BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VỐN LƯU ĐỘNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU ETOP
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN MỸ HẠNH
MÃ SINH VIÊN
: A16363
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VỐN LƯU ĐỘNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU ETOP
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Trần Đình Toàn
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Mỹ Hạnh
Mã sinh viên
: A16363
Chuyên ngành
: Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tâp và hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sư
giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc, em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Thầy giáo TS. Trần Đình
Toàn, người đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian hoàn thành khóa luận. Đồng
thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Bộ môn Kinh tế cùng các
cán bộ và nhân viên của phòng Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu
ETOP đã cho em cơ hội làm việc với công ty để hoàn thành tốt bài khóa luân của em.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Mỹ Hạnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Mỹ Hạnh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG ............................................................................................................... 1
1.1.Tổng quan nghiên cứu về vốn lưu động của doanh nghiệp ................................ 1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn lưu động ................................................ 1
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm ........................................................................................ 1
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động ................................................................................... 2
1.1.2. Nội dung quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ........................... 3
1.1.2.1. Nhu cầu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động. .. 3
1.1.2.2. Nội dung quản lý vốn lưu động........................................................................ 5
1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp ....... 8
1.1.3.1. Sức sinh lời của vốn lưu động ......................................................................... 8
1.1.3.2. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: ...................................................................... 8
1.1.3.3. Số vòng quay của vốn lưu động( Hệ số luân chuyển) ....................................... 8
1.1.3.4. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho ................................................ 8
1.1.3.5. Khả năng thanh toán ngắn hạn ....................................................................... 9
1.1.3.6. Tỉ suất thanh toán tức thời .............................................................................. 9
1.1.3.7. Số vòng quay các khoản phải thu .................................................................. 10
1.1.3.8. Thời gian một vòng quay các khoản thu ........................................................ 10
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý và hiệu quả sử dụng VLĐ……… 10
1.1.4.1 Các nhân tố khách quan ................................................................................. 10
1.1.4.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 11
1.2. Tổng quan thực tiễn về nghiên cứu vốn lưu động ........................................... 12
1.2.1. Thực tiễn về nghiên cứu vốn lưu động ........................................................... 12
1.2.2. Nhận định cá nhân về thiếu sót của những bài tham khảo .......................... 13
1.3. Kết luận ............................................................................................................. 14
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU ETOP ....................................................................... 16
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ETOP .................................. 16
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ............................................................................ 16
2.1.2. Vốn điều lệ và cổ phần của công ty................................................................. 16
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển................................................................. 16
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................................... 17
a. Đại Hội Đồng Cổ Đông ......................................................................................... 17
b. Hội đồng quản trị .................................................................................................. 17
c. Ban kiểm soát......................................................................................................... 17
d. Ban tổng giám đốc ................................................................................................. 17
e. Phòng tổ chức tổng hợp ......................................................................................... 18
f. Phòng tài chính kế toán .......................................................................................... 18
g. Phòng kinh doanh .................................................................................................. 18
h. Phòng xuất nhập khẩu ........................................................................................... 18
i. Phòng kế hoạch đầu tư ........................................................................................... 19
2.2 Khải quát tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu ETOP
………………………………………………………………………………………...20
2.3. Thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu ETOP
.................................................................................................................................. 24
2.3.1. Phân tích khái quát tình hình biến động của nguồn vốn và tài sản ............... 24
2.3.1.1. Phân tích khái quát tình hình tài sản ............................................................. 25
2.3.1.2. Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn ....................................................... 28
2.3.2. Mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn và xác định vốn lưu động
ròng
2.3.3 Phân tích khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu ETOP30
2.3.3.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn ...................................................................... 30
2.3.3.2 Khả năng thanh toán nhanh ........................................................................... 31
2.3.3.3 Khả năng thanh toán tức thời ......................................................................... 33
2.3.4. Phân tích khả năng quản lý vốn lưu động ...................................................... 33
2.3.4.1. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho .................................................................. 33
2.3.4.2. Tốc độ luân chuyển khoản phải thu ............................................................... 35
2.3.5. Khả năng sinh lời của vốn lưu động ............................................................... 37
2.4. Đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu
ETOP ........................................................................................................................ 38
2.4.1. Về cơ cấu tài sản ............................................................................................. 38
2.4.2. Về cơ cấu nguồn vốn ....................................................................................... 38
Thang Long University Library
2.4.3. Về khả năng thanh toán .................................................................................. 39
2.4.4. Về khả năng quản lý tài sản............................................................................ 40
2.4.5. Về hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................................... 40
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU ETOP ........................................................................................................... 41
3.1. Định hướng hoạt động của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu ETOP trong
thời gian tới .............................................................................................................. 41
3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu ETOP ......................................................... 41
3.2.1. Giải pháp điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý ......................................................... 41
3.2.2. Quản lý hàng tồn kho ..................................................................................... 42
3.2.3. Khả năng quản lý khoản phải thu .................................................................. 42
3.2.4. Quản lý khả năng thanh toán ......................................................................... 43
3.2.5. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá ................................................................................. 44
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
CSH
Chủ sở hữu
LNST
Lợi nhuận sau thuế
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VLĐ
Vốn lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 2.1: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu ETOP .....23
Biểu đồ 2.2: Tốc độ luân chuyển khoản phải thu ........................................................35
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu ETOP giai
đoạn 2009 – 2012 ......................................................................................................20
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ETOP giai đoạn
2009 – 2012 ...............................................................................................................24
Bảng 2.3: Tỷ trọng các chỉ tiêu thuộc tài sản ngắn hạn ...............................................26
Bảng 2.4: Tỷ trọng các chỉ tiêu thuộc tài sản dài hạn .................................................27
Bảng 2.5: Tỷ trọng các chỉ tiêu thuộc nợ phải trả ......................................................28
Bảng 2.6: Tỷ trọng các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu ................................................29
Bảng 2.7: Mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn ..................................30
Bảng 2.8: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn ..........................................................30
Bảng 2.9: Khả năng thanh toán nhanh ........................................................................31
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán nhanh ....................................31
Bảng 2.11: Hệ số thanh toán tức thời .........................................................................33
Bảng 2.12: Vòng quay hàng tồn kho ..........................................................................33
Bảng 2.13: Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động ...........................................................36
Bảng 2.14: Khả năng sinh lời của vốn lưu động .........................................................37
LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của xã hội, là một tổ chức kinh tế thực hiện các
hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường
nhằm mục đích sinh lời.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kì một hoạt động nào của doanh
nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn. Tùy vào đặc điểm kinh doanh cụ thể mà cơ cấu vốn có
sự khác biệt ở một mức độ nào đó. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải
quan tâm đến việc tạo lập, sử dụng và quản lý vốn sao cho hiệu quả nhất cũng như chi
phí sử dụng vốn là thấp nhất nhưng mà vẫn không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
Những năm qua, kinh tế thị trường luôn biến động. Các doanh nghiệp nước ta
phải đương đầu với nhiều khó khăn và thử thách lớn. Bài toán về việc sử dụng vốn và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn là một bài toán hóc búa đối với doanh nghiệp. Bất
kỳ doanh nghiệp nào khi bắt tay vào sản xuất hay xem xét một phương án kinh doanh
đều quan tâm đầu tiên đến vốn kinh doanh của mình và sử dụng vốn một cách tiết
kiệm. Muốn vậy, công tác tài chính của doanh nghiệp phải được thực hiện một cách
đầy đủ, chính xác kịp thời và đảm bảo thực hiện đúng chế độ chính xác.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên cùng với những lý luận và thực
tiễn đã học, qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu ETOP em đã
chọn đề tài: “Vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu ETOP” mong góp một phần nào đó cho
việc sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng của công ty ngày
càng hiệu quả hơn.
Đề tài nghiên cứu bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về vốn lưu động, sự cần thiết nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý sử dụng vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu ETOP.
Chương 3: Một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động ở công ty.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do trình độ lý luận và nhận thức có hạn nên đề
tài nghiên cứu này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Em rất mong
nhận được sư góp ý của các thầy cô trong khoa kinh tế quản lý trường Đại học Thăng
Long và ban lãnh đạo Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu ETOPvà các bạn để đề tài
nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Thang Long University Library
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG
1.1.Tổng quan nghiên cứu về vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn lưu động
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm
a. Khái niệm vốn lưu động:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tài sản cố định, doanh nghiệp cần
phải có các tài sản lưu động. Tài sản lưu động của doanh nghiệp gồm 2 bộ phận: Tài
sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.
- Tài sản lưu động sản xuất: Gồm một bộ phận là những vật tư dự trữ để đảm bảo
cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ,
nhiên liệu… và môt bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như: sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm,…
- Tài sản lưu động lưu thông: Là những tài sản lưu động năm trong quá trình lưu
thông của doanh nghiệp như: thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn
trong thanh toán v v…
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu
động lưu thông luôn thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất được tiến hành lien tục và thuận lợi.
Để đảm bảo cho cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên,
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do đó để
hình thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải cung ứng ra một số vốn tiền tệ
nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh
nghiệp.
b. Đặc điểm vốn lưu động
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc
điểm tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các đặc điểm sau:
- VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
- VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại
toàn bộ sau mỗi chu kì kinh doanh.
- VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì kinh doanh.
1
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phải phân loại vốn lưu động. Dựa theo tiêu
chí khác nhau, có thể chia vốn lưu động thành các loại khác nhau. Thông thường có
một số cách phân loại chủ yếu sau:
a. Dựa theo hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của vốn: có thể chia vốn lưu
động thành: Vốn bằng tiền và vốn về hàng tồn kho.
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Vốn bằng tiền gồm: Tiền măt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền
là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đối thành
các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền cần thiết nhất định
Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở số
tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng
dịch vụ dưới hình thái bán trước trả sau. Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể phải ứng
trước tiền mua hàng cho người cung cấp.
- Vốn về hàng tồn kho
Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hang hóa bao gồm: Vốn về vật tư dự trữ,
vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về hàng tồn kho. Xem chi tiết
hơn cho thấy, vốn về hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm: Vốn nguyên vật liệu chính,
vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn dụng cụ
công cụ, vốn sản phẩm đang chế, vốn về chi phí trả trước, vốn thành phẩm.
Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá trị các loại
hàng hóa dự trữ.
Việc phân loại vốn lưu động theo cách này ạo điều kiện thuận lợi cho việc xem
xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác,
thông qua cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng của thành
phẩn vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng
điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.
b. Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh
Vốn lưu động có thể được chia thành:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản: Vốn nguyên vật liệu
chính, vốn nguyên vật liệu phụ, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ
dụng cụ nhỏ.
- Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất gồm các khoản sau: vốn sản phẩm
đang chế tạo, vốn về chi phí trả trước.
2
Thang Long University Library
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm các khoản: vốn thành phẩm và vốn
bằng tiền; vốn trong thanh toán gồm những khoản phải thu và các khoản tiền tạm ứng
trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ; các khoản
vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn..
Phương pháp này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó,
giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình
luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh
doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một
kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
c. Phân loại theo quan hệ sở hữu
Theo cách này người ta chia VLĐ thành 2 loại:
- Vốn chủ sở hữu: là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt.
- Các khoản nợ: là các khoản VLĐ mà doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng trong
một thời hạn nhất định (như vốn vay ngắn hạn của các ngân hàng thương mại, các tổ
chức tài chính; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu ngắn hạn; các khoản nợ khách
hàng chưa thanh toán).
Cách phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của doanh nghiệp được hình thành
bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong
huy động và quản lý, sử dụng VLĐ hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
Như vậy, mỗi cách phân loại vốn lưu động đáp ứng những yêu cầu nhất định của
công tác quản lý.
1.1.2. Nội dung quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.2.1. Nhu cầu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu
động.
a. Nhu cầu vốn lưu động:
Trong chu kì kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh nhu cầu vốn lưu động. Nhu
cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là thể hiện số vốn tiền tệ cần thiết doanh nghiệp
phải trực tiếp ứng ra để hình thành một lượng dự trữ hàng tồn kho và khoản cho khách
hàng nợ sau khi đã sử dụng khoản tín dụng của nhà cung cấp và các khoản nợ phải trả
khác có tính chất chu kì (tiền lương phải trả, tiền thuế phải nôp,….), có thể xác định
theo công thức sau:
3
Nhu cầu
vốn lưu
động
Mức dự
= trữ hàng
tồn kho
Khoản phải
+ thu của khách
hàng
-
Khoản phải trả
nhà cung cấp.
Số vốn lưu động doanh nghiệp phải trực tiếp ứng ra tùy thuộc vào nhu cầu vốn
lưu động lớn hay nhỏ trong từng thời kì kinh doanh. Trong công tác quản lý vốn lưu
động, một vấn đề quan trọng là phải xác định được nhu cầu vốn lưu động cần thiết
phải tứng với một quy mô và điều kiện kinh doanh nhất định.
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết tối thiểu là số vốn tính ra phải để
để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành một cách liên tục. Đồng thời phải
thực hiện chế độ tiết kiệm một cách hợp lý.
b. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động
Trong điều kiện ngày nay, mọi nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh,
các doanh nghiệp đều phải tự tài trợ. Do đó, việc xác định đúng đắn và hợp lý nhu cầu
vốn lưu động thường xuyên càng có ý nghĩa quan trọng bởi vì:
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết được xác định đúng đắn và hợp
lý là cơ sở để tổ chức tốt các nguồn tài trợ.
- Đáp ứng kịp thời đầy đủ vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp tiến hành bình thường và liên tục. Nếu nhu cầu vốn lưu động xác định quá thấp
sẽ gây nhiều khó khăn cho công tác tổ chức đảm bảo vốn , gây căng thẳng giả tạo về
vốn, làm gián đoạn quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Mặt khác còn có thể gây
ra những tổn thất như sản xuất bị đình trệ, không có dủ vốn thực hiện các hợp đồng
kinh tế đã ký kết, không có khả năng trả nợ người lao động và trả nợ người cung cấp
khi đến hạn thanh toán, làm giảm và mất uy tín với bạn hàng
Nếu xác định nhu cầu VLĐ quá cao sẽ dấn đến tình trạng thừa vốn gây ứ đọng
vật tư, hàng hóa, không tiết kiệm được vốn gây lãng phí, làm tăng các khoản chi phí
không cần thiết, tăng giá thành, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, phát sinh nhiều khoản
chi phí không hợp lý, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại nếu xác định
nhu cầu VLĐ quá thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp: không đảm bảo VLĐ cho sản xuất liên tục, gây nên những thiệt hại do
ngừng sản xuất, không có khả năng thanh toán.., từ đó gây mất tín nhiệm trong quan
hệ mua bán, quan hệ tín dụng, mất uy tín trong kinh doanh.
c. Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn lưu động là một đại lượng không cố định và phụ thuộc vào nhiều
yếu tố. Trong đó có một số yếu tố chủ yếu sau:
4
Thang Long University Library
- Những nhân tố về đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh như: chu kì
kinh doanh, quy mô kinh doanh, tính chất thời vụ trong công việc kinh doanh, những
thay đổi về kĩ thuật công nghệ sản xuất vv…Các nhân tố này có ảnh hưởng trực tiếp
đến số vốn lưu động mà doanh nghiệp phải ứng ra và thời gian ứng vốn.
- Những nhân tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm: Khoảng cách giữa
doanh nghiệp với các nhà cung cấp vật tư hàng hóa, sự biến động về giá cả của các
loại vật tư, hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường đầu ra, điều kiện phuơng tiện vận tải….
- Chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ chức
thanh toán: Chính sách về tiêu thụ sản phẩm và tín dụng của doanh nghiệp ảnh hưởng
trực tiếp đến kỳ hạn thanh toán quy mô các khoản phải thu. Việc tổ chức tiêu thụ và
thực hiện các thủ tục thanh toán và tổ chức thanh toán thu tiền bán hàng có ảnh hưởng
trực tiếp đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Nội dung quản lý vốn lưu động
a. Quản lý vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
Việc quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp.
+ Vốn bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một
doanh nghiệp tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường xuyên
phải có một lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh
nghiệp ở trạng thái bình thường.
+ Vốn bằng tiền là một lại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là đối tượng
của các hành vi tham ô, gian lận, lợi dụng.
Nội dung chủ yếu của quản lý vốn bằng tiền bao gồm các vấn đề sau:
- Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác định mức tồn dự
trữ tiền mặt có lý nghĩa quan trọng giúp cho doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh
toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi ro không có khả năng thanh toán.
Giữ được uy tín với các nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ
hội kinh doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao.
- Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu chi bằng tiền. Doanh nghiệp cần xấy dựng
các nội quy, quy chế về quản lý các khoản phải thu chi. Đặc biết là các khoản thu chi
bằng tiền mặt để trách thất thoát mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp để vụ lợi
cho cá nhân.
5
- Tất cả các khoản thu chi của doanh nghiệp đều phải thông qua quỹ tiền mặt,
không được chi tiêu ngoài quỹ.
- Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế toán tiền
mặt và thủ quỹ. Việc xuất nhập quỹ hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các
phiếu thu chi hợp thức và hớp pháp.
- Tăng tốc quá trình thu tiền và làm vhaamj đi quá trình chi tiền. Dự đoán thời
gian chi trả, d oanh nghiệp có thể tận dụng lượng tiền mặt trôi nổi trên một số dư tiền
mặt nhỏ hơn.
- Cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng bằng tiền mặt. Xác định rõ đối tượng
tạm ứng, các trường hợp tạm ứng, mức độ tạm ứng và thời gian tạm ứng.
- Thường xuyên thanh toán các khoản nợ đến hạn cho doanh nghiệp.
b. Quản lý khoản phải thu.
- Tầm quan trọng của quản lý phải thu
Quản lý khoản phải thu của khách hàng là một vấn đề rất quan trọng và phức tạp
trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp vì:
+ Khoản phải thu từ khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động của
doanh nghiệp.
+ Việc quản lý các khoản phải thu từ khách hàng liên quan chặt chẽ đến việc tiêu
thụ sản phẩm. Khi doanh nghiệp mở rộng bán chịu cho khách hàng sẽ làm cho nợ phải
thu tăng lên. Tuy vậy doanh nghiệp có thể tăng thị phần từ đó gia tăng được doanh thu
bán hàng và lợi nhuận.
+ Quản lý khoản phải thu liên quan trực tiếp đến việc tổ chức và bảo toàn vốn
lưu động của doanh nghiệp.
+ Việc tăng nợ phải thu kéo theo gia tăng các khoản chi phí như chi phí quản lý,
chi phí thu hồi nợ, chi phí trả lãi trước tiền vay để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thiếu
do vốn của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng và làm tăng rủi ro tài chính của
doanh nghiệp.
- Các biện pháp chủ yếu quản lý khoản phải thu:
+ Xác định chính sách bán chịu( chính sách tín dụng thương mại) với khách
hàng. Doanh nghiệp cần xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách này như:
mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thu, tăng doanh thu, lợi nhuận, tính chất thời vụ trong
sản xuất, tình trạng cạnh tranh, tình trạng tài chính của doanh nghiệp,...
+ Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu: Trong việc hình thành
chính sách tín dụng thương mại, doanh nghiệp cần phải xác định rõ là bán chịu cho ai.
Do đó, để thẩm định rủi ro cần phải có sự phân tích kỹ lưỡng khả năng trả nợ và uy tín
của khách hàng, nhất là khách hàng tiềm năng.
6
Thang Long University Library
+ Xác định điều kiện thanh toán: Doanh nghiệp phải xác định thời hạn bán chịu
và tỷ lệ chiết khấu thanh toán.Trong trường hợp khách hàng có uy tín thấp hoặc đáng
nghi ngờ, doanh nghiệp cần ấn định một hạn mức tín dụng hạn chế để trách rủi ro.
+ Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu: Mở sổ theo dõi chi tiết nợ phải thu và
tình hình thanh toán với khách hàng.
+ Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn vốn.
+ Chuẩn bị sẵn sàng các chứng từ cần thiết đối với các khoản nợ sắp đến kỳ
thanh toán. Nhắc nhở và đôn đốc khách hàng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
+ Thực hiện các biện pháp kịp thời thu hồi các khoản nợ đến hạn.
+ Chủ động áp dụng các biện pháp tích cực và thích hợp thu hồi các khoản nợ
quá hạn. Cần xác định rõ nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn để có biện pháp thu hồi
thích hợp.
+ Doanh nghiệp cần trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi để chủ động bảo toàn
vốn lưu động.
c. Quản lý vốn về hàng tồn kho.
- Tầm quan trọng của việc quản lý vốn về hàng tồn kho.
+ Vốn về hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động của doanh nghiệp.
+ Việc duy trì hợp lý vốn về hàng tồn kho sẽ tạo cho doanh nghiệp thuận lợi cho
hoạt động sản xuất kinh doanh: trách được rủi ro trong việc chậm chễ hoặc ngừng hoạt
động sản xuất do thiếu vật tư hay trách được việc phải trả giá cao cho việc đặt hàng
nhiều lần với số lượng nhỏ.
+ Tránh được tình trạng ứa đọng về vật tư, hàng hóa hoặc là căng thẳng do thiếu
hụt vật tư. Từ đó làm tăng tốc độ luân chuyển vốn.
+ Dữ trữ hàng tồn kho hợp lý có vài trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai
đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh doanh.
+ Hiệu quả quản lý sử dụng vốn về hàng tồn kho ảnh hưởng và tác động trực tiếp
đến hiệu quả sử dụng và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tại cùng một thời điểm, khi doanh nghiệp được hưởng những lợi ích từ việc dự
trữ và sử dụng hàng tồn kho thì các chi phí có liên quan cũng phát sinh tương ứng bao
gồm: chí phí đặt hàng, chi phí lưu trữ hay chi phí tồn trữ và chi phí thiệt hại do không
có hàng.
7
1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp
1.1.3.1. Sức sinh lời của vốn lưu động
Lợi nhuận
Sức sinh lời của vốn lưu động
=
Vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết:
- Cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo
ra nhiều đồng lợi nhuận.
- Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
1.1.3.2. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Vốn lưu động
=
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết:
- Cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
1.1.3.3. Số vòng quay của vốn lưu động( Hệ số luân chuyển)
Thời gian của một vòng luân chuyển
Số ngày trong kỳ
=
Số vòng quay của vố lưu động
Thường lấy thời gian của kỳ phân tích là một năm hay 360 ngày.
Chỉ tiêu này cho biết:
- Số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng.
- Thời gian của một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển của vốn
lưu động càng lớn và làm rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay vòng hiệu quả hơn.
1.1.3.4. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho
Sự hình thành hàng tồn kho là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình luân chuyển
vốn của DN, tuỳ thuộc vào ngành nghề của DN mà mức độ tồn kho nhiều hay ít, cũng
như chủng loại tồn kho là khác nhau. Thông thường thì hàng tồn kho sẽ bao gồm các
loại sau: nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, thành phẩm, sản phẩm dở dang, hàng
hoá,... Để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hàng tồn kho trong việc tạo ra
doanh thu thì ta sử dụng chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay
hàng tồn kho.
8
Thang Long University Library
a. Vòng quay hàng tồn kho
- Vòng quay hàng tồn kho thể hiện rằng trong kỳ thì DN đã xuất hàng được mấy
lần, như vậy nếu số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì chứng tỏ rằng hiệu quả sử
dụng hàng tồn kho càng cao. Và ngược lai, nếu số vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ
thì có thể rằng DN đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho hoặc hàng tồn kho của DN
khó có khả năng luân chuyển.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho
=
Hàng tồn kho BQ
b. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
- Số ngày một vòng quay hàng tồn kho cho biết trung bình thì bao nhiêu ngày
DN xuất hàng một lần. Như vậy ta thấy, nếu số ngày trung bình một lần xuất hàng
càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho cao, hiệu quả sử dụng hàng tồn
kho càng lớn và ngược lai.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay hàng tồn kho
1.1.3.5. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Tổng số tài sản lưu động
=
Tổng số nợ ngắn hạn
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện rõ nét thông qua khả năng thanh
toán, đó là khả năng mà doanh nghiệp trả được các khoản nợ phải trả khi nợ đến hạn
thanh toán.
- Hệ số cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là
cao hay thấp, nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có dư khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính của doanh nghiệp là bình thường
hoặc khả quan.
1.1.3.6. Tỉ suất thanh toán tức thời
Tổng số vốn bằng tiền
Tỉ suất thanh toán tức thời
=
Tổng số nợ ngắn hạn
- Nếu tỉ suất lớn hơn 0.5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan.
9
- Nếu tỉ suất nhỏ hơn 0.5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong thanh toán
công nợ và do đó có thể phải bán gấp hàng hoá, sản phẩm để trả nợ vì không dư tiền
thanh toán.
1.1.3.7. Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay khoản phải thu
Doanh thu thuần
=
Khoản phải thu BQ
- Chỉ tiêu cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của việc
đi thu hồi nơ.Nếu các khoản phải thu được thu hồi nhanh thì số vòng luân chuyển của
các khoản phải thu sẽ nâng cao và vốn của công ty ít bị chiếm dụng.
- Nếu số vòng luân chuyển các khoản phải thu quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh
hưởng đến khối lượng hàng tiêu thụ do phương thức thanh toán quá chặt chẽ.
1.1.3.8. Thời gian một vòng quay các khoản thu
Kỳ thu tiền bình quân
Số ngày trong kỳ
=
Số vòng quay các khoản phải thu
- Chỉ tiêu này cho thấy đẻ thu hồi các khoản phải thu cần một thời gian là bao
nhiêu.
- Nếu số ngày này mà lớn hơn thời gian bán chịu quy định cho khách hàng thì
việc thu hồicác khoản phải thu là chậm và ngược lại.
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý và hiệu quả sử dụng VLĐ
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh
nghiệp, nhưng có thể chia thành hai nhóm nhân tố sau
1.1.4.1 Các nhân tố khách quan
+ Chính sách kinh tế của nhà nước: Chính sách vĩ mô của nhà nước trong nền
kinh tế thị trường tác động một phần không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Chẳng hạn như nhà nước sử dụng chính sách thắt chặt: tăng thuế giá trị gia
tăng đánh vào các yếu tố đầu vào làm cho chi phí của doanh nghiệp tăng lên. Vì vậy
đứng trước các quyết định đầu tư, tổ chức doanh nghiệp cần phải xem xét đến yếu tố
này.
+ Tác động của thị trường: Doanh nghiệp hoạt động luôn gắn liền với thị trường
đầu vào, thị trường đầu ra, thị trường vốn,…Trong hoạt động kinh doanh, các doanh
nghiệp phải đối mặt với những rủi ro như lạm phát, sự biến động của lãi suất, vật
liệu…tác động mạnh mẽ đến môi trường kinh doanh . Vì vậy doanh nghiệp phải kiểm
soát tốt thị trường đầu ra, đầu vào, thị trường vốn… nếu không sẽ ảnh hưởng đến
VKD cũng như vốn lưu động của doanh nghiệp.
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -