Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng chiến lược marketing online cho sản phẩm băng vết thương dạng xịt nacur...

Tài liệu Xây dựng chiến lược marketing online cho sản phẩm băng vết thương dạng xịt nacurgo của công ty Cổ phần công nghệ dược phẩm mỹ phẩm Newtech pharm

.PDF
73
316
52

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI HỒ SỸ HÒA XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC MARKETING ONLINE CHO SẢN PHẨM BĂNG VẾT THƢƠNG DẠNG XỊT NACURGO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DƢỢC MỸ PHẨM NEWTECH PHARM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ HÀ NỘI- 2015 BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI HỒ SỸ HÒA XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC MARKETING ONLINE CHO SẢN PHẨM BĂNG VẾT THƢƠNG DẠNG XỊT NACURGO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DƢỢC MỸ PHẨM NEWTECH PHARM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ Người hướng dẫn: 1. TS. Đỗ Xuân Thắng 2. ThS. Phan Văn Hiệu Nơi thực hiện: 1. Bộ môn Quản lý và kinh tế Dược 2. Công ty Cổ phần Công nghệ Dược Mỹ phẩm Newtech Pharm HÀ NỘI- 2015 LỜI CẢM ƠN Nhân dịp hoàn thành khóa luận tốt nghiệp tôi xin phép đƣợc bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành nhất tới: TS. Đỗ Xuân Thắng – Phó chủ nhiệm bộ môn Quản lý và kinh tế Dƣợc, Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. ThS. Phan Văn Hiệu – Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Dƣợc Mỹ phẩm Newtech Pharm đã nhiệt tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm khóa luận. Nhân đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: Các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Quản lý và kinh tế Dƣợc, Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình hoàn thành khóa luận. Ban giám hiệu, các phòng ban, các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận. Các cán bộ, nhân viên Công ty Cổ phần Dƣợc Mỹ phẩm Newtech Pharm đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin cho tôi hoàn thành khóa luận. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè – những ngƣời luôn bên cạnh, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2015 Sinh viên Hồ Sỹ Hòa MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ DÙNG TRONG KHÓA LUẬN DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN....................................................................................3 1.1 Tổng quan về Marketing-Marketing Dƣợc .......................................................3 1.1.1 1.2 Lý thuyết kinh điển về Marketing ..............................................................3 Tổng quan về Marketing Online và các công cụ ..............................................7 1.2.1 Marketing Online (Internet Marketing hay Digital Marketing) .................7 1.2.2 Những công cụ của Marketing Online (phƣơng tiện để tiếp thị trực tuyến): ……………………………………………………………………………8 1.2.3 Hoạt động Marketing Online trong ngành Dƣợc hiện nay ......................16 CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................18 2.1 Đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................................18 2.2 Nội dung nghiên cứu .......................................................................................18 2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu và mô hình lý thuyết ..............................................19 2.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .......................................................19 2.3.2 Mô hình lý thuyết phân tích của quản trị học ..........................................20 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................22 3.1 Phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động Marketing của sản phẩm Băng vết thƣơng dạng xịt Nacurgo ...........................................................................22 3.1.1 Phân tích môi trƣờng vĩ mô (phân tích PEST) .........................................22 3.1.2 3.2 Phân tích 3C .............................................................................................24 Xây dựng chiến lƣợc Marketing Mix và Marketing Online cho sản phẩm Băng vết thƣơng dạng xịt Nacurgo ...........................................................................37 3.2.1 Giới thiệu ..................................................................................................37 3.2.2 Phân tích SWOT.......................................................................................37 3.2.3 Marketing mục tiêu: .................................................................................39 3.2.4 Xây dựng chiến lƣợc marketing Mix cho sản phẩm Nacurgo .................44 3.2.5 Chiến lƣợc và kế hoạch Marketing Online cho sản phẩm Băng vết thƣơng dạng xịt Nacurgo....................................................................................................48 3.3 Bàn luận ..........................................................................................................55 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................................56 KẾT LUẬN ...............................................................................................................56 ĐỀ XUẤT .................................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ DÙNG TRONG KHÓA LUẬN CÁC CHỮ VIẾT TẮT: CEO (Chief Executive Officer): Giám đốc điều hành. ECRM (Electronic Customers Relationship Management) : Quản lý quan hệ khách hàng điện tử. Inc (Incorporation) : Tập đoàn. KPIs (Key Performance Indicator): Chỉ số đánh giá thực hiện công việc. SEO (Search Engine Optimization): Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm. SEM (Search Engine Marketing) : Marketing công cụ tìm kiếm. CPM (cost per 1000 impressions): Giá cho 1000 lƣợt hiển thị quảng cáo. CPC (Cost Per Click) : Giá cho 1 lần nhấp chuột vào quảng cáo. GDN (Google Display Network): Quảng cáo hiển thị của google. WTO (Worrld Trade Organnization): Tổ chức thƣơng mại thế giới. AEC (ASEAN Economic Community): Cộng đồng kinh tế ASEAN. TPP (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement ): Hiệp định Hợp tác kinh tế chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng. PR (public relations): Quan hệ công chúng. N/A ( Not Available): Chƣa thể xác định đƣợc. SMS : Tin nhắn. NTD : Ngƣời tiêu dùng. OTC : Thuốc bán không cần đơn. ETC : Thuốc bán theo đơn. VOV : Đài tiếng nói Việt Nam. HOV : Đài tiếng nói Thành phố Hồ Chí Minh. CP : Cổ phần. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn. VNĐ : Việt Nam đồng. SP : Sản phẩm. STT : Số thứ tự. TTMT : Thị trƣờng mục tiêu. THUẬT NGỮ Đại dƣơng xanh là những khoảng trống thị trƣờng chƣa đƣợc khai phá, đầy giá trị tiềm năng, còn vô số cơ hội phát triển hứa hẹn lợi nhuận cao. Trong mô hình đại dƣơng này, sự cạnh tranh là chƣa cần thiết, bởi luật chơi chƣa đƣợc thiết lập. Chiến lƣợc "Đại dƣơng xanh": Là một chiến lƣợc phát triển và mở rộng một thị trƣờng trong đó không có cạnh tranh hoặc sự cạnh tranh là không cần thiết mà các công ty có thể khám phá và khai thác . Thƣơng hiệu “top of mind”: Là thƣơng hiệu xuất hiện đầu tiên trong trí nhớ của khách hàng khi họ có nhu cầu. Banner quảng cáo: là mẩu quảng cáo nhỏ dùng để dán lên tƣờng hoặc đặt trên các trang báo mạng. Standee quảng cáo: là kệ quảng cáo chữ X, thƣờng đặt trƣớc cửa, lối ra vào tại nhà thuốc hoặc khu vực hay qua lại của khách hàng mục tiêu. DANH MỤC BẢNG Bảng 3. 1: Phân tích SWOT sản phẩm.....................................................................27 Bảng 3. 2: Tỷ lệ Ngƣời tiêu dùng (NTD) gặp phải vết thƣơng ngoài da .................29 Bảng 3. 3: Tỷ lệ ngƣời dùng quyết định dự trữ sản phẩm chăm sóc vết thƣơng trong gia đình ......................................................................................................................31 Bảng 3. 4: Tỷ lệ khách hàng quan tâm đến sản phẩm...............................................31 Bảng 3. 5: Thói quen chăm sóc vết thƣơng gia đình của ngƣời tiêu dùng Việt Nam ...................................................................................................................................32 Bảng 3. 6: So sánh ƣu nhƣợc điểm của các đối thủ cạnh tranh ................................34 Bảng 3. 7: Điểm khác biệt nào là có ý nghĩa & quan trọng đối với khách hàng? ....36 Bảng 3. 8: Ma trận SWOT .......................................................................................37 Bảng 3. 9: Đặc điểm, mục tiêu, chiến lƣợc Marketing điển hình giai đoạn “Giới thiệu” .........................................................................................................................43 Bảng 3. 10: Các hoạt động Marketing Online 6 tháng đầu năm và KPIs đo lƣờng đƣợc ...........................................................................................................................52 Bảng 3. 11: Bảng Kế hoạch Marketing, KPIs 6 tháng cuối năm 2015 ....................54 DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Hình 1. 1: Mục tiêu, vai trò, chức năng của Marketing ..............................................4 Hình 1. 2: Marketing Mix ...........................................................................................5 Hình 1. 3: Ba bƣớc cơ bản của Marketing mục tiêu ..................................................6 Hình 1. 5: Ảnh hƣởng lớn nhất tới những ngƣời tiêu dùng qua mạ ự .............................................................................................9 Hình 1. 6: Các mạng xã hội hàng đầu trên thế giới...................................................11 Hình 2. 1: Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu .........................................................19 Hình 2. 2: Mô hình ma trận SWOT...........................................................................20 Hình 2. 3: Phân tích 3 C ............................................................................................21 Hình 3. 1: Băng vết thƣơng dạng xịt Nacurgo .........................................................25 Hình 3. 2: Các vết thƣơng có thể mắc phải ...............................................................29 Hình 3. 3: Thói quen chăm sóc vết thƣơng của khách hàng .....................................30 Hình 3. 4: Vấn đề mà khách hàng lo lắng khi bị thƣơng ..........................................30 Hình 3. 5: Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm Nacurgo giai đoạn 1 .............................46 Hình 3. 6: Giao diện website Nacurgo.com ..............................................................49 ĐẶT VẤN ĐỀ Ngành Dƣợc Châu Á đang có tốc độ tăng trƣởng mạnh mẽ, tƣơng xứng với tốc độ phát triển của nền kinh tế khu vực, đặc biệt ở các nƣớc Đông Nam Á. Ngành dƣợc Việt Nam cũng không nằm ngoại lệ với tốc độ tăng trƣởng bền vững. Tổng doanh thu năm 2013 là 3,31 tỷ USD với tốc độ tăng trƣởng trung bình 18,8% trên năm trong giai đoạn 5 năm 2009-2013 [10]. Nguyên nhân là do dƣợc phẩm là mặt hàng thiết yếu và nhận thức của nhân dân về việc chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng. Số lƣợng doanh nghiệp Dƣợc trong nƣớc cũng nhƣ doanh nghiệp nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam tăng cao (số doanh nghiệp sản xuất Dƣợc năm 2013 khoảng 274 đơn vị) [10]. Số lƣợng sản phẩm dƣợc phẩm, dụng cụ y tế, thực phẩm chức năng phong phú đa dạng. Cùng với đó là sự cạnh tranh trên thị trƣờng ngành càng khốc liệt, các doanh nghiệp Dƣợc cần tìm đƣợc con đƣờng đi cho riêng mình. Mỗi doanh nghiệp khi đƣa sản phẩm của mình ra thị trƣờng cần phải có nghiên cứu đầy đủ nhu cầu bệnh tật và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân để từ đó lựa chọn một chiến lƣợc kinh doanh, chiến lƣợc Marketing phù hợp mới có thể giành chiến thắng trên thị trƣờng, tạo thƣơng hiệu, đem lại doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong thời đại của sự bùng nổ công nghệ thông tin nhƣ hiện nay, khi mà số lƣợng ngƣời dùng Internet tại Việt Nam tính đến hết năm 2013 là hơn 33 triệu ngƣời dùng, chiếm 37% tổng dân số. Số thuê bao Internet băng rộng đạt 22,3 triệu trong khi số thuê bao truy nhập Internet qua mạng kết nối di động 3G là 17,2 triệu [2], ngƣời tiêu dùng đang thƣờng trực và sử dụng internet thƣờng xuyên. Cách làm Marketing của các doanh nghiệp Dƣợc cũng đang có bƣớc chuyển mình sang một hƣớng đi mới đó chính là Marketing Online (Internet Marketing) – hƣớng Marketing có nhiều hiệu quả và tiết kiệm nhiều chi phí hơn so với cách làm Marketing truyền thống. Năm 2011, ngành Dƣợc chi tiêu 15 tỷ đồng cho quảng cáo trực tuyến. So với các ngành khác nhƣ Viễn thông, Thời trang, Tài chính, Mỹ Phẩm, Du lịch, Thực phẩm, mức chi tiêu 15 tỷ/năm là rất thấp. Tuy nhiên, tỷ lệ đầu 1 tƣ cho quảng cáo trực tuyến trong tổng ngân sách Marketing của ngành Dƣợc và các ngành nói chung đang tăng lên do ngày càng nhiều doanh nghiệp nhận thấy tầm quan trọng của quảng cáo trực tuyến, cũng nhƣ hiệu quả vƣợt trội khi kết hợp cả 2 kênh truyền thông: truyền thống và trực tuyến [9]. Để hiểu hơn về Marketing Online và ứng dụng của nó trong ngành Dƣợc, cách thức xây dựng một chiến lƣợc và kế hoạch Marketing cho một sản phẩm mới của một công ty Dƣợc với công cụ chủ yếu là Marketing Online, chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Xây dựng Chiến lƣợc Marketing Online cho sản phẩm Băng vết thƣơng dạng xịt Nacurgo” với các mục tiêu sau: - Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động Marketing của sản phẩm Băng vết thương dạng xịt Nacurgo. - Xây dựng chiến lược Marketing Mix và Marketing Online cho sản phẩm Băng vết thương dạng xịt Nacurgo. 2 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan về Marketing-Marketing Dƣợc 1.1.1 Lý thuyết kinh điển về Marketing 1.1.1.1 Định nghĩa Thuật ngữ Marketing khi mới xuất hiện dùng để chỉ các hoạt động đang diễn ra trên thị trƣờng. Hiện nay trong các tác phẩm về Marketing trên thế giới, có trên 2000 định nghĩa về Marketing. Tuy nhiên các định nghĩa thƣờng không đồng nhất và chƣa có một định nghĩa nào đƣợc cho là duy nhất đúng. Theo hiệp hội Marketing Mỹ AMA (American Marketing Association): Marketing là thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm hƣớng vào dòng vận chuyển hàng hoá và dịch vụ từ ngƣời sản xuất tới ngƣời tiêu dùng. Viện Marketing của Anh định nghĩa: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất - kinh doanh. Từ việc phát hiện ra và biến sức mua của ngƣời tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến việc sản xuất và đƣa các hàng hoá đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng, nhằm đảm bảo cho công ty thu đƣợc lợi nhuận dự kiến”. Theo giáo sƣ Philip Kotler, Marketing đƣợc định nghĩa tổng quát nhƣ sau: “Marketing là một dạng hoạt động của con ngƣời nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi”. Định nghĩa này đã bao trùm cả Marketing trong sản xuất, kinh doanh và Marketing xã hội [1], [8]. 3 1.1.1.2 Mục tiêu, vai trò và chức năng của Marketing: Lợi nhuận MỤC TIÊU Lợi thế cạnh tranh An toàn trong kinh doanh MARKETING CHỨC NĂNG VAI TRÒ Micro Marketing Macro Marketing Phân Phối Làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trƣờng Yểm trợ Tiêu thụ hàng hóa Hình 1. 1: Mục tiêu, vai trò, chức năng của Marketing 1.1.1.3 Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) là các chiến lƣợc, giải pháp, chiến thuật tổng hợp từ sự nghiên cứu, tìm tòi áp dụng và kết hợp nhuần nhuyễn cả bốn chính sách của Marketing trong hoàn cảnh thực tiễn, thời gian, không gian, mặt hàng, mục tiêu cụ thể để phát huy sức mạnh tổng hợp của bốn chính sách. Bốn thành phần tạo nên Marketing hỗn hợp là sản phẩm (product), giá cả (price), phân phối (place), xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (promotion) thƣờng đƣợc gọi là 4P của Marketing [5]. 4 Chiến lƣợc Marketing Mix Chính sách XTHTKD Chính sách SP * Triển khai theo chu kỳ sống * Phát triển danh mục sản phẩm. * Phát triển sản phẩm mới * Quảng cáo. * Tuyên truyền * Kích thích tiêu thụ. Thị trƣờng mục tiêu * Bán hàng cá nhân. Không gian, thời gian, sản phẩm cụ thể, địa vị cạnh tranh Chính sách giá * Giá linh hoạt * Giá xâm nhập. * Giá ngự trị * Giá khuyến mãi * Một giá * Giá ảo Chính sách phân phối * Phân phối mạnh * Phân phối chọn lọc * Phân phối độc quyền Hình 1. 2: Marketing Mix 1.1.1.4 Marketing mục tiêu a) Khái niệm Marketing mục tiêu chính là việc tập trung lỗ lực Marketing đúng thị trƣờng, xây dựng cho doanh nghiệp một hình ảnh riêng, rõ nét, gây ấn tƣợng trên những thị trƣờng đã chọn, để nguồn lực của doanh nghiệp đƣợc khai thác một cách có hiệu quả nhất, thoả mãn nhu cầu và ƣớc muốn của khách hàng [7], [8]. 5 Marketing mục tiêu đòi hỏi phải qua 3 bƣớc chủ yếu nhƣ sau: Xác định cơ sở để phân đoạn thị trƣờng Phân đoạn thịtrƣờng Xác định đặc điểm của từng đoạn thị trƣờng Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng đoạn thị trƣờng Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu Xác định vị thế của từng đoạn TTMT Định vị thị trƣờng Xây dựng chƣơng trình Marketing Mix TTMT Hình 1. 3: Ba bước cơ bản của Marketing mục tiêu 1.1.1.5 Xu hướng chuyển dịch Marketing Dược và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe trong giai đoạn hiện nay Thị trƣờng Dƣợc phẩm bao gồm hai loại thuốc: Thuốc kê đơn và Thuốc không kê đơn. Theo qui định của nhà nƣớc: Thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ Y tế ban hành và có số đăng ký đang còn hiệu lực đƣợc quảng cáo trên sách, báo, tạp chí, tờ rơi, báo điện tử, website của doanh nghiệp, website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo, pano, áp phích băng rôn, vật thể phát quang, vật thể trên không, dƣới nƣớc, phƣơng tiện giao thông, vật thể di động khác và trên các phƣơng tiện quảng cáo khác. Thuốc đƣợc Bộ Y tế cấp số đăng ký lƣu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực, có hoạt chất chính nằm trong danh mục hoạt chất thuốc đƣợc đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình do Bộ Y tế ban hành đƣợc đăng ký hồ sơ quảng cáo trên phát thanh, truyền hình [4]. Theo công ty nghiên cứu thị trƣờng TNS, năm 2011 ngành Dƣợc phẩm chi tiêu khoảng 980 tỷ đồng cho quảng cáo trên các phƣơng tiện truyền thông đại chúng. Trong đó, quảng cáo trên báo in là 58 tỷ, tạp chí là 42 tỷ, trên các báo điện 6 tử là 15 tỷ, còn lại là trên truyền hình [9]. Tuy nhiên những năm gần đây, xu hƣớng dịch chuyển sang quảng cáo trên các báo điện tử đang phát triển mạnh, đặc biệt là những sản phẩm có khách hàng mục tiêu trong độ tuổi lao động thì ngân sách dành cho quảng cáo trên các báo điện tử càng lớn. Theo khảo sát ngƣời dùng Internet có độ tuổi từ 18 trở lên của công ty Vinaresearch chỉ ra rằng: Hiện nay báo mạng là kênh truyền thông đƣợc theo dõi thƣờng xuyên nhất, kế đến là các website khác báo mạng nhƣ Tivi và Các trang blog, mạng xã hội [9]. Xu hƣớng dịch chuyển sang các hoạt động tiếp thị Online (Marketing Online) để tiếp thị thông tin và sản phẩm dƣợc phẩm đến ngƣời tiêu dùng, của các công ty Dƣợc hiện nay là một điều tất yếu. 1.2 Tổng quan về Marketing Online và các công cụ 1.2.1 Marketing Online (Internet Marketing hay Digital Marketing) Marketing Online (hay còn gọi cách khác là Internet Marketing hay Digital Marketing) là hoạt động tiếp thị cho sản phẩm và dịch vụ thông qua mạng kết nối toàn cầu. Các dữ liệu khách hàng kĩ thuật số và các hệ thống quản lý quan hệ khách hàng điện tử (Electronic Customers Relationship Management-ECRM) cũng kết hợp với nhau trong việc tiếp thị internet [17]. Theo Jared Reitzin, CEO – mobileStorm Inc : “Digital Marketing là việc thực thi các hoạt động quảng bá sản phẩm và dịch vụ bằng cách sử dụng các kênh phân phối trực tuyến định hƣớng theo cơ sở dữ liệu, nhằm mục đích tiếp cận khách hàng đúng thời điểm, đúng nhu cầu, đúng đối tƣợng với mức chi phí hợp lí”. Các công cụ Marketing Online có nhiều ƣu điểm so với các công cụ Marketing truyền thống nhƣ : - Chi phí thấp để truyền tải thông tin và truyền thông đến số lƣợng lớn đối tƣợng tiếp nhận, đúng khách hàng mục tiêu. Thông điệp đƣợc truyền tải dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim và trò chơi đồng thời 7 xây dựng đƣợc cộng đồng khách hàng trung thành. Có thể đo lƣờng chính xác và dễ dàng đo lƣờng các chỉ số đánh giá thực hiện công việc (Key Performance IndicatorKPIs) của các kênh truyền thông, quảng cáo. - Với bản chất tƣơng tác, Marketing Online có thể tiếp cận đƣợc đúng khách hàng mục tiêu. Khách hàng có thể phản hồi trực tiếp về sản phẩm và dịch vụ. - Marketing Online chứa đựng một lƣợng lớn thông tin. Ngƣời tiêu dùng có thể truy cập thông tin sản phẩm và thực hiện giao dịch, mua bán mọi lúc mọi nơi. - Doanh nghiệp sử dụng Marketing Online có thể tiết kiệm đƣợc chi phí bán hàng nhƣ chi phí thuê mặt bằng, giảm số lƣợng nhân viên bán hàng, chi phí Marketing. - Marketing Online giúp doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng và phát triển ra toàn cầu. Tuy nhiên, Marketing Online vẫn có một số nhƣợc điểm: - Về phƣơng diện kỹ thuật, khách hàng phải biết sử dụng internet, tiếp cận với máy tính, công nghệ, vì thế không phải đối tƣợng khách hàng nào cũng tiếp cận đƣợc. - Về phƣơng diện bán hàng, khách hàng không thể chạm, nếm, dùng thử hay cảm nhận sản phẩm trƣớc khi mua trực tuyến. - Đa số nguồn thông tin trên Internet thƣờng đƣợc xem là nguồn thông tin không chính thống, vì thế khách hàng có thể có cảm giác không tin tƣởng các hoạt động tiếp thị trên Internet. Theo dự đoán, với tốc độ phát triển của Internet hiện nay, Marketing Online sẽ là một xu hƣớng quảng cáo phổ biến và đƣợc sử dụng rộng rãi. Marketing Online phải là một phần của chiến lƣợc Marketing và cần đƣợc đầu tƣ hợp lý [14]. 1.2.2 Những công cụ của Marketing Online (phƣơng tiện để tiếp thị trực tuyến): Các hoạt động của Marketing Online bao gồm: tiếp thị website (website Marketing), Marketing công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing-SEM), tối ƣu 8 hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization-SEO), quảng cáo hiển thị trên website (web display advertising), tiếp thị qua thƣ điện tử (e-mail Marketing), tiếp thị liên kết (Affiliate Marketing), quảng cáo tƣơng tác (interactive advertising), tiếp thị qua trang web blog (blog Marketing), tiếp thị lan truyền (Viral Marketing), tiếp thị trên di động (mobile Marketing), tiếp thị trên mạng xã hội (Social Marketing) ...[14], [17]. 1.2.2.1 Website Marketing ứ trang ứ ủ t [18]. T a công ty là công cụ nhữ /dịch vụ của họ, đứng vị trí đầu tiên trong quyết định mua hàng so với bất cứ loại quảng cáo khác [15]. Hình 1. 4: Ảnh hưởng lớn nhất tới những người tiêu dùng qua mạ thự 9 Trang web là cửa vào của công ty, cung cấp cho khách hàng những thông tin, chủ đề lôi cuốn, đƣợc trình bày một cách khoa học, có chủ đích. Là nơi khách hàng đƣợc chia sẻ, kết nối và tƣơng tác [15]. Ngày nay website đóng vai trò kênh truyền thông và công cụ kinh doanh hàng đầu cho mỗi doanh nghiệp khi bắt đầu chiến lƣợc Marketing Online, nó mang lại những lợi thế rõ ràng và đƣợc xem nhƣ cơ sở hạ tầng căn bản cho việc xây dựng một doanh nghiệp Online. Nó đƣợc xem là nơi cung cấp nguồn thông tin chính thống từ doanh nghiệp đến với khách hàng trên mạng Internet. Chính vì thế xây dựng website cho công ty, sản phẩm là một công việc quan trọng đến nỗi trở thành tiêu điểm đầu tiên của mỗi kế hoạch kinh doanh và là khởi đầu thành công cho một chiến lƣợc Marketing Online. 1.2.2.2 Social networking (Mạng xã hội) Mạng xã hội, hay gọi là mạng xã hội ảo, (tiếng Anh: social network) là dịch vụ kết nối các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không phân biệt không gian và thời gian. Những ngƣời tham gia vào mạng xã hội còn đƣợc gọi là cƣ dân mạng [12]. Mạng xã hội đƣợc tạo ra để tự thân nó lan rộng trong cộng đồng thông qua các tƣơng tác của các thành viên trong chính cộng đồng đó. Mọi thành viên trong mạng xã hội cùng kết nối và mỗi ngƣời là một mắt xích để tạo nên một mạng lƣới rộng lớn truyền tải thông tin trong đó. Lợi ích mà mạng xã hội mang lại cho doanh nghiệp bao gồm [6]: - Thiết lập mối quan hệ với số đông khách hàng mục tiêu. - Khả năng lan truyền thông tin nhanh chóng. - Các hoạt động trực tuyến sẽ truyền cảm hứng cho các cuộc hội thoại trong "thế giới thực". - Thông tin cá nhân khá chân thực về ngƣời dùng. 10 - Cơ hội để kể chuyện về doanh nghiệp và sản phẩm của bạn đồng thời tăng độ nhận biết thƣơng hiệu. - Gia tăng trải nghiệm của ngƣời dùng. Các mạng xã hội phổ biến hiện nay nhƣ là : Facebook, Twitter, zingme, Google+….. Hình 1. 5: Các mạng xã hội hàng đầu trên thế giới Hiện giờ Facebook đƣợc coi nhƣ là một mạng xã hội lớn nhất thế giới. Tính đến tháng 8/2013, trên thế giới có đến 1,15 tỷ ngƣời dùng và 699 triệu ngƣời dùng mỗi ngày. Việt Nam là nƣớc đứng thứ 16 trên thế giới về tỷ lệ tăng trƣởng ngƣời sử dụng facebook, với 19,6 triệu ngƣời dùng facebook, chiếm 21,42% dân số và chiếm tới 71,4% ngƣời dùng Internet (Theo kết quả nghiên cứu của Socialbakers & SocialTimes.Me – 2013). Mỗi 3s lại có một ngƣời dùng mới trên facebook, và 81% sử dụng mạng xã hội để xác nhận quyết định mua hàng. Chính vì thế, Facebook là một phần không thể thiếu trong các công cụ của Marketing Online hiện nay. Trong khóa luận này, social networking chủ yếu nhắc lới là Facebook. Lý do Facebook đƣợc sử dụng phổ biến so với các social media khác là : • Thuận tiện với doanh nghiệp 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan