Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ [word] vận dụng quan điểm dạy học kiến tạo trong dạy học chương nhóm oxi hóa học...

Tài liệu [word] vận dụng quan điểm dạy học kiến tạo trong dạy học chương nhóm oxi hóa học 10 nâng cao

.DOC
142
799
129

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ MAI ANH VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM DẠY HỌC KIẾN TẠO TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “NHÓM OXI” HÓA HỌC 10 NÂNG CAO LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC HÀ NỘI – 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ MAI ANH VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM DẠY HỌC KIẾN TẠO TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “NHÓM OXI” HÓA HỌC 10 NÂNG CAO LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 60 14 01 11 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN TRUNG NINH HÀ NỘI – 2014 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Giáo dục –Đại học Quốc gia Hà Nội, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy giáo, cô giáo khoa Hóa học – trường Đại học Giáo dục –Đại học Quốc gia Hà Nội; các thầy giáo, cô giáo trong Ban Giám hiệu và tổ Hóa - trường THPT Quang Trung - Hà Đông (Hà Nội) và trường THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông ( Hà Nội) đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm nghiên cứu. Em xin được bày tỏ lòng kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Trung Ninh, người thầy đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báu cho em, giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt luận văn. Một lần nữa, em xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2014 Học viên Nguyễn Thị Mai Anh i DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT DA DH : Dự án : Dạy học ĐC : Đối chứng GV : Giáo viên HS : Học sinh LTKT : Lý thuyết kiến tạo PP : Phương pháp PPDH : Phương pháp dạy học PTHH : Phương trình hóa học QĐKT : Quan điểm kiến tạo TCHH : Tính chất hóa học TCVL : Tính chất vật lí THPT : Trung học phổ thông TN : Thực nghiệm TNSP : Thực nghiệm sư phạm SGK : Sách giáo khoa ii MỤC LỤC Lời cảm ơn...................................................................................................................................................i Danh mục các chữ cái viết tắt..............................................................................................................ii Mục lục......................................................................................................................................................iii Danh mục các bảng.................................................................................................................................vi Danh mục các hình................................................................................................................................vii MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KIẾN TẠO.............................................................................................................................6 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu................................................................................................6 1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học.................................................................................7 1.2.1. Đổi mới phương pháp dạy học – Xu hướng chung của Việt Nam cũng như của thế giới.........................................................................................................................................................7 1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông.......................9 1.3. Lí thuyết kiến tạo...........................................................................................................................10 1.3.1. Thuật ngữ.....................................................................................................................................10 1.3.2. Quá trình hình thành và phát triển của thuyết kiến tạo..................................................11 1.3.3. Cơ sở tâm lí học của thuyết kiến tạo....................................................................................12 1.3.4. Quan điểm cốt lõi của thuyết kiến tạo.................................................................................13 1.4. Tiếp cận kiến tạo trong dạy học................................................................................................14 1.4.1. Quan điểm kiến tạo trong học tập.........................................................................................14 1.4.2. Quan điểm kiến tạo trong dạy học........................................................................................15 1.4.3. Mô hình dạy học theo thuyết kiến tạo.................................................................................21 1.5. Một số phương pháp và kĩ thuật sử dụng trong dạy học theo quan điểm kiến tạo 23 1.5.1. Về phương pháp dạy học tích cực........................................................................................23 1.5.2. Phương pháp dạy học theo dự án..........................................................................................24 1.5.3. Phương pháp dạy học nhóm...................................................................................................27 1.5.4. Phương pháp tự học có hướng dẫn.......................................................................................33 1.5.5. Một số kĩ thuật dạy học sử dụng trong dạy học kiến tạo...............................................35 1.6. Khảo sát việc sử dụng các phương pháp dạy học ở một số trường THPT trên địa bàn thành phố Hà Nội...........................................................................................................................39 Tiểu kết chương 1..................................................................................................................................40 iii Chương 2: VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM DẠY HỌC KIẾN TẠO THÔNG QUA MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CHƯƠNG “NHÓM OXI” HÓA HỌC 10 NÂNG CAO...............................................................................................................41 2.1. Giới thiệu về chương trình sách giáo khoa hóa học 10 nâng cao...................................41 2.1.1. Cấu trúc chương trình...............................................................................................................41 2.1.2. Chuẩn kiến thức và kĩ năng sách giáo khoa hóa học 10 nâng cao..............................42 2.2. Mục tiêu bài học và một số chú ý về phương pháp dạy học chương nhóm oxi.........43 2.2.1. Mục tiêu của chương................................................................................................................43 2.2.2. Một số điểm cần lưu ý khi dạy học chương nhóm oxi...................................................44 2.3. Tổ chức quá trình dạy học theo lí thuyết kiến tạo................................................................44 2.3.1. Một số biện pháp tìm hiểu kiến thức và nhu cầu học tập của học sinh.....................44 2.3.2. Tạo môi trường học tập cho học sinh kiến tạo kiến thức...............................................46 2.4. Thiết kế một số giáo án chương nhóm oxi hóa học 10 nâng cao theo quan điểm dạy học kiến tạo......................................................................................................................................49 2.4.1. Những yêu cầu trong thiết kế bài lên lớp theo quan điểm kiến tạo............................49 2.4.2. Qui trình thiết kế giáo án theo quan điểm kiến tạo..........................................................50 2.4.3. Chuẩn bị cho bài lên lớp..........................................................................................................52 2.4.4. Một số giáo án theo quan điểm kiến tạo chương nhóm oxi..........................................54 Tiểu kết chương 2..................................................................................................................................80 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM………………………………………….. 81 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.......................................................................81 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm............................................................................................81 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm...........................................................................................81 3.2. Nội dung và kế hoạch tiến hành thực nghiệm......................................................................81 3.2.1. Chọn đối tượng và địa bàn thực nghiệm.............................................................................81 3.2.2. Tiến hành thực nghiệm.............................................................................................................82 3.2.3. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm............................................................83 3.3. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm.................................................................................84 3.3.1. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm định tính theo phiếu đánh giá của giáo viên và học sinh......................................................................................................................................84 3.3.2. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm.......................................................90 iv 3.4. Một số hình ảnh thực nghiệm..................................................................................................100 Tiểu kết chương 3................................................................................................................................105 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................................106 1. Kết luận..............................................................................................................................................106 2. Khuyến nghị.....................................................................................................................................106 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................108 PHỤ LỤC..............................................................................................................................................111 v DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1. So sánh quan điểm truyền thống và kiến tạo trong giáo dục................................16 Bảng 1.2. Bảng phân công nhiệm vụ trong dạy học dự án.......................................................26 Bảng 1.3. Cách đánh giá trong cấu trúc STAD............................................................................31 Bảng 1.4. Tóm tắt cấu trúc JIGSAW...............................................................................................32 Bảng 1.5. Cách tính điểm tiến bộ theo cấu trúc JIGSAW.........................................................33 Bảng 1.6. Mức độ sử dụng các PPDH ở các trường THPT được khảo sát trên địa bàn Hà Nội.......................................................................................................................................................39 Bảng 3.1. Tên các bài dạy theo quan điểm kiến tạo...................................................................82 Bảng 3.2. Kết quả tham khảo ý kiến giáo viên câu 1..................................................................84 Bảng 3.3. Kết quả tham khảo ý kiến giáo viên câu 2..................................................................84 Bảng 3.4. Kết quả tham khảo ý kiến giáo viên câu 3..................................................................85 Bảng 3.5. Kết quả tham khảo ý kiến giáo viên câu 4..................................................................85 Bảng 3.6. Kết quả tham khảo ý kiến giáo viên câu 5..................................................................85 Bảng 3.7. Kết quả tham khảo ý kiến giáo viên câu 6..................................................................86 Bảng 3.8. Kết quả tham khảo ý kiến giáo viên câu 7..................................................................86 Bảng 3.9. Kết quả tham khảo ý kiến học sinh câu 1...................................................................87 Bảng 3.10. Kết quả tham khảo ý kiến học sinh câu 2.................................................................88 Bảng 3.11. Kết quả tham khảo ý kiến học sinh câu 3.................................................................88 Bảng 3.12. Bảng điểm bài kiểm tra lần 1.......................................................................................90 Bảng 3.13. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1.....................90 Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1...........................................................91 Bảng 3.15. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 1..............................................91 Bảng 3.16. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2.......................................................................................92 Bảng 3.17. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2.....................92 Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2...........................................................93 Bảng 3.19. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 2..............................................93 Bảng 3.20. Bảng điểm bài kiểm tra lần 3.......................................................................................94 Bảng 3.21. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3.....................94 Bảng 3.22. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 3...........................................................95 Bảng 3.23. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 3..............................................95 Bảng 3.24. Bảng tổng hợp các giá trị lớp TN và ĐC bài kiểm tra lần 1...............................99 vi Bảng 3.25. Bảng tổng hợp các giá trị lớp TN và ĐC bài kiểm tra lần 2...............................99 Bảng 3.26. Bảng tổng hợp các giá trị lớp TN và ĐC bài kiểm tra lần 3...............................99 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình dạy học theo lí thuyết kiến tạo...................................................................22 Hình 1.2. Tiến trình dạy học theo nhóm......................................................................................28 Hình 3.1. Đường lũy tích bài kiểm tra lần 1...............................................................................91 Hình 3.2. Biểu đồ hình cột phân loại kết quả bài kiểm tra lần 1..........................................91 Hình 3.3. Đường lũy tích bài kiểm tra lần 2...............................................................................93 Hình 3.4. Biểu đồ hình cột phân loại kết quả bài kiểm tra lần 2..........................................93 Hình 3.5. Đường lũy tích bài kiểm tra lần 3...............................................................................95 Hình 3.6. Biểu đồ hình cột phân loại kết quả bài kiểm tra lần 3..........................................95 vii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thời đại mà chúng ta đang sống là thời đại diễn ra cuộc chạy đua quyết liệt về khoa học – công nghệ giữa các quốc gia. Trong bối cảnh đó, những quốc gia không phát triển được năng lực khoa học – công nghệ của mình sẽ khó tránh khỏi sự tụt hậu, chậm phát triển. Do vậy, một nền giáo dục tiên tiến tạo ra được nguồn nhân lực chất lượng cao có đóng góp cho sự phát triển khoa học công nghệ quốc gia, thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững là cái đích mà tất cả các quốc gia đều hướng tới. Một trong những mục tiêu của nền giáo dục đó là mang đến cho học sinh niềm say mê học tập, khát khao hướng tới những chân trời mới của tri thức với một niềm tin mãnh liệt rằng mình có thể thực hiện được khát vọng đó; đồng thời giúp học sinh nhận ra được những năng lực trí tuệ của mình để đi tìm tiếp lời giải cho những vấn đề chưa được giải quyết theo con đường phù hợp nhất với năng lực của bản thân. Đổi mới giáo dục là hoạt động thường xuyên, liên tục. Trong thời gian qua, giáo dục nước ta đã thực hiện nhiều cuộc cải cách nhưng kết quả đem lại chưa như mong đợi. Vào ngày 9 tháng 10 năm 2013, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã nhất trí ban hành nghị quyết về đổi mới căn bản toàn diện về giáo dục và đào tạo trong đó Nghị quyết nhấn mạnh: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học…” Như vậy, để đáp ứng nhu cầu phát triển năng lực cho học sinh, việc tổ chức hình thức học tập đa dạng cho người học đòi hỏi đội ngũ giáo viên phải có kiến thức sâu rộng - liên môn, xuyên môn. Hơn nữa, với cùng một nội dung kiến thức nhưng lựa chọn phương pháp dạy học khác nhau thì kết quả cũng sẽ khác nhau. Do đó, người giáo viên cần biết cách lựa chọn phương pháp dạy học nào là phù hợp nhất, phát huy được năng lực đặc biệt là năng lực tư duy của người học. Quan điểm “dạy học kiến tạo” với các phương pháp dạy học tích cực sẽ giúp cho học sinh phát triển được những 1 năng lực đó. Dạy học kiến tạo chính là một chiến lược, một quan điểm giúp học sinh có thể phát triển hết các năng lực đặc biệt là năng lực tư duy của bản thân. Quan điểm dạy học kiến tạo được xây dựng dựa trên LTKT là một trong những quan điểm dạy học hiện đại, tích cực đã và đang được vận dụng vào dạy học ở nhiều nước tiên tiến trên thế giới và ở Việt Nam. Trong quan điểm dạy học kiến tạo, người học tích cực chủ động kiến tạo kiến thức của bản thân qua kinh nghiệm vốn có và tương tác với môi trường học tập. Dạy học kiến tạo không chỉ giúp người học nắm được kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo cần có mà quan trọng hơn là thúc đẩy được khả năng tư duy, sáng tạo của người học và những trải nghiệm trong thực tế giúp người học hoàn thiện khả năng làm người đáp ứng những đòi hỏi và yêu cầu của một xã hội phát triển. Hiện nay, trong các hướng nghiên cứu về LTKT thì vấn đề được nhiều nhà khoa học quan tâm là vận dụng lí thuyết này vào dạy học. Ở nước ta, đã có một số đề tài nghiên cứu vận dụng các tư tưởng, quan điểm của LTKT vào dạy học và bước đầu đã thu được những thành công nhất định. Tuy nhiên, số lượng các nghiên cứu này chưa nhiều đặc biệt chưa có nhiều đề tài áp dụng quan điểm kiến tạo vào dạy học bộ môn Hóa học ở trường THPT, do đó cần phải tiếp tục thực hiện các đề tài theo hướng này. Những lý do trên là cơ sở để chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu với tiêu đề: Vận dụng quan điểm dạy học kiến tạo trong dạy học chương “Nhóm Oxi” Hóa học 10 nâng cao 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu LTKT và vận dụng một số PPDH tích cực như như PPDH nhóm, PPDH dự án, PP tự học có hướng dẫn trong môn hóa học ở trường THPT nhằm phát triển năng lực tư duy hóa học cho HS đồng thời giúp học sinh phát huy tính tích cực trong hoạt động nhận thức. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc vận dụng lí thuyết kiến tạo. - Nghiên cứu nội dung chương “Nhóm Oxi” sách giáo khoa hóa học 10 nâng cao. - Thiết kế các giáo án thuộc chương “Nhóm Oxi” sách giáo khoa hóa học 10 nâng cao, trong đó có vận dụng quan điểm dạy học kiến tạo. 2 - Thực nghiệm sư phạm, xử lí kết quả, đánh giá hiệu quả của đề tài. 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài - Nghiên cứu xây dựng tài liệu tổng quan về LTKT với các PPDH tích cực như PPDH nhóm, PPDH dự án, PP tự học có hướng dẫn. (Tập hợp tài liệu sách và internet, nghiên cứu và phân tích tài liệu, tổng kết và viết tài liệu tổng quan về dạy học kiến tạo với các PPDH nêu trên). - Cách tiếp cận về quan điểm dạy học kiến tạo. - Mô hình triển khai PPDH dự án, PPDH nhóm và PP tự học có hướng dẫn ở các trường THPT. 3.2. Áp dụng quy trình triển khai 3 PPDH và thiết kế giáo án. - Nghiên cứu nội dung hóa học 10 nâng cao, từ đó thiết kế kế hoạch bài học có thể triển khai các PPDH tích cực như PPDH nhóm, PPDH dự án, PP tự học có hướng dẫn. - Thiết kế một số giáo án có sử dụng ba PPDH này. 3.3. Thực nghiệm sư phạm Triển khai TNSP và đánh giá hiệu quả của quan điểm dạy học kiến tạo đem lại trên đối tượng giáo viên và học sinh. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học hóa học lớp 10 nâng cao ở trường THPT. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quan điểm dạy học kiến tạo với các PPDH tích cực như PPDH nhóm, PPDH dự án, PP tự học có hướng dẫn và quá trình thực hiện của học sinh. 5. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu quan điểm dạy học kiến tạo và vận dụng trong dạy học chương “Nhóm Oxi” hóa học 10 nâng cao. - Về địa bàn thực nghiệm sư phạm: chủ yếu trong phạm vi quận Hà Đông thành phố Hà Nội. - Về thời gian thực hiện đề tài: Từ 01/01/2013 đến 01/11/2014. 6. Mẫu khảo sát - Lớp 10A3; 10A4 – Trường THPT Quang Trung Hà Đông – Hà Nội. - Lớp 10A6; 10A7 – Trường THPT Lê Quý Đôn Hà Đông – Hà Nội. 3 7. Câu hỏi nghiên cứu Phương pháp dạy học tích cực theo quan điểm dạy học kiến tạo được nghiên cứu, vận dụng như thế nào trong dạy học nhằm giúp HS phát huy tính tích cực trong nhận thức? 8. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng tốt các PPDH tích cực theo quan điểm dạy học kiến tạo khi dạy học chương “Nhóm Oxi” hóa học 10 nâng cao không những giúp học sinh nắm vững kiến thức, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo mà còn phát triển được năng lực giải quyết vấn đề trong học tập góp phần nâng cao năng lực nhận thức, tư duy cho HS. 9. Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: - Tổng quan các tài liệu tiếng Anh và tiếng Việt về các vấn đề có liên quan đến đề tài: dạy học kiến tạo, lý thuyết nhận thức, tính tích cực hóa hoạt động nhận thức…. Phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, mô hình hóa, khái quát hóa… + Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Tìm hiểu, quan sát quá trình dạy học hóa học chương “Nhóm Oxi” hoá học 10 nâng cao. Phỏng vấn, trao đổi ý kiến với giáo viên ở trường THPT trong thời gian thực nghiệm sư phạm. - Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm nghiệm tính hiệu quả của đề tài và đưa ra các đề xuất. + Phương pháp xử lý thông tin Thu thập số liệu thực nghiệm, xử lý thống kê để rút ra các kết luận của đề tài. 10. Đóng góp mới của đề tài - Làm rõ thêm lý thuyết “quan điểm dạy học kiến tạo ” là cơ sở lý luận của PPDH dự án, PPDH nhóm và PP tự học có hướng dẫn. - Áp dụng quy trình triển khai thực hiện ba phương pháp dạy học này để thiết kế một số giáo án chương “Nhóm Oxi” hóa học 10 nâng cao và bước đầu tiến hành TNSP theo quan điểm dạy học kiến tạo để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các đề xuất. 4 11. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc vận dụng lý thuyết kiến tạo Chương 2: Vận dụng quan điểm dạy học kiến tạo thông qua một số phương pháp dạy học tích cực chương “Nhóm Oxi” hóa học 10 nâng cao Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KIẾN TẠO 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Ở Việt Nam, trong thời gian gần đây, LTKT và ứng dụng của nó đã được đề cập trong nhiều sách, báo, bài viết, luận văn, luận án…Đặc biệt là việc vận dụng các quan điểm của LTKT vào dạy học được rất nhiều các tác giả quan tâm. Bài báo “Dạy và học toán theo lối kiến tạo” của tác giả Nguyễn Hữu Châu đăng trên tạp chí Nghiên cứu Giáo dục số 2 năm 1996, là bài viết mở đầu cho việc tiếp cận và trao đổi về dạy học theo QĐKT. Tiếp đó là một loạt các công trình nghiên cứu của nhiều tác giả vận dụng LTKT vào dạy học toán học, vật lí, hóa học …ở các bậc học. Như: - Lương Việt Thái (2006), “Nghiên cứu tổ chức quá trình dạy học ở một số nội dung vật lí trong môn khoa học tiểu học và môn vật lí ở THCS trên cơ sở vận dụng tư tưởng của lí thuyết kiến tạo”. Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Trường đại học Vinh - Võ Văn Duyên Em (2007) “Dạy học kiến tạo – tương tác và sự vận dụng trong dạy học phần phi kim hóa học lớp 10 trung học phổ thông ban nâng cao”. Luận văn cao học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. - Lê Thanh Hùng (2009), “Phương pháp dạy học kiến tạo và vận dụng trong dạy học phần hidrocacbon lớp 11 nâng cao trung học phổ thông”. Luận văn cao học, Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. - Nguyễn Hữu Châu, Cao Thị Hà (2003), “Dạy học toán ở trường phổ thông theo quan điểm kiến tạo”, Tạp chí Giáo dục, số 60. - Đào Thị Việt Anh (2005), “Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông”, Tạp chí Giáo dục, số 112. - Nguyễn Quang Lạc (2007), “Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong đổi mới phương pháp dạy học vật lí”, Tạp chí Giáo dục, số 170 Các công trình trên đã nghiên cứu tổng quan về lí thuyết kiến tạo, lí thuyết tương tác, tìm hiểu các luận điểm, cơ sở cơ bản của lí thuyết kiến tạo, xây dựng quy trình tổ chức, đề ra một số yêu cầu và các biện pháp sư phạm trong việc tổ chức dạy học hóa học, lý học, toán học ở trường phổ thông theo LTKT và vận dụng LTKT vào giảng dạy một số nội dung cụ thể trong chương trình THPT. 6 Như vậy, các nghiên cứu về LTKT và vận dụng lý thuyết này vào dạy học đã được thực hiện từ năm 1996 đến nay ở Việt Nam. Kết quả là đã xác định được các quan điểm của LTKT, vận dụng quan điểm này vào dạy học và đã thu được nhiều thành quả trong thực tiễn. Do đó cần phải tiếp tục kế thừa các nghiên cứu về quy trình, tiến trình trong DHKT, từ đó bổ sung, phát triển chúng nhằm nâng cao hiệu quả dạy học. Trong luận văn này, chúng tôi tiếp tục tìm hiểu LTKT và tập trung vào việc áp dụng QĐKT trong dạy học Hóa học chương “Nhóm Oxi” hóa học 10 nâng cao kết hợp với một số PPDH tích cực nhằm phát triển năng lực nhận thức và tư duy hóa học cho HS. 1.2. Xu hướng đổi mới PPDH 1.2.1. Đổi mới PPDH – Xu hướng chung của Việt Nam cũng như của thế giới. Phương pháp là cách thức, con đường, phương tiện để đạt tới mục đích nhất định, để giải quyết những nhiệm vụ nhất định. PPDH là cách thức làm việc của thầy và của trò trong sự phối hợp thống nhất dưới sự chỉ đạo của thầy nhằm làm cho trò tự giác, tích cực, tự lực đạt tới mục đích dạy học. Việc thực hiện đổi mới PPDH đã và đang được thực hiện ở nhiều nước trên thế giới. Thực chất của đổi mới PPDH là “lấy việc học của HS làm trung tâm” và khi đó người dạy phải hiểu được yêu cầu của người học để cung cấp thông tin, định hướng mục tiêu học tập, tổ chức, hướng dẫn người học chủ động tư duy, nhận thức, thực hành, sáng tạo trong quá trình tiếp nhận tri thức. Do đó, để đổi mới PPDH mỗi GV phải tìm kiếm, lựa chọn các phương thức hoạt động chung cho phù hợp với HS nhằm thực hiện nâng cao hiệu quả dạy học. Hiện nay, với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, kiến thức không còn là tài sản riêng của trường học. Công nghệ thông tin trở thành công cụ hỗ trợ tích cực trong dạy và học, là phương tiện dạy học hiện đại, hữu ích và hiệu quả. Nó giúp cho người học mở rộng hiểu biết với tầm nhìn xa, trông rộng qua hệ thống internet kết nối thông tin toàn cầu. Vì vậy HS có thể tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Điều đó đặt ra yêu cầu cấp bách cho giáo dục là cần đổi mới cách dạy và cách học. 7 Vậy làm thế nào để HS có thể làm chủ, tự lực chiếm lĩnh kiến thức, tích cực, chủ động, sáng tạo, có kĩ năng giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống? Đây thực sự là những thách thức lớn đối với ngành giáo dục nói chung, nhà trường, GV nói riêng. GV không chỉ là người mang kiến thức đến cho HS mà còn dạy cho HS cách tìm kiếm, chiếm lĩnh kiến thức để đảm bảo cho việc học suốt đời. Nghị quyết Đại hội lần thứ VIII Đảng cộng sản Việt Nam đã đề ra là từ nay đến năm 2020 chúng ta phải phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện đại. Mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa là xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Sự phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập quốc tế đòi hỏi nước ta cần có nguồn nhân lực có trình độ đáp ứng được yêu cầu này. Như vậy người lao động phải năng động, sáng tạo, có kiến thức và kĩ năng chuyên nghiệp, sẵn sàng gánh vác trách nhiệm, có năng lực giải quyết các vấn đề linh hoạt, sáng tạo trong mọi tình huống. Những phẩm chất đó không phải sẵn có mà được hình thành và phát triển trong quá trình giáo dục. Như vậy, ngành giáo dục phải không ngừng đổi mới trong đó phải quan tâm đến đổi mới PPDH để đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Với yêu cầu phát triển của đất nước và sự hòa nhập thế giới, giáo dục Việt Nam đã không ngừng đổi mới về mọi mặt và đặc biệt chú trọng đến đổi mới PPDH. Luật giáo dục năm 2005, điều 28.2 nêu rõ: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS” [18, tr.8]. Như vậy, Luật giáo dục năm 2005 nhấn mạnh việc đổi mới PPDH theo hướng tích cực, trong đó đổi mới phương pháp học theo hướng tích cực là mối quan tâm hàng đầu. Văn kiện Đại hội XI của Đảng cộng sản Việt Nam về chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam thời kì 2011- 2020 đã xác định mục tiêu chung phát triển giáo 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan