HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN THỊ TÂM
XÁC ĐỊNH BỆNH VIRUS HẠI ĐẬU ĐỖ
TẠI HẢI PHÒNG
Chuyên ngành:
Bảo vệ thực vật
Mã số:
60 62 01 12
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Hà Viết Cường
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích
dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Thị Tâm
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp ngoài sự cố gắng của bản thân em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và người thân.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Hà Viết
Cường, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, khuyến khích em nỗ lực trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới tập thể các thầy, cô giáo bộ môn Bệnh cây – Khoa Nông
Học – Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình
thực hiện đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ Chi cục Kiểm dịch thực
vật Vùng 1 – Hải Phòng, Trung tâm Nghiên cứu Bệnh cây Nhiệt đới – Học Viện Nông
Nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và đóng góp cho em những ý kiến
quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các bà con nông dân đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
trong thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn động viên, khích
lệ, tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Thị Tâm
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.1.
Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2.
Mục đích ............................................................................................................ 2
1.3.
Yêu cầu .............................................................................................................. 2
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................ 3
2.1.
Tầm quan trọng của một số cây họ đậu ............................................................. 3
2.2.
Đặc điểm chung chi Begomovirus ..................................................................... 5
2.2.1.
Đặc điểm hình thái ............................................................................................ 5
2.2.2.
Cấu trúc genome của Begomovirus ................................................................... 5
2.2.3.
Cấu trúc của phân tử DNA-A ............................................................................ 6
2.2.4.
Cấu trúc của phân tử DNA-B............................................................................. 7
2.2.5.
Phân loại các Begomovirus................................................................................ 8
2.2.6.
Triệu chứng bệnh do Begomovirus ................................................................... 8
2.2.7.
Phạm vi ký chủ .................................................................................................. 8
2.2.8.
Lan truyền .......................................................................................................... 8
2.3.
Một số virus quan trọng trên cây họ đậu ........................................................... 9
2.3.1.
Bean common mosaic virus (BCMV) ............................................................... 9
2.3.2.
Soybean mosaic virus (SMV) .......................................................................... 13
2.3.3.
Kudzu mosaic virus (KuMV) .......................................................................... 16
2.3.4.
French bean seavere leaf curl virus (FbSLCV) ............................................... 17
Phần 3. Nội dung, vật liệu và phương pháp nghiên cứu ......................................... 18
3.1.
Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................. 18
iii
3.1.1.
Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 18
3.1.2.
Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................ 18
3.1.3.
Thời gian nghiên cứu: 2016-2017 ................................................................... 18
3.2.
Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 18
3.3.
Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 18
3.3.1.
Mẫu bệnh cây, cây thí nghiệm ......................................................................... 18
3.3.2.
Các dòng vi khuẩn Agrobacterium tumerfaciens mang cấu trúc xâm
nhiễm của KuMV và FbSLCV ........................................................................ 18
3.3.3.
Dụng cụ nghiên cứu ......................................................................................... 19
3.3.4.
Hoá chất ........................................................................................................... 19
3.4.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 19
3.4.1.
Phương pháp điều tra ngoài đồng .................................................................... 19
3.4.2.
Phương pháp thu thập bảo quản mẫu lá bệnh .................................................. 20
3.4.3.
Phương pháp kiểm tra virus bằng ELISA gián tiếp ......................................... 20
3.4.4.
Phương pháp kiểm tra virus bằng PCR và RT-PCR ........................................ 21
3.4.5.
Kỹ thuật Agroinoculation ................................................................................ 24
3.5.
Phương pháp tính và xử lý số liệu .................................................................. 25
Phần 4. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 26
4.1.
Điều tra bệnh virus hại đậu đỗ tại Hải Phòng năm 2016-2017 ........................ 26
4.1.1.
Tình hình sản xuất đậu đỗ tại Hải Phòng......................................................... 26
4.1.2.
Điều tra bệnh virus trên đậu cove tại Hải Phòng năm 2016-2017 ................... 26
4.1.3.
Điều tra bệnh virus trên đậu xanh tại Hải Phòng năm 2016-2017................... 29
4.1.4.
Điều tra bệnh virus trên đậu đen tại Hải Phòng năm 2016-2017..................... 30
4.1.5.
Điều tra bệnh virus trên đậu tương tại Hải Phòng năm 2016-2017 ................. 30
4.1.6.
Điều tra bệnh virus trên đậu đũa tại Hải Phòng năm 2016-2017..................... 32
4.2.
Phát hiện virus bằng Elisa trên mẫu đậu đỗ thu thập tại Hải Phòng 20162017 ................................................................................................................. 32
4.2.1.
Phát hiện Potyvirus bằng ELISA trên các mẫu đậu đỗ thu thập tại Hải
Phòng ............................................................................................................... 33
4.2.2.
Phát hiện Bean common mosaic virus (BCMV) bằng ELISA trên mẫu
đậu đỗ thu thập tại Hải Phòng.......................................................................... 35
iv
4.2.3.
Phát hiện Bean yellow mosaic virus (BYMV) bằng ELISA trên các mẫu
đậu đỗ ............................................................................................................... 37
4.2.4.
Phát hiện Bean common mosaic necrosis virus (BCMNV) bằng ELISA ....... 39
4.2.5.
Phát hiện Soybean mosaic virus (SMV) bằng ELISA trên các mẫu đậu
đỗ thu thập tại Hải Phòng ................................................................................ 41
4.2.6.
Phát hiện Cucumber mosaic virus (CMV) bằng ELISA trên các mẫu đậu
đỗ ..................................................................................................................... 43
4.2.7.
Phát hiện Bean leaf roll virus (BLRV) bằng ELISA trên mẫu đậu đỗ thu
thập tại Hải Phòng............................................................................................ 45
4.3.
Đánh giá tính gây bệnh của KuMV bằng lây nhiễm nhân tạo dùng kỹ
thuật lây nhiễm bằng vi khuẩn A.tumefaciens mang cấu trúc xâm nhiễm
của KuMV (kỹ thuật Agroinoculation) ............................................................ 47
4.3.1.
Phục hồi các dòng vi khuẩn Agrobaterium tumefaciens mang cấu trúc
xâm nhiễm của KuMV ..................................................................................... 47
4.3.2.
Lây nhiễm nhân tạo agroinoculation KuMV bằng phương pháp châm hạt
ủ qua đêm ......................................................................................................... 48
4.4.
Đánh giá tính gây bệnh của FbSLCV bằng lây nhiễm nhân tạo dùng kỹ
thuật lây nhiễm bằng vi khuẩn A.tumefaciens mang cấu trúc xâm nhiễm
của FbSLCV (kỹ thuật Agroinoculation)......................................................... 50
4.5.
Phát hiện virus trên các mẫu đậu đỗ ................................................................ 51
4.5.1.
Phát hiện Potyvirus bằng RT-PCR trên một số mẫu đậu đỗ thu thập tại
Hải Phòng ........................................................................................................ 51
4.5.2.
Phát hiện legumovirus bằng PCR trên một số mẫu đậu đỗ thu thập tại
Hải Phòng ........................................................................................................ 52
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 56
5.1.
Kết luận ........................................................................................................... 56
5.2.
Kiến nghị.......................................................................................................... 57
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 58
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
A. tumefaciens
Agrobacterium tumefaciens
ATP
Adenosine triphosphate
Bb
Base pair
CP
Coat protein
CTAB
Cetryl Ammonium Bromide
DNA
Deoxyribonucleic acid
EDTA
Ethylene diamine tetra acetic acid
ELISA
Enzyme linked immunosorbent assay
IgG
Immunoglobulin gamma
Kb
Kilo base
LB
Luria and Bertani
NPP
Nitrophenyl phosphate
ORF
Open reading frame
PCR
Polymerase Chain Reaction
PTA-ELISA
Plate trapped antigen - ELISA
RE
Restriction enzyme
RT-PCR
Reverse Transcription - Polymerase Chain Reaction
TAE
Tris – acetate – EDTA
Ti-plasmid
Tumor inducing plasmid
β- ME
Beta- Mercaptoethanol
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Các kít ELISA phát hiện virus đậu đỗ (Viện DSMZ) .................................. 20
Bảng 3.2. Các mồi được sử dụng trong nghiên cứu ..................................................... 23
Bảng 4.1. Kết quả điều tra mức độ nhiễm bệnh virus trên đậu cove tại Hải
Phòng 2016-2017 ......................................................................................... 28
Bảng 4.2. Kết quả điều tra mức độ nhiễm bệnh virus trên đậu xanh tại Hải Phòng
2016-2017 .................................................................................................... 29
Bảng 4.3. Kết quả điều tra mức độ nhiễm bệnh virus trên đậu đen tại Hải Phòng
năm 2016 ...................................................................................................... 30
Bảng 4.4. Kết quả điều tra mức độ nhiễm bệnh virus trên đậu tương tại Hải
Phòng 2017 .................................................................................................. 31
Bảng 4.5. Kết quả điều tra mức độ nhiễm bệnh virus trên đậu đũa tại Hải Phòng
2016-2017 .................................................................................................... 32
Bảng 4.6. Kết quả ELISA phát hiện Potyvirus trên các mẫu đậu đỗ thu thập tại
Hải Phòng 2016-2017 .................................................................................. 34
Bảng 4.7. Kết quả ELISA phát hiện virus BCMV trên các mẫu đậu đỗ thu thập
tại Hải Phòng 2016-2017 ............................................................................. 36
Bảng 4.8. Kết quả ......................................................................................................... 38
Bảng 4.9. Kết quả ......................................................................................................... 40
Bảng 4.10. Kết quả ......................................................................................................... 41
Bảng 4.11. Kết quả ......................................................................................................... 43
Bảng 4.12. Kết quả ......................................................................................................... 45
Bảng 4.13. Kiểm tra PCR đối với 2 nguồn vi khuẩn A. tumefaciens mang cấu ............. 47
Bảng 4.14. Kết quả lây nhiễm agroinoculation của KuMV trên đậu tương DT26 ....... 49
Bảng 4.15. Kết quả lây nhiễm agroinoculation của KuMV trên một số cây họ đậu ...... 50
Bảng 4.16. Kết quả lây nhiễm agroinoculation của FbSLCV trên một số cây họ đậu ......... 51
Bảng 4.17. Kết quả RT-PCR phát hiện Potyvirus trên một số mẫu đậu đỗ thu thập
tại Hải Phòng................................................................................................ 52
Bảng 4.18. PCR phát hiện các legumovirus trên các mẫu đậu đỗ thu thập tại Hải
Phòng năm 2017 .......................................................................................... 54
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Hình thái của Begomovirus ........................................................................... 5
Hình 2.2. Cấu trúc phân tử DNA-A, DNA-B của Begomovirus ................................... 6
Hình 2.3. Cấu trúc phân tử DNA-A của Begomovirus .................................................. 7
Hình 2.4. Cấu trúc phân tử DNA-B của Begomovirus .................................................. 7
Hình 2.1. Triệu chứng BCMV hại trên lá cây đậu đỗ (CABI, 2017a) ......................... 11
Hình 2.2. Triệu chứng do SMV trên đậu tương (CABI, 2017b): (A) triệu trứng
trên lá, (B) triệu chứng trên hạt .................................................................... 15
Hình 2.3. Triệu chứng KuMV trên đậu tương ............................................................. 17
Hình 4.1. Triệu chứng khảm nhăn trên đậu cove tại Hải Phòng 2016-2017 ............... 27
Hình 4.2. Triệu chứng khảm vàng trên đậu cove tại Hải Phòng 2016-2017 ............... 27
Hình 4.3. Triệu chứng bệnh virus trên đậu cove 2016-2017: (A) triệu chứng xoănbiến dạng lá, (B) biểu hiện triệu chứng xoăn- biến dạng lá dữ dội hơn ........... 28
Hình 4.4. Triệu chứng bệnh virus trên đậu xanh tại Hải phòng 2016-2017: khảm
nhăn (A), khảm vàng (B). ............................................................................ 29
Hình 4.5. Triệu chứng bệnh virus trên đậu đen tại Hải Phòng: Khảm xanh (A),
biến vàng (B)................................................................................................ 30
Hình 4.6. Triệu chứng bệnh virus trên đậu tương tại Hải Phòng 2016-2017: (A)
nhăn-biến dạng lá; (B) khảm; (C) khảm- phồng .......................................... 31
Hình 4.7. Triệu chứng trên đậu đũa thu tại Hải Phòng 2016-2017: (A) khảm, (B)
khảm- nhăn................................................................................................... 32
Hình 4.8. Phát hiện virus bằng kỹ thuật ELISA trên các mẫu đậu đỗ thu thập tại
Hải Phòng 2016-2017 .................................................................................. 33
Hình 4.9. Lây nhiễm nhân tạo agroinoculation KuMV bằng cách châm hạt ủ............ 48
Hình 4.10. Triệu chứng sau 3 tuần lây nhiễm KuMV trên đậu tương DT26. (A):
sau 3 tuần lây; (B): cây đối chứng ............................................................... 49
Hình 4.12. Kết quả kiểm tra PCR phát hiện legumovirus trên các mẫu đậu đỗ
bằng cặp mồi chung Leg-CP-F/R. ............................................................... 55
Hình 4.13. Kết quả kiểm tra PCR phát hiện KuMV trên các mẫu đậu đỗ bằng cặp
mồi đặc hiệu KuMV (KuA-F1/R1). ............................................................. 55
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Thị Tâm
Tên Luận văn: Xác định bệnh virus hại đậu đỗ tại Hải Phòng
Ngành:
Bảo Vệ Thực Vật
Mã số: 60 62 01 12
Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Xác định được thành phần loài virus hại trên cây đậu đỗ tại Hải Phòng
Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, mẫu bệnh virus hại cây họ đậu được thu thập tại các vùng
trồng đậu đỗ tại Hải Phòng, sau đó được làm khô bằng hạt silicagel. Các mẫu được
kiểm tra ELISA phát hiện virus bằng các kit ELISA do Viện DSMZ của Đức cung cấp.
Các mẫu có triệu chứng đặc trưng được kiểm tra PCR và RT-PCR. Sử dụng cặp mồi
chung CI-F/R phát hiện potyvirus và cặp mồi chung LegA-cpF1/R1 phát hiện
legumovirus. Sử dụng cặp mồi đặc hiệu MY-A-F1/R1 và KuA-F1/R1 để phát hiện đặc
hiệu MYMV và KuMV. Thí nghiệm lây nhiễm nhân tạo dùng vi khuẩn Agrobacterium
tumefaciens (agroinoculation) nhằm đánh giá tính gây bệnh của KuMV và FbSLCV
trên một số cây họ đậu.
Kết quả chính và kết luận
Điều tra, thu thập các mẫu bệnh virus trên 5 loại cây họ đậu khác nhau (đậu
xanh, đậu tương, đậu cove, đậu đũa và đậu đen) với các loại hình triệu chứng. Trong đó,
triệu chứng điển hình nhất là khảm lá. Tỉ lệ bệnh tương đối thấp, cao nhất tại huyện An
Dương, dao động chỉ từ 0,7%-7,5%.
Kiểm tra ELISA trên 40 mẫu đậu đỗ thu tại Hải Phòng, phát hiện 8 mẫu nhiễm
BCMV, 8 mẫu nhiễm BYMV, 11 mẫu nhiễm CMV và 5 mẫu BLRV.
Thí nghiệm lây nhiễm nhân tạo KuMV bằng agroinoculation trên giống đậu
tương DT26 ;đậu cove TLP68, PN03; đậu đũa VA009 và đậu xanh DX208. Kết quả tỉ lệ
nhiễm KuMV chỉ trên đậu tương với tỉ lệ rât thấp 1/40 (2,5%).
Kiểm tra PCR phát hiện legumovirus bằng cặp mồi chung LegA-CpF1/R1 phát
hiện 8/13 mẫu dương tính với legumovirus trên các mẫu đậu tương, đậu cove, đậu đũa,
đậu đen. Đây là lần đầu tiên chúng tôi phát hiện legumovirus trên đậu cove, đậu đen và
đậu đũa. Không phát hiện thấy MYMV; chỉ phát hiện thấy KuMV trên đậu tương.
ix
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Thi Tam
Thesis title: Identify virus-infected diseases on legumes in Haiphong
Major:
Plant Protection
Code: 60 62 01 12
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives: Identification of components viruses on legumes in Haiphong
Materials and Methods
The viral symptomatic samples were collected on the legume fields in
Haiphong, then were dried by silicagel. The samples were tested for the presence of
viruses by ELISA using kits provided by the DSMZ Institute (Germany). PCR and RTPCR tests to detect potyviruses, legumoviruse, MYMV and KuMV were carried out
using uivarsal and specific primers. An agroninoculation method using Agrobacterium
tumerfaciens cells harboring infectious structures of KuMV and FbSLCV were used to
investigate the pathogenicity of these two geminivirses on some legumes.
Main findings and conclusions:
Investigated and collected virus-infected samples on 5 different legumes
(mungbean, soybean, common bean, cowpea and black bean) with different types of
symptoms. The most typical symptom was leaf mosaic. The disease incidences were
low, ranging from 0.7% -7.5%.
ELISA tests on 40 symptomatic legume samples showed 8 samples positive to
BCMV, 8 samples positive to BYMV infection, 11 samples positive to CMV infection
and 5 samples positive to BLRV. However the OD values of most samples were very
low compared with threshold of corresponding viruses.
Inoculation of KuMV by agroinoculation on soybean DT26, common bean
TLP68, PN03, cowpea VA009 and mungbean DX208 showed this virus infected only
soybean DT26 with very low inoculation efficacy (the disease incidence of inoculated
plants was as low as 2.5%).
PCR and RT-PCR tests of 13 symptomatic samles identified none of them were
positive to potyvirus and MYMV, 8 samples were positive to legumovirus and 3 of
them, all soybean, were positive to KuMV. The important finding was the detection for
the first time in Vietnam of the presence of legumovirus/es on black bean, yard long
bean and cove bean.
x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây họ đậu (Fabaceae) là loài cây mang lại giá trị dinh dưỡng vô cùng
phong phú, đứng hàng đầu cả về hàm lượng và chất lượng protein- thành phần
dinh dưỡng ước tính chiếm tới 80% trong bữa ăn hàng ngày của người dân
Châu Á có nguồn cung cấp từ thực vật . Bên cạnh đó với một khả năng đặc
biệt, là cố định nitơ trong không khí thông qua việc cộng sinh với vi khuẩn nốt
rễ - một loại vi khuẩn sống trong đất. Đặc điểm này mang lại lợi ích lớn trong
lĩnh vực nông nghiệp và môi trường. Cây họ đậu không đòi hỏi các loại phân
bón chứa nitơ, vì thế đã giúp làm giảm chi phí và ô nhiễm môi trường.
Tuy nhiên, các loại cây họ đậu thường chịu ảnh hưởng lớn bởi sâu hại,
bệnh hại, trong đó có các bệnh về virus. Ít nhất 150 virus đã được công bố nhiễm
tự nhiên trên cây trồng họ đậu khắp thế giới, đặc biệt ở vùng nhiệt đới và cận
nhiệt đới (Edwardson and Christie, 1991; ICTV, 2012, Hema et al., 2014).
Năm 2010, ở Việt Nam có 52 virus gây hại thuộc 2 chi chủ yếu là
Begomovirus, một số Potyvirus (Hà Viết Cường, 2011). Trong đó gần đây
nhất có 2 virus mới được xác định trên cây họ đậu bao gồm 1 Begomovirus là
Kudzu mosaic virus (KuMV) gây bệnh khảm lá đậu tương ở Miền Bắc (Hà
Viết Cường, 2010). Một virus thứ 2 là French bean severe leaf curl virus
(FbSLCV) được phát hiện đầu tiên năm 2012 tại Ấn Độ, gây bệnh cuốn lá dữ
dội trên cây đậu cove, và vẫn chưa công bố trên thế giới. Năm 2013, virus này
đã được xếp vào một chi mới của họ Geminiviridae là chi Capulavirus.
Do tính chất gây bệnh đặc trưng của virus là lây lan rất nhanh và khó
kiểm soát bằng hóa chất. Thêm vào đó, bệnh lại rất khó nhận biết ở giai đoạn
sớm, đến khi quan sát được triệu chứng một cách rõ ràng thì bệnh đã phát
triển mạnh. Việc chẩn đoán chính xác tác nhân gây bệnh là yếu tố quan trọng
giúp cho sự thành công của biện pháp phòng trừ. Hơn nữa cả KuMV và
FbSLCV đều là những virus mới nên đặc tính gây bệnh vẫn đang cần được
tiếp tục nghiên cứu.
Xuất phát từ thực tiễn trên, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hà Viết
Cường, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Xác định bệnh virus hại đậu đỗ tại
Hải Phòng”.
1
1.2. MỤC ĐÍCH
Xác định được thành phần loài virus hại trên cây đậu đỗ tại Hải Phòng.
1.3. YÊU CẦU
- Điều tra thu thập mẫu bệnh có triệu chứng điển hình tại các vùng trồng
đậu đỗ tại Hải Phòng;
- Phát hiện virus bằng ELISA;
- Lây nhiễm nhân tạo đánh giá tính gây bệnh của KuMV và FbSLCV trên
các cây đậu đỗ;
- Phát hiện virus bằng PCR và RT-PCR.
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA MỘT SỐ CÂY HỌ ĐẬU
Nhóm cây đậu đỗ được khai thác để đáp ứng nhu cầu sử dụng dầu thực
vật, protein cho người và nguyên liệu thức ăn gia súc đặc biệt là ở các nước phát
triển trên thế giới. Đây cũng là loại cây trồng có tác dụng tốt trong việc luân xen
canh và cải tạo đất.
Đậu tương (Glycine max (L.) Merrill là một trong những cây trồng quan
trọng và phổ biến nhất để cung cấp và dầu thực vật trên thế giới. Cây đậu tương ó
nguồn gốc ở Đông Nam hâu Á. Hiện nay đậu tương có diện tích, năng suất và
sản lượng lớn nhất trong tất cả các cây đậu đỗ (Duke, 2012). Đây là cây trồng có
giá trị dưỡng cao được các nhà khoa học xếp vào một trong những “thực phẩm
chức năng và đóng vai trò thiết yếu để nâng cao tiêu chuẩn thực phẩm cho con
người ở những nước đang phát triển trong tình trạng thiếu hụt protêin. Lượng dầu
của cây đậu tương đứng ở vị trí thứ nhất trong tổng số dầu thực vật được tiêu thụ
ở thế giới. Diện tích đậu tương tập trung chủ yếu ở Mỹ, Brazil, Trung Quốc,
Argentina và Ấn Độ, trong đó riêng nước Mỹ thường chiếm 1/3 diện tích đậu
tương của toàn cầu (31 triệu ha hằng năm). Xu thế diện tích trồng đậu tương trên
thế giới thường gia tăng do nhu cầu sử dụng chính sách quản lý và thương mại
của các quốc gia, đặc biệt trong hoàn cảnh ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng
các giống biến đổi gen (GMO) (Masuda and Goldsmith, 2009).
Đậu xanh (Vigna radiata (L) Wilezek) trên thế giới được phân bố ở vùng
Nhiệt đới và Á nhiệt đới, chủ yếu tập trung ở châu Á trong đó Bangladesh, Ấn
Độ, Pakistan, Philippine, Srilanca, Trung Quốc, Đài Loan và Thái Lan được coi
là các nước sản xuất chủ yếu. Trong những năm trước đây, tại Thái Lan và
Philippine đậu xanh là cây đậu đỗ quan trọng hàng đầu (Trần Đình Long và Lê
Khả Tường, 1998). Trên thị trường, cây đậu xanh được sản xuất để khai thác
protein, dạng bột trong nguyên liệu thực phẩm, nước giải khát và làm giá sống
cung cấp vitamin cho con người. Bột cũng như protein của đậu xanh là dạng rất
dễ tiêu, có thể phối trộn với nhiều dạng nguyên liệu khác để tạo sản phẩm do đó
có nhu cầu tiêu thụ rất lớn trên thị trường, chủ yếu là các nước châu Á. Trung
bình trong 100g bột đậu xanh cho ta 24,2g protein; 1,3g dầu; 3,5g khoáng; 59,9g
hyđratcacbon; 75mg Ca; 405mg P; 8,5mg Fe; 49,0mg Caroten; 0,72 mg B1;
3
0,25mg B2 và 348 Kcalo. Với những giá trị về dinh dư ng như trên, từ lâu đậu
xanh đã được coi là cây thực phẩm, sử dụng rộng rãi và chế biến thành nhiều sản
phẩm rất phong phú phục vụ cho cuộc sống con người. Tại Việt Nam, hàng năm
phải nhập nguồn nguyên liệu để chế biến dầu thực vật và thức ăn gia súc với tổng
giá trị lên đến 3,7 tỷ USD, trong đó riêng khô dầu đậu tương đã có 2,7 triệu tấn
(tương đương 5,4 triệu tấn hạt, cao gấp 15 lần so với sản lượng sản xuất được tại
Việt Nam) chủ yếu từ Mỹ và Argentina, trong khi 60% diện tích của cây trồng
này trên thế giới đang sử dụng giống GMO (Bùi Chí Bửu, 2012). Hiện nay, chính
phủ đang có nhưng ưu tiên để nghiên cứu phát triển cây trồng này thông qua
Quyết định 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Cùng với
chính sách chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở một số địa phương, cây đậu xanh đang
được sự quan tâm của nhiều công ty phân phối và được trồng rất phổ biến khắp
cả nước (Phan Xuân Thiệu và cs., 2006).
Đậu cove (Phaseolus vulgaris L.) có nguồn gốc từ miền Nam Mexico,
Trung Mỹ. Ngày nay, đậu côve vàng được trồng phổ biến ở nhiều vùng nhiệt đới,
cận nhiệt đới và ôn đới. Sản lượng đậu côve vàng của thế giới (1979) ước tính
khoảng 8.3 triệu tấn và Brazil là nước sản xuất nhiều đậu cove nhất thế giới với
sản lượng đậu giai đoạn 1973- 1975 là 2,3 triệu tấn (Lewis, 2005).
Cây đậu đũa (Vigna sesquipedalis Wight) có nguồn gốc từ Đài Loan hay
miền Nam Trung Quốc hay từ Bangladesh. Đậu đũa là một trong 10 loại rau quan
trọng ở vùng Đông Nam Á, hiện nay được trồng rộng rãi ở vùng nhiệt đới như
một vụ rau nhỏ, sản lượng đậu đũa ở Đông Nam Á thường cao hơn ở Châu Phi
(Lewis, 2005).
Cây đậu đen (Vigna cylindrica Skeels), thuộc họ cánh bướm Fabaceae
(Papilionaceae).Tên khoa học của đậu đen hiện nay chưa được xác định chính
xác, nó còn có tên gọi là Vigna catiang Endl.var. Hiện nay cây đậu đen cũng
được trồng ở khắp các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Á, Châu
Phi, Nam Mỹ và kể cả Hoa Kỳ (ở Hoa kỳ cây đậu đen được trồng làm nguồn
thức ăn gia súc) ( Lewis, 2005). Hạt đậu đen có giá trị dinh dưỡng cao. Ngoài
việc dùng làm thực phẩm, đậu đen còn được dùng để bào chế thuốc và làm thuốc,
ngâm tẩm các vị thuốc để giảm bớt độc tính của thuốc như Ban miêu, Bã đậu…
giảm vị chát của Hà thủ ô.
4
2.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CHI BEGOMOVIRUS
2.2.1. Đặc điểm hình thái
Đặc điểm hình thái chung của các Begomovirus đều có cấu trúc phân tử
(virion) tương tự nhau bao gồm 2 hình cầu 20 mặt (icosahedron), mỗi mặt là 1
tam giác đều với số đơn vị tam giác (T) trên mỗi mặt bằng 1, nối với nhau để tạo
ra phân tử hình cầu đa diện kép (gemini). Do nối với nhau nên 2 hình cầu này
không hoàn thiện dẫn tới trên mỗi hình cầu chỉ có 55 tiểu phần protein (protein
vỏ) được xắp xếp thành 11 đơn vị hình thái, mỗi đơn vị gồm 5 tiểu phần protein
(pentameric capsomer). Kết quả là toàn bộ phân tử có 110 tiểu phần và 22 đơn vị
hình thái (Gafni et al., 2003; Zhang et al., 2001).
Hình 2.1. Hình thái của Begomovirus
Nguồn: www.ncbi.nlm.nih.gov
2.2.2. Cấu trúc genome của Begomovirus
Begomovirus là virus thực vật có bộ gen DNA sợi vòng đơn có kích
thước khoảng 2.6- 2.8 kb. Chúng hoặc có bộ gen kép (bipartite) gồm 2 phân tử
DNA gọi là DNA-A và DNA-B hoặc có bộ gen đơn (monopartite) tương đương
DNA-A (Hà Viết Cường, 2011).
5
Hình 2.2. Cấu trúc phân tử DNA-A, DNA-B của Begomovirus
Nguồn: http://education.expasy.org/images/Begomovirus_genome.jpg
2.2.3. Cấu trúc của phân tử DNA-A
Cấu trúc của một DNA-A điển hình gồm 6 ORF (Open Reading Frame)
được sắp xếp theo hai chiều ngược nhau. Trên chiều kim đồng hồ (chiều virus)
có hai gen AV1 và AV2. Gen AV1(CP) mã hóa vỏ protein có chức năng chính là
tạo vỏ phân tử virus, lan truyền Begomovirus qua vector, vận chuyển bộ gen
virus vào và ra khỏi nhân tế bào ký chủ và vận chuyển bộ gen giữa các tế bào.
Gen AV2 mã hóa Protein có chức năng cảm ứng triệu chứng, di chuyển hệ thống
và tích lũy DNA của virus. Trên chiều ngược kim đồng hồ (chiều sợi tương đồng
virus) gồm có 4 ORF: AC1, AC2, AC3, AC4. Trong đó, gen AC1 mã hóa protein
tái sinh (Rep protein) có chức năng chính là cắt- nối bộ gen virus trong quá trình
tái sinh và tương tác với protein của ký chủ điều khiển chu kỳ tế bào. Gen AC2
(TrAP- Transcriptional Activator Protein) mã hóa Protein hoạt hóa phiên mã có
chức năng ức chế phản ứng phòng thủ của cây. Gen AC3 mã hóa protein tăng
cường tái sinh (REn- Replication Enhancer) có chức năng tương tác với protein
ký chủ điều khiển chu kỳ tế bào. Gen AC4 mã hóa protein có chức năng liên
quan tới phổ ký chủ, phát triển triệu chứng, ức chế hoạt động câm gen của tế bào
ký chủ (Hà Viết Cường, 2011).
6
Hình 2.3. Cấu trúc phân tử DNA-A của Begomovirus
2.2.4. Cấu trúc của phân tử DNA-B
DNA-B của các Begomovirus kép chỉ chứa 2 ORF và cũng được sắp xếp
theo 2 chiều ngược nhau. Trên chiều kim đồng hồ chứa gen BV1, trên chiều
ngược kim đồng hồ chứa gen BC1.
BV1 là một protein con thoi: (NSP- Nuclear shuttle protein) có chức năng
chính là vận chuyển bộ gen virus vào, ra khỏi nhân tế bào, tuy vậy nó không liên
quan đến việc nhập nhân của virus trong lúc xâm nhiễm, chức năng này được
kiểm soát bởi CP.
BC1 là một protein vận chuyển : (MP-Movement protein) có chức năng
vận chuyển bộ gen virus giữa các tế bào ký chủ.
CR=Common Region
CR
DNA-B
~2.7kb
BV1 (NSP)
BC1 (MPB)
Hình 2.4. Cấu trúc phân tử DNA-B của Begomovirus
Nguồn: Hà Viết Cường (2011)
7
2.2.5. Phân loại các Begomovirus
Begomovirus được chia làm hai nhóm chính là nhóm Tân thế giới (New
world) bao gồm Châu Mỹ và nhóm Cựu thế giới (Old world) là khu vực Đông
bán cầu bao gồm châu Âu, châu Phi, châu Á (Padidam et al., 1999; Rybicky et
al., 1994).
Các Begomovirus của hai nhóm tân thế giới và cựu thế giới được phân
biệt nhau bởi đặc điểm bộ gen. Tất cả các Begomovirus ở cụm Tân thế giới đều
có bộ gen kép, trong khi đó các Begomovirus ở cụm Cựu thế giới có cả bộ gen
đơn và kép, thêm vào đó tất cả các Begomovirus của cụm Cựu thế giới có thêm
một gen AV2 trên DNA-A, gen này không tồn tại ở các virus của cụm Tân thế
giới (Rybicki et al., 1994; Stanley et al., 2005).
Rybicki (1994) dự đoán rằng bọ phấn di chuyển từ Châu Á sang châu Mỹ
có thể đã mang tổ tiên virus của cụm Tân thế giới mà chúng ta quan sát thấy ngày
nay. Các virus này sau đó tiến hóa theo một hướng khác với các virus ở cụm Cựu
thế giới.
2.2.6. Triệu chứng bệnh do Begomovirus
Do virus phải dựa hoàn toàn vào vật chất của tế bào ký chủ để sinh sản, nên
ở cây non và phần non của cây là nơi virus sinh sản rất mạnh. Ở các cây, tế bào già
cỗi, quá trình này sẽ chậm lại hay hầu như ngừng hẳn. Vì vậy điều kiện ngoại cảnh
như: nhiệt độ quá cao, quá thấp, độ pH của môi trường, ánh sáng, chế độ dinh
dưỡng, chăm sóc cũng có ảnh hưởng đến quá trình biểu hiện triệu chứng của bệnh
do các Begomovirus. Tuy nhiên, thông thường triệu chứng xuất hiện sau 2 - 4 tuần
nhiễm bệnh và phát triển đầy đủ trong vòng 2 tháng (Pico et al., 1996).
2.2.7. Phạm vi ký chủ
Begomovirus có phạm vi ký chủ khá phong phú gồm các loại cây trồng và
cỏ dại. Riêng đối với một số virus hại cây họ đậu như BYMV, BGYMV,
BcaMV, SbCLV... chủ yếu tìm thấy trên đậu, tuy nhiên SiMoV tìm thấy đầu tiên
trên cây Sida rhombifolia và Leonurus sibiricus, sau đó 3 năm virus này được tìm
thấy trên đậu tương tại Brazil (Mello et al., 2002).
2.2.8. Lan truyền
Tất cả các Begomovirus lan truyền ngoài tự nhiên nhờ bọ phấn (B. tabaci)
theo kiểu bền vững tuần hoàn (persistant- circulant). Bọ phấn là loài đa thực với
phổ ký chủ khoảng 500 loài thực vật, là vector của nhiều loại virus thuộc
8
họ Geminivirus, Closterovirus, Nepovirus và Carlavirus (Brunt et al., 1996).
Bọ phấn chích nạp Begomovirus trên cây bệnh trong khoảng 15-30 phút,
chích truyền trên cây khoẻ cần thời gian ít nhất là 15 phút và có thời gian tiềm
tàng là 8-24 giờ.
2.3. MỘT SỐ VIRUS QUAN TRỌNG TRÊN CÂY HỌ ĐẬU
2.3.1. Bean common mosaic virus (BCMV)
2.3.1.1. Phân bố
Bệnh được phát hiện, quan sát và mô tả lần đầu tiên ở Mỹ từ năm 1917
(Brunt et al., 1996). Ngày nay BCMV có thể được tìm thấy trên khắp thế giới,
bất cứ nơi nào đậu được trồng, bao gồm nhiều khu vực ôn đới, cận nhiệt đới và
nhiệt đới trên thế giới (CABI, 2017a).
2.3.1.2. Phân loại
BCMV có bộ gen ARN sợi đơn dương (ssRNA), họ Potyviridae, chi
Potyvirus, loài Bean commom mosaic virus. Virus còn có một số tên khác như
Bean common mosaic potyvirus, Bean mosaic virus, Bean virus 1, Bean western
mosaic virus, Phaseolus virus 1, Mungbean mosaic virus, Common bean mosaic
virus (Morales and Bos, 1988). Tên thường được dùng phổ biến là Bean
commom mosaic virus, viết tắt BCMV.
Theo kết quả nghiên cứu của Berger et al. (1997), khi phân tích trình tự đầu
3’ không mã hoá và gen CP của 13 chủng của BCMV và 1 chủng của Bean
common necrosis mosaic virus (BCNMV) để phân tích phả hệ gen đã cho thấy
rằng BCNMV là một chủng khác biệt của BCMV. Các virus hại đậu đỗ được sắp
xếp vào nhóm BCMV, BCNMV và các nhóm phụ khác.
Sự khác biệt trong các triệu chứng của cây kí chủ, huyết thanh học, tế bào
học, chiều dài hạt virus và trọng lượng phân tử của protein vỏ (CP) giữa các
chủng hoại tử và không hoại tử của Bean commom mosaic virus (BCMV) và sự
khác biệt trong các chuỗi đầu N của protein CP của các chủng gây triệu chứng
hoại tử (NL8) và không hoại tử (NL4) của BCMV kết luận rằng BCMV nên phân
loại lại thành hai potyviruses riêng biệt. Các chủng hoại tử được phân loại như
chủng Bean necrosis mosaic virus (BNMV) và chủng không hoại tử vẫn được
phân loại như BCMV (Vetten et al., 1992)
Công bố kết quả nghiên cứu dựa vào phân tích peptide bằng kỹ thuật sắc
ký lỏng hiệu năng cao (high-performance liquid chromatographic) và trình tự gen
9
- Xem thêm -