao gồm:
- Người sử dụng đất gồm tên, địa chỉ và thông tin về chứng minh nhân dân,
hộ chiếu, hộ khẩu, quyết định thành lập tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh của tổ
chức kinh tế, giấy phép đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
- Các thửa đất mà người sử dụng sử dụng gồm mã thửa, diện tích, hình thức
sử dụng đất (sử dụng riêng, sử dụng chung), mục đích sử dụng, thời gian sử
dụng, nguồn gốc sử dụng, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
- Ghi chú về thửa đất và quyền sử dụng đất gồm giá đất, tài sản gắn liền với
đất (nhà ở, công trình kiến trúc, cây lâu năm, rừng cây), nghĩa vụ tài chính chưa
thực hiện, tình trạng đo đạc lập bản đồ địa chính, những hạn chế về quyền sử
dụng đất (thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa có
quyết định thu hồi, thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, thuộc địa bàn có
quy hoạch hạn chế đất xây dựng).
- Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất gồm những
thay đổi về thửa đất, về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền và nghĩa
vụ của người sử dụng đất, về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Nguyễn Thị
Thu Hương, 2010).
* Sổ địa chính điện tử
Sổ được lập theo từng xã, phường, thị trấn; thể hiện kết quả đăng ký đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo từng thửa đất và từng đối tượng chiếm đất không tạo thành
thửa đất (thửa đất); thông tin của mỗi thửa đất được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
Thửa đất có nhà chung cư thì ngoài việc thể hiện thông tin về thửa đất và nhà chung
cư còn phải thể hiện kết quả đăng ký theo từng căn hộ, từng văn phòng làm việc, cơ
sở thương mại, dịch vụ (căn hộ chung cư) trong từng nhà chung cư; mỗi căn hộ chung
cư được thể hiện vào 01 trang riêng. (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014b).
Nội dung sổ địa chính điện tử về đăng ký thửa đất gồm:
- Thửa đất: để thể hiện thông tin cơ bản của thửa đất bao gồm: Số thửa, Số
tờ bản đồ, Địa chỉ thửa đất, Diện tích, Tài liệu đo đạc sử dụng.
- Người sử dụng đất/Người quản lý đất.
- Quyền sử dụng đất/quyền quản lý đất gồm: Hình thức sử dụng, Loại đất,
Thời hạn sử dụng/quản lý, Nguồn gốc sử dụng, Nghĩa vụ tài chính, Hạn chế sử
dụng, Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề:
7
- Tài sản gắn liền với đất
- Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất bao gồm: Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký lần đầu, Thời điểm đăng ký vào sổ
địa chính, Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng, sở hữu, Giấy chứng nhận, Hồ sơ thủ
tục đăng ký số.
- Cập nhật, chỉnh lý biến động sổ địa chính.
Nội dung sổ địa chính điện tử về đăng ký căn hộ, văn phòng làm việc, cơ sở
thương mại, dịch vụ trong nhà chung cư gồm:
- Tên tài sản.
- Thuộc nhà chung cư (nhà hỗn hợp).
- Chủ sở hữu.
- Diện tích sàn căn hộ.
- Hình thức sở hữu căn hộ.
- Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ.
- Thời hạn sở hữu.
- Quyền sử dụng đất chung bao gồm: Số thửa, Số tờ bản đồ, Diện tích đất
sử dụng chung.
- Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Cập nhật, chỉnh lý biến động sổ địa chính .
* Sổ theo dõi biến động đất đai
Sổ theo dõi biến động đất đai là sổ được lập để theo dõi các trường hợp thay
đổi trong sử dụng đất gồm thay đổi kích thước, hình dạng thửa đất, người sử
dụng, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất.
Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai gồm: Tên và địa chỉ người đăng ký
biến động, thời điểm đăng ký biến động, thứ tự thửa có biến động, nội dung biến
động sử dụng đất trong quá trình sử dụng (thay đổi về thửa đất, về người sử
dụng, về chế độ sử dụng đất về quyền của người sử dụng, về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất). (Nguyễn Thị Thu Hương, 2010).
Hiện nay, tại địa phương xây dựng được cơ sở dữ liệu đất đai thì không còn
loại sổ này.
8
- Xem thêm -