BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
NGUYỄN THỊ MINH HÀ
VỐN CON NGƯỜI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
THÔNG QUA VAI TRÒ TRUNG GIAN CỦA SỰ
TIẾP CẬN NGUỒN LỰC: NGHIÊN CỨU
TRƯỜNG HỢP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN GÒ VẤP,
TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2022
-i-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
NGUYỄN THỊ MINH HÀ
VỐN CON NGƯỜI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
THÔNG QUA VAI TRÒ TRUNG GIAN CỦA SỰ TIẾP
CẬN NGUỒN LỰC: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN GÒ VẤP, TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN NHA GHI
BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2022
-ii-
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Vốn con người và kết quả hoạt động
thông qua vai trò trung gian của sự tiếp cận nguồn lực: Nghiên cứu trường
hợp của các doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn Quận Gò vấp, TP. Hồ
Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự
hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận
văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên
cứu khoa học của luận văn này.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày
tháng
Học viên Cao học
Nguyễn Thị Minh Hà
năm 2022
-iii-
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
tận tình từ Thầy -TS.Trần Nha Ghi, Người hướng dẫn khoa học.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
TS. Trần Nha Ghi đã luôn nhiệt tình và tận tâm hướng dẫn tôi thực hiện và
hoàn thành luận văn. Đây là những bài học vô cùng quý giá và là nền tảng
vững chắc cho nghiên cứu khoa học của bản thân tôi sau này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy, Cô đã tận tình
giảng dạy và hướng dẫn tôi hoàn thành các học phần.
Tôi chân thành cảm ơn Viện Sau đại học và Đào tạo Quốc tế Trường Đại
học Bà Rịa – Vũng Tàu đã hướng dẫn, hỗ trợ cho tôi hoàn thành các thủ tục
để bảo vệ ở mỗi giai đoạn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình, những người
thân đã luôn bên cạnh, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có
đủ nghị lực và sự tập trung hoàn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
-iv-
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... x
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................ xii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................... xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 5
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 5
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 6
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 6
1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 6
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ...................................................... 7
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................... 7
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu................................................................. 8
1.5.1. Ý nghĩa về mặt thực tiễn ................................................................... 8
1.5.2. Ý nghĩa về mặt lý thuyết .................................................................... 9
1.6. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...... 11
-v-
2.1 Khái niệm nghiên cứu ............................................................................ 11
2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 11
2.1.2. Tiếp cận các nguồn lực khởi nghiệp ............................................... 12
2.1.3. Kĩ năng quản lý (managerial skill) ................................................. 13
2.2. Lý thuyết vốn con người trong hoạt động khởi nghiệp ........................ 14
2.3. Tổng quan nghiên cứu........................................................................... 16
2.3.1. Nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 16
2.3.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................... 20
2.4. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ..................................... 22
Tóm tắt chương 2 .......................................................................................... 25
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 26
3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 26
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính................................................... 28
3.2.1. Quy trình nghiên cứu định tính .................................................... 28
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................... 29
3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng................................................ 33
3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................... 33
3.3.2. Phương pháp chọn mẫu ................................................................ 33
3.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 33
3.3.4. Phương pháp phân tích AMOS-SEM ........................................... 33
3.5. Đánh giá sơ bộ thang đo ..................................................................... 36
3.5.1. Đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .................................... 36
3.5.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA ................................................... 38
-vi-
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................... 40
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 42
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .................................................................. 42
4.2. Kiểm định thang đo ............................................................................ 43
4.2.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ......... 43
4.2.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA ................................................... 45
4.3. Phân tích mô hình đo lường tới hạn (CFA) .......................................... 48
4.4.1. Mức độ phù hợp của dữ liệu khảo sát ............................................. 48
4.4.2. Giá trị phân biệt của các khái niệm nghiên cứu ............................. 49
4.4.3. Giá trị hội tụ của thang đo .............................................................. 50
4.4.4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................................. 50
4.4. Kiểm định mô hình lý thuyết ............................................................. 51
4.4.1. Kiểm định mô hình lý thuyết chính thức bằng ML ................... 51
4.4.2. Phân tích trung gian ....................................................................... 53
4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................... 53
4.6. Kiểm định mô hình lý thuyết bằng Bootstrap ....................................... 54
Tóm tắt chương 4 ......................................................................................... 56
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................. 58
5.1. Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu .......................................... 58
5.1.1. Mô hình đo lường ........................................................................... 58
5.1.2. Mô hình lý thuyết............................................................................ 58
5.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu............................................................... 59
5.2.1. Ý nghĩa về mặt thực tiễn ................................................................ 59
-vii-
5.2.2. Ý nghĩa về mặt lý thuyết ................................................................. 59
5.3. Hàm ý quản trị....................................................................................... 59
5.3.1. Nâng cao kỹ năng khởi nghiệp ....................................................... 59
5.3.1. Nâng cao kỹ năng quản trị: ............................................................. 63
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 65
Tóm tắt chương 5 .......................................................................................... 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 67
DANH SÁCH THẢO LUẬN NHÓM .......................................................... 72
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT..................................................................... 73
KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU ....................................................................... 75
-viii-
Kết cấu của luận văn
Chương 1. Giới thiệu nghiên cứu
Chương 1 trình bày lí do thực hiện đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu. Ngoài ra, đối tượng nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu và kết cấu của luận văn cũng được trình bày trong phần này.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương này giới thiệu các lý thuyết về sự tương quan giữa vốn con
người và kết quả hoạt động của doanh nghiệp khởi nghiệp thông qua vai trò
trung gian của sự tiếp cận nguồn lực. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đưa ra mô
hình nghiên cứu lý thuyết và các giả thuyết áp dụng tại Quận Gò Vấp, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương này giới thiệu trình tự nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
được ứng dụng. Hơn nữa, đề tài trình bày cách thức lấy mẫu, quy trình xử lý
dữ liệu nghiên cứu, đánh giá mô hình và giả thuyết nghiên cứu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu
Chương 4 giới thiệu mẫu nghiên cứu chính thức. Ngoài ra, quy trình
phân tích dữ liệu gồm có: đánh gia thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha,
phân tích yếu tố EFA, đánh giá mô hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu.
Chương 5. Kết luận và hàm ý cho nhà chính sách
Chương 5 kết luận lại kết quả nghiên cứu đạt được. Từ đó, đề tài tiến
hành đưa ra các chính sách hàm ý về vai trò trung gian của vốn con người,
trong sự tiếp cận nguồn lực của nhà khởi nghiệp đã đưa đến kết quả hoạt động
kinh doanh như thế nào. Ngoài ra, nghiên cứu đưa ra một số hạn chế và đề
xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
-ix-
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Thuật ngữ
Tiếng Anh
Tiếng Việt
AVE
Average Variance
Extracted
Tổng phương sai trích
CR
Composite Reliability
Độ tin cậy tổng hợp
DNKN
Doanh nghiệp khởi nghiệp
DTC
Độ tin cậy
EFA
Exploratory Factor
Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
KNQL
Kỹ năng quản lý
KNKN
Kỹ năng khởi nghiệp
SEM
TCNL
Structural Equation
Modeling
Mô hình cấu trúc tuyến tính
Sự tiếp cận nguồn lực
-x-
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1.Tiến độ thực hiện đề tài nghiên cứu ............................................... 27
Bảng 3. 2. Kết quả hiệu chỉnh mô hình ........................................................... 30
Bảng 3. 3. Tiêu chí đánh giá kết quả thang đo ................................................ 33
Bảng 3. 4. Đặc điểm mẫu nghiên cứu sơ bộ ................................................... 36
Bảng 4. 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................. 42
Bảng 4. 2. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha của KNQL........... 43
Bảng 4. 3. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha của kỹ năng khởi
nghiệp .............................................................................................................. 44
Bảng 4. 4. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha của vai trò trung
gian trong sự tiếp cận nguồn lực ..................................................................... 44
Bảng 4. 5. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha của KQHĐKD .... 45
Bảng 4. 6. Giá trị KMO và kiểm định Bartlett................................................ 46
Bảng 4. 7. Giá trị Eigen và tổng phương sai trích........................................... 46
Bảng 4. 8. Kết quả EFA của thang đo ............................................................ 47
Bảng 4. 9. Hệ số tương quan giữa các khái niệm nghiên cứu trong mô hình . 49
Bảng 4. 10. Các chỉ số thống kê cơ bản của thang đo thành phần......................
Bảng 4. 11. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo ........................................
Bảng 4. 12. Kết quả ước lượng SEM .............................................................. 52
Bảng 4. 13. Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với N = 1000 ....................... 55
-xi-
Bảng 4. 14. Kết quả kiểm định các giả thiết nghiên cứu ....................................
Bảng 5.1. Nâng cao kỹ năng khởi nghiệp…………………………………....59
Bảng 5.2. Nâng cao kỹ năng quản lý …..…………………………………....60
Bảng 5.3. Tầm quan trọng của tiếp cận nguồn lực đóng vai trò trung gian.....61
-xii-
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Bản đồ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Việt Nam ..…....4
Hình 1.2. Khung nghiên cứu tổng quát …………………………….………...8
Hình 2.1. Mô hình kết quả hoạt động doanh nghiệp
Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 28
Hình 3. 2. Quy trình nghiên cứu định tính ...................................................... 29
Hình 4. 1. Kết quả CFA (chuẩn hóa) của mô hình nghiên cứu....................... 52
Hình 4. 2. Kết quả SEM của mô hình lý thuyết (chuẩn hóa) .......................... 52
-xiii-
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng và kiểm định mô hình lý thuyết về mối quan hệ
giữa vốn con người, sự tiếp cận nguồn lực và kết quả hoạt động. Từ kết quả đạt
được, dựa trên kết quả kiểm định, nghiên cứu đề xuất hàm ý quản trị nhằm gia tăng
kết quả hoạt động thông qua việc cải thiện vốn con người của nhà quản lý.
Phương pháp nghiên cứu: Luận văn đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
kết hợp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính (thảo luận
nhóm) để điều chỉnh, bổ sung thang đo của các khái niệm nghiên cứu. Phương pháp
nghiên cứu định lượng để kiểm tra độ tin cậy, giá trị cho phép (tính đơn hướng, tính
riêng biệt và giá trị hội tụ), kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng phương pháp
phân tích AMOS -SEM.
Kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu cho thấy các thành phần đo lường
KQHĐKD có mối quan hệ dương với vai trò trung gian của sự tiếp cận nguồn lực
bao gồm: KNQL của nhà khởi nghiệp (β = 0,877; p = 0,045 < 5%); KNKN của nhà
khởi nghiệp (β = 0,913; p = 0,000 < 1%); Tiếp cận các nguồn lực khởi nghiệp làm
trung gian mối quan hệ giữa KNQL của nhà khởi nghiệp và KQHĐDN; (β = 0,825;
p = 0,000 < 0.01); Tiếp cận các nguồn lực khởi nghiệp làm trung gian mối quan hệ
giữa KNKN của nhà khởi nghiệp và KQHĐDN; (β = 0,818; p = 0,000 < 0.01)
Kết luận và hàm ý chính sách: Kết quả nghiên cứu đem lại ý nghĩa cho các doanh
nghiệp khởi nghiệp trong vai trò tiếp cận nguồn lực là vốn con người nhằm gia tăng
mối quan hệ giữa KNKN, KNQL của doanh nhân với KQHD. Cuối cùng, nghiên
cứu đưa ra một số hàm ý về mối quan hệ tương quan tác động của ba yếu tố: Kết
quả hoạt động; Vốn con người; Sự tiếp cận nguồn lực của một doanh nghiệp khởi
nghiệp, nêu một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo được đề cập trong đề tài.
Từ khóa: kỹ năng quản lý, kỹ năng khởi nghiệp, tiếp cận nguồn lực, kết quả hoạt
động kinh doanh.
-1-
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Luận văn trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu. Một số nội dung
chính là lí do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, đóng góp của nghiên cứu và kết cấu nghiên
cứu. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp nghiên cứu hỗn
hợp: kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong kinh tế học, "vốn" đề cập đến tất cả các tài sản mà một doanh
nghiệp cần để sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp bán. Theo nghĩa
này, vốn bao gồm thiết bị, đất đai, nhà cửa, tiền bạc, và tất nhiên, con người vốn con người.
Đối với một doanh nghiệp bắt đầu khởi nghiệp, để tiếp cận được “vốn
con người” một cách có hiệu quả, đem lại kết quả như mong muốn trong hoạt
động kinh doanh của mình tưởng như không hề đơn giản. Mặc dù được nhà
nước hết sức quan tâm, đặt mục tiêu ưu tiên hàng đầu trong chủ trương và
định hướng “khởi nghiệp” từ năm 2017 đến nay, nhưng tỉ lệ thất bại của các
startup vẫn chiếm tỉ lệ khá cao, gần 90% trên cả nước. Để hoàn thành mục
tiêu “một triệu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả” tính từ năm 2018 đến
năm 2025 như chính phủ đã đặt ra, thì các startup cần phải phát huy hết tiềm
năng về con người và công nghệ, vươn tới chiếm lĩnh thị trường kinh tế trong
bối cảnh nước ta hội nhập với thế giới. Các doanh nghiệp khởi nghiệp phải
đối mặt với rất nhiều sức ép cạnh tranh. Một trong những vấn đề quan trọng
mà startup phải đối đầu, đó chính là nguồn nhân lực.
Tại Việt Nam, năm 2016 được xác định là năm quốc gia khởi nghiệp.
Do đó, một số lượng đáng kể các công ty mới khởi nghiệp đã được thành lập
-2-
trong các lĩnh vực khác nhau. Họ được cung cấp các nguồn hỗ trợ từ các
doanh nhân thành đạt, nhà đầu tư mạo hiểm và các cơ quan Chính phủ. Các
nguồn hỗ trợ được quy định trong một số văn bản chính sách đã ban hành như
Đề án 844 và Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các nguồn lực hỗ trợ
khởi nghiệp bao gồm các ưu đãi về thuế, mặt bằng, cơ sở vật chất kỹ thuật,
vốn và thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất, v.v. Tuy nhiên, khả năng
tiếp cận các nguồn lực hỗ trợ của các doanh nghiệp mới thành lập vẫn còn hạn
chế. Do đó, các câu hỏi nghiên cứu được đề xuất: Các yếu tố nào quyết định
khả năng tiếp cận các nguồn lực của doanh nghiệp mới thành lập? Những yếu
tố này có thúc đẩy đổi mới mô hình kinh doanh?
Từ đó, xác định được vai trò trung gian của việc tiếp cận các nguồn lực
khởi nghiệp là rất quan trọng. Các kỹ năng của nhà khởi nghiệp được đề cập
bao gồm kỹ năng quản lý và kỹ năng khởi nghiệp. Hai kỹ năng này có vai trò
quan trọng trong việc thuyết phục nhà đầu tư để được cấp vốn cho các nguồn
lực khởi nghiệp. Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của các doanh nghiệp
mới thành lập tại Việt Nam đang phải đối đầu là thiếu vốn nhân lực (kỹ năng,
kinh nghiệm và chuyên môn). Trong các ứng dụng thực tế, vốn con người
thường được sử dụng làm tiêu chí lựa chọn bởi các nhà đầu tư mạo hiểm khi
đánh giá tiềm năng của các dự án khởi nghiệp. Vì vậy, vốn nhân lực của nhà
khởi nghiệp sẽ giúp các công ty mới thành lập tiếp cận các nguồn lực khởi
nghiệp một cách dễ dàng hơn, cũng như đem lại kết quả như mong muốn.
Trong giai đoạn đầu hoạt động, hầu hết các doanh nghiệp mới khởi
nghiệp đều thiếu nguồn lực để hoạt động. Đây cũng là nguyên nhân chính dẫn
đến sự thất bại của các doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam. Theo GEM,
tại Việt Nam, tỷ lệ sống sót sau giai đoạn khởi nghiệp trong 3,5 năm đầu là
20,8%. Sự thất bại của các doanh nghiệp khởi nghiệp được đề cập là đổi mới
mô hình kinh doanh chưa hiệu quả (TS.Nguyễn Quang Thu và cộng sự (2020)
-3-
Con số này cho thấy, tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp thành công vẫn rất nhỏ.
Ngoài ra, do cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đang phát triển mạnh, các doanh
nghiệp khởi nghiệp có nhiều cơ hội và thách thức trên thị trường. Điều cần
thiết là tiến hành mô hình kinh doanh đổi mới (BMI) để nắm bắt cơ hội kinh
doanh, giảm thiểu rủi ro và thích ứng với biến động của thị trường (TS.Trần
Nha Ghi & cộng sự, 2020)
Khảo sát của Trung tâm Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp (Hội Liên hiệp
Thanh niên Việt Nam) từ ý kiến của hơn 250 start-up thực hiện cuối tháng
4/2020 cho thấy, có tới 50% start-up xác nhận lâm vào tình trạng hoạt động
cầm chừng và phát sinh thu nhập không đáng kể. Trong khi đó, 23% start-up
cho rằng đang mất đi cơ hội gọi vốn và mở rộng thị trường; 20% start-up
chọn đóng băng các hoạt động, nghĩa là dừng mọi hoạt động sản xuất, kinh
doanh; 4% start-up phải dừng mọi hoạt động quảng cáo trên tất cả các nền
tảng, kể cả online và offline, nhằm tiết kiệm chi phí và chỉ 3% bị ảnh hưởng
một cách hạn chế, không đáng kể.
Cũng trong năm 2020, Việt Nam đã có DN khởi nghiệp “kỳ lân” thứ 2
(tức là start-up được định giá từ 1 tỷ USD trở lên). Tháng 11/2020, Báo cáo
Kinh tế số thường niên E-Conomy SEA 2020, hệ sinh thái khởi nghiệp của
Việt Nam được đánh giá ở vị trí 59 trên thế giới (theo đánh giá của Start-up
Blink năm 2020). Tính riêng trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương, hệ sinh
thái khởi nghiệp sáng tạo Việt Nam đang nằm trong tốp 20-25 hệ sinh thái
hàng đầu.
-4-
Hình 1.1. Bản đồ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Việt Nam tập hợp
hàng trăm tổ chức cơ quan và DN đang tham gia xây dựng hệ sinh thái trong
nước từ khu vực công, tư và hợp tác nước ngoài.
(Nguồn: “Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo” Báo chính phủ Tháng 03/2021)
Bên cạnh đó, đại dịch COVID-19 bùng phát lần thứ 4 tại Việt Nam đã
ảnh hưởng nặng nề đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhiều doanh nghiệp đã ngừng hoạt động vì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ giảm mạnh, lượng khách hàng tiêu thụ giảm đáng kể vì khó
tiếp cận khách hàng dẫn đến mất cân đối dòng tiền... Nhiều doanh nghiệp cắt
giảm chi phí hoạt động (giảm lương, giảm nhân sự…) để duy trì sự tồn tại.
Một số doanh nghiệp khác tiếp cận vốn vay để bù đắp chi phí hoạt động khi
mà luồng tiền vào bị sụt giảm. Kết quả thống kê Quý I/2021 cho thấy, số
lượng doanh nghiệp mới giảm 1,4% so với cùng kỳ, số lượng doanh nghiệp
tạm ngừng hoạt động kinh doanh tăng 28,2%, và số doanh nghiệp hoàn tất thủ
tục giải thể tăng 26,4% (Tổng Cục Thống kê, 2021). Ngoài ra, khoảng 87,2%
doanh nghiệp Việt Nam bị ảnh hưởng tiêu cực bởi tác động của COVID-19.
Trước tình hình đó, hầu hết các doanh nghiệp khởi nghiệp phải ứng phó với
-5-
đại dịch COVID-19 bằng cách đào tạo nhiều hơn các kỹ năng mềm tối thiểu
cho người lao động, năng cao kiến thức chuyên môn về công nghệ cho nhà
quản lý, áp dụng biện pháp tự động hóa, tìm chuỗi cung ứng mới… (Vân
Thanh, 2021), hướng tới tầm nhìn đến năm 2030, Việt Nam trở thành quốc
gia số, đổi mới toàn diện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì những lý do trên, học viên chọn đề tài “Vốn con người và kết
quả hoạt động thông qua vai trò trung gian của sự tiếp cận nguồn lực:
nghiên cứu trường hợp của các doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn
Quận Gò vấp, TP Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn. Qua
đó, đề xuất những hàm ý nhằm nêu lên những kiến nghị, giúp cho các doanh
nghiệp trẻ sáng tạo, mở ra nhiều cơ hội cho sự đổi mới với tinh thần khởi
nghiệp, có hướng đi mới thành công hơn trong tương lai.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát:
Kiểm định mối quan hệ giữa vốn con người, tầm quan trọng của sự tiếp
cận nguồn lực và đưa đến kết quả hoạt động. Dựa trên kết quả kiểm định,
nghiên cứu đề xuất hàm ý quản trị nhằm gia tăng kết quả hoạt động thông qua
việc cải thiện vốn con người của nhà khởi nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
Mục tiêu 1: Kiểm định mối quan hệ giữa vốn con người, sự tiếp cận
nguồn lực và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp khởi nghiệp tại địa bàn
phường 1, Quận Gò Vấp, TP.HCM.
Mục tiêu 2: Kiểm định vai trò trung gian của sự tiếp cận nguồn lực giữa
vốn con người và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp khởi nghiệp.
-6-
Mục tiêu 3: Đề xuất hàm ý quản trị nhằm gia tăng kết quả hoạt động
thông qua việc cải thiện vốn con người nhằm dễ dàng tiếp cận nguồn lực hỗ
trợ bên ngoài.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện trả lời cho các mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài đưa ra các
câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau:
1/ Vốn con người, sự tiếp cận nguồn lực và kết quả hoạt động có mối
quan hệ như thế nào?
2/ Sự tiếp cận nguồn lực có đóng vai trò trung gian giữa vốn con người
và kết quả hoạt động của doanh nghiệp khởi nghiệp hay không?
3/ Hàm ý quản trị nào nhằm gia tăng kết quả hoạt động của doanh nghiệp
khởi nghiệp thông qua việc cải thiện vốn con người để dễ dàng tiếp cận nguồn
lực hỗ trợ bên ngoài?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: vốn con người, kết quả hoạt động, vai trò trung
gian của sự tiếp cận nguồn lực.
Đối tượng khảo sát: các doanh nghiệp khởi nghiệp đang hoạt động trên địa
bàn quận Gò Vấp, TP.HCM.
Phạm vi về không gian nghiên cứu: Địa bàn Quận Gò Vấp.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại Quận Gò Vấp. Mẫu nghiên cứu sẽ được
phân chia thành các nhóm theo giới tính, trình độ học vấn, kinh nghiệm, độ
tuổi.
- Xem thêm -