Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng cơ chế phối hợp giữa nghiên cứu và ứng dụng để nâng cao chất lượng, hiệ...

Tài liệu Xây dựng cơ chế phối hợp giữa nghiên cứu và ứng dụng để nâng cao chất lượng, hiệu quả của các đề tài khoa học và công nghệ ( nghiên cứu trường hợp tỉnh thanh hóa)

.PDF
107
1143
64

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC ............................................................................................................. 1 DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... 6 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................... 7 MỞ ĐẦU................................................................................................................ 8 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ..................................................................................................................... 12 1.1. Một số vấn đề về khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ ................................................................................................................. 12 1.1.1 Khái niệm về khoa học và công nghệ ................................................. 12 1.1.1.1. Khoa học. ................................................................................. 12 1.1.1.2.Công nghệ. ................................................................................ 12 1.1.1.3. Hoạt động KH&CN ................................................................. 14 1.1.2 Tổ chức khoa học và công nghệ ......................................................... 16 1.1.2.1. Định nghĩa tổ chức KH&CN. .................................................. 17 1.1.2.2. Mục tiêu của hoạt động KH&CN. ........................................... 17 1.1.2.3. Nguyên tắc hoạt động KH&CN. .............................................. 17 1.1.3. Khái niệm nhiệm vụ KH&CN .......................................................... 18 1.1.4. Tổ chức nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm ............. 18 1.1.4.1 Tổ chức R&D cấp quốc gia. ..................................................... 18 1.1.4.2 Tổ chức R&D cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 19 1.1.4.3 Tổ chức R&D cấp cơ sở............................................................ 20 1.1.5. Doanh nghiệp KH&CN .................................................................... 20 1.1.5.1. Khái niệm doanh nghiệp KH&CN. .......................................... 20 1 1.1.5.2. Phân loại doanh nghiệp KH&CN. ........................................... 20 1.1.6. Khái niệm “thị trường công nghệ”. ................................................. 20 1.2 Thực tiễn triẻn khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học............. 21 1.2.1. Quan hệ giữa hoạt động NC&TK với sản xuất và thị trường ........ 21 1.2.1.1. Mô hình công nghệ đẩy (Technology Push Model). ................ 21 1.2.1.2 Mô hình thị trường kéo ............................................................. 22 1.2.1.3 Mô hình hỗn hợp ....................................................................... 23 1.2.2 Các hình thức ứng dụng kết quả nghiên cứu .................................. 23 1.2.2.1. Chuyển giao trực tiếp .............................................................. 24 1.2.2.2. Chuyển giao gián tiếp .............................................................. 24 1. 2.2.3. Chuyển giao thông qua các doanh nghiệp Spin-off................ 24 1.2.3 Các yếu tố tác động đến việc ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất .............................................................................................................. 25 1.2.3.1. Vai trò quan trọng của việc xét chọn, tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN đến chất lượng và hiệu quả ứng dụng của kết quả nghiên cứu.26 1.2.3.2 Cơ chế tài chính ảnh hưởng lớn đến kết quả nghiên cứu. ........ 27 1.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia trong việc gắn kết giữa nghiên cứu với sản xuất và thị trƣờng. ........................................................................... 28 1.3.1. Kinh nghiệm đẩy mạnh công nghiệp hoá và phát triển khoa học công nghệ của Hàn Quốc. .................................................................................... 28 1.3.2. Kinh nghiệm đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ ở Đài Loan. 31 1.4 Kết luận chƣơng I.................................................................................... 35 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ CỦA CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC& CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ ........................................................................ 36 2.1. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động khoa học và công nghệ từ 2005-2010 ở Thanh Hóa. ................................................................. 36 2 2.1.1. Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý KH&CN. .................... 36 2.1.3. Thực trạng về thanh tra, kiểm tra KH&CN. ................................... 39 2.1.4. Thực trạng hoạt động nghiên cứu triển khai .................................. 39 2.1.4.1 Chỉ đạo tổ chức các hoạt động NC&TK ................................... 39 2.1.4.2 Kết quả đạt được ....................................................................... 41 2.2. Nguồn lực khoa học và công nghệ ......................................................... 43 2.2.1.Nhân lực khoa học và công nghệ........................................................ 43 2.2.2. Nguồn lực tài chính phục vụ KH&CN ............................................... 51 2.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu KH&CN .................................... 53 2.2.4. Nguồn lực thông tin KH&CN ............................................................ 54 2.2.5. Hợp tác quốc tế về KH&CN .............................................................. 54 2.3 Cơ chế quản lý kinh phí cấp cho đề tài, dự án KH&CN hiện hành... 55 2.4.Cơ chế xét chọn, tuyển chọn đề tài dự án KH&CN ............................. 56 2.5. Cơ chế quản lý đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh .................................. 57 2.6. Những tồn tại yếu kém trong phối hợp giữa nghiên cứu và triển khai các đề tài KH&CN trên địa bàn tỉnh........................................................... 59 2.7. Kết luân chƣơng 2 .................................................................................. 69 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIŨA NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KẾT HỢP VỚI MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG, HIỆU QUẢ CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH ......................................................................... 70 3.1. Cơ sở khoa học của việc xây dựng cơ chế phối hợp giũa nghiên cứu và ứng dụng nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả các đề tài nghiên cứu KH&CN trong tỉnh. ...................................................................................... 71 3.1.1. Mục đích xây dựng cơ chế phối hợp. ............................................... 71 3.1.1.1. Tư tưởng xây dựng và thiết lập cơ chế phối hợp. .................... 71 3 3.1.1.2. Các yếu tố đảm bảo cho việc thiết lập cơ chế phối hợp giữa nghiên cứu và triển khai các đề tài nghiên cứu KH&CN. .................... 72 3.2. Đề xuất cơ chế phối hợp......................................................................... 74 3.2.1. Cơ chế hợp tác giữa cơ quan quản lý hoạt động KH&CN với các cơ quan, hiệp hội trên địa bàn tỉnh chỉ đạo, khuyến khích doanh nghiệp tham gia hoạt động KH&CN ................................................................................ 76 3.2.2 Cơ chế hổ trợ kinh phí cho việc cung cấp thông tin khoa học và công nghệ, quảng bá công nghệ và tư vấn tài chính cho doanh nghiệp. ............. 78 3.2.3. Cơ chế hỗ trợ tài chính để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ và nâng cao năng lực KH&CN ........... 79 3.2.4. Cơ chế hợp tác giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp ........................ 81 3.2.5 Cơ chế hợp tác giữa doanh nghiệp với tổ chức khoa học công nghệ 82 3.3. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đề tài nghiên cứu KH&CN... 82 3.3.1. Đổi mới về xây dựng chiến lược phát triển KH&CN ngắn hạn và dài hạn phục vụ các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh... 82 3.3.2. Đổi mới cơ chế xét duyệt đề tài, dự án ............................................. 83 3.3.3. Xác định lại cơ cấu ưu tiên đầu tư cho nghiên cứu khoa học ....... 84 3.3.4. Bổ sung cơ chế giám sát tổ chức triển khai và ứng dụng kết quả nghiên cứu KH&CN trong quy định quản lý các nhiệm vụ KH&CN ..... 85 3.3.5. Đa dạng hoá nguồn đầu tư cho khoa học và công nghệ ................ 85 3.3.6. Đổi mới cơ chế phân bổ và quản lý sử dụng ngân sách tỉnh cho hoạt động khoa học và công nghệ ............................................................. 87 3.3.7. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ .................................................................................................... 88 3.3.8. Xây dựng và phát triển thị trường KH&CN trên địa bàn tỉnh ....... 89 3.3.8.1. Giải pháp đối với khối doanh nghiệp ...................................... 89 3.3.8.2. Giải pháp quản lý .................................................................... 89 4 3.3.9. Tăng cường nguồn lực thông tin khoa học công nghệ đến với doanh nghiệp và cộng đồng. ...................................................................... 90 3.3.10. Xây dựng một số cơ sở hạ tầng hiện đại phục vụ các hướng nghiên cứu thực hiện chương trình KH&CN trọng điểm của tỉnh ......... 91 3.3.11. Đẩy mạnh hợp tác quôc tế và trong nước về khoa học công nghệ92 3.3.12. Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ...................... 94 3.3.12.1.Xây dựng quy hoạch cán bộ khoa học và công nghệ ............. 94 3.3.12.2. Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại nhân lực khoa học và công nghệ ......................................................................................... 94 3.3.12.3. Chính sách đối với cán bộ khoa học và công nghệ ............... 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 102 PHỤ LỤC 5 LỜI CẢM ƠN Học viên xin chân thành cảm ơn Trường Đại học KHXH&NV, Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN đã tạo điều kiện cho học viên có cơ hội học tập nâng cao trình độ chuyên môn và rèn luyện phương pháp, kỹ năng nghiên cứu khoa học. Học viên xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Mai Hà, Thầy hướng dẫn trực tiếp học viên hoàn thành luận văn này. Học viên chân thành cảm ơn tất cả Quý Thầy, Cô đã trực tiếp giảng dạy các môn học chung, các chuyên đề trong chương trình đạo tạo của khoá học, nhờ đó học viên đã tiếp thu được nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu và bổ ích. Học viên xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô, cán bộ phụ trách chuyên môn và hành chính của Phòng Quản lý sau Đại học, Khoa Khoa học Quản lý trường ĐH KHXH&NV, Ban đào tạo sau đại học-Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên tham gia học tập và nghiên cứu tại trường, viện. Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các vị lãnh đạo, các cán bộ, công chức của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Cục Thống kê, Sở Tài chính tỉnh Thanh Hoá... đã tạo điều kiện giúp đỡ học viên trong quá trình tìm kiếm tập hợp tư liệu thực hiện luận văn. Học viên xin cảm ơn mọi sự đóng góp cho việc hoàn thiện luận văn này. Hà nội, ngày 25 tháng 11 năm 2011. DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT CĐ-ĐH cao đẳng – đại học CGCN chuyển giao công nghệ; CTy TNHH công ty trách nhiệm hữu hạn ĐMCN đổi mới công nghệ DN, DNNVV doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa GD&ĐT giáo dục và đào tạo HTĐMQG hệ thống đổi mới quốc gia KHKT khoa học kỹ thuật KH&CN khoa học và công nghệ KT-XH kinh tế - xã hội NCKH nghiên cứu khoa học NC&TK(R&D) nghiên cứu và triển khai NĐ nghị định OECD Organisation for Economic Co-operation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế QĐ quyết định SHTT sở hữu trí tuệ SX-KD sản xuất – kinh doanh TĐKT tập đoàn kinh tế Tỉnh tỉnh Thanh Hóa UBND Ủy ban nhân dân 6 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Nhân lực KH&CN trong các tổ chức R&D .................................... 45 Bảng 2.2: Nhân lực KH&CN trong các tổ chức dịch vụ KH&CN ................. 46 Bảng 2.3. Nhân lực KH&CN ở các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh có hoạt động KH&CN .......................................................................................... 48 Bảng 2.4: Thống kê đề tài NC&TK trên địa bàn tỉnh từ 2006 đến 2010:....... 59 Bảng 2.5: Bảng thống kê tỷ lệ đề tài, dự án KH&CN theo lĩnh vực .............. 60 Bảng 2.6: Tổng hợp kinh phí đầu tư cho đề tài, dự án KH&CN (Giai đoạn 2006-2010)...................................................................................... 60 Bảng 2.7: Tổng hợp kinh phí đề tài, dự án NC-TK do doanh nghiệp thực hiện (Giai đoạn 2006-2010) ................................................................... 60 7 MỞ ĐẦU 1- Lý do nghiên cứu Qua các báo cáo trong hội nghị tổng kết công tác nghiên cứu khoa học giai đoạn 1990-2000, giai đoạn 2005-2008, 2008-2010 của Sở Khoa học và Công nghệ Thanh Hoá, một vấn đề rất đáng quan tâm là tỷ lệ ứng dụng kết quả nghiên cứu của các đề tài KH&CN vào thực tiễn sản xuất phục vụ đời sống rất thấp. Tỷ lệ trung bình là 29% trên tổng số đề tài khoa học cấp tỉnh được đưa vào sản xuất (kể cả in làm tài liệu phục vụ tham khảo, giáo dục, đào tạo) cho thấy phần lớn số đề tài nghiên cứu khoa học không được ứng dụng vào thực tiễn đời sống (không tính đến các đề tài nghiên cứu cơ bản). Không chỉ đối với tỉnh Thanh Hoá, văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lân thứ IX đã chỉ ra những hạn chế của hoạt động KH&CN của nước ta hiện nay "Chưa thực sự gắn kết với nhu cầu và hoạt động của các ngành kinh tế, xã hội; chậm đưa vào ứng dụng những kết quả đã nghiên cứu được; trình độ khoa học và công nghệ của ta còn thấp nhiều so với các nước xung quanh; năng lực tạo ra công nghệ mới còn rất có hạn. Các cơ quan nghiên cứu khoa học chậm được sắp xếp cho đồng bộ, còn phân tán, thiếu phối hợp, do đó đạt hiệu quả thấp. Các viện nghiên cứu và các doanh nghiệp, các trường đại học chưa gắn kết với nhau. Việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật thiếu tập trung và dứt điểm cho từng mục tiêu. Cán bộ khoa học và công nghệ có trình độ cao tuy còn ít, song chưa được sử dụng tốt." Có thể nói việc các kết quả nghiên cứu không triển khai ứng dụng vào thực tiễn vì nhiều lý do nhưng chủ yếu là: Mục tiêu nghiên cứu không sát với điều kiện và nhu cầu của địa phương hay sản phẩm không áp dụng được qui trình sản xuất đại trà hoặc khi áp dụng công nghệ vào sản xuất thì giá thành sản phẩm cao hơn sản phẩm tương đương hiện có trên thị trường. Về phía doanh nghiệp, muốn đổi mới công nghệ, chế tạo sản phẩm mới nhưng lại không có đủ vốn, thiếu đội ngũ cán bộ khoa học đủ năng lực. Vì vậy cần thiết phải có một cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa hoạt động nghiên cứu và ứng dụng đối với các đề tài khoa học trong tỉnh để nâng cao chất lượng của đề tài cũng như tăng hiệu quả chuyển giao kết quả nghiên cứu vào sản xuất phục vụ đời sống. 8 2- Lịch sử nghiên cứu Phân tích hoạt động nghiên cứu và ứng dụng trong quá trình thực hiện đề tài NCKH đã được một số tác giả trình bày trong các sách, tài liệu giảng dạy chuyên ngành quản lý, chính sách KH&CN như tập tài liệu bài giảng “ Tổ chức khoa học và công nghệ “ của TS Phạm Huy Tiến, “Đổi mới công nghệ” của TS Trần Ngọc Ca, sách “ Phương pháp luận NCKH ” của PGS Vũ Cao Đàm... đây là kiến thức cơ sở quan trọng để xây dựng cơ sở lý thuyết của luận văn. Đã có nhiều hội thảo nhằm khắc phục tình trạng nhiều đề tài KH&CN không gắn với thực tiễn đời sống làm giảm hiệu quả đầu tư của Nhà nước cho phát triển KH&CN. Đã có một số bài viết rất có ý nghĩa như bài báo “Bộ trƣởng Hoàng Văn Phong: Cần đột phá trong khoa học công nghệ”, http://vnexpress.net/GL/Khoa-hoc/2009 , TG Tiến Dũng; "Luật KH&CN cần quan tâm đến hoạt động KH&CN" trong sản xuất, http://www.tchdkh.org.vn, TG PGSTS Vũ cao Đàm; Cần hiểu đúng về chức năng R&D, http://www.thesaigontimes.vn, TG Nguyễn Hữu Long....Đối với các nghiên cứu tại tỉnh Thanh Hoá, khi thực hiện Xây dựng Đề án phát triển KH&CN tỉnh Thanh Hoá năm 2006-2010, Các tác giả cũng đã nghiên cứu và trình bày một số những tồn tại, yếu kém và nguyên nhân hạn chế ứng dụng kết quả nghiên cứu của các đề tài KH&CN vào thực tiến phục vụ phát triển KT-XH. Tuy nhiên việc nghiên cứu sâu về cơ chế phối hợp giữa hoạt động nghiên cứu và hoạt động triển khai ứng dụng cùng với các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả của các đề tài nghiên cứu KH&CN nói chung và trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá nói riêng chưa được các tác giả quan tâm nhiều. 3-Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nhận diện mối liên kết giữa hoạt động nghiên cứu và hoạt động triển khai ứng dụng xây dựng cơ chế phối hợp giữa nghiên cứu và ứng dụng kết quả nghiên cứu của các đề tài KH&CN, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các đề tài KH&CN trên địa bàn tỉnh. 4- Đối tƣợng nghiên cứu Cơ chế phối hợp giữa hoạt động nghiên cứu và hoạt động triển khai ứng dụng kết quả các đề tài nghiên cứu KH&CN do Sở KH&CN Thanh Hoá quản lý. Chính sách quản lý, đầu tư phát triển hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh 5- Vấn đề nghiên cứu 1. Làm thế nào để xây dựng cơ chế phối hợp giữa nghiên cứu và ứng dụng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đề tài KH&CN? 2. Ngoài việc phải xây dựng cơ chế phối hợp giữa nghiên cứu và ứng dụng cần phải có những giải pháp nào để nâng cao chất lượng các đề tài KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. 6-Giả thuyết nghiên cứu 9 1. Cơ chế phối hợp giữa nghiên cứu và ứng dụng được xây dựng dựa trên quan hệ phối hợp chặt chẽ giữa 3 nhà (Nhà nước - Nhà Khoa học- Nhà Doanh nghiệp), cụ thể là : - Cơ chế phối hợp về cung cấp thông tin về chiến lược phát triển KH&CN, thông tin đấu thầu đề tài dự án KH&CN, tiềm lực KH&CN, kế hoạch đổi mới sản phẩm, đổi mới công nghệ. - Cơ chế phối hợp về tài chính: Cung cấp vốn hỗ trợ, tư vấn vay vốn ưu đãi từ các nguồn vay đầu tư phát triển KH&CN. - Cơ chế phối hợp về khai thác sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật giữa các tổ chức NCTK. - Cơ chế phối hợp về nhân lực KHCN trong đăng ký, thuyết minh, triển khai đề tài, dự án (tư vấn chuyên gia, tư vấn giải pháp). - Cơ chế phối hợp trong công tác kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện đề tài, dự án. 2- Các giải pháp thực hiện đồng bộ cùng với cơ chế phối hợp nghiên cứu và ứng dụng để nâng cao chất lượng và hiệu quả đề tài KH&CN: - Nâng cao chất lượng và trách nhiệm của Hội đồng khoa học. - Đổi mới cơ chế xét chọn, tuyển chọn, quản lý đề tài, dự án. - Tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ công tác NCKH&CGCN. - Đổi mới cơ chế tài chính cho KH&CN. - Tăng cường nguồn lực thông tin KH&CN. - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong NCKH&CGCN. - Phát triển nguồn nhân lực KH&CN. - Qui chế phối hợp giữa Sở KH&CN với các cơ quan quản lý nhà nước, các hiệp hội để đẩy mạnh công tác NCKH và đổi mới CN trong các tổ chức, doanh nghiệp SXKD. - Phát triển thị trường KH&CN trong tỉnh. 7- Nhiệm vụ nghiên cứu - Cơ sở lý luận về KH&CN, tổ chức KH&CN, hoạt động KH&CN. - Nghiên cứu nội dung các luật, văn bản dưới luật của Nhà nước liên quan đến chính sách phát triển và công tác quản lý hoạt động KH&CN. - Hệ thống các văn bản về đăng ký, tuyển chọn, xét chọn, đánh giá, nghiệm thu các đề tài, dự án KH&CN cấp Tỉnh, cấp Bộ. - Nghiên cứu các văn bản chỉ đạo, quản lý điều hành hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh. - Cơ chế quản lý và triển khai ứng dụng kết quả đề tài, dự án KH&CN. - Chính sách phát triển KH&CN và kinh nghiệm tuyển chọn, quản lý dự án KH&CN của một số quốc gia. - Xây dựng cơ chế phối hợp nghiên cứu triển khai đề tài KH&CN và cơ chế hợp tác chuyển giao kết quả đề tài NCKH vào sản xuất. 10 - Các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả các đề tài, dự án KH&CN. 8- Phạm vi nghiên cứu Công tác quản lý KH&CN, tiềm lực KH&CN của các tổ chức KH&CN, Cơ chế xét chọn, tuyển chọn, quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN, Chiến lược phát triển KH&CN, công tác triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu của các đề tài KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. 9- Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra khảo sát; Khảo sát tiềm lực KH&CN của các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Cơ sở lý luận về KH&CN, Nghiên cứu luật,các văn bản dưới luật về quản lý hoạt động KH&CN, Chủ trương, chính sách của tỉnh Thanh Hoá trong phát triển hoạt độngKH&CN phục vụ phát triển KT-XH. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các nhà khoa học, các nhà quản lý dự án khoa học công nghệ, lãnh đạo các doanh nghiệp. - Phân tích, tổng hợp, so sánh, tổng kết thực tiến, khái quát. 10- Mẫu phiếu điều tra khảo sát - Mẫu điều tra tiềm lực KH&CN của các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh - Mẫu điều tra tiềm lực KH&CN dành cho các đơn vị thuộc khối doanh nghiệp - Mẫu điều tra kết quả hoạt động KH&CN giai đoạn 2005-2010 - Mẫu diều tra kết quả hoạt động NC&TK trong doanh nghiệp giai đoạn 2005-2010. 11- Cấu trúc của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động nghiên cứu khoa học và thực tiễn triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học. Chương 2: Thực trạng hoạt động nghiên cứu và ứng dụng kế quả các đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. Chương 3: Xây dựng cơ chế phối hợp giữa nghiên cứu và ứng dụng kết hợp với một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đề tài KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. 11 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.1. Một số vấn đề về khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ 1.1.1 Khái niệm về khoa học và công nghệ 1.1.1.1. Khoa học. Có nhiều cách hiểu về khoa học, nhưng theo Luật khoa học và Công nghệ của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì Khoa học được hiểu như sau: Khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy [10], tr1]. Khoa học là một loại hình hoạt động xã hội đặc biệt, nhằm đạt tới sự hiểu biết mới và vận dụng những sự hiểu biết đó vào sản xuất và đời sống, giúp cho con người có khả năng cải tạo thế giới hiện thực khách quan trong những điều kiện KT-XH nhất định. Khoa học là một dạng đặc biệt của con người với những đặc điểm riêng về nội dung, phương thức hoạt động, về quy luật phát triển và chức năng xã hội. 1.1.1.2 Công nghệ. Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng làm biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm. Như vậy công nghệ là sự kết hợp của công cụ vật chất và những bí quyết có liên quan đến việc tạo ra và sử dụng công cụ đó. Công nghệ gồm 4 phần chính: Phần kỹ thuật: nhấn mạnh đến phần cứng bao gồm phương tiện, thiết bị máy móc tức là công nghệ được thể hiện ở các phương tiện cần thiết cho các thao tác chuyển đổi như máy móc thiết bị. 12 Phần con người: công nghệ thể hiện ở năng lực con người bao gồm các năng lực cần thiết đã tích lũy được cho thao tác chuyển đổi như kiến thức, sự thành thạo, khéo léo… Phần thông tin: công nghệ thể hiện ở các tài liệu trong đó chứa đựng những thông tin cần thiết cho thao tác chuyển đổi như các bản thiết kế, quy trình, biểu đồ, bản tính toán, công thức… Phần tổ chức: công nghệ thể hiện ở cơ cấu tổ chức phần kết hợp với hiệu quả các phương tiện năng lực và thông tin như quy trình kỹ thuật quản lý các mối liên kết và cách sắp xếp tổ chức. Cả 4 thành phần trong công nghệ đều tác động qua lại, cùng thực hiện quá trình sản xuất. Giữa Khoa học và Công nghệ có những điểm khác nhau như sau: - Nếu khoa học là hoạt động tìm kiếm, phát hiện các nguyên lý, quy luật của quá trình phát triển và những biện pháp thúc đẩy sự phát triển, thì công nghệ là những hoạt động nhằm ứng dụng những kết quả tìm kiếm, phát hiện vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Các hoạt động khoa học được đánh giá theo mức độ khám phá trong nhận thức của các quy luật tự nhiên, xã hội và tư duy. Còn các hoạt động công nghệ lại được đánh giá bằng thước đo đối với việc giải quyết các vấn đề KT-XH. - Nếu khoa học là một hình thái ý thức xã hội, là sự phản ánh thế giới bên ngoài mang tính trừu tượng, khái quát thì công nghệ là một yếu tố của quá trình sản xuất được thể hiện trong tư liệu sản xuất, trong quá trình tổ chức sản xuất và trong kỹ năng lao động của con người. - Các hoạt động khoa học thường đòi hỏi thời gian dài còn các hoạt động công nghệ thời gian ngắn hơn. 13 *Mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ: Tuy có sự khác nhau như trên nhưng giữa KH&CN lại có mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau, là mối quan hệ nhân quả, tác động qua lại với nhau và là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy quá trình phát triển KT-XH.. Công nghệ là cơ sở để khái quát hóa thành những nguyên lý khoa học. Song với khoa học không chỉ thụ động mô tả khái quát công nghệ mà còn tác động trở lại mở đường cho sự phát triển của công nghệ. Khoa học tạo cơ sở lý thuyết và phương pháp cho ứng dụng, triển khai công nghệ mới vào sản xuất đời sống. Nếu khoa học cơ bản vạch ra những nội dung cơ bản, những nguyên lý chủ yếu thì khoa học ứng dụng có vai trò cụ thể hóa lý luận của khoa học cơ bản vào phát triển công nghệ đem lại hiệu quả KT-XH trực tiếp. Khoa học càng gắn với sản xuất và đời sống thì việc ứng dụng, triển khai công nghệ càng mang tính trực tiếp nhiều hơn. Giữa KH&CN có mối quan hệ biện chứng. Hoạt động KH&CN bao gồm nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ KH&CN hoạt động phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển KH&CN. 1.1.1.3. Hoạt động KH&CN Bao gồm các loại hình chính thức như: - Nghiên cứu thiết kế là nội dung chủ yếu của hoạt động KH&CN gồm nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm. • Nghiên cứu khoa học Theo tác giả Vũ Cao Đàm [4, tr.35]: Nghiên cứu khoa học là sự phát hiện bản chất của sự vật, phát triển nhận thức của khoa học về thế giới, hoặc là sáng tạo bằng phưong pháp mới và phương tiện kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con người. Hoạt động nghiên cứu khoa học bao gồm các giai đoạn: 14 - Nghiên cứu cơ bản: Là những nghiên cứu nhằm xác định thuộc tính, cấu trúc, động thái của các sự vật. Kết quả nghiên cứu cơ bản có thể là các khám phá, phát hiện, phát minh, dẫn tới hình thành một hệ thống lý thuyết mới. - Nghiên cứu ứng dụng. Là sự vận dụng qui luật được phát hiện từ nghiên cứu cơ bản để giải thích một sự vật hoặc tạo ra những nguyên lý mới về các giải pháp. - Triển khai: Còn gọi là triển khai thực nghiệm, là sự vận dụng các kết quả thu được từ nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng để đưa ra các hình mẫu và qui trình sản xuất với những tham số khả thi về kỹ thuật. Sản phẩm của triển khai mới chỉ là sự đảm bảo không còn rủi ro về mặt kỹ thuật vẫn chưa mang tính khả thi, Để có thể áp dụng thực tế bên cạnh tính khả thi kỹ thuật cần phải dảm bảo những tính khả thi khác, như khả thi tài chính, khả thi kinh tế hay khả thi môi trường, khả thi xã hội. Hoạt động triển khai gồm 3 giai đoạn: + Tạo mẫu (prototype), là giai đoạn thực nghiệm nhằm tạo ra được sản phẩm mẫu, chưa quan tâm đến qui trình sản xuất và qui mô áp dụng. + Tạo qui trình sản xuất (pilot), là giai đoạn xây dựng qui trình để sản xuất ra sản phẩm mẫu được tạo ra ở giai đoan thứ nhất. + Sản xuất thử loại nhỏ (còn gọi là sản xuất “ Serie 0” hay Loại 0) là giai đoạn thử nghiệm cuối cùng, nhằm khẳng định khả năng thực thi qui trình chế tạo và áp dụng trong sản xuất. - Phát triển công nghệ là hoạt động quan trọng nhằm khắc phục trình độ công nghệ các ngành sản xuất, dịch vụ thấp, tính cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ nhất định thua kém. Việc đánh giá trình độ công nghệ, xác định hướng, xây dựng lộ trình công nghệ trong chiến lược phát triển KH&CN thông qua các chương trình ưu tiên. Hoạt động kiểm soát, đánh giá và thẩm 15 định công nghệ, thực thi các dự án công nghệ lớn, cơ chế khuyến khích, hoặc hạn chế bằng thuế, tín dụng, đầu tư. • Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng (TC-ĐL-CL): bao gồm xây dựng tiêu chuẩn, kiểm tra thực hiện tiêu chuẩn qua đánh giá chất lượng sản phẩm. • Sở hữu trí tuệ: là sở hữu trí tuệ của công dân biểu hiện của sở hữu trí tuệ là tài sản vật chất (vật thể) và phi vật thể (tác phẩm văn học nghệ thuật, bằng sáng chế, phát minh…). • Dịch vụ KH&CN là các hoạt động phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các hoạt động liên quan đến chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, truyền thông, tư vấn đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến ứng dụng những tri thức KH&CN và kinh nghiệm thực tiễn. • Tài chính cho hoạt động KH&CN: Hoạt động KH&CN đòi hỏi phải có nguồn tài chính lớn, cùng với việc cung ứng các vật tư thích hợp. Thường thì nguồn tài chính cho hoạt động KH&CN phải đa dạng, bao gồm ngân sách Nhà nước, vốn tự có của doanh nghiệp, liên doanh liên kết, tài trợ của các tổ chức Quốc tế và ngày nay không ít tư nhân cũng bỏ kinh phí ra để nghiên cứu, triển khai. Các vật tư thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, triển khai gồm nhiều chủng loại, chất lượng cao, chính xác cao không thể thay thế và luôn đổi mới. Vì thế cũng rất khó khăn một định mức cứng nhắc về nguồn tài chính cũng như vật tư, kỹ thuật. 1.1.2 Tổ chức khoa học và công nghệ Theo tác giả Phạm Huy Tiến thì định nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ hoạt động khoa học và công nghệ, nguyên tắc hoạt động, phân loại tổ chức khoa học và công nghệ được trình bày như sau: 16 1.1.2.1. Định nghĩa tổ chức KH&CN. Tổ chức KH&CN là các tổ chức được thành lập theo qui định của Luật khoa học và công nghệ và pháp luật có liên quan để tiến hành hoạt động khoa học và công nghệ [5,tr.29]. 1.1.2.2. Mục tiêu của hoạt động KH&CN. Mục tiêu của hoạt động KH&CN là xây dựng một nền KH&CN tiên tiến hiện đại, ứng dụng vào thực tiễn để phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao trình độ quản lý, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên theo hướng phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người mới phát triển nhanh và bền vững kinh tế xã hội, nâng cao cuộc sống của nhân dân, đảm bảo quốc phòng, an ninh đất nước [11,tr.2 ]. Nhiệm vụ chủ yếu của hoạt động KH&CN là: - Nghiên cứu lý luận và vận dụng vào thực tiễn khoa học về xã hội và nhân văn để xây dựng luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách, luật pháp cho việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. - Nâng cao năng lực khoa học và công nghệ của con người và xã hội, để làm chủ và sáng tạo công nghệ; - Tiếp thu các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, thực hành chuyển giao công nghệ cao để tạo ra các sản phẩm mới có tính cạnh tranh. 1.1.2.3. Nguyên tắc hoạt động KH&CN. - Hoạt động KH&CN nhằm đạt mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nước. - Xây dựng và phát huy nội lực về KH&CN của đất nước, tiếp thu có chọn lọc các thành tựu KH&CN của thế giới để ứng dụng phù hợp vào thực tiễn của đất nước; - Phát huy được khả năng lao động, sáng tạo của mọi cá nhân, tổ chức; - Trung thực khách quan đề cao đạo đức nghề nghiệp, tự do sáng tạo. 17 1.1.3. Khái niệm nhiệm vụ KH&CN Nhiệm vụ KH&CN là hình thức tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học, công nghệ do một người hoặc một nhóm người cùng thực hiện. Nhiệm vụ KH&CN có những hình thức tổ chức dưới dạng đề tài, dự án, chương trình. Mỗi hình thức tổ chức có một mục đích khác nhau. - Đề tài: Định hướng về việc trả lời những câu hỏi có ý nghĩa học thuật, chưa quan tâm nhiều đến việc hiện thực hoá trong hoạt động thực tế. - Dự án: Có mục đích ứng dụng xác định, cụ thể về kinh tế xã hội. Dự án có những đòi hỏi khác đề tài như: đáp ứng một nhu cầu đã được nêu ra, chịu sự ràng buộc của kỳ hạn và thường là ràng buộc về nguồn lực. - Chương trình: là một nhóm các đề tài hoặc dự án được tập hợp theo một mục đích xác định. Giữa các đề tài, dự án của cùng một chương trình có thể có tính độc lập tương đối cao nhưng phải đảm bảo cho sự đồng bộ của những nội dung trong chương trình. 1.1.4. Tổ chức nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm Một lưu ý xin được nêu ra là thống nhất về mặt khái niệm, đó là thuật ngữ “ nghiên cứu và triển khai” và “nghiên cứu và phát triển”. Cả hai thuật ngữ này đều được dịch từ tiếng Anh “reseach and development”và được dùng phổ biến trong nhiều tài liệu KH&CN vì vậy xin được hiểu cả hai thuật ngữ có ý nghĩa như nhau. Sử dụng viết tắt theo tiếng Anh là “ R&D”, thuật ngữ tiếng Việt sử dụng là “ nghiên cứu và triển khai”. 1.1.4.1 Tổ chức R&D cấp quốc gia. Các tổ chức R&D cấp quốc gia được thành lập chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ KH&CN trọng điểm của nhà nước, nhằm cung cấp luận cứ khoa học cho việc định ra đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước. Ngoài ra tổ chức này còn tạo ra các kết quả KH&CN mới có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ cho quốc gia. 18 - Các chức năng chủ yếu: + Tạo ra tiến bộ về KH&CN, thực hiện các chương trình nghiên cứu có mục tiêu trung hạn và dài hạn nhằm triển khai và tạo ra sự đổi mới hướng vào tiến bộ công nghệ và đi đầu trong việc truyền bá những đổi mới này vào thực tiễn sản xuất tại các địa phương trong cả nước. + Nâng cao cơ sở hạ tầng KH&CN, chú trọng nghiên cứu cơ bản để làm cơ sở thúc đẩy việc triển khai công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế đặc biệt là đối với các nước đang trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tại Việt Nam, các tổ chức R&D cấp quốc gia cần phải: + Nâng cao năng lực vận hành, tiếp thu, thích nghi đổi mới và ứng dụng. + Phát triển nhân lực KH&CN. + Hỗ trợ việc thiết kế và hoạch định chính sách quốc gia. + Thực hiện vai trò là hạt nhân trong hợp tác nghiên cứu trong và ngoài nước. + Giảm dần sự phụ thuộc công nghệ vào các công ty đa quốc gia. - Mô hình và cơ cấu tổ chức của các tổ chức R&D cấp quốc gia: + Mô hình tổ chức: Tổ chức theo chức năng là chính. + Cơ cấu tổ chức: Là các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm cơ quan quản lý, dưới là các viện, trung tâm. 1.1.4.2 Tổ chức R&D cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thực hiện các nhiệm vụ KH&CN phục vụ phát triển kinh tế xã hội của ngành và địa phương, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài KH&CN. Ỏ nước ngoài (Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc....) các tổ chức này thường thuộc sở hữu tư nhân, viện, trường đại học, ở Việt Nam chủ yếu thuộc sở hữu nhà nước, chỉ có một số ít các trung tâm R&Đ thuộc sở hữu của các công ty. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất