Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2020 cho công ty Cổ phần sữa Việt Nam - V...

Tài liệu Xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2020 cho công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk

.PDF
77
1075
116

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUÂÂN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐẾN NĂM 2020 CHO CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK Giảng viên hướng dẫn : TS. TRẦN ĐĂNG KHOA Lớp Nhóm thực hiện : QTKD K23 – NC Ngày 4 : Nhóm 1: Mai Trường An Lâm Thị Cẩm Chi Trương Thị Xuân Đào Trần Quang Đại LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian dài học tập, trao dồi kiến thức, tìm tòi và nghiên cứu, nhóm chúng tôi đã hoàn thành đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2020 cho công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk”. Nhóm xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Trần Đăng Khoa, thầy đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức nền tảng cũng như chia sẻ những kinh nghiệm thực tế để giúp nhóm hoàn thành tốt đề tài này. Nhóm chúng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh, chị lớp Cao học Ngày 4 Khóa 23, trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ nhiệt tình trong quá trình nhóm viết đề tài. Nhóm thực hiện đề tài Nhóm 1 MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1................................................................................................................................................................1 MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục tiêu của đề tài 2 1.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3 CHƯƠNG 2................................................................................................................................................................4 CƠ SỞ LY LUÂÂN VA TÔNG QUAN VÊ CÔNG TY.........................................................................................................4 2.1. Cơ sơ lý luânâ 4 2.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh...............................................................................................4 2.1.2. Lý luận về quản trị chiến lược.........................................................................................................5 2.2. Tổng quan về Công ty 7 2.2.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................................................7 2.2.2. Quá trình phát triển........................................................................................................................9 2.2.3. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................................................10 2.2.4. Ngành nghề kinh doanh................................................................................................................10 2.2.5. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu.......................................................................................................11 CHƯƠNG 3..............................................................................................................................................................14 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VA CHUỖI GIÁ TRI........................................................................................................14 3.1. Phân tích môi trường vĩ mô của công ty 14 3.1.1. Tốc độ tăng trưởng.......................................................................................................................14 3.1.2. Yếu tố lãi suất :..............................................................................................................................15 3.1.3. Môi trường pháp luật, chính trị....................................................................................................16 3.1.4. Môi trường văn hóa – xã hội........................................................................................................17 3.1.5. Môi trường dân số........................................................................................................................18 3.1.6. Môi trường tự nhiên.....................................................................................................................19 3.1.7. Môi trường khoa học - công nghệ................................................................................................19 3.2. Phân tích môi trường vi mô của Công ty Vinamilk: 21 3.2.1. Tình hình chung cua ngành sữa Viêêt Nam:...................................................................................21 3.2.2. Các đối thu cạnh tranh hiện tại cua Vinamilk:..............................................................................22 3.2.3. Các đối thu tiềm ẩn.......................................................................................................................26 3.2.4. Nhà cung cấp.................................................................................................................................28 3.2.5. Khách hàng:...................................................................................................................................29 3.2.6. Sản phẩm thay thế:.......................................................................................................................31 3.3. Phân tích chuỗi giá trị của công ty vinamilk 33 3.3.1. Các hoạt đôêng hỗ trợ....................................................................................................................33 3.3.2. Các hoạt động chính.....................................................................................................................41 CHƯƠNG 4..............................................................................................................................................................51 XÂY DỰNG, ĐÁNH GIÁ VA LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC................................................................51 4.1. Xác định mục tiêu dài hạn của công ty 51 4.2. Xây dựng chiến lược cho công ty 52 4.2.1. Ma trận SPACE...............................................................................................................................52 4.2.1.1 Sơ lược về ma trận SPACE..............................................................................................................52 4.2.1.2 Vinamilk xác định vị thế và xu thế hành động chiến lược dựa vào phân tích ma trận SPACE.......54 4.2.2. Ma trận SWOT và lựa chọn các chiến lược cụ thể........................................................................56 4.2.2.1 Khái quát về ma trận SWOT...........................................................................................................56 4.2.2.2 Phân tích công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk theo mô hình SWOT....................................56 4.2.3. Ma trâên chiến lược chính.............................................................................................................64 4.2.4. Ma trận định lượng QSPM............................................................................................................64 4.2.3.1 Sơ lược về ma trận QSPM..............................................................................................................64 4.2.3.2. Ma trận QSPM cua Công ty Vinamilk............................................................................................65 CHƯƠNG 5 KẾT LUÂÂN......................................................................................................................................70 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Sơ lược về Công ty Cổ phần Vinamilk........................................................................................................7 Bảng 2: Các chiến lược cua môÂt sô đôi thu canh tranh chinh:.............................................................................24 Bảng 3: MôÂt sô kênh phân phôi chinh cua Vinamilk trong giai đoan 2004-2009................................................27 Bảng 4: Danh sách môÂt sô nhà cung câp lớn cua Vinamilk:.................................................................................28 Bảng 5: Ma trâÂn đánh giá các yếu tô bên ngoài (EFE)...........................................................................................32 Bảng 7: Sơ lược Báo cáo tài chinh thường niên cua Vinamilk từ 2010 đến 2013...............................................34 Bảng 8: Cơ câu chi phi tai Vinamilk........................................................................................................................35 Bảng 9: Ma trận các yếu tô bên trong....................................................................................................................49 Bảng 10: Các yếu tô nằm trên các trục cua ma trận SPACE...................................................................................53 Bảng 11:Ma trân QSPM cua Công ty Vinamilk......................................................................................................65 DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Trang Hình 1: Mô hình quản trị Chiến lược trong kinh doanh..........................................................................................4 Hình 2: Các bước thực hiêÂn chiến lược...................................................................................................................5 Hình 3: Cơ câu Cổ đông cua Vinamilk năm 2013.....................................................................................................8 Hình 4: Cơ câu tổ chức cua Công ty Vinamilk........................................................................................................10 Hình 5: MôÂt sô sản phâm cua Vinamilk:................................................................................................................11 Biêu đô 1: Tôc trương tăng trương GDP cua ViêÂt Nam những năm gần đây......................................................14 Biêu đô 2: Dự đoán sự tăng trương cua thị trường sữa b ôÂt tai Vi êÂt Nam..........................................................21 Biêu đô 3: Dự đoán mức têu thụ sữa bình quân đầu người tai Vi êÂt Nam.........................................................22 Biêu đô 4: Biên lợi nhuâÂn cua Vinamilk giai đoan 2010-2013..............................................................................35 Biêu đô 5: MôÂt sô chi sô tài chinh cua Vinamilk...................................................................................................35 Biêu đô 6: Cơ câu tài chinh cua Vinamilk..............................................................................................................36 Biêu đô 7: Cơ câu vay và nợ cua Vinamilk giai đoan 2010-2013..........................................................................36 Biêu đô 8: Năng lực Thanh khoản tài chinh cua Vinamilk....................................................................................37 Hình 6: Quy trình sản xuât sữa cua Vinamilk........................................................................................................43 Biêu đô 9: Tương quan thị phần giữa Vinamilk và FrieslandCampina.................................................................44 Hình 7: Mô hình phân tích chuỗi giá trị cua công ty Vinamilk..............................................................................47 Hình 8: Vị thế và xu thế hành đôÂng cua Vinamilk trên ma trâÂn SPACE................................................................55 Hình 9: Vị tri cua môÂt sô sản phâm phụ cua Vinamilk trên Ma trâÂn BCG............................................................63 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Từ lâu, sữa biết đến như một loại thực phẩm hoàn chỉnh và lý tưởng chứa gần như đầy đu các yếu tố cua một bữa ăn cân bằng, ngoài ra sữa còn có giá trị dinh dưỡng cao giúp hoàn thiện hệ thống dinh dưỡng cho cộng đồng, từ trẻ sơ sinh đến người lớn tuổi. Xã hội ngày càng tiến bộ về đời sống vật chất, tinh thần lẫn nhận thức. Vì vậy nhu cầu dùng sữa và các sản phẩm từ sữa để nâng cao sức khỏe, trí tuệ ngày càng được chú trọng và trở thành mối quan tâm hàng đầu cua hầu hết mọi người. Chính vì thế mà hàng loạt các công ty lớn nhỏ lần lượt dấn thân vào thị trường. Nhất là trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng và sức ép từ việc hội nhập này cũng đang trở nên rõ nét, mạnh mẽ hơn đối với các ngành, các cấp. Khi mà các nước phát triển có đời sống cao như Mỹ, châu Âu, châu Úc, ngành công nghiệp sữa đã phát triển vững mạnh từ nhiều thập kỷ trước. Hiện nay các nước này đang tập trung hướng vào xuất khẩu do thị trường trong nước đã bão hòa. Nắm bắt được điều này, nhiều nhà kinh tế có tầm nhìn chiến lược đã quyết định tham gia thị trường sữa. Trong thị trường hiện nay số lượng các hãng sữa không ngừng tăng, các công ty nước ngoài chiếm khoảng 22% thị phần. Trong đó phải kể đến những cường quốc về chăn nuôi bò sữa như Hà Lan với nhãn hiệu Dutch Lady quá quen thuộc với người tiêu dùng Việt, New Zealand với sản phẩm sữa Dumex, Hoa Kì với Abbott, Mead Johnson, Nestle,…và các công ty trong nước cũng ồ ạc gia nhập ngành như Hà Nội Milk, Ba Vì, TH True Milk,… Và theo sự đánh giá cua các chuyên gia thì thị trường sữa Việt Nam chưa bao giờ sôi động như thế trong nhiều năm qua. Đây là thị trường có tiềm năng tăng trưởng và phát triển rất cao với biên lợi nhuận khá hấp dẫn. Với tốc độ tăng trưởnh bình quân hàng năm khoảng 20%. Do vậy các doanh nghiệp trong nước lẫn nước ngoài đang chạy đua khốc liệt để cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, mẫu mã, giá cả, chiến dịch marketing,...với mục đích giành lấy lòng tin cua khách hàng. Quay trở lại với con chiên đầu đàn cua ngành công nghiệp sữa trong nước, Vinamilk, hơn 40 năm qua luôn làm tốt vai trò cua người dẫn đầu. Công ty đã từng bước lựa chọn cho mình những hướng đi đúng đắn, những chiến lược chu động sắc bén và cả giải pháp hợp lý, kịp thời. Vinamilk đã đưa nguồn dinh dưỡng thiết yếu đến tay hàng triệu người dân Việt. Những nghĩa cử cao đẹp đó góp phần giúp Vinamilk xây dựng một hình ảnh tốt đẹp nhất trong lòng công chúng, một thương hiệu không những bảo đảm về chất lượng mà còn đầy ấp tình thân. Để có được thành tựu như ngày hôm nay, Vinamilk đã phải phấn đấu hết mình để vượt qua những rào cản từ phía thị trường lẫn từ nội bộ bên trong doanh nghiệp. Và một trong những khó khăn lớn mà công ty đang phải đối mặt là nguồn nguyên liệu đầu vào trong nước bao gồm sữa bột, sữa tươi chỉ mới đáp ứng được khoảng 28% tổng nhu cầu cho sản xuất. Hơn 70% nguyên liệu còn lại phải nhập từ Châu Âu, New Zealand, Mỹ, Úc,..dưới dạng sữa bột. Việc phụ thuộc khá nhiều vào 2 nguyên liệu nhập khẩu đã khiến cho các công ty sản xuất sữa nói chung và Vinamilk nói riêng gặp rất nhiều khó khăn, bởi trong giai đoạn hiện nay giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh rồi lại giảm đột ngột với biến động rất khó dự đoán trước. Với hy vọng giúp ngành công nghiệp sữa nước nhà mà Vinamilk là một đại diện có thể nâng cao năng lực cạnh tranh với các đối thu trong nước đồng thời thành công trên thương trường quốc tế; để Vinamilk luôn là niềm tin, niềm tự hào cua thương hiệu Việt, nhóm chúng tôi quyết định thực hiện đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2020 cho công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk”. 1.2. Mục tiêu cua đề tài Kinh doanh luôn là một bài học vô tận cua mỗi doanh nghiệp, mỗi ngành nghề. Kinh doanh sẽ thành công nếu ta có những bước chuẩn bị vững chắc và biết nắm bắt cơ hội kịp thời. Để làm tốt những bước chuẩn bị ấy, người làm kinh doanh phải có những kiến thức cũng như kinh nghiệm cần thiết để đưa ra những chiến lược thật khôn khéo giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn hiện tại và rút kinh nghiệm cho tương lai. Vì vậy, đề tài này được thực hiện với mục tiêu xây dựng được chiến lược kinh doanh đến năm 2020 cho Vinamilk thông qua công tác phân tích các yếu tố tác động và xem xét xu thế thời đại. Giúp công ty ngày một tiến xa hơn trên thương trường quốc tế. 1.3. Ý nghĩa thực tiễn cua đề tài Mỗi đề tài được thực hiện đều mang trong mình ý nghĩa về mặt khoa học lẫn thực tiễn. Mức độ quan trọng về mặt này hay mặt kia là do mục tiêu và đối tượng mà đề tài hướng đến. Do mục tiêu cua đề tài là phân tích tìm ra được một chiến lược kinh doanh khả thi cho Vinamilk nên đề tài này có ý nghĩa thực tiễn cho Vinamilk nhiều hơn vì nó sẽ giúp công ty tiếp cận các khía cạnh khác nhau cua môi trường kinh doanh thông qua phân tích ma trận SWOT, ma trận SPACE, ma trận định lượng QSPM. Từ đó công ty sẽ có cái nhìn bao quát hơn về thị trường, về vị thế cua mình. Đồng thời bài viết đưa ra những chiến lược nhằm định hướng cho sự phát triển dài lâu cua Vinamilk trong tương lai. 3 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUÂêN VÀ TÔNG QUAN VÊ CÔNG TY 2.1. Cơ sở lý luâên 2.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh Chiến lược là môêt kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn di êên và tính phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản cua doanh nghi êêp sẽ được thực hi êên. (William Gluck – Business Policy & Strategy Management) “Chiến lược là viêêc ấn định các mục tiêu cơ bản và dài hạn cua doanh nghi êêp, đồng thời lựa chọn cách thức hoăêc tiến trình hành đôêng và phân bổ các nguồn tài nguyên thiết yếu để đạt được mục tiêu đó.” (Alfred Chandler). Theo Vikipedia, Quản trị chiến lược (tiếng Anh: strategic management) là khoa học và nghệ thuật về chiến lược nhằm xây dựng phương hướng và mục tiêu kinh doanh, triển khai, thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trên cơ sở nguồn lực hiện có nhằm giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được các mục tiêu dài hạn cua nó. Theo một quan điểm khác, Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu đánh giá môi trường hiêên tại và tương lai, hoạch định mục tiêu phát triên của tổ chưc; đề ra, thực hi ênâ và kiêm tra các quyết định nhằm đạt được những mục tiêu trong môi trường hi êên tại và tương lai. Vai trò và nhiệm vụ của quản trị chiến lược: - Giúp doanh nghiêêp đạt tới những mục tiêu cua tổ chức. - Quan tâm rôêng hơn đến các đối tượng liên quan. - Gắn sự phát triển ngắn hạn trong bối cảnh dài hạn. - Quan tâm đến hiêêu suất và hiêêu quả. Hình 1: Mô hình quản trị Chiến lược trong kinh doanh Hình thành Thực hiê ên Đánh giá 5 Ngoài ra, chiến lược tại các cấp đôê khác nhau thì khác nhau trong m ôêt doanh nghi êêp: trong bất ky tổ chức nào, các chiến lược đều tồn tại ở vài cấp đ ôê khác nhau – trải dài từ toàn b ôê doanh nghiêêp cho tới từng cá nhân làm viêêc trong đó. Bên cạnh đó, quá trình quản trị hoàn chỉnh thường bao gồm ba phần mô tả trong biểu đồ sau: Hình 2: Các bước thực hiê ên chiến lược PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC 2.1.2. THỰC HIÊêN CHIẾN LƯỢC Lý luận về quản trị chiến lược a. Phân tích chiến lược: Phân tích chiến lược là phân tích về điểm mạnh về vị thế cua doanh nghi êêp và hiểu được những nhân tố bên ngoài quan trọng có thể ảnh hưởng tới vị thế đó. Quá trình phân tích chiến lược có thể được trợ giúp bằng môêt số công cụ bao gồm: Phân tích PEST – kỹ thu âêt hiểu môi trường mà doanh nghiêêp đang hoạt đôêng. Lâêp kế hoạch bao gồm nhiều phương án chọn – kỹ thu âêt xây dựng nhiều viễn cảnh khác nhau có thể xảy ra trong tương lai cho doanh nghi êêp. Phân tích 5 lực lượng – kỹ thuâêt xác định các lực lượng có thể ảnh hưởng đến mức đ ôê cạnh tranh trong môêt ngành. Phân đoạn thị trường – kỹ thuâêt tìm kiếm cách xác định sự giống và khác nhau giữa các nhóm khách hàng hoăêc người sử dụng. Ma trâên chính sách định hướng – kỹ thu âêt tóm tắt lợi thế cạnh tranh cua môêt doanh nghiêêp trên những thị trường cụ thể. Phân tích đối thu cạnh tranh – hàng loạt kỹ thu âêt và phân tích để tìm ra vị thế cạnh tranh tổng thể cua doanh nghiêêp. Phân tích nhân tố thành công then chốt – kỹ thu âêt nhằm xác định những khu vực mà m ôêt doanh nghiêêp cần phải làm tốt hơn để cạnh tranh thành công 6 Phân tích mô hình SWOT – môêt kỹ thuâêt ngắn gọn hữu ích để tóm tắt những vấn đề then chốt nảy sinh ngay từ viêêc đánh giá môi trường bên trong tác đ ôêng, tác đ ôêng cua môi trường bên ngoài đối với doanh nghiêêp. Phân tích môi trường bên ngoài: - Rà soát (Scanning) + đòi hỏi nghiên cứu tổng quát tất cả các yếu tố cua môi trường bên ngoài, nhằm nh âên ra dấu hiêêu thay đổi tiềm ẩn trong môi trường, khó khăn đối với rà soát môi trường là sự mơ hồ, không đầy đu các dữ liêêu và thông tin rời rạc, hoạt đ ôêng rà soát phải định hướng phù hợp với bối cảnh cua tổ chức. - Theo dõi (Monitoring) + nhâên ra khuynh hướng quan trọng nảy sinh từ những dấu hi êêu từ rà soát môi trường, cần phát hiêên ý nghĩa cả các sự kiêên cũng như khuynh hướng thay đổi khác nhau, muốn theo dõi hữu hiêêu, doanh nghiêêp cần phải nhâên thức rõ các bên hữu quan trọng yếu, rà soát và theo dõi đ ăêc bi êêt quan trọng trong ngành đang có sự thay đổi về công ngh êê nhanh, khó dự kiến, rà soát và theo dõi là công cụ nhâên thức những điều mới, quan trọng đang diễn ra trên thị trường, và cách thức thương mại hóa các công nghêê mà doanh nghiêêp đang phát triển. - Dư đoán (Forecasting) + dự kiến ve các sự kiêên tiềm ẩn, cách thức và tốc đ ôê xuất hi êên cua nó như là kết quả logic cua các thay đổi và khuynh hướng đã được phát hi êên qua rà soát và theo dõi. - Đánh giá + xác định thời hạn và tầm quan trọng cua các tác đ ôêng mà những thay đổi khuynh hướng môi trường có thể tác đôêng lên quản trị chiến lược cua công ty, đánh giá xác định các hàm ý theo cách hiểu cua tổ chức, không có đánh giá, doanh nghi êêp sẽ nhằm trên đống dữ li êêu có thể là rất hữu ích nhưng vẫn không thể biến nó thành “thông tin” để hiểu về những gì liên quan đến cạnh tranh. b. Lựa chọn chiến lược Quá trình này liên quan tới viêêc hiểu rõ bản chất các ky vọng cua những nhà góp vốn (“nguyên tắc cơ bản”) để xác định được các tùy chọn chiến lược, sau đó đánh giá và chọn lựa các tùy chọn chiến lược. c. Thực hiêên chiến lược: Đây thường là phần khó nhất. Khi môêt chiến lươc đã được phân tích và lựa chọn, nhi êêm vụ sau đó là chuyển nó thành hành đôêng trong tổ chức. 7 2.2. Tổng quan về Công ty 2.2.1. - Lịch sử hình thành Công ty cổ phần sữa Viêêt Nam được thành lâêp trên quyết định số 155/2003QD-BCN năm 2003 cua Bôê Công nghiêêp về chuyển doanh nghiêêp Nhà nước Công ty sữa Vi êêt Nam thành Công ty Cổ phần Sữa Viêêt Nam. - Tên giao dịch là Vietnam Dairy Products Joint Stock Company. - Cổ phiếu cua Công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh ngày 28/12/2005 Bảng 1: Sơ lược về Công ty Cổ phần Vinamilk Tên đầy đu Tên viết tắt Logo Trụ sơ Văn phòng giao dịch Công ty Cổ phần Sữa Viê êt Nam VINAMILK 36-38 Ngô Đức Kế, quâ ên 1, Tp. Hồ Chí Minh 184-186-188 Nguyễn Đình Chiểu, quâ ên 3, Tp. Hồ Chí Minh (08) 9300 358, Fax (08) 9305 206 Điê ên thoại www.vinamilk.com.vn Website [email protected] Email Vốn điều lê ê cua Công ty Sữa Viê tê 1.590.000.000.000 VND (Mô tê ngàn năm Nam hiê ên nay trăm chín mươi tỷ đồng) Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu Vi êêt Nam. Danh mục sản phẩm cua Vinamilk bao gồm: sản phẩm chu lực là sữa nước và sữa b ôêt; sản phẩm có giá trị c ôêng thêm như sữa đăêc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và pho mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường môêt danh mục các sản phẩm, hương vị và quy cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất. Theo đánh giá cua các cơ quan chức năng, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Vi êêt Nam trong nhiều năm trở lại đây. Từ khi bắt đầu đi vào hoạt đ ôêng năm 1976, Công ty đã xây dựng h êê thống phân phối rôêng khắp cả nước, đồng thời dựa vào đó để giới thi êêu các sản phẩm mới như nước ép, sữa đâêu nành, nước uống đóng chai và café cho thị trường. Phần lớn sản phẩm cua Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiêêu “Vinamilk”, thương hi êêu này được bình chọn là m ôêt “Thương hiêêu Nổi tiếng” và là môêt trong nhóm 100 thương hi êêu mạnh nhất do B ôê Công Thương bình chọn năm 2006. Vinamilk cũng được bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Vi êêt Nam chất lượng cao”. 8 Sản phẩm Vinamilk chu yếu được tiêu thụ tại thị trường Viêêt Nam và xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philipines và Mỹ. Hình 3: Cơ cấu Cổ đông cua Vinamilk năm 2013 Với bề dày kinh nghiêêm 30 năm thành l âêp và phát triển, sản phẩm đa dạng, nhãn hi êêu được người tiêu dùng tín nhiêêm, Vinamilk giữ vị trí đầu tàu trong ngành sữa với thị phần 39% năm 2010. Với lợi nhuânâ sau thuế năm 2013 vươn tới 6534 tỷ đồng tương ứng với tỷ suất lãi sau thuế/doanh thu thuần 21,1%. Ngoài ra nguồn tiền măêt dồi dào cho phép Vinamilk trả lãi trên cổ phiếu đạt 7.839 đồng/cổ phiếu trong năm 2013 và có thể còn cao hơn trong những năm sau. 2.2.2. Quá trình phát triển Tiền thân là công ty Sữa, Café Miền Nam thuôêc Tổng Công ty Thực phẩm, với 6 đơn vị trực thuôêc là: - Nhà máy sữa Thống Nhất, - Nhà máy sữa Trường Thọ, - Nhà máy sữa Dielac, - Nhà máy Café Biên Hòa, - Nhà máy Bôêt Bích Chi và Lubico Môêt năm sau đó (1978) Công ty được chuyển cho B ôê Công nghi êêp thực phẩm quản lý và Công ty đổi tên thành Xí nghiêêp Liên hợp sữa Café và Bánh kẹo I và đến năm 1992 được đổi tên thành Công ty sữa Viêêt Nam thuôêc quản lý trực tiếp cua B ôê Công nghi êêp nhẹ. Năm 1996 liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành l âêp xí nghi êêp Liên doanh Sữa Bình Định. Tháng 11 năm 2003, Công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ phần và đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Viêêt Nam. Sau đó Công ty thực hiêên vi êêc thâu tóm Công ty Cổ phần Sữa Sài Gòn, tăng vốn điều lêê đăng ký cua công ty lên con số 1.590 tỷ đồng. 9 Năm 2005, mua số cổ phần còn lại cua đối tác liên doanh trong Công ty Liên doanh sữa Bình Định, khánh thành nhà máy sữa Nghêê An, liên doanh với SABmiller Asia B.V để thành l âêp công ty TNHH Liên doanh SABMiller Viêêt Nam. Sản phẩm đầu tiên cua công ty mang thương hi êêu Zorok được tung ra thị trường. Năm 2006, Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh ngày 19/01/2006, trong đó vốn do Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước nắm giữ là 50,01% vốn điều l êê. Mở phòng khám An Khang tại Tp. Hồ Chí Minh, đây là phòng khám đầu tiên tại Vi êêt Nam quản trị bằng hêê thống đi êên tử, cung cấp các dịch vụ tư vấn dinh dưỡng, khám phụ khoa, tư vấn nhi khoa và khám sức khỏe tổng quát. Năm 2007 mua cổ phần chi phối 55% cua công ty sữa Lam Sơn. Công ty đã đạt được rất nhiều danh hiêêu cao quý như: - Huân chương lao đôêng Hạng I (1996 do Chu tịch nước trao tăêng) - Anh Hùng Lao đôêng (2000- do Chu tịch nước trao tăêng) - “Siêu cúp” Hàng Viêêt Nam chất lượng cao và uy tín năm 2006 do Hi êêp hôi sở hữu trí tu êê & Doanh nghiêêp vừa và nhỏ Viêêt Nam cùng các danh hi êêu khác như liên tiếp đứng đầu “Topten hàng Viêêt Nam Chất lượng cao” (do bạn đọc báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn) 2.2.3. Cơ cấu tổ chức 10 Hình 4: Cơ cấu tổ chức cua Công ty Vinamilk 2.2.4. Ngành nghề kinh doanh - Sản xuất kinh doanh sữa hôêp, sữa bôêt dinh dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa đ âêu nành, nước giải khát, nước ép trái cây và các sản phẩm từ sữa khác. - Kinh doanh thực phẩm công nghêê, thiết bị phụ tùng, vâêt tư, hóa chất và nguyên li êêu, sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì. - Kinh doanh nhà, môi giới kinh doanh bất đôêng sản, cho thuê kho, bãi. Kinh doanh v âên tải bằng ô tô, bốc xếp hàng hóa, sản xuất mua bán sản phẩm nhựa. - Kinh doanh bất đôêng sản, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ nhà đất, cho thuê văn phòng, xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư công trình dân dụng. - Chăn nuôi bò sữa, trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp, mua bán đ ôêng v âêt sống. - Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, che uống, cà phê rang xay,… - Phòng khám đa khoa. Hình 5: Mô êt số sản phẩm cua Vinamilk: 11 Nguồn: cafef.vcmedia.vn 2.2.5. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu Trong những năm gần đây, do tình hình khu vực và thế giới nói chung, cũng như Vi êêt Nam nói riêng đã có rất nhiều biến chuyển do quá trình toàn cầu hóa và khó khăn do khung hoảng tài chính, kinh tế, Vinamilk đã có những điều chỉnh lại tầm nhìn, mục tiêu, sứ mạng cua công ty. a. Trước năm 2008 TẦM NHÌN Vinamilk sẽ tập trung mọi nguồn lực để trở thành công ty sữa và thực phẩm có lợi cho sức khỏe với mức tăng trưởng nhanh và bền vững nhất tại thị trường Việt Nam bằng chiến lược xây dựng các dòng sản phẩm có lợi thế cạnh tranh dài hạn SỨ MỆNH Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối nhằm duy trì vị trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và tối đa hóa lợi ích cua cổ đông Công ty Ta có thể thấy khi mới thành lập, do những hạn chế về nhiều mặt, sứ mệnh và tầm nhìn cua Vinamilk tập trung vào sự phát triển và mở rộng công ty. Những tuyên bố này chưa nhắm vào sự phát triển cua cộng đồng. Và lúc này Vinamilk cũng chưa có ý định mang sản phẩm cua mình vươn xa ra Thế giới. b. Sau năm 2008 Trong kết quả khảo sát tình trạng dinh dưỡng khu vực Đông Nam Á công bố ngày 2.3.2013, Hơn 50% trẻ em Việt Nam thiếu hụt các vi chất như vitamin A, B1, C, D và sắt trong khẩu phần ăn hằng ngày. Con số này cao hơn so với 3 nước khác cùng trong nghiên cứu là Maylaysia, Thái Lan và Indonesia. Và theo kết quả điều tra gần đây cua viện dinh dưỡng cho thấy tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ 12 có thai ở Việt Nam khá cao (36,2%) và tình trạng thiếu máu thiếu sắt ảnh hưởng tới khoảng 1/3 số trẻ dưới 5 tuổi ở nước ta. Điều này có thể thấy vấn đề dinh dưỡng đang là mối quan tâm hàng đầu cua cộng đồng hiện nay. Vinamilk, đứa con đầu đàn trong ngành công nghiệp cung cấp dinh dưỡng, luôn xác định rõ vai trò, trách nhiệm và sứ mệnh cua mình cho dân tộc, cho đất nước. SỨ MỆNH Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao cua mình với cuộc sống con người và xã hội TẦM NHÌN Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam và châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người Với sứ mệnh này, Vinamilk không những nỗ lực cung cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm cao nhất mà còn luôn hướng đến phương châm hoạt động “Lợi ích cua Người tiêu dùng là mục tiêu phát triển cua Vinamilk” bằng sự kết hợp cua một dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo với sự phục vụ chu đáo, tận tâm và luôn luôn lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng. Tất cả những điều này giúp công ty định hướng và dần tiến đến Tầm nhìn : VINAMILK trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam và châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người. Vinamilk sẽ tập trung mọi nguồn lực để trở thành công ty sữa và thực phẩm có lợi cho sức khỏe với mức tăng trưởng nhanh và bền vững nhất trên thị trường bằng chiến lược xây dựng các dòng sản phẩm chất lượng, có lợi thế cạnh tranh dài hạn bằng cách không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối nhằm duy trì vị trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và tối đa hóa lợi ích cua cổ đông Công ty. Mục têu Đến năm 2030: chiếm lĩnh thị phần châu Á về các sản phẩm từ sữa. (khoảng 30% thị phần). Đến năm 2020: xây dựng 30 chi nhánh ở nước ngoài như: Trung Quốc, Thái Lan, Nh âêt Bản, Indonesia,… Đến năm 2020: xây dựng được 1000 điểm phân phối trong khu vực châu Á. Đến năm 2020: xây dựng thêm 500 điểm phân phối sữa ở vùng xâu vùng xa như: các tỉnh miền núi phía Bắc, vùng giáp biên giới. Đến năm 2015: xây dựng thêm 2 trang trại chăn nuôi bò sữa để đảm bảo nguồn cung. Đến năm 2015: Xây dựng 15 nhà máy sản xuất sữa ở Thái Lan, Nh âêt Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia,... GIÁ TRI CỐT LÕI Chính trực : Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch. 13 Tôn trọng : Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty, tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng. Công bằng : Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác. Tuân thủ : Tuân thu Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định cua Công ty. Đạo đức : Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan