Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Kế hoạch kinh doanh Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến...

Tài liệu Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

.PDF
175
286
91

Mô tả:

DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT ADB Ngân hàng phát triển châu Á AKA Chương trình tài chính tín dụng xuất khẩu APC Kiểm soát ô nhiễm không khí APEC Khu vực kinh tế Châu Á – Thái bình dương ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á BDE Liên đoàn Quản lý chất thải và dịch vụ môi trường của Đức BDI Liên đoàn công nghiệp Đức BEER Ban phụ trách các vấn đề kinh doanh, doanh nghiệp và đổi mới quy chế BOI Ủy ban xúc tiến đầu tư Thái Lan BOO Xây dựng - sở hữu - vận hành BOT Xây dựng – kinh doanh - chuyển giao CAC Công cụ mệnh lệnh và kiểm soát CDG Nhóm Hợp tác Phát triển CEE Trung và Đông Âu COE Giấy phép qua hệ thống đánh giá điện tử CPC Trung tâm phân loại sản phẩm DEFRA Ban phụ trách các vấn đề môi trường, lương thực và nông thôn DEG Chương trình Quảng bá đầu tư DIHK Hiệp hội của phòng công nghiệp và thương mại Đức DtA DVMT Chương trình môi trường cho các nước giáp Đức Dịch vụ môi trường EAP Chương trình Hành động vì môi trường EDB Ủy bản Phát triển kinh tế EEC Hội đồng xuất khẩu môi trường 2 EGSS Ngành hàng hóa và dịch vụ môi trường ENR Văn phòng tài nguyên và môi trường EPA Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ ERP Chương trình tài chính xuất khẩu ESI Chỉ số bền vững môi trường EU Liên minh châu Âu FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FEAD Liên đoàn quản lý chất thải và dịch vụ môi trường châu Âu FEAD Liên đoàn quản lý chất thải và dịch vụ môi trường châu Âu FGD Hệ thống xử lý lưu huỳnh khí khói lò EUROSTAT Tổng cục thống kê châu Âu FTA Hiệp định tự do thương mại GATS Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ GEPA Các hoạt động quảng bá xuất khẩu của Đức GTZ Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức HDB Ban Phát triển nhà ở IESF Quỹ Hỗ trợ sáng kiến vì sự bền vững về môi trường IMF Quỹ tiền tệ thế giới KfW Một ngân hàng quốc doanh của Đức LTA Cơ quan Giao thông vận tải và đất đai MEWR Ministry of the Environment and Water Resources NEA Cơ quan môi trường quốc gia ODA Viện trợ phát triển chính thức OECD Tổ Chức Hợp Tác và Phát Triển Kinh Tế OEPP Văn phòng Chính sách môi trường và Quy hoạch PCD Cục Kiểm soát ô nhiễm 3 PPP Quan hệ đối tác Nhà nước-Tư nhân PSI Chỉ số tiêu chuẩn ô nhiễm PTT Cơ quan quản lý dầu mỏ Thái Lan PUB Uỷ ban công ích PWCs REACH Nhà thu gom rác thải thỉa công cộng Quy định về đăng ký, đánh giá và cấp phép sử dụng hóa chất R&D Quảng cáo về nghiên cứu và triển khai RoHS Quy định hạn chế sử dụng một số chất độc hại SPG Quy hoạch xanh Singapre SME Các doanh nghiệp vừa và nhỏ TIFAs Các hiệp định khung đầu tư UNEP Chương trình Liên Hợp Quốc về môi trừơng UNFCCC URA Hội nghị về Biến đổi khí hậu trong khuôn khổ liên hợp quốc Cơ quan tái thiết đô thị USAID Cơ quan hợp tác quốc tế Mỹ USTR Cơ quan đại diện thương mại Mỹ WB WEEE Ngân Hàng Thế Giới Quy định về thiết bị và chất thải điện tử VHP Hỗ trợ tiếp thị WMA Cơ quan quản lý nước thải VpA Hiệp hội Quản lý nước và chất thải tư nhân WTO Tổ chức Thương mại Thế giới W120 Danh mục phân ngành dịch vụ ZDH Hiệp hội thương mại Đức 4 MỤC LỤC I. Giới thiệu ................................................................................................................... 12 II. Kinh nghiêm về xây dựng khung pháp lý về phát triển dịch vụ môi trường ............... 14 1. Kinh nghiệm của EU ...............................................................................................14 1.1 Tổng quan về thị trường DVMT .........................................................................14 1.2 Hệ thống tổ chức phân tầng chặt chẽ. ................................................................17 1.3. Một số công cụ, chính sách của EU nhằm phát triển ngành dịch vụ môi trường. .....................................................................................................................18 1.4. EU tận dụng cơ hội từ WTO để phát triển thị trường dịch vụ môi trường ..........20 1.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: .................................................................22 2. Kinh nghiệm DVMT của Mỹ. .................................................................................23 2.1 Tổng quan về thị trường dịch vụ môi trường của Mỹ ..........................................23 2.2 Khung pháp lý về bảo vệ môi trường của Mỹ. ....................................................27 2.3 Khung pháp lý để phát triển thương mại của Mỹ ................................................29 2.4. Một số quy định pháp lý liên quan đến phát triển dịch vụ môi trường ở Mỹ .....30 2.5. Tổ chức, phát triển dịch vụ môi trường ở Mỹ ....................................................31 2.6. Bài học cho Việt Nam .......................................................................................34 3. Kinh nghiệm Hàn Quốc ...........................................................................................35 3.1 Tổng quan về thị trường DVMT .........................................................................35 3.2 Khung pháp lý DVMT ........................................................................................36 3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam....................................................................39 4. Kinh nghiệm Singapore ..........................................................................................40 4.1. Khung pháp lý để phát triển dịch vụ môi trường ...............................................40 4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.....................................................................46 4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam....................................................................51 5. Kinh nghiệm Thái Lan ............................................................................................52 5.1 Khái quát về kinh tế và vị thế của Thái Lan trong thương mại Quốc tế..............52 5.2 Khái quát về thị trường hàng hóa và dịch vụ môi trường của Thái Lan .............55 5.3 Hệ thống khung pháp lý trong lĩnh vực dịch vụ môi trường ở Thái Lan ..............58 5.4. Tổ chức phát triển dịch vụ môi trường ở Thái Lan ............................................63 5 5.5 Bài học kinh nghiệm về xây dựng và điều chỉnh khung pháp lý, kinh nghiệm tổ chức, điều chỉnh phát triển dịch vụ môi trường có hiệu quả .................................65 III. Kinh nghiệm xây dựng chiến lược, định hướng chính sách phát triển dịch vụ môi trường......................................................................................................................66 1. Kinh nghiệm EU .....................................................................................................66 1.1.Tại cấp EU.........................................................................................................66 1.2.Tại cấp quốc gia thành viên EU .........................................................................69 1.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam....................................................................71 2. Kinh nghiệm của Mỹ ...............................................................................................72 2.1. Kinh nghiệm xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ môi trường của Mỹ phù hợp với tiến trình hội nhập Quốc tế ...................................................................72 2.2. Định hướng chính sách phát triển dịch vụ môi trường phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế của Mỹ ..........................................................................................74 2.3. Bài học cho Việt Nam về xây dựng chiến lược, định hướng chính sách phát triển dịch vụ môi trường phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế .............................75 3.Kinh nghiệm Hàn Quốc ............................................................................................77 4. Kinh nghiệm Singapre .............................................................................................81 5.Kinh nghiệm Trung Quốc .........................................................................................85 6.Kinh nghiệm Thái Lan .............................................................................................89 6.1. Chiến lược và định hướng phát triển thương mại của Thái Lan trong bối cảnh hiện nay ...........................................................................................................89 6.2. Chiến lược và định hướng phát triển dịch vụ môi trường phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế của Thái Lan .........................................................................90 6.3. Bài học kinh nghiệm xây dựng chiến lược, định hướng chính sách phát triển dịch vụ môi trường phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế của Thái Lan ................95 IV. Kinh nghiệm về việc quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng về dịch vụ môi trường ......96 1. Quy hoạch tổng thể cơ sơ hạ tầng dịch vụ môi trường .......................................97 2. Quy hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng cấp nước (WSI) .......................... 100 V. Nghiên cứu kinh nghiệm về chính sách mở cửa cho các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài thành lập hiện diện thương mại .................................................................. 109 1. Kinh nghiệm tại EU ............................................................................................ 109 1.1. Hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường dịch vụ môi trường: . 109 6 1.2. Dùng các rào cản phi thuế quan khiến nhập khẩu hàng hóa phải kết hợp sử dụng dịch vụ môi trường tại châu Âu ..................................................................... 110 1.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam................................................................ 111 2. Kinh nghiệm của Mỹ ............................................................................................ 112 2.1. Cam kết, lộ trình mở cửa về thị trường dịch vụ môi trường của Mỹ đối với các quốc gia thành viên WTO ................................................................................ 112 2.2. Những chính sách ảnh hưởng đến nhà cung cấp dịch vụ môi trường nước ngoài của Mỹ ......................................................................................................... 114 2.3. Bài học cho Việt Nam về chính sách mở cửa cho các nhà cung cấp dịch vụ môi trường nước ngoài thành lập hiện diện thương mại ......................................... 117 3.Kinh nghiệm Hàn Quốc .......................................................................................... 118 3.1. Quản lý nước sinh hoạt và nước thải ............................................................... 119 3.2. Quản lý chất thải rắn/ chất thải nguy hại ......................................................... 120 3.3. Khắc phục và làm sạch môi trường đất và nước .............................................. 120 3.4. Bảo vệ cảnh quan và đa dạng sinh học ............................................................ 121 3.5. Các dịch vụ đi kèm và các dịch vụ môi trường khác ........................................ 121 3.6. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam................................................................. 123 4. Kinh nghiệm Singapore ......................................................................................... 124 5. Kinh nghiệm Trung Quốc ...................................................................................... 129 6. Kinh nghiệm Thái Lan .......................................................................................... 136 6.1. Khái quát chung về chính sách của Thái Lan đối với đầu tư nước ngoài .......... 136 6.2. Các chính sách mở cửa của Thái Lan cho các nhà cung cấp dịch vụ môi trường nước ngoài thành lập hiện diện thương mại ................................................ 137 6.3. Bài học kinh nghiệm về chính sách mở cửa cho các nhà cung cấp dịch vụ môi trường nước ngoài thành lập hiện diện thương mại của Thái Lan .................... 145 VI. Kinh nghiệm và mô hình hợp tác công tư trong việc cung cấp các dịch vụ môi trường........................................................................................................................... 146 1. Quan hệ đối tác Nhà nước-Tư nhân và nguồn cung cấp hàng hóa và dịch vụ môi trường. ...................................................................................................................... 148 2. Đánh giá môi trường khả dụng cho quan hệ đối tác Nhà nước-Tư nhân hiện nay ở Việt Nam. .............................................................................................................. 152 7 DANH MỤC HÌNH Hình 01: Ước tính thị trường môi trường toàn cầu năm 2008 14 Hình 02. Kim ngạch xuất nhập khẩu thương mại của Mỹ 23 Hình 03. Tỷ trọng của các nước trong lĩnh vực hàng hóa và dịch vụ môi trường 23 Hình 04. Diễn biến thị trường hàng hóa và dịch vụ môi trường ở Mỹ 24 Hình 05. Tỷ trọng lao động trong các lĩnh vực của ngành dịch vụ môi trường ở Mỹ 26 (2008) Hình 06. Tỷ trọng đóng góp của các ngành trong tổng GDP của Thái Lan (2008) 52 Hình 07. Kim ngạch xuất- nhập khẩu của Thái Lan 53 Hình 08. Tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ môi trường của 54 Thái lan ở các khu vực trên thế giới Hình 09. Doanh thu từ thị trường hàng hóa và dịch vụ môi trường của Thái Lan 56 Hình 10: Diễn biến quá trình điều chỉnh luật đầu tư của Thái Lan 62 Hình 11: Mô hình đào tạo giảng viên, người đàm phán và tư vấn trong lĩnh vực dịch 93 vụ môi trường của Thái Lan 8 DANH MỤC BẢNG Bảng 01: Tóm tắt thị trường xuất khẩu dịch vụ môi trường của EU 15 Bảng 02: Sử dụng công cụ kinh tế phát triển thị trường DVMT 18 tại Châu Âu Bảng 03: So sánh sự phân loại ngành dịch vụ môi trường của EU và GATS 20 Bảng 04: Doanh thu từ dịch vụ môi trường của Mỹ: 2006-2007 24 Bảng 05: Cán cân thương mại dịch vụ môi trường Mỹ năm 2007 25 Bảng 06: Khung chính sách chủ yếu của Mỹ liên quan đến bảo vệ môi trường 27 Bảng 07: Vai trò của từng đối tượng trong Chương trình Mở rộng trách nhiệm của nhà sản xuất 37 Bảng 08: Tốc độ tăng trưởng GDP của Thái Lan qua các năm 52 Bảng 09: Ma trận đánh giá tác động của dịch vụ môi trường với sự phát triển con người ở Thái Lan 57 Bảng 10: Thái Lan tham gia thực hiện các công ước quốc tế về môi trường 58 Bảng 11: Một số luật và quy định liên quan đến bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường của Thái Lan 58 Bảng 12: Nội dung quy định của một số Bộ luật chính liên quan đến quản lý ô nhiễm môi trường nước ở Thái Lan 59 Bảng 13: Khung pháp lý chính liên quan đến hoạt động thương mại và dịch vụ của Thái Lan 60 Bảng 14: Doanh thu ngành công nghiệp môi trường của các vùng lãnh thổ 68 Bảng 15: Cam kết mở cửa thị trường dịch vụ môi trường của Mỹ với các quốc gia thành viên của WTO 111 Bảng 16: Tiến độ cam kết của Mỹ trong mở cửa thị trường dịch vụ môi trường với các nước thành viên WTO 112 Bảng 17: Mỹ mở rộng thương mại trong lĩnh vực dịch vụ môi trường 112 Bảng 18: Đánh giá cơ hội kinh doanh lĩnh vực dịch vụ môi trường ở Mỹ 113 Bảng 19: Tóm tắt các quy định và các chính sách hiện hành của Mỹ về vấn đề dịch vụ môi trường đối với các nhà cung cấp nước ngoài 114 Bảng 20. Cam kết dịch vụ môi trường của Singapore 123 Bảng 21: Cam kết dịch vụ môi trường của Trung Quốc 128 9 Bảng 22: Tóm tắt các cam kết mở cửa thị trường dịch vụ môi trường của Thái Lan đối với các nước thành viên WTO 136 Bảng 23: Cam kết của Thái Lan trong mở cửa thị trường dịch vụ môi trường trong khối APEC trong GATS 137 Bảng 24: Tóm tắt về một số cam kết đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ môi trường của Thái Lan trong khối APEC 138 Bảng 25: Tóm tắt các quy định và các chính sách hiện hành của Thái Lan về vấn đề dịch vụ môi trường đối với các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài 141 Bảng 26 : Phí và thời hạn của các loại thị thực của Thái Lan 143 Bảng 27: Tóm tắt thị trường xuất khẩu dịch vụ môi trường của EU Bảng 28: Sử dụng công cụ kinh tế phát triển thị trường DVMT 174 174 tại Châu Âu 10 Lời cảm ơn Dự án “Xây dựng Chiến lược phát triển dịch vụ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”chân thành cảm ơn tất cả những cá nhân, tổ chức đã đóng góp cho việc hoàn thành báo cáo này thông qua các cuộc họp tham vấn và chuyên gia. Đặc biệt Dự án xin cảm ơn Chương trình BWTO đã đóng góp nguồn lực tài chính, và việc tham gia của bà Nguyễn Thị Mỹ Bình trong việc khảo sát kinh nghiệm quốc tế tại Hàn Quốc. Dự án xin cảm ơn Cơ quan môi trường Hàn Quốc (KECO) với sự tham của ông Jung, Gun-Young trưởng đại diện tại Việt Nam, bà Tô Kim Oanh thư ký trưởng đại diện KECO tại Việt Nam, trong việc thu xếp cho Dự án làm việc với các đối tác tại Hàn Quốc. Dự án xin cảm ơn Ths. Lại Văn Mạnh, Viện CLCSTNMT, Ths.Nguyễn Diệu Hằng, Đại học Kinh tế quốc dân, Ths. Nguyễn Thị Nga, Đại học Thương Mại trong việc đóng góp ý kiễn và hỗ trợ dự án một số thông tin, tài liệu để hoàn thành báo cáo này Dự án cũng xin chân thành cảm ơn: Nhóm chuyên gia xây dựng báo cáo: PGS.TS. Nguyễn Danh Sơn TS. Vũ Thu Hạnh TS. Nguyễn Khắc Thành TS. Nguyễn Mạnh Khải PGS.TS.Ngô Văn Hợi Th.s Nguyễn Chí Yên Ths.Chu Đức Khải ThS. Phạm Thị Ngọc Lan Th.s Bùi Đình Khước TS. Nguyễn Tuấn Minh Nhóm cán bộ của văn phòng dự án “Xây dựng Chiến lược phát triển dịch vụ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”: TS. Nguyễn Văn Tài Ths. Nguyễn Hoàng Minh Ths. Bùi Thị Diệp Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm 11 Báo cáo tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về phát triển dịch vụ môi trường và rút ra bài học cho Việt Nam I. Giới thiệu Thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong phát triển kinh tế và an sinh xã hội. Đời sống của nhân dân liên tục được cải thiện. Vị thế và tiềm lực của đất nước không ngừng được nâng cao và lớn mạnh. Tuy nhiên, bên cạnh các thành công thì Việt Nam cũng đang đối mặt với nhiều vấn đề bức xúc, đặc biệt là sự xuống cấp của chất lượng môi trường. Ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên đang diễn ra gay gắt với mức độ phức tạp ngày càng gia tăng, làm thiệt hại lớn về kinh tế và gây ra nhiều hệ quả nghiêm trọng khác. Trong bối cảnh đó, nhu cầu về xử lý chất thải và cải thiện môi trường ngày càng cao, đòi hỏi cần có những bước phát triển mới trong lĩnh vực dịch vụ môi trường. Thực tế cho thấy, năng lực cung ứng dịch vụ và chất lượng dịch vụ còn thấp, khu vực tư nhân tham gia chưa nhiều, chỉ mới phát triển ở các thành phố lớn. Trước đây, các hoạt động làm sạch, khôi phục môi trường và bảo vệ tài nguyên được xem là những dịch vụ công, do các chính phủ cung cấp. Điều này một phần là do cá nhân mỗi doanh nghiệp thường không có đủ điều kiện về vốn để đầu tư, cũng như không có động lực lợi nhuận để tiến hành cung cấp dịch vụ. Nhưng hiện nay, do gánh nặng đối với ngân sách ngày càng lớn, cộng với một thực tế là các doanh nghiệp nhà nước hoạt động không hiệu quả, các chính phủ đã tìm cách xã hội hoá lĩnh vực dịch vụ môi trường và tạo ra các cơ chế khuyến khích tư nhân đầu tư vào lĩnh vực này. Cùng với quá trình phát triển của khoa học và công nghệ môi trường, sự gia tăng nhu cầu xử lý ô nhiễm môi trường ở các nước, tự do hoá thương mại dịch vụ, cung cấp dịch vụ môi trường qua biên giới ngày càng phát triển. Dịch vụ môi trường đã dần dần được coi là một ngành trong thương mại dịch vụ quốc tế. Theo phân ngành dịch vụ của WTO, dịch vụ môi trường nằm trong số 12 lĩnh vực thuộc Danh mục phân ngành dịch vụ (W120) được xây dựng dựa trên hệ thống phân loại CPC của Liên Hợp Quốc và được chia nhỏ hơn thành 4 nhóm chính gồm dịch vụ về nước thải, dịch vụ về rác thải, dịch vụ vệ sinh và các dịch vụ môi trường khác. 12 Hiện nay, Việt Nam đã tham gia và trở thành thành viên của nhiều công ước quốc tế về môi trường, đặc biệt là trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) với nhiều cam kết mở cửa thị trường trong nước, trong đó có dịch vụ môi trường. Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường dịch vụ môi trường trong hầu hết các phân ngành dịch vụ môi trường của WTO như Dịch vụ xử lý nước thải (CPC 9401); Dịch vụ xử lý rác thải (CPC 9402); Dịch vụ làm sạch khí thải; Dịch vụ xử lý tiếng ồn (CPC 94050); Dịch vụ đánh giá tác động của môi trường (CPC 94090). Cơ hội này đang đặt các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ môi trường nói riêng trước những cơ hội và thách thức rất lớn. Để phát triển ngành dịch vụ môi trường tại Việt Nam và chủ động hội nhập quốc tế, Chính phủ đã giao Bộ Tài nguyên và Môit trường thực hiện nhiệm vụ xây dựng “Chiến lược phát triển dịch vụ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” . Kết quả của dự án góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật liên quan đến lĩnh vực dịch vụ môi trường, đồng thời thúc đẩy phát triển dịch vụ môi trường có kế hoạch, định hướng phù hợp với tiến trình phát triển kinh tế - xã hội, các cam kết quốc tế, đặc biệt là WTO. Thị trường dịch vụ môi trường ở Việt Nam hiện nay mới ở giai đoan đầu tiên của sự phát triển. Việc học hỏi kinh nghiệm quốc tế có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc phát triển thị trường dịch vụ môi trường của Việt Nam. Báo cáo Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về dịch vụ môi trường sẽ tập chung vao nghiên cứu các nội dung sau: i) Nghiên cứu khung pháp lý về phát triển dịch vụ môi trường; ii) Nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng chiến lược, định hướng chính sách phát triển dịch vụ môi trường phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế; iii) Nghiên cứu kinh nghiệm về việc quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng về dịch vụ môi trường; iv) Nghiên cứu kinh nghiệm về chính sách mở cửa cho các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài thành lập hiện diện thương mại; v) Nghiên cứu kinh nghiệm và mô hình hợp tác công tư trong việc cung cấp các dịch vụ môi trường. 13 Báo cáo sẽ lựa chọn một số nước có tính đến mức độ phát triển khác nhau bao gồm các nước có nên kinh tế phát triển- nơi dịch vụ môi trường đã phát triển cao, các nước mới nổi và các nước trong khu vực có điệu kiện tương đồng đối với Việt Nam. Các kinh nghiệm này sẽ được phân tích và rút ra bài học phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu này sẽ là đầu vào quan trong trong việc xây dựng “Chiến lược phát triển dịch vụ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”. II. Kinh nghiêm về xây dựng khung pháp lý về phát triển dịch vụ môi trường Thị trường hàng hóa và dịch vụ môi trường đang phát triển với tốc độ gấp hai lần giao dịch thương mại nói chung trên thế giới (Eropean Commission, 2007). Tính riêng năm 2008, thị trường môi trường toàn cầu giao dịch hơn 674 tỷ Euro (Global Environmenal Market, 2008). Các dịch vụ môi trường chiếm khoảng 65% thị trường và thị phần còn lại là hàng hóa môi trường (EBJ, 2001). Thị phần lớn nhất của thị trường dịch vụ môi trường hiện nay do các nước phát triển nắm giữ, trong đó Mỹ chiếm 34% thị phần, EU chiếm 31% thị phần, Nhật Bản chiếm 17% thị phần. Để đạt được những thành tựu này, khung pháp lý về phát triển dịch vụ môi trường đóng vai trò quan trong. Trong phần này, báo cáo sẽ nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước như Mỹ, Hàn Quốc, Thái Lan, Trung Quốc, Singapore và EU. 1. Kinh nghiệm của EU 1.1 Tổng quan về thị trường DVMT Liên minh châu Âu (EU) đóng góp 31% thị trường hàng hóa và dịch vụ môi trường toàn cầu (Global Environmental Market, 2008), chỉ đứng thứ 2 sau Mỹ. EU là một trong những khu vực có yêu cầu rất cao về môi trường và do vậy hệ thống các chính sách và quy định về môi trường cũng hết sức chặt chẽ và phức tạp. Là một liên minh các quốc gia có trình độ phát triển và ý thức xã hội trong lĩnh vực môi trường tương đối cao, EU có điều kiện phát triển ngành môi trường như một ngành kinh tế độc lập, đóng góp đáng kể cho thu nhập quốc dân và việc làm của các nước thành viên. Theo báo cáo của Ủy ban châu Âu tháng 9/2006, doanh thu bình quân hàng năm của ngành công nghiệp môi 14 trường chấu Âu là 227 tỷ euro, chiếm khoảng 2.2% GDP của toàn EU. Lĩnh vực này đã tạo công việc cho khoảng 3,4 triệu người tức là xấp xỉ 1.7% lao động của châu Âu. Riêng Vương quốc Anh tính đến năm 2007 đã có 11.481 công ty tham gia lĩnh vực dịch vụ và hàng hóa môi trường với khoảng 192.000 lao động (Sharp, 2009). Hình 01: Ước tính thị trường môi trường toàn cầu năm 2008 Nguồn: Global Environmental Market, 2008 EU rất mạnh về xuất khẩu các dịch vụ môi trường. Khoảng 8% doanh thu của ngành công nghiệp sinh thái của EU là do xuất khẩu sang các thị trường ngoài EU, khoảng 15% là do xuất khẩu giữa các nước nội khối EU. Hàng hoá và dịch vụ môi trường xuất khẩu chủ yếu liên quan tới các lĩnh vực xử lý nước thải, quản lý chất thải và kiểm soát ô nhiễm không khí. Thị trường xuất khẩu lớn nhất của EU là Hoa Kỳ, các nước Đông Âu và Trung Âu, Đông Nam Á, Nam Mỹ và Trung Đông. Theo báo cáo S/CSC/W/25 ngày 28/11/2000, EU phân chia mảng dịch vụ môi trường thành các phân ngành cụ thể như sau: - Nước sinh hoạt và quản lý nước thải - Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại - Bảo vệ khí quyển và khí hậu 15 - Khôi phục và làm sạch đất, nước - Giảm độ rung và tiếng ồn - Bảo vệ đa dạng sinh học và cảnh quan môi trường - Các dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ môi trường khác. Bảng 01: Tóm tắt thị trường xuất khẩu dịch vụ môi trường của EU Nước Áo Đan Mạch Thị trường xuất khẩu Dịch vụ môi trường xuất khẩu Đức, Trung và Đông Âu (CEE) (không có thông tin) Tây Âu, CEE, Châu Á Phần Lan (không có thông tin) Công nghệ đốt chất thải và xử lý nước thải Công nghệ sản xuất nước, Xử lý chất thải Pháp Bắc Mỹ, EU, Mỹ Latinh, CEE Xử lý nước và nước thải, kiểm soát ô nhiễm không khí (APC) Đức Tây Âu, Nhật Bản APC, xử lý nước và nước thải Châu Mỹ, Đông Nam Á, CEE Xử lý chất thải, APC Hà Lan Bắc Mỹ, EU, CEE Xử lý nước thải, quản lý chất thải, APC Bồ Đào Nha EU Bảo vệ nguồn nước, tái chế kim loại, thương mại chất thải Tây Ban Nha Mehico, Braxin, Bắc Mỹ, châu Xử lý nước thải,lọc nước tinh Âu khiết Ý Thụy Điển Bắc Âu và Tây Âu Xử lý nước thải, quản lý chất thải, APC, các công nghệ sạch Vương EU, Bắc Mỹ, Trung Đông, Xử lý nước và nước thải, dịch quốc Anh Nhật vụ quan trắc, APC Nguồn: ECOTEC, 2002 Nhằm phát triển thị trường dịch vụ môi trường, EU đã thực hiện nhiều chính sách, công cụ quản lý, tổ chức và xây dựng khung pháp lý phù hợp nhằm tranh thủ cơ hội từ các cam kết của WTO. 16 1.2 Hệ thống tổ chức phân tầng chặt chẽ. Liên quan tới hệ thống tổ chức quản lý về phân ngành dịch vụ môi trường, EU có sự kết hợp giữa hệ thống quản lý chung của Liên Minh châu Âu cũng như hệ thống riêng biệt tại từng nước. Ở phạm vi Liên minh châu Âu, chính sách môi trường thường được đề xuất, phê duyệt và đánh giá bởi Quốc hội châu Âu, hội đồng liên minh châu Âu và Ủy ban châu Âu. Sau đó các quốc gia thành viên châu Âu dựa trên hướng dẫn chung này để đề ra các chương trình mục tiêu môi trường của riêng mình. Các thông cáo quy định liên quan tới dịch vụ môi trường thường được thể hiện trên trang web của Ban Môi trường (European Environment Commission) và Ban Thương mại (European Trade Commission) của Ủy ban Liên minh châu Âu. Thông thường, các quy định pháp lý của EU đều ảnh hưởng tới toàn bộ các nước thành viên nhưng với mức độ và thời gian khác nhau. Ví dụ: Quy định về pin của Quốc hội châu Âu năm 2006 trong đó yêu cầu các nước thành viên phải thiết lập dịch vụ thu gom tái chế pin sau sử dụng và cấm giao dịch pin chứa trên 0.0005% chì và 0.002% cadimi trừ các trường hợp khẩn cấp. Với quy định này các nước thành viên có thể đưa thành luật quốc gia tùy thời điểm khác nhau. Đối với Vương quốc Anh thì năm 2008 là năm đưa quy định này thành luật quốc gia bắt buộc thực hiện và phấn đấu thu gom được 25% pin sau sử dụng vào năm 2012 (Environmental Services Associations, 2006). Về cơ chế tài chính, EU quy định các quỹ riêng tài trợ cho dự án môi trường và trợ cấp các chương trình môi trường của doanh nghiệp. Ví dụ quỹ Cohesion với ngân quỹ 61.5 tỷ Euro hoạt động trong thời gian 2007-2013 thường tài trợ cho các dự án môi trường tại Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và các thành viên mới của EU (EBI, 2006). Các dự án dịch vụ môi trường cũng thường được đồng tài trợ bởi ngân hàng đầu từ châu Âu (the European Investment Bank), chính phủ các nước và các công ty tư nhân. Tại phạm vi quốc gia, ví dụ như Vương quốc Anh, có nhiều ban ngành quốc gia cùng phối hợp quản lý các vấn đề về thị trường dịch vụ môi trường. Điển hình là Ban phụ trách các vấn đề môi trường, lương thực và nông thôn (UK Department for Environment, Food and Rural Affairs – DEFRA) và Ban phụ trách các vấn đề kinh doanh, doanh nghiệp và đổi mới quy chế (Department for Business Enterprise and Regulatory Reform – BEER). Từ đó 17 các công ty dịch vụ môi trường (chủ yếu là công ty tư nhân) hoặc Hiệp hội dịch vụ môi trường của Anh (Environmental Services Associations) thực hiện. Về tổ chức mô hình kinh doanh dịch vụ môi trường, Liên đoàn quản lý chất thải và dịch vụ môi trường châu Âu (European Federation of Waste Management and Environmental Services – FEAD) là đại diện cho các hiệp hội của hơn 20 quốc gia thành viên. Thị phần của liên đoàn này chiếm tới 60% thị trường quản lý chất thải hộ gia đình và khoảng 75% chất thải thương mại và công nghiệp ở châu Âu. Doanh thu hàng năm của hơn 3000 công ty trong liên đoàn lên tới 54 tỷ euro. Tại đây, có khoảng 295.000 lao động điều hành khoảng 1800 trung tâm phân loại và tái chế chất thải, 1100 khu sản xuất phân hữu cơ, 260 nhà máy sản xuất năng lượng từ chất thải và 1100 bãi chôn lấp đạt tiêu chuẩn (FEAD, 2010). Vì vậy dịch vụ họ cung cấp rất chuyên nghiệp, có tổ chức liên thông và là chu trình khép kín. Hầu hết các công ty là công ty tư nhân. Trong từng nước, ví dụ ở Đức cũng có thành viên của FEAD là Liên đoàn Quản lý chất thải và dịch vụ môi trường của Đức (The German Federation of Waste Management And Environmental Services - BDE) thành lập từ năm 1961. Trong đó, có 750 công ty thành viên với rất nhiều mô hình doanh nghiệp gia đình. Bên cạnh lực lượng lao động phổ thông, họ chú ý tới việc thành lập mạng lưới chuyên gia các lĩnh vực và thiết lập hơn 30 nhóm làm việc kết hợp với nhau. 1.3. Một số công cụ, chính sách của EU nhằm phát triển ngành dịch vụ môi trường. - Công cụ mệnh lệnh và kiểm soát (CAC) được áp dụng chặt chẽ tại châu Âu và tạo tiền đề cho thị trường dich vụ môi trường phát triển. Chỉ thị hướng dẫn về các vấn đề liên quan đến nước (năm 2000 - the Water Framework Directive), Quy định về đăng ký, đánh giá và cấp phép sử dụng hóa chất (REACH – năm 2006), quy định về xử lý nước thải đô thị (Urban Waste Water Treatment Directive) là những văn bản pháp luật nhằm đem lại môi trường sống đảm bảo sức khỏe cho con người. Như vậy các dịch vụ môi trường ở châu Âu cần chấp hành theo các chỉ thị và quy định này. Liên quan tới dịch vụ xử lý chất thải rắn, khung pháp lý của EU đề ra một loạt chỉ thị như Chỉ thị về chất thải (Directive on Waste), Chỉ thị về bãi chôn lấp (the Landfill Directive), Chỉ thị về vận chuyển chất thải (the Waste Shipment Regulation), Quy định về thiết bị và chất thải điện tử (Waste Electrical and 18 Electronic Equipment Directive 2002/96/ EC – WEEE). Những chỉ thị này đã tác động đến thị trường dịch vụ môi trường về thu gom và xử lý chất thải rắn tại châu Âu. - Chính sách khuyến khích và bắt buộc tái chế chất thải: gần đây, Cộng hoà Áo đã ban hành một nghị định về bao bì với mục tiêu đặt ra là khuyến khích tái chế tới 80% chất thải. Bỉ cũng áp dụng hàng loạt quy định về sử dụng nguyên liệu tái chế và tái xử lý những chất thải gây hại. Đan Mạch cũng xây dựng một Chương trình hành động về Chất thải và tái chế. Phần Lan cũng đặt ra mục tiêu tăng tỷ lệ tái chế giấy thải tới mức yêu cầu chung của EU. Pháp đặt ra quy định là mọi chất thải phải được qua xử lý, đồng thời ban hành một nghị định yêu cầu các doanh nghiệp phải tái chế lại các bao gói họ thải ra hoặc tự chuyển cho các đơn vị có chức năng tái chế. Vương quốc Anh cũng đặt ra mục tiêu tái chế và giảm thiểu tới 3/4 lượng chất thải sinh hoạt hoặc cao hơn đối với một số chất thải cụ thể. Đây chính là chính sách kích cầu cho dịch vụ thu gom và tái chế chất thải. - Một số nước còn áp dụng hình thức thoả thuận tự nguyện của ngành với chính phủ. Ví dụ như ở Áo, thoả thuận tự nguyện theo kiểu này đã được ký kết về việc tăng cường tái chế trong các ngành sản xuất giấy, xi măng, nhựa và ngành sản xuất động cơ giao thông. Hà Lan áp dụng thoả thuận tự nguyện đối với các ngành luyện kim, hoá chất và in ấn. - Công cụ kinh tế được sử dụng rộng rãi nhằm đảm bảo sự tuân thủ thay vì chỉ có các quy định hành chính để phát triển dịch vụ môi trường. Bảng 02 cho thấy sự sử dụng linh hoạt các công cụ kinh tế trong các nước EU nhằm khuyến khích các công ty mở rộng dịch vụ môi trường. Bảng 02: Sử dụng công cụ kinh tế phát triển thị trường DVMT tại Châu Âu Nước Công cụ kinh tế được sử dụng Thổ Nhĩ Kỳ Đánh thuế đối với chất thải Na Uy Khuyến khích tái chế hoặc thải an toàn đối với 26 loại chất thải và giảm lượng chất thải nói chung, đã đánh thuế đối với lượng CO2 thải ra Thụy Điển Đánh thuế đối với chất thải có chứa Sunphua, thu phí đối với nitro ôxit, đánh thuế đối với dầu diesel, đánh thuế đối với CO2 19 và thuế môi trường đối với giao thông vận tải đường hàng không nội địa Đan Mạch Trợ cấp cho các dự án đầu tư vào lĩnh vực năng lượng sạch Phần Lan Trợ giá tối đa 24% hàng năm trong vòng 4 năm cho chi phí của các dự án kiểm soát ô nhiễm nước và không khí Hà Lan Trợ giá cho các dự án đầu tư vào sáu lĩnh vực liên quan tới nước, đất, không khí, chất thải, tiếng ồn và năng lượng nếu các dự án này đảm bảo một số điều kiện nhất định. Nguồn: HM Treasury, UK, July 2001 Những nước này cũng sử dụng các điều kiện ràng buộc khi trợ cấp dự án nhằm đảm bảo tính hiệu quả để phát triển thị trường dịch vụ môi trường. Ví dụ các điều kiện như: sử dụng các công nghệ có độ rủi ro thấp, mức độ phạm vi ứng dụng cao và dự án chiếm ít hơn 30% thị phần hiện tại của lĩnh vực đó. 1.4. EU tận dụng cơ hội từ WTO để phát triển thị trường dịch vụ môi trường Trong khuôn khổ WTO, EU tận dụng triệt để cơ hội đàm phán thương mại để phát triển thị trường của mình trong lĩnh vực công nghiệp sinh thái nói chung và dịch vụ môi trường nói riêng. Tại vòng đàm phán Doha, EU đã đưa ra đề xuất mới về đàm phán dịch vụ môi trường với nội dung chủ yếu là thay đổi cách phân loại danh mục dịch vụ môi trường theo hướng chi tiết hơn. EU đề xuất thay vì 4 phân ngành hiện tại theo phân loại CPC, đàm phán tiếp theo về dịch vụ môi trường sẽ dựa trên danh mục mới gồm 7 phân ngành: (i) nước sinh hoạt và quản lý nước thải, (ii) quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, (iii) bảo vệ khí quyển và khí hậu, (iv) khôi phục và làm sạch đất, nước, (v) giảm độ rung và tiếng ồn, (vi) bảo vệ đa dạng sinh học và cảnh quan môi trường, và (vii) các dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ môi trường khác. Cách phân loại này rộng hơn cách phân loại 4 phân ngành như trong hiệp định GATS 2000 nhưng nhìn chung vẫn thể hiện cam kết của EU trong khuôn khổ WTO vào tháng 10 năm 2007 sau khi có thêm sự gia nhập của Bungari và Rumani vào EU. Tại vòng đàm phán Doha của WTO, trong số 12 bản chào đàm phán của EU thì có tới 11 bản chào liên quan tới dịch vụ môi trường. Điều này cho thấy rõ ràng là EU đang cố gắng mở rộng các lĩnh vực mà EU yêu cầu những 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan