BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VỐN LƢU ĐỘNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VĨNH PHÚ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẠNH LÊ
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
HÀ NỘI – 2014
: A17289
: TÀI CHÍNH
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VỐN LƢU ĐỘNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VĨNH PHÚ
Giáo viên hƣớng dẫn
: Th.S Nguyễn Hồng Nga
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: Nguyễn Hạnh Lê
: A17289
: Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ từ thầy cô, gia đình và bạn bè. Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
tận tình của cô giáo, Ths. Nguyễn Hồng Nga đã hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong
suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo tại trường Đại học Thăng Long
đã truyền đạt kiến thức và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú phòng Kế toán – tổ
chức hành chính của Công ty Cổ phần may Vĩnh Phú đã tạo điều kiện, giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập cũng như quá trình hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin gửi tới lời cám ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè,
những người đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để giúp em hoàn thành
khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý Thầy Cô, Quý
Công ty, gia đình, bạn bè đã giúp em thực hiện đề tài này!
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hạnh Lê
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hạnh Lê
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỰ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................1
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động của doanh nghiệp ................................................1
1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn lƣu động của doanh nghiệp ................................ 1
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ............................................................................... 1
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động ................................................................................ 1
1.1.2. Kết cấu vốn lƣu động và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu
động trong doanh nghiệp.............................................................................................. 3
1.1.3. Nhu cầu vốn lƣu động và các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu
động ............................................................................................................................... 4
1.1.3.1. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.................................................... 4
1.1.3.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp ............. 5
1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp ......................................................6
1.2.1. Chiến lƣợc quản lý vốn lƣu động của doanh nghiệp.................................... 6
1.2.1.1. Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn và các yếu tố ảnh hưởng
tới tỷ trọng của VLĐ trong DN ................................................................................... 6
1.2.1.2. Kết hợp chính sách quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn ................... 7
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền .....................................................................................10
1.2.2.1. Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý ..................................................10
1.2.2.2. Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vốn tiền mặt ...........................10
1.2.2.3. Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt ......................................11
1.2.3. Quản lý hàng tồn kho dự trữ .........................................................................11
1.2.3.1. Tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho dự trữ ................11
1.2.3.2. Các phương pháp quản lý vốn tồn kho dự trữ ..........................................12
1.2.4. Quản lý các khoản phải thu ...........................................................................12
1.2.5. Quản lý các tài sản ngắn hạn khác................................................................13
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ....................................13
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN ..............................................13
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN............................14
1.3.2.1. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp ..................................................................14
1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ chung ..............................................22
1.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận cấu thành VLĐ ................24
CHƢƠNG 2.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY VĨNH PHÚ ...............................................................................27
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần may Vĩnh phú .....................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Vĩnh phú27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần may Vĩnh Phú..................................28
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ..............................................31
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh
Phú qua các năm 2011 – 2012 – 2013 ....................................................................31
2.2.1. Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận và tài sản - nguồn vốn trong
giai đoạn 2011-2013 .....................................................................................................31
2.2.1.1. Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận trong giai đoạn 2011-2013 của
công ty cổ phần may Vĩnh Phú..................................................................................31
2.2.1.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn giai đoạn 2011-2013 ................................ 33
2.2.2. Thực trạng sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai
đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................38
2.2.2.1.Tình hình phân bổ vốn lưu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú .......38
2.2.2.2.Tình hình sử dụng tài sản lưu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú ..39
2.2.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán............................47
2.2.3.1. Khả năng thanh toán hiện thời ..................................................................47
2.2.3.2. Khả năng thanh toán nhanh .......................................................................48
2.2.3.3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời: .........................................................49
2.2.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ..................................50
2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ...................................................50
2.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).........................................................52
2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ..........................................52
2.2.4.4. Mô hình Dupont ..........................................................................................53
2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ chung .................................................56
2.2.5.1. Tốc độ luân chuyển VLĐ ............................................................................56
2.2.5.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động ........................................................................57
2.2.5.3. Sức sinh lời của VLĐ ..................................................................................58
2.2.5.4. Hệ số đảm nhiệm của VLĐ.........................................................................59
2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận cấu thành VLĐ .................60
2.2.6.1. Vòng quay hàng tồn kho và Thời gian luân chuyển kho trung bình ........60
Thang Long University Library
2.2.6.2. Số vòng quay các khoản phải thu và Thời gian thu tiền trung bình ........61
2.2.6.3. Số vòng quay các khoản phải trả và Thời gian trả nợ bình quân ...........62
2.2.6.4. Thời gian quay vòng tiền trung bình .........................................................63
2.2.7. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty cổ phần may
Vĩnh Phú: ..........................................................................................................................
64
2.2.7.1. Thành tựu.....................................................................................................64
2.2.7.2. Hạn chế ........................................................................................................64
CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VĨNH PHÚ ............66
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới .................................66
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công
ty cổ phần may Vĩnh Phú .......................................................................................67
3.2.1. Quản lý chặt chẽ doanh thu và chi phí .........................................................67
3.2.2. Mở rộng thị trƣờng, nâng cao sức tiêu thụ của sản phẩm ........................67
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền ...................................................69
3.2.4. Xây dựng kế hoạch dự trữ hàng tồn kho linh hoạt, phù hợp ...................70
3.2.5. Tăng cƣờng công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lƣợng
vốn bị chiếm dụng ........................................................................................................70
3.2.6. Biện pháp ngăn ngừa rủi ro trong kinh doanh ...........................................73
3.2.7. Hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm thêm máy móc thiết bị
phục vụ cho quản lý và bán hàng ..............................................................................73
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
VLĐ
Vốn lưu động
DN
Doanh nghiệp
ĐHĐCĐ
Đại hội đồng cổ đông
HĐQT
Hội đồng cổ đông
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu về tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty cổ phần
may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 –2013 ..........................................................................34
Bảng 2.2. Bảng phân tích kết cấu vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh
Phú giai đoạn 2011 – 2013........................................................................................... 41
Bảng 2.3. Các khoản phải thu của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 2013 ............................................................................................................................... 45
Bảng 2.4. Tình hình tài sản ngắn hạn khác của công ty cổ phần may Vĩnh Phú
giai đoạn 2011 – 2012 ..................................................................................................47
Bảng 2.5. Các thành phần của mô hình Dupont .......................................................54
Bảng 2.6. Mức tiết kiệm vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai
đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................58
Bảng 2.7. Vòng quay hàng tồn kho và Thời gian luân chuyển kho trung bình .....61
Bảng 2.8. Số vòng quay các khoản phải thu và Thời gian thu tiền trung bình .....62
Bảng 2.9. Số vòng quay các khoản phải trả và Thời gian trả nợ bình quân ..........62
Đồ thị 2.1. Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận trong giai đoạn 2011-2013 32
Đồ thị 2.1. Cơ cấu Tổng tài sản của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011
- 2013 ............................................................................................................................. 35
Đồ thị 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 2013 ............................................................................................................................... 36
Đồ thị 2.3. Kết cấu vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn
2011 - 2013 ....................................................................................................................39
Đồ thị 2.4. Vốn tiền mặt của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 - 2013
.......................................................................................................................................42
Đồ thị 2.5. Hàng tồn kho của công ty cổ phần may Vĩnh phú giai đoạn 2011 - 2013
.......................................................................................................................................43
Đồ thị 2.6. Khả năng thanh toán hiện thời ................................................................ 48
Đồ thị 2.7. Khả năng thanh toán nhanh ....................................................................49
Đồ thị 2.8. Khả năng thanh toán tức thời ..................................................................50
Đồ thị 2.9. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ................................................51
Đồ thị 2.10. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) ...................................................52
Đồ thị 2.11. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .....................................53
Đồ thị 2.12. Tốc độ và thời gian luân chuyển vốn lƣu động ....................................56
Đồ thị 2.13. Sức sinh lời của vốn lƣu động ................................................................ 59
Đồ thị 2.14. Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động ............................................................. 60
Đồ thị 2.15. Thời gian quay vòng tiền trung bình ....................................................63
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Lý do nghiên cứu đề tài
Vốn là điều kiện không thể thiếu được để một doanh nghiệp được thành lập và
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, vốn là một trong những
yếu tố quan trọng, giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của
doanh nghiệp. Vốn được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi
nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Chính vì vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào
muốn tồn tại và phát triển đều phải quan tâm đến vấn đề quản lý, sử dụng vốn nói
chung và vốn lưu động nói riêng sao cho có hiệu quả nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận. Trong các doanh nghiệp, vốn lưu động là một bộ phận quan trọng của vốn sản
xuất nói chung và vốn đầu tư nói riêng.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt
Nam nói riêng phải trải qua nhiều sự biến động lớn. Tính đến năm 2013 là năm thứ 6
nền kinh tế Việt Nam rơi vào trạng thái trì trệ, tăng trưởng dưới tiềm năng. Đây cũng
là giai đoạn bất ổn kinh tế vĩ mô kéo dài nhất, tính từ đầu thập niên 1990 đến nay.
Trong tình hình khó khăn hiện nay, các Công ty cạnh tranh với nhau trên mọi lĩnh vực
và khía cạnh để duy trì sự tồn tại và phát triển. Để tồn tại và phát triển trong môi
trường khắc nghiệt này, doanh nghiệp phải đưa ra những quyết định đúng đắn về vấn
đề tạo lập quản lý và vốn sản xuất nói chung và vốn lưu động nói riêng sao cho nó có
hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp.
Do đó vấn đề về vốn lưu động và việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
đóng vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp để tồn tại và phát triển trong nền
kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt
như hiện nay cùng với chính sách mở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của
nước ta thời gian qua. Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “Vốn
lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty cổ phần may Vĩnh Phú” làm đề tài tốt nghiệp.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động của doanh nghiệp đồng
thời tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ
phần may Vĩnh Phú. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại Công ty cổ phần may Vĩnh Phú.
Thang Long University Library
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu vốn lưu động của doanh nghiệp, những nhân
tố ảnh hưởng và những giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty cổ phần may Vĩnh Phú.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của Công ty cổ phần may Vĩnh Phú từ năm 2011 đến năm 2013.
Thời gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trên giác độ doanh nghiệp trong
thời gian 3 tháng.
4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài: Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hệ thống hóa và
làm rõ thêm lý luận về vốn lưu động và giải pháp trong vấn đề nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà
quản trị của Công ty cổ phần may Vĩnh Phú nắm rõ hơn tình hình quản lý vốn lưu
động, phương thức sử dụng vốn lưu động và hiệu quả trong 3 năm gần đây.
5.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình thực hiện khóa luận:
phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phân tích thống kê kết hợp công thức, bảng
biểu để tính toán và rút ra kết luận.
6.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tham khảo, khóa luận được trình bày
trong ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần may Vĩnh
Phú
Chương 3: Một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty cổ phần may Vĩnh Phú
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỰ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
“Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ của
doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình chu chuyển, giá trị của VLĐ được chuyển dịch
toàn bộ khi kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm. Khi đó ta nói VLĐ đã hoàn thành một
vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.”
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động
a. Dựa vào hình thái biểu hiện.
Nếu dựa trên tiêu thức hình thái biểu hiện thì VLĐ trong doanh nghiệp có thể
được chia thành hai loại:
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và các tổ chức
tài chính, các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán.
Các khoản phải thu (vốn trong thanh toán) bao gồm: các khoản phải thu của
khách hàng (thể hiện số tiền khách hàng còn nợ doanh nghiệp phát sinh
trong quá trình doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cho
khách hàng), khoản ứng trước cho người bán, các khoản phải thu như thuế
GTGT được khấu trừ, tạm ứng…
Vốn vật tư hàng hóa:
Vốn vật tư hàng hóa bao gồm các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện
bằng hiện vật cụ thể như các loại vật tư dự trữ (nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ…), sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm
hàng hóa chờ tiêu thụ.
Cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý biết được chức năng, biện pháp phát
huy hay định mức tiêu hao của từng loại cũng như kết cấu để điều chỉnh cho kết cấu
đó hợp lý hơn.
b. Dựa vào vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này thì vốn lưu động được chia làm 3 loại: VLĐ trong khâu
dự trữ sản xuất, VLĐ trong khâu lưu thông, trong đó dựa vào công dụng thì các loại
VLĐ này lại được chia thành các khoản vốn:
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất
1
Thang Long University Library
Bao gồm:
Vốn dự trữ vật liệu phụ: là giá trị những vật tư dự trữ dùng trong sản xuất
giúp cho việc hình thành sản phẩm tuy nhiên không đóng vai trò chủ yếu
tạo nên thực thể sản phẩm;
Vốn dự trữ nhiên liệu, động lực phụ tùng thay thế: là những loại nhiên liệu,
động lực phụ tùng thay thế phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp;
Vốn dự trữ công cụ dụng cụ: là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp,
thời gian sử dụng không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất
Bao gồm:
Giá trị sản phẩm dở dang dùng trong quá trình sản xuất, xây dựng hoặc
đang nằm tại các địa điểm làm việc chờ chế biến tiếp, chi phí trồng trọt dở
dang, chi phí chăn nuôi dở dang, súc vật nhỏ và nuôi béo…
Bán thành phẩm là giá trị các sản phẩm dở dang nhưng khác sản phẩm đang
chế tạo ở chỗ nó đã hoàn thành một hay nhiều giai đoạn chế biến nhất định;
Vốn về các loại chi phí chờ kết chuyển: là các chi phí có liên quan đến
nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, do có giá trị lớn nên phải phân bổ dần vào
chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo sự ổn định tương đối giữa các kỳ.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Bao gồm:
Vốn thành phẩm: là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm hoàn thành nhập
kho và đang nằm chờ tiêu thụ;
Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư
ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn;
Vốn trong thanh toán: là những khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá
trình mua bán vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý biết kết cấu vốn lưu động theo vai
trò, chức năng của từng bộ phận trong từng khâu để từ đó phân bổ vốn lưu động trong
giai đoạn xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và xem xét kết cấu đó là hợp lý hay
bất hợp lý để đưa ra các giải pháp tối ưu.
2
1.1.2. Kết cấu vốn lƣu động và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động
trong doanh nghiệp
Từ các cách phân loại trên giúp cho doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu
vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết cấu vốn lưu động phản
ánh thành phần và mối quan hệ trong tỷ lệ giữa các thành phần trong tổng số vốn lưu
động của doanh nghiệp. Kết cấu vốn lưu động bao gồm chủ yếu là vốn bằng tiền, đầu
tư ngắn hạn, phải thu của khách hàng, vật tư hàng hóa và tài sản lưu động khác.
Tại các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống
nhau, thậm chí tại một doanh nghiệp nhưng ở những thời điểm khác nhau thì kết cấu
vốn lưu động cũng khác nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
theo các tiêu thức phân loại để hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động
mà mình đang quản lý và sử dụng, Từ đó xác định đúng đắn các trọng điểm và biện
pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
Các nhân tố về mặt cung ứng, dữ trữ vật tư, thành phẩm
Biểu hiện của sự ảnh hưởng này được thể hiện ở những điểm sau:
Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nguồn vật tư: ảnh hưởng tới việc dự trữ
nguyên vật liệu, vật tư của doanh nghiệp, khoảng cách này càng gần thì mỗi
lần mua nguyên vật liệu càng ít dẫn đến nhu cầu dự trữ giảm, còn nếu
khoảng cách này càng xa thì mỗi lần mua nhiều lên làm cho nhu cầu dự trữ
tăng;
Khả năng cung cấp của thị trường: nếu thị trường ở giai đoạn đang trong
thời gian khan hiếm hàng hóa vật tư thì doanh nghiệp phải dự trữ nhiều để
đảm bảo sản xuất kinh doanh được diễn ra bình thường và liên tục. Ngược
lại, nếu thị trường luôn sẵn sàng đáp ứng đầy đủ nhu cầu nguyên vật liệu
hàng hóa của doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ không cần phải dự trữ
nhiều;
Kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư mỗi lần cung cấp: kỳ hạn dài, khối
lượng vật tư nhiều thì doanh nghiệp phải dự trữ nhiều và ngược lại;
Tính thời vụ và sự khan hiếm của vật tư: đối với nguyên vật liệu theo mùa
như hàng nông sản chẳng hạn thì lượng hàng tồn kho sẽ lớn vào thời điểm
thu hoạch và sẽ ít vào thời điểm cuối vụ. Ví dụ điển hình là dự trữ hàng tồn
kho của các doanh nghiệp thương mại hoạt động trong lĩnh vực thu mua
3
Thang Long University Library
nông sản như gạo, cà phê… thường tăng cao khi vào vụ thu hoạch của nông
dân;
Khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường tiêu thụ: điều này ảnh hưởng
đến việc dự trữ thành phẩm của doanh nghiệp. Thị trường tiêu thụ càng gần
thì doanh nghiệp càng dễ tiêu thụ hàng hóa cho nên mức dự trữ cũng được
giảm đi.
Những nhân tố về mặt sản xuất
Đặc điểm kỹ thuật công nghệ thường ảnh hưởng tới vốn sản phẩm dở dang,
công nghệ càng cao thì sản phẩm dở dang càng ít. Mặt khác việc đầu tư vào
khoa học công nghệ làm tăng định phí tuy nhiên sẽ góp phần làm giảm biến
phí trên một đơn vị sản phẩm do đó giảm nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp;
Mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo: sản phẩm càng phức tạp thì sản
phẩm dở dang càng nhiều và ngược lại;
Độ dài của chu kỳ sản xuất: nếu chu kỳ kỹ thuật sản xuất nhiều công đoạn
thì sản phẩm dở dang càng nhiều do vậy mà nhu cầu vốn lưu động càng
lớn;
Trình độ tổ chức quản lý sản xuất của doanh nghiệp
Những nhân tố về mặt thanh toán: đây là các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến
kết cấu vốn lưu động trong lưu thông
Các nhân tố tổ chức thu hồi tiền hàng như phương pháp thanh toán hợp lý,
thủ tục thanh toán gọn, không để khách hàng chịu nhiều sẽ làm giảm tỷ
trọng các khoản nợ phải thu;
Tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các đơn vị, thực hiện hợp đồng
thanh toán, lựa chọn hình thức thanh toán cũng ảnh hưởng đến kết cấu vốn
lưu động. Chẳng hạn nếu lựa chọn hình thức thanh toán bằng tiền, phương
thức thanh toán chuyển khoản thì kết cấu vốn nghiêng về tiền gửi ngân
hàng…
1.1.3. Nhu cầu vốn lƣu động và các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu động
1.1.3.1. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên cần thiết là thể hiện số
vốn bằng tiền cần thiết doanh nghiệp phải trực tiếp ứng ra để hình thành một lượng dự
trữ hàng tồn kho và một khoản cho khách hàng nợ sau khi đã sử dụng khoản tín dụng
của nhà cung cấp.
4
Nhu cầu VLĐ
thƣờng xuyên,
cần thiết
=
Mức dự trữ
hàng tồn kho
+
Các khoản
phải thu
-
Nợ phải trả
nhà cung cấp
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết một cách đúng đắn,
hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
Là cơ sở, căn cứ để tổ chức huy động các nguồn tài trợ đáp ứng đầy đủ và kịp
thời nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
Là cơ sở cho doanh nghiệp sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm tránh tình trạng ứ
đọng, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động;
Là nhân tố quan trọng để quá trình sản xuất diễn ra liên tục, tránh tình trạng
căng thẳng giả tạo về vốn.
1.1.3.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
a. Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động
Nội dung cơ bản của phương pháp này là: Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến lượng vốn lưu động của doanh nghiệp phải ứng ra để xác định nhu cầu vốn
lưu động thường xuyên.
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp này có thể thực hiện theo
trình tự sau:
Xác định nhu cầu vốn để dự trữ hàng tồn kho cần thiết cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp;
Xác định chính sách tiêu thụ sản phẩm và khoản tín dụng cung cấp cho khách
hàng;
Xác định các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp;
Tổng hợp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
b. Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động
Phương pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác định nhu cầu vốn. Ở đây
có thể chia ra làm 2 trường hợp:
Trường hợp thứ nhất: Là dựa vào kinh nghiệm theo thực tế của các doanh
nghiệp cùng loại trong ngành để xác định nhu cầu vốn cho doanh nghiệp
mình.
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động theo cách này là dựa vào hệ số vốn lưu động
tính theo doanh thu được rút từ thực tế hoạt động của các doanh nghiệp cùng loại trong
5
Thang Long University Library
ngành. Trên cơ sở đó xem xét quy mô kinh doanh dự kiến theo doanh thu của doanh
nghiệp mình để tính ra nhu cầu vốn lưu động cần thiết.
Phương pháp này tương đối đơn giản, tuy nhiên mức độ chính xác bị hạn chế. Nó
thích hợp với việc xác định nhu cầu vốn lưu động khi thành lập doanh nghiệp với quy
mô nhỏ.
Trường hợp thứ hai: Dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động ở thời kỳ
vừa qua của doanh nghiệp để xác định nhu cầu chuẩn về vốn lưu động cho các
thời kỳ tiếp theo.
Nội dung chủ yếu của phương pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố
hợp thành nhu cầu vốn lưu động gồm: Hàng tồn kho, nợ phải thu từ khách hàng và nợ
phải trả nhà cung cấp (số nợ phải trả phát sinh có tính chất tự động và có tính chất chu
kỳ) với doanh thu thuần của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu vốn lưu động
tính theo doanh thu và sử dụng tỷ lệ này để xác định nhu cầu vốn lưu động cho các kỳ
tiếp theo.
Phương pháp này thực hiện theo trình tự sau:
Xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu vốn lưu động trong
năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản phải phân tích tình
hình để loại trừ số liệu không hợp lý;
Xác định tỷ lệ các khoản trên so với doanh thu thuần trong năm báo cáo để
trên cơ sở đó xác định tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu thuần;
Xác định nhu cầu vốn lưu động cho kỳ kế hoạch.
1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Chiến lƣợc quản lý vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.2.1.1. Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn và các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ
trọng của VLĐ trong DN
a. Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn
Giá trị vốn lưu động
Tỷ trọng vốn lưu động =
Tổng tài sản
Tỷ trọng vốn lưu động nói lên kết cấu của tổng tài sản, là tỷ lệ giữa giá trị tài sản
lưu động so với tổng tài sản. Tỷ trọng này phụ thuộc vào chiến lược phát triển của
công ty và đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
-
Các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ trọng của vốn lưu động trong doanh nghiệp:
6
Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh: các doanh nghiệp bán lẻ, phân phối
hàng hóa thông thường sẽ có tỷ trọng hàng lưu kho lớn hơn so với những doanh
nghiệp sản xuất, từ đó dẫn tới tỷ trọng vốn lưu động lớn hơn. Một nhà hàng sẽ có nợ
ngắn hạn lớn hơn tài sản lưu động mà điển hình là chắc chắn sẽ có giá trị của khoản
phải trả người bán lớn hơn trong khi gần như không có phải thu khách hàng.
Quy mô của doanh nghiệp: thường thì các công ty nhỏ có tỷ trọng tài sản lưu
động lớn hơn các công ty lớn bởi các nguyên nhân:
Tốc độ tăng hay giảm doanh thu: Mối quan hệ chặt chẽ và trực tiếp giữa
tăng doanh thu và vốn lưu động. Khi doanh thu tăng lên thì giá trị lưu kho
và phải trả người bán cũng phải tăng. Và thông thường, khi doanh thu tăng
thì phải thu khách hàng cũng tăng. Do đó công ty phải quản lý vốn lưu động
khi doanh nghiệp tăng quy mô hoạt động hay doanh thu. Và nguồn tài chính
ngắn hạn tự phát do sử dụng tín dụng thương mại luôn phải ghi nhớ khi
doanh nghiệp xem xét tài sản ngắn hạn và nguồn tài trợ cho những tài sản
đó.
Mức độ ổn định doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp càng ổn định thì tỷ
trọng tài sản lưu động càng thấp và ngược lại, nếu doanh thu có biên độ dao
động lớn thì doanh nghiệp sẽ phải dự trữ nhiều tiền mặt và hàng lưu kho
hơn để đảnmbảo cho sản xuất được liên tục.
1.2.1.2. Kết hợp chính sách quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn
Khi kết hợp việc quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn, doanh nghiệp có 3
chiến lược quản lý vốn lưu động có thể theo đuổi là: Chính sách cấp tiến, chính sách
thận trọng và chính sách dung hòa.
a. Chính sách cấp tiến
Quản lý vốn lưu động theo trường phái cấp tiến đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng
tài sản ngắn hạn thấp, nguồn vốn ngắn hạn cao.
Hình vẽ minh họa:
TSNH
NVNH
TSDH
NVDH
Đặc điểm của quản lý vốn lưu động theo trường phái cấp tiến:
7
Thang Long University Library
Mức tài sản ngắn hạn thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả. Công ty
chỉ giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị và sự quản lý hiệu quả
và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu bất thường. Lập luận tương
tự như vậy thì khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng của công ty cũng
mang giá trị thấp hơn. Nguồn vốn ngắn hạn bao gồm phải trả người bán, vay
ngắn hạn, nợ đọng phải trả khác và nợ dài hạn đến hạn trả. Cách tiếp cận quản
lý cấp tiến tăng phải trả người bán đến hết mức có thể và thanh toán chúng
chậm cũng đến hết mức có thể miễn sao không gây mất uy tín, tín dụng Vay
ngắn hạn cũng được sử dụng rộng rãi.
Thời gian quay vòng tiền ngắn: Do phải thu khách hàng và hàng tồn kho giảm
nên vòng quay của chúng tăng và thời gian quay vòng giảm. Bên cạnh đó.
Tăng giá trị khoản phải trả người bán và khoản nợ đọng khác mà làm giảm
vòng quay các khoản phải trả, tăng thời gian trả nợ trung bình. Do đó, chính
sách quản lý cấp tiến rút ngắn chu kỳ kinh doanh và dẫn tới rút ngắn thời gian
quay vòng của tiền.
Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn: Do khoản phải thu khách hàng ở mức
thấp nên chi phí quản lý dành cho công nợ cùng tổng giá trị của những khoản
nợ không thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ
ít hàng tồn kho hơn cũng giúp tiết kiệm chi phí lưu kho. Nhờ tiết kiệm được
chi phí nên EBIT của doanh nghiệp sẽ tăng.
Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn. Theo đuổi chiến
lược quản lý vốn lưu động cấp tiến, với tỷ trọng tài sản ngắn hạn thấp và tỷ
trọng nợ ngắn hạn cao khiến doanh nghiệp có thể gặp phải những rủi ro: Cạn
kiệt tiền hay không có đủ tiền có được chính sách quản lý hiệu quả, mất doanh
thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng chính sách
tín dụng chặt để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp, rủi ro trong thanh
toán do phải đáo hạn khi các khoản nợ ngắn hạn đến hạn mà doanh nghiệp vẫn
muốn có vốn. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn, thu nhập cao
hơn nên lợi nhuận kỳ vọng tăng lên.
b. Chính sách thận trọng
Quản lý vốn lưu động theo trường phái thận trọng đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng
tài sản ngắn hạn cao, nguồn vốn ngắn hạn thấp.
Hình vẽ minh họa:
8
TSNH
NVNH
NVDH
TSDH
Các đặc điểm ngược lại với chính sách cấp tiến.
c. Chính sách dung hòa
Nếu doanh nghiệp theo đuổi chiến lược quản lý vốn dung hòa có nghĩa là doanh
nghiệp tuân thủ nguyên tắc tài trợ (phù hợp, hay tương thích)
Hình vẽ minh họa:
TSNH
NVNH
TSDH
NVDH
Nguyên tắc phù hợp được phát biểu như sau: Nên sử dụng nguồn vốn dài hạn để
tài trợ cho tài sản dài hạn và nên sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản
ngắn hạn. Mục đích của nguyên tắc này là cân bằng luồng tiền tạo ra từ tài sản với kỳ
hạn của nguồn tài trợ. Tăng tạm thời vào tài sản lưu động nên được tài trợ bằng nguồn
vốn ngắn hạn mà có thể được thanh toán khi tài sản lưu động giảm. Sở dĩ có điều này
là vì tài sản lưu động có khả năng quay vòng nhanh, nên được tài trợ bằng vốn ngắn
hạn để tiết kiệm chi phí lãi. Tăng tài sản lưu động thường xuyên hay tài sản dài hạn mà
cần nhiều thời gian để quy đổi ra thành tiền thì nên được tài trợ bằng vốn dài hạn để
đảm bảo khả năng tự chủ tài chính, khả năng thanh toán.
Nguyên tắc phù hợp có thể áp dụng cho vấn đề thảo luận trước đó về chính sách
quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Doanh nghiệp có thể áp dụng nguyên tắc phù
hợp để cân bằng lại hai chiến lược quản lý vốn cấp tiến và thận trọng. Nếu công ty
theo đuổi chiến lược quản lý tài sản lưu động cấp tiến tức là duy trì tỷ trọng tài sản lưu
động thấp thì công ty cần cân bằng rủi ro bằng cách duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cũng
thấp của chiến lược quản lý nợ ngắn hạn thận trọng. Nếu công ty theo đuổi chiến lược
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -